|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4418/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Trần Thị Diệu Thúy
|
Ngày ban hành:
|
04/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4418/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 04 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH BỘ TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN TRƯỜNG HỌC SỐ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Kế hoạch số
974/KH-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phát động
phong trào thi đua sáng tạo đặc biệt chào mừng kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975 - 30/4/2025);
Căn cứ Kế hoạch số
3818/KH-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về triển
khai các chương trình, công trình, dự án thi đua tiêu biểu chào mừng kỷ niệm 50
năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975 - 30/4/2025);
Căn cứ Công văn số
4830/UBND-VX ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về điều chỉnh
danh mục các chương trình, công trình, dự án thi đua tiêu biểu cấp Thành phố
chào mừng kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
(30/4/1975 - 30/4/2025) theo Kế hoạch số 3818/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành
phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 6254/TTr-SGDĐT ngày 30 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chuẩn công nhận Trường học số trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU;
- TT HĐND.TP;
- TTUB: CT, PCT/VX;
- Sở GD&ĐT;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Phòng VX, TH;
- Lưu: VT, (VX/VN).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Diệu Thúy
|
PHỤ LỤC I
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TIÊU CHUẨN TRƯỜNG HỌC SỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4418/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Tiêu chí
|
Yêu cầu
|
Điểm
|
Hướng dẫn đánh giá
|
Minh chứng
|
Tiêu chuẩn 1: Thể chế số
|
|
|
|
1.1
|
Có ban hành các Quy chế:
- Tổ chức dạy học trực tuyến
(quy định rõ các nội dung chương trình giáo dục phổ thông được triển khai dưới
hình thức trực tuyến).
- Quản lý cơ sở dữ liệu, bảo
vệ dữ liệu cá nhân.
- Vận hành, quản trị hệ thống
mạng, an toàn thông tin.
- Vận hành, sử dụng hệ thống
văn phòng điện tử và văn thư lưu trữ.
- Xây dựng, kiểm duyệt học liệu
số và vận hành, sử dụng Hệ thống quản lý học liệu số dùng chung.
- Quản lý, sử dụng Hệ thống
theo dõi, đánh giá học sinh và Học bạ số.
- Quản lý, sử dụng, vận hành
Hệ thống Quản trị nhà trường.
|
Điều kiện bắt buộc
|
Ban hành quy chế và đảm bảo đầy
đủ các nội dung (mục đích; phạm vi điều chỉnh; các hành vi không được làm; nội
dung cụ thể bao gồm các quy định chi tiết về tổ chức, hoạt động, quyền hạn,
trách nhiệm của các cá nhân, tập thể, đơn vị liên quan).
|
Văn bản ban hành đúng thời điểm,
đảm bảo tính pháp lý, đầy đủ nội dung.
|
1.2
|
Có xây dựng và ban hành các Kế
hoạch:
- Tổ chức dạy học trực tuyến
(bao gồm hoạt động dạy học kết hợp trực tuyến và trực tiếp, dạy học tích hợp
công nghệ số trên lớp học) hàng năm.
- Kế hoạch ứng dụng CNTT,
chuyển đổi số hàng năm.
|
Điều kiện bắt buộc
|
Ban hành và thực hiện trước
ngày 30/9 hàng năm. Đảm bảo đầy đủ các nội dung (mục tiêu; nhiệm vụ và giải
pháp, quy định cụ thể thời gian thực hiện; kinh phí thực hiện; tổ chức thực
hiện).
|
Văn bản ban hành đúng thời điểm,
đảm bảo tính pháp lý, đầy đủ nội dung.
|
1.3
|
Có xây dựng chế độ, chính
sách cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến công tác chuyển đổi số của đơn vị.
|
Điều kiện bắt buộc
|
Ban hành chính sách, thực hiện
trước ngày 30/9 hàng năm. Đảm bảo đủ nội dung (chính sách cho hoạt động phục
vụ công tác chuyển đổi số; xác định mục tiêu hoặc sản phẩm đầu ra của hoạt động;
phân bổ ngân sách cho từng hoạt động; tiến độ thực hiện).
