ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2024/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số
29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 257/TTr-STC ngày 24 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công nhiệm vụ thực hiện công tác
quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quy
định chuyển tiếp
1. Các tổ chức, cá nhân kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá tiếp tục áp dụng theo mức giá hàng
hóa, dịch vụ hiện hành cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban
hành văn bản định giá mới.
2. Các tổ chức kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá, Danh mục hàng hóa, dịch
vụ thực hiện kê khai giá tiếp tục áp dụng hướng dẫn chi tiết hiện hành đối với
các mặt hàng thuộc Danh mục được cơ quan có thẩm quyền ban hành cho đến khi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành mới đặc điểm kinh tế kỹ thuật của hàng
hóa, dịch vụ.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số
22/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về
việc ban hành một số quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên.
2. Khi văn bản dẫn chiếu để áp
dụng tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
3. Những nội dung khác không
quy định tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định này thì thực hiện theo quy định
của Luật Giá số 16/2023/QH15 và quy định của pháp luật chuyên ngành.
4. Chánh Văn phòng Tỉnh ủy;
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, doanh
nghiệp nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Lê Huy
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này phân công thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trong các lĩnh vực: bình ổn giá; định giá hàng
hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh; kê khai giá; tổng
hợp, phân tích và dự báo giá thị trường; thực hiện cập nhật thông tin, dữ liệu
về giá trên Cơ sở dữ liệu giá địa phương; kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
giá, thẩm định giá.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá
nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ
Điều 3.
Bình ổn giá
1. Điều chỉnh Danh mục hàng
hóa, dịch vụ bình ổn giá
Trường hợp cần thiết điều chỉnh
Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá, Sở quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm
chuẩn bị hồ sơ đề nghị điều chỉnh theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 1,
khoản 2, khoản 3 Điều 4 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá, gửi Sở Tài chính tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tài chính.
2. Trách nhiệm của các cơ quan
nhà nước trong việc thực hiện bình ổn giá a) Việc thực hiện bình ổn giá trong
trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 của Luật Giá số 16/2023/QH15
Sở quản lý ngành, lĩnh vực có
trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp tổ chức triển khai
bình ổn giá theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật Giá; tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh gửi Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực (gọi là Bộ
chuyên ngành) kết quả thực hiện bình ổn giá.
b) Việc thực hiện bình ổn giá
trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 của Luật Giá
Đối với việc bình ổn giá trên
phạm vi cả nước: Sở quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh trong trường hợp tổ chức triển khai bình ổn giá theo quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 20 Luật Giá và khoản 1 Điều 6 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
Đối với việc bình ổn giá tại phạm
vi địa phương: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi
là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thực hiện theo điểm b khoản 2 Điều 20 của Luật
Giá và khoản 2 Điều 6, khoản 4 Điều 7 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
Điều 4. Định
giá
1. Điều chỉnh Danh mục hàng
hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
Trong trường hợp cần thiết điều
chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, sở quản lý ngành, lĩnh vực
đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này
có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ đề nghị điều chỉnh theo trình tự, thủ tục quy định
tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , tham mưu, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tài chính.
2. Lập phương án giá
a) Việc lập phương án giá đối với
hàng hóa, dịch vụ được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số
85/2024/NĐ-CP .
b) Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối
với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này thực
hiện lựa chọn các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh
lập phương án giá theo quy định tại điểm đ khoản 1, điểm d khoản 2 và khoản 3
Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
3. Thẩm định phương án giá
a) Cơ quan thẩm định phương án
giá hàng hóa, dịch vụ trừ hàng hóa dịch vụ quy định tại điểm b khoản này: Sở quản
lý ngành, lĩnh vực được phân công thẩm định phương án giá theo quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Quy định này.
b) Phân công cơ quan thẩm định
phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ là dịch vụ sự nghiệp công trong danh mục
được Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành, sửa đổi hoặc bổ sung sử dụng ngân sách
nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng, như sau:
Trường hợp sử dụng ngân sách
nhà nước cấp tỉnh: Cơ quan quản lý cấp trên chủ trì thẩm định phương án giá đối
với đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công là đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc; sở quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ chủ trì thẩm định
phương án giá đối với đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác, đơn vị sản
xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Trường hợp sử dụng ngân sách
nhà nước cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định phương án giá.
c) Trong trường hợp cần thiết,
cơ quan thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm a, điểm b
khoản này lấy ý kiến của cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thẩm định.