|
Văn bản ban hành đúng thời điểm,
đảm bảo tính pháp lý, đầy đủ nội dung.
|
1.4
|
Có kế hoạch sử dụng ngân sách
phục vụ công tác chuyển đổi số tại đơn vị.
|
Điều kiện bắt buộc
|
Kế hoạch sử dụng ngân sách và
minh chứng về việc sử dụng nguồn ngân sách phục vụ chuyển đổi số (hồ sơ tài
chính, hợp đồng thi công,…); yêu cầu tối thiểu 5% ngân sách đơn vị.
|
Hồ sơ, hợp đồng cung cấp dịch
vụ chuyển đổi số
|
1.5
|
Có ban hành Quyết định thành
lập:
- Ban chỉ đạo, tổ công tác
triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại đơn vị.
- Ban biên tập, quản trị nội
dung Cổng thông tin điện tử.
- Ban chỉ đạo, tổ công tác tổ
chức dạy học trực tuyến và xây dựng học liệu số tại trường.
|
Điều kiện bắt buộc
|
Ban hành, kiện toàn khi có biến
động về nhân sự trong vòng 30 ngày. Đảm bảo đầy đủ các nội dung (thành viên
ban chỉ đạo, nhiệm vụ và quyền hạn của ban chỉ đạo, chế độ làm việc, kinh phí
hoạt động).
|
Văn bản ban hành đúng thời điểm,
đảm bảo tính pháp lý, đầy đủ nội dung.
|
Tiêu chuẩn 2: Cơ sở vật chất,
hạ tầng số
|
200
|
|
|
2.1
|
Cơ sở vật chất
|
120
|
|
|
a
|
Tỉ lệ phòng học được trang bị
đầy đủ thiết bị trình chiếu, máy tính cho giáo viên và kết nối mạng.
|
20
|
100% phòng học trang bị:
+ Thiết bị trình chiếu tối
thiểu 65 inch, cổng kết nối VGA/HDMI/USB/Audio hoặc kết nối thông qua mạng nội
bộ. Có thể kết nối với máy tính giáo viên và học sinh.
+ Máy vi tính hoặc laptop cho
giáo viên: bộ xử lý tối thiểu Intel Core i3, AMD Ryzen 3 trở lên hoặc tương
đương; tối thiểu 8GB RAM đáp ứng các nhu cầu cơ bản của phần mềm quản lý và học
tập nhà trường đang triển khai; tối thiểu 256GB SSD; độ phân giải màn hình: tối
thiểu Full HD (1920 x 1080); trang bị phần mềm diệt virus và tường lửa cơ bản
cho máy tính.
+ Có trang bị hệ thống mạng
Internet hoặc wifi kết nối máy in hoặc máy photocopy của trường.
|
Dữ liệu trên hệ thống quản lý
thiết bị trường học.
|
b
|
Tỉ lệ nhân sự, học sinh có
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động trên môi trường số.
|
20
|
100% nhân sự, học sinh có ít
nhất 01 thiết bị hỗ trợ hoạt động dạy/học trên môi trường số.
|
Số liệu báo cáo từ đơn vị
|
c
|
Đáp ứng yêu cầu thiết bị dạy
tin học theo định hướng chuẩn Quốc tế[1]
|
20
|
Đạt 120% mức yêu cầu thiết bị
dạy học tối thiểu môn tin học[2].
|
Dữ liệu của Hệ thống quản lý
thiết bị dạy học Ngành GDĐT
|
d
|
Có phòng studio xây dựng học
liệu số[3]
|
20
|
Tối thiểu 01 phòng studio đạt
các yêu cầu tại Phụ lục II của Quyết định này.
|
Dữ liệu của Hệ thống quản lý
thiết bị dạy học Ngành GDĐT
|
đ
|
Có phòng học số (di dộng hoặc
cố định)[4]
|
20
|
Có tối thiểu 01 phòng học số
di động theo quy định tại Phụ lục III của Quyết định này.
|
Dữ liệu của Hệ thống quản lý
thiết bị dạy học Ngành GDĐT
|
e
|
Có phòng thí nghiệm hiện đại,
phòng thí nghiệm STEM/STEAM, ứng dụng thí nghiệm mô phỏng VR/AR[5]
|
20
|
Có tối thiểu 01 phòng thí
nghiệm thực hành hiện đại, phòng học STEM/STEAM theo quy định tại Phụ lục IV
của Quyết định này.
|
Dữ liệu của Hệ thống quản lý
thiết bị dạy học Ngành GDĐT
|
2.2
|
Hạ tầng số
|
80
|
|
|
a
|
Có hệ thống thư viện số, kho
học liệu số
|
20
|
- Có thư viện số gồm:
+ Phần mềm quản lý thư viện số.
+ Phân hệ quản lý các đầu
sách, có tính năng liên thông với thư viện của các trường khác.
+ Thư viện đạt tiêu chuẩn Mức
độ 2 theo quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐ về tiêu chuẩn thư viện trường
mầm non và phổ thông.
- Có triển khai Kho học liệu
số dùng chung của ngành GDĐT.
|
Minh chứng thư viện số được
công nhận đạt chuẩn Mức độ 2 theo quy định tại Thông tư số 16/2022/TT- BGDĐT
Minh chứng các hoạt động khai thác, sử dụng, đóng góp học liệu trên Kho học
liệu dùng chung.
|
b
|
Hệ thống mạng có dây cung cấp
Internet đến toàn bộ thiết bị trong trường (trừ các thiết bị mật), mạng không
dây phủ sóng toàn trường và đáp ứng yêu cầu truy cập của trường
|
20
|
Thiết bị, đường truyền, băng
thông đáp ứng hệ thống mạng, wifi cho 50% nhân sự, học sinh truy cập cùng
lúc, đảm bảo an toàn thông tin, đạt tối thiểu theo thông số kỹ thuật hoặc
tương đương:
- Router:
+ Tốc độ chuyển mạch: ít nhất
10 Gbps.
+ Có khả năng xử lý VPN
+ Truy cập cùng lúc trên 50%
nhân sự, học sinh.
Switch: Gigabit
Etherrnet Layer 2/3
Thiết bị phát wifi mesh:
+ Chuẩn 802.11ac Wave 2 hoặc
mới hơn
+ Số băng tần: 2 băng tần
(2.4 GHz và 5 GHz)
+ Tốc độ tối đa: 1.3 Gbps
(2.4 GHz) + 5.3 Gbps (5 GHz) hoặc cao hơn
- Băng thông tối thiểu:
1Gbps.
- Có tường lửa vật lý:
+ Thông lượng Tường lửa: 10,0
Gbps
+ Thông lượng IPS: 1,0 Gbps
+ Thông lượng SSL VPN: 800
Mbps
|
|
c
|
Có dịch vụ lưu trữ đám mây phục
vụ công tác lưu trữ, chia sẻ tài nguyên
|
20
|
Có triển khai dịch vụ lưu trữ
đám mây, dung lượng lưu trữ tối đa 5Tb/tài khoản quản trị
|
Hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trữ đám mây
|
d
|
Máy tính được trang bị phần mềm
diệt virus và cài đặt hệ điều hành bản quyền
|
20
|
100% máy tính trang bị phần mềm
diệt virus và cài đặt hệ điều hành bản quyền.
|
Hợp đồng cung cấp phần mềm diệt virus, hệ điều hành bản quyền
|
Tiêu chuẩn 3: Dữ liệu số
|
200
|
|
|
3.1
|
Tỉ lệ hoàn thành hồ sơ học
sinh, nhân sự, trường học, cơ sở vật chất, học liệu số.
|
100
|
Nhập đầy đủ dữ liệu theo danh
mục dữ liệu ngành GDĐT (tại Phụ lục V, VI Quyết định này):
- 100% dữ liệu: 100 điểm.
- Hơn 95% dữ liệu: 80 điểm.
- Hơn 90% dữ liệu: 50 điểm.
|
Theo số liệu trên CSDL ngành
GDĐT.
|
3.2
|
Tỉ lệ xác thực dữ liệu học
sinh, nhân sự với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tỉ lệ nhân sự có VNeID mức
độ 2; tỉ lệ học sinh có căn cước, VNeID theo độ tuổi quy định.
|
40
|
- 100% dữ liệu học sinh, nhân
sự được xác thực với CSDL Quốc gia về dân cư.