4. Trình phương án giá và ban
hành văn bản định giá
a) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
do một cấp định giá: Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này có trách nhiệm trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản định giá theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều
11 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
do hai cấp định giá: Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này có trách nhiệm trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá; ban hành văn bản định giá cụ
thể sau khi rà soát các thông tin, số liệu tại phương án giá trên cơ sở văn bản
định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu của Bộ chuyên ngành.
c) Thể thức ban hành văn bản định
giá: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản định giá theo hình thức Quyết định
hành chính.
Điều 5. Kê
khai giá
1. Điều chỉnh Danh mục hàng
hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
Trường hợp cần thiết điều chỉnh
Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá, Sở quản lý ngành, lĩnh vực có
trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ đề nghị điều chỉnh theo trình tự, thủ tục quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 15 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , gửi Sở Tài chính
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tài chính.
2. Cơ quan tiếp nhận và đối tượng
thực hiện kê khai giá
a) Cơ quan tiếp nhận văn bản kê
khai giá hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định
này có trách nhiệm thông báo hình thức tiếp nhận kê khai giá cho các tổ chức thực
hiện kê khai; có quyền yêu cầu các tổ chức thực hiện kê khai giá bổ sung đầy đủ
nội dung kê khai giá trong trường hợp kê khai thiếu nội dung; thực hiện cập nhật
thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá theo quy định tại Điều 17, Điều 18
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP. Đồng thời, chịu trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc
thù thực hiện kê khai giá tại địa phương.
b) Đối tượng phải kê khai giá:
Tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh và trong
danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá theo thông
báo của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3. Ban hành danh sách tổ chức
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá (gọi là Danh sách kê khai
giá)
a) Các cơ quan được phân công
tiếp nhận văn bản kê khai giá hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Quy định này, có trách nhiệm thực hiện rà soát, tổng hợp danh
sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá theo ngành,
lĩnh vực quản lý đảm bảo không thuộc danh sách kê khai giá của Bộ chuyên ngành,
gửi Sở Tài chính trước ngày 25 tháng 01 hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Trường hợp, trong năm phát sinh
yêu cầu cần điều chỉnh Danh sách kê khai giá thì các cơ quan có thẩm quyền tiếp
nhận kê khai giá rà soát, lập Danh sách, gửi Sở Tài chính tổng hợp, ban hành
Danh sách kê khai giá bổ sung. Trường hợp đến hạn rà soát định kỳ hàng năm mà
không phát sinh yêu cầu phải điều chỉnh Danh sách kê khai giá thì báo cáo Sở
Tài chính không ban hành Danh sách kê khai giá mới.
b) Sở Tài chính có trách nhiệm
tổng hợp, ban hành Danh sách kê khai giá trên địa bàn tỉnh trước ngày 15 tháng
02 hàng năm. Đồng thời, phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện đăng tải Danh
sách kê khai giá trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh trong thời hạn tối đa 05
ngày kể từ ngày ban hành.
Điều 6. Cơ
sở dữ liệu về giá
1. Quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu
về giá của tỉnh
Sở Tài chính có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức quản trị, điều
hành toàn bộ hoạt động của hệ thống cơ sở dữ liệu về giá của tỉnh; ban hành quyết
định về quy chế hoạt động, vận hành, khai thác thông tin, dữ liệu từ Cơ sở dữ
liệu về giá của tỉnh.