- 100% nhân sự có VNeID mức độ
2.
- 100% học sinh có căn cước,
VNeID theo độ tuổi quy định.
|
Theo số liệu trên CSDL ngành
GDĐT
|
3.3
|
Triển khai công cụ thu thập dữ
liệu hành vi của người dùng trên các hệ thống; cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên, học sinh hoạt động thường xuyên trên các hệ thống của đơn vị.
|
20
|
Có công cụ thu thập dữ liệu
hành vi của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh (truy cập, tương
tác, phản hồi, ...). Trung bình 10 dữ liệu hành vi/người/ngày.
|
Danh mục các phần mềm, hệ thống
đã triển khai và số liệu thống kê hành vi của đơn vị.
|
3.4
|
Tất cả các phần mềm, hệ thống
được kết nối với CSDL dùng chung của ngành GDĐT.
|
20
|
Tất cả các phần mềm triển
khai tại đơn vị được kết nối với CSDL dùng chung ngành GDĐT.
|
Danh mục các phần mềm, hệ thống
đã triển khai.
|
3.5
|
Tất cả các phần mềm, hệ thống
đăng nhập thông qua Single Sign-On (SSO)
|
20
|
Tất cả các phần mềm, hệ thống
triển khai tại đơn vị hỗ trợ đăng nhập bằng tài khoản SSO từ CSDL ngành GDĐT.
|
Danh mục các phần mềm, hệ thống
đã triển khai.
|
Tiêu chuẩn 4: Nhân lực số
|
200
|
|
|
4.1
|
Tỉ lệ nhân sự tham gia bồi dưỡng
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin[6].
|
70
|
- Tỉ lệ 100% CBQL, giáo viên,
nhân viên CNTT được tham gia bồi dưỡng kiến thức nâng cao nhận thức tư duy về
chuyển đổi số: 20 điểm
- Tỉ lệ >=50% CBQL tham
gia tập huấn nâng cao về quản trị dữ liệu: 30 điểm
- Tỉ lệ 100% giáo viên tham
gia bồi dưỡng kiến thức phương pháp giảng dạy, xây dựng học liệu, thiết kế
bài giảng trên môi trường số: 20 điểm
|
Số liệu từ hệ thống quản lý tập
huấn triển khai Đề án theo Quyết định số 869/QĐ-UBND
|
4.2
|
Tỉ lệ nhân sự được phân công
chuyên trách, kiêm nhiệm công tác công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
20
|
Tỉ lệ từ 10% trở lên CBQL,
giáo viên, nhân viên CNTT được phân công chuyên trách, kiêm nhiệm.
|
Văn bản phân công ban hành
đúng thời điểm, đảm bảo pháp lý.
|
4.3
|
Có nhân sự chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm về quản trị mạng, an toàn an ninh thông tin tại đơn vị.
|
20
|
Có quyết định phân công nhân
sự, nhân sự chuyên trách (nhân sự chuyên trách cần đáp ứng trình độ chuyên
môn nghiệp vụ).
|
Văn bản phân công được ban
hành đúng thời điểm, đảm bảo tính pháp lý.
|
4.4
|
Đạt tỉ lệ giáo viên tổ chức dạy
học và hoạt động dạy học kết hợp trực tuyến, trực tiếp trên trên các hệ thống
LMS.
|
50
|
Giáo viên tổ chức dạy học
trên môi trường số, tỉ trọng tối thiểu nội dung Chương trình Giáo dục phổ
thông triển khai dưới hình thức trực tuyến đạt 25% ở bậc tiểu học, 35% ở bậc
trung học:
- Đạt 100%: 50 điểm
- Trên 95%: 40 điểm
- Trên 90%: 30 điểm
- Trên 85%: 20 điểm
|
Số liệu về giáo viên tham gia
các hoạt động dạy và học trực tuyến từ các Hệ thống LMS.
|
4.5
|
Đạt tỉ lệ giáo viên xây dựng,
đóng góp học liệu cho Kho học liệu số dùng chung.
|
40
|
- Tỉ lệ giáo viên xây dựng,
đóng góp học liệu số tối thiểu 02 học liệu số/năm (được đơn vị
phê duyệt) trên Kho học liệu số đạt:
+ Từ 60% đến dưới 70%: 20 điểm.
+ Từ 70% đến dưới 80%: 25 điểm.
+ Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm.
+ Từ 90% đến 100%: 40 điểm.
- Khi đơn vị đạt 100% tỉ lệ
giáo viên đóng góp 02 học liệu số/năm, với mỗi 10% học liệu đóng góp thêm,
đơn vị được cộng thêm 05 điểm, nhưng không vượt quá điểm tối đa của
Tiêu chuẩn này.
|
Số học liệu đã được phê duyệt
trên từng giáo viên được lấy từ các hệ thống LMS/ LCMS.
|
Tiêu chuẩn 5:
|
200
|
|
|
Quản trị và điều hành số
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai hệ thống Văn phòng
điện tử.
|
30
|
Có triển khai Hệ thống Văn
phòng điện tử tích hợp chứng thư số, ký số và có chức năng phát hành văn bản
trên trục liên thông văn bản quốc gia. 100% văn bản phát hành điện tử (trừ văn
bản mật).
|
Số lượng văn bản đã được phát
hành từ các Hệ thống Văn phòng điện tử.
|
5.2
|
Có giải pháp triển khai các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của nhà trường trên môi trường số.
Tỉ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền của nhà trường được giải quyết trên môi trường số
|
40
|
Có giải pháp triển khai các
thủ tục, dịch vụ trực tuyến:
+ Thủ tục chuyển trường.
+ Xin nghỉ học.
+ Đăng ký môn tự chọn.
+ Cấp học bổng.
+ Hỗ trợ trẻ em khuyết tật.
+ Mượn sách thư viện.
+ Học bạ số.
+ Tiếp công dân.
+ Xin đi nước ngoài.
+ Xin nghỉ phép.
+ Đăng ký sử dụng trang thiết
bị nhà trường. (20 điểm)
100% hồ sơ giải quyết trên
môi trường số (20 điểm)
|
Minh chứng hình ảnh, giao diện
triển khai các thủ tục, đường dẫn hệ thống.
Dữ liệu của hệ thống quản lý thủ
tục hành chính.
|
5.3
|
Có triển khai Cổng thông tin
điện tử
|
20
|
- Xây dựng đa dạng kênh thông
tin hỗ trợ học sinh và phụ huynh: cổng thông tin điện tử[7], các phần mềm, hệ thống quản trị nhà trường,
Zalo OA, Fanpage Facebook, …
- Có chuyên mục tiếp nhận phản
ánh kiến nghị phụ huynh học sinh và cung cấp đường dây nóng của nhà trường. Cổng
thông tin điện tử có đăng ký cấp phép hoạt động.
|
Hình ảnh minh chứng công
khai; đường dẫn thông tin cấp phép hoạt động
|
5.4
|
Có triển khai hệ thống quản
trị nhà trường với các phân hệ:
1) Quản lý nhân sự: quản lý hồ
sơ, tính lương, xếp thời khoá biểu, phân công giảng dạy, sổ giáo dục, sổ chủ
nhiệm, …
2) Quản lý học sinh: quản lý
hồ sơ học sinh, sổ đăng bộ số, điểm số, học bạ số, …
3) Tuyển sinh đầu cấp.
4) Thu phí dịch vụ giáo dục
không dùng tiền mặt.
5) Quản lý cơ sở vật chất.
6) Quản lý hồ sơ kiểm định chất
lượng giáo dục.
7) Quản lý thi đua khen thưởng.
8) Quản lý kết nối giữa gia
đình và nhà trường, nhà trường và xã hội.