2. Các sở quản lý ngành, lĩnh vực
và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cập nhật các thông tin, dữ liệu
theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP vào cơ sở dữ liệu
về giá của tỉnh theo hướng dẫn của Sở Tài chính, cụ thể như sau:
a) Các sở, quản lý ngành, lĩnh
vực và Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm cập nhật các thông tin, dữ liệu
theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 25 Nghị định
số 85/2024/NĐ-CP vào Cơ sở dữ liệu về giá của tỉnh.
b) Sở Tài chính có trách nhiệm
cập nhật các thông tin, dữ liệu theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 25 Nghị định
số 85/2024/NĐ-CP .
3. Thời điểm cập nhật thông
tin, dữ liệu lên Cơ sở dữ liệu về giá của tỉnh a) Các sở quản lý ngành, lĩnh vực
và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cập nhật thông tin, dữ liệu thường xuyên
(tối đa sau 05 ngày kể từ khi văn bản, quyết định về thông tin, dữ liệu có hiệu
lực) đối với các thông tin, dữ liệu được quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
b) Sở Tài chính thực hiện cập
nhật thông tin, dữ liệu định kỳ 01 lần/tháng (chậm nhất vào ngày 03 hàng tháng)
đối với thông tin, dữ liệu được quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm
cập nhật các thông tin, dữ liệu báo cáo giá thị trường theo quy định của Bộ Tài
chính trực tiếp qua hệ thống tài khoản vào hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về
giá hoặc theo hình thức kết nối, chia sẻ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu về giá của tỉnh
đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
Điều 7. Báo
cáo giá thị trường
1. Báo cáo giá thị trường định
kỳ
a) Sở quản lý ngành, lĩnh vực
và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị
trường và xây dựng báo cáo giá thị trường định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý và địa
bàn quản lý theo quy định tại Điều 8, Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường, gửi Sở Tài chính tổng hợp.
Báo cáo định kỳ gửi Sở Tài
chính trước ngày 01 của tháng tiếp theo sau tháng kỳ báo cáo đối với báo cáo
tháng và trước ngày 03 của tháng tiếp theo sau tháng cuối cùng của kỳ báo cáo đối
với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm. Thời gian chốt số liệu báo cáo thực
hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
b) Sở Tài chính tổng hợp, xây dựng
báo cáo giá thị trường định kỳ của tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo
đảm bảo quy định tại Điều 8, Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
2. Báo cáo giá thị trường đột
xuất
a) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các sở quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường đột xuất của
tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo đảm bảo quy định tại Điều 8, Điều
15, Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
b) Các sở quản lý ngành, lĩnh vực
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường đột xuất của
tỉnh. Gửi báo cáo giá thị trường theo yêu cầu phối hợp của Bộ chuyên ngành.
Điều 8. Kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về giá
1. Sở Tài chính
a) Kiểm tra các sở quản lý ngành,
lĩnh vực và Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý
nhà nước về giá.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các sở quản lý ngành, lĩnh vực
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá, thẩm định giá của cơ quan và các tổ chức, đơn vị trực thuộc.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực,
phạm vi quản lý nhà nước về giá của sở quản lý ngành, lĩnh vực theo phân công của
Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc địa
bàn, phạm vi quản lý nhà nước về giá của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Xây dựng và ban hành kế hoạch
kiểm tra, quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá
a) Sở Tài chính có trách nhiệm
xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá theo quy định điểm a khoản 1 Điều này trước ngày 15 tháng
11 hàng năm. Căn cứ kế hoạch kiểm tra của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính
ban hành quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá.
b) Sở Tài chính, các sở quản lý
ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng và ban
hành kế hoạch, quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá theo quy định
tại điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
1. Các sở quản lý ngành, lĩnh vực
chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện rà soát, tham mưu, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố các văn bản quy phạm pháp luật quy định quản lý nhà
nước về giá của tỉnh có nội dung trái với quyết định này (nếu có).
2. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, hoặc thay đổi chức năng, nhiệm vụ theo pháp
luật chuyên ngành, các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Tài chính tổng hợp) để xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỊNH
GIÁ, HÌNH THỨC ĐỊNH GIÁ VÀ TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ban hành kèm theo Quy định phân công nhiệm vụ thực hiện công tác quản
lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định số
44/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Thẩm quyền, hình thức định giá
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực
|
Cơ quan chủ trì thẩm định phương án giá
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ do một cấp
định giá
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các
dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh
doanh, do địa phương quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định khung giá
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga
(bao gồm cảng, bến thủy nội địa) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước,
do địa phương quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Dịch vụ sử dụng cảng cá được
đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền
quản lý, đặt hàng của địa phương
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản
lý của địa phương
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Giá thuê nhà ở xã hội; giá
cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; giá dịch vụ quản lý vận
hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định khung giá
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
9
|
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa
chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa
có bản đồ địa chính có tọa độ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
11
|
Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ
hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
12
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
13
|
Dịch vụ vận tải hành khách,
hành lý trên đường sắt đô thị
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
14
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; định giá cụ thể đối với
cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia đình, cá nhân
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý
nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp,
cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước)
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
16
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
17
|
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng
kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
18
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên
quan đến việc công chứng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
19
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Công Thương
|
Sở Công Thương
|
II
|
Hàng hóa, dịch vụ do hai cấp
định giá
|
1
|
Nước sạch
|
|
|
|
1.1
|
Giá cụ thể giá nước sạch đối với
khu vực đô thị, khu vực công nghiệp, du lịch, khu vực nông thôn được quy hoạch
thành đô thị, khu vực nông thôn cận đô thị không được quy hoạch thành đô thị
nhưng đảm bảo điều kiện để mở rộng mạng lưới cấp nước.
|
- Bộ Tài chính định khung giá
- Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
1.2
|
Giá cụ thể giá nước sạch đối
với khu vực còn lại (ngoài khu vực của Sở Xây dựng thẩm định).
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế
dự phòng tại cơ sở y tế công lập
|
- Bộ Y tế định giá tối đa
- Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
3
|
Dịch vụ điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
- Bộ Y tế định giá tối đa
- Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
PHỤ LỤC II
CƠ QUAN TIẾP NHẬN KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Quy định phân công nhiệm vụ thực hiện công tác quản
lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định số 44/2024/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan tiếp nhận kê khai giá
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện
kê khai giá trên phạm vi cả nước
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ bình ổn
giá
|
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
Sở Công Thương
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
Sở Công Thương
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06
tuổi
|
Sở Y tế
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
5
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy
sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
7
|
Vắc - xin phòng bệnh cho gia
súc, gia cầm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết
yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
II
|
Hàng hoá, dịch vụ do Nhà
nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ
thể bán cho người tiêu dùng
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực được
giao thẩm định phương án giá thực hiện tiếp nhận kê khai giá đối với hàng
hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền thẩm định giá của mình.
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu
khác do Chính phủ ban hành
|
|
1
|
Xi măng
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thép xây dựng
|
Sở Công Thương
|
5
|
Than
|
Sở Công Thương
|
6
|
Etanol nhiên liệu không biến
tính
|
Sở Công Thương
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG);
khí thiên nhiên nén (CNG)
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát
trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường trắng
và đường tinh luyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
10
|
Muối ăn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
11
|
Dịch vụ vận chuyển hành khách
bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm
|
Sở Giao thông vận tải
|
12
|
Dịch vụ vận tải hành khách
tuyến cố định bằng đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
13
|
Thực phẩm chức năng cho trẻ
em dưới 06 tuổi
|
Sở Y tế
|
14
|
Thiết bị y tế
|
Sở Y tế
|
15
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
Sở Y tế
|
16
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
Sở Y tế
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù
thực hiện kê khai giá tại tỉnh
|
1
|
Dịch vụ lưu trú
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3
|
Dịch vụ tham quan tại khu du
lịch trên địa bàn
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng
taxi
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Dịch vụ vận tải hành khách
tham quan du lịch
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
Dịch vụ vận tải hàng hóa và
hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
Vật liệu xây dựng chủ yếu
khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả
nước)
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Giống phục vụ sản xuất nông
nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
9
|
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài
dịch vụ do Nhà nước định giá
|
Sở Công thương
|