9) Quản lý thông tin y tế trường
học, sức khoẻ học sinh.
|
90
|
Có triển khai đầy đủ các phân
hệ, các phần mềm sử dụng và đồng bộ dữ liệu từ CSDL ngành GDĐT. Mỗi phân hệ đạt
10 điểm.
|
Kế hoạch triển khai, hợp đồng,
hình chụp triển khai các phần mềm tại đơn vị; danh sách các phần mềm đã sử dụng,
đồng bộ dữ liệu từ CSDL ngành do Sở quản lý
|
5.5
|
Có triển khai các giải pháp ứng
dụng liên quan để thẻ căn cước tại đơn vị.
|
20
|
Có triển khai giải pháp đọc
Căn cước công dân phục vụ các hoạt động kiểm tra đánh giá, điểm danh,… Có giải
pháp ứng dụng công nghệ AI (nhận diện khuôn mặt, hành vi, …)
|
Hình ảnh minh chứng triển
khai. Dữ liệu vận hành, đánh giá thực tế
|
Tiêu chuẩn 6: Giáo dục số
|
200
|
|
|
6.1
|
Có triển khai hệ thống quản
lý học tập trực tuyến (LMS)
Hệ thống LMS có triển khai
các chức năng:
(1) Triển khai các hoạt động
tự học của học sinh.
(2) Triển khai các hoạt động
dạy học trực tiếp/trực tuyến của giáo viên.
(3) Có chức năng xây dựng ma
trận, kế hoạch tổ chức kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ bằng nhiều
hình thức.
(4) Kết nối với phần mềm quản
lý kết quả học tập người học.
(5) Có chức năng thống kê hoạt
động của người dùng, thống kê bài giảng.
(6) Có tích hợp phần mềm dạy
học trực tuyến trực tiếp.
|
30
|
Có triển khai hệ thống LMS đảm
bảo đầy đủ các chức năng, có kết nối với CSDL ngành GDĐT, đăng nhập thông qua
Hệ thống SSO
|
Tên hệ thống, hợp đồng cung cấp
dịch vụ
|
6.2
|
Có triển khai hệ thống quản
lý nội dung học tập trực tuyến (LCMS) gồm các chức năng:
(1) Xây dựng học liệu số
(2) Phê duyệt học liệu số
(3) Tích hợp công cụ xây dựng
bài giảng số
(4) Thống kê số lượng học liệu
số, lượt sử dụng học liệu.
(5) Kết nối với hệ thống LMS.
|
30
|
Có triển khai hệ thống LCMS đảm
bảo đầy đủ các chức năng, có kết nối với CSDL ngành GDĐT, đăng nhập thông qua
Hệ thống SSO
|
Tên hệ thống, hợp đồng cung cấp
dịch vụ triển khai
|
6.3
|
Đạt yêu cầu về số lượng học
liệu số.
|
20
|
- 100% các môn có nội dung học
liệu số, đã được tổ chuyển môn thông qua và người đứng đầu đơn vị phê duyệt.
- Triển khai nội dung chương
trình giáo dục phổ thông dưới hình thức trực tuyến đạt 25% ở bậc tiểu học,
35% ở bậc trung học.
|
Dữ liệu được thu thập từ các
hệ thống LMS/LCMS
|
6.4
|
Tỉ lệ học sinh tham gia các
hoạt động học tập trực tuyến
|
20
|
100% học sinh tham gia hoạt động
học tập trực tuyến.
|
Số liệu thu thập từ hệ thống
LMS đơn vị.
|
6.5
|
Tỉ lệ giáo viên xây dựng bài
giảng tương tác cho môn học/hoạt động giáo dục.
Các môn học có xây dựng hoạt
động giáo dục trên các hệ thống dạy học trực tuyến.
|
30
|
- Trên 80% giáo viên có xây dựng
bài giảng tương tác cho môn học trong năm học.
- Trên 80% có dữ liệu hoạt động
học tập của học sinh trên bài giảng tương tác.
|
Số liệu được thu thập từ hệ
thống LMS/ LCMS của đơn vị.
|
6.6
|
Tổ chức kiểm tra đánh giá học
sinh thường xuyên bằng hình thức trực tuyến thông qua hệ thống LMS; tổ chức
kiểm tra đánh giá định kỳ trên máy tính, phần mềm có kết nối với hệ thống quản
trị nhà trường
|
30
|
- Có triển khai, có phần mềm,
hỗ trợ kiểm tra, đánh giá trực tuyến.
- Có dữ liệu ghi nhận triển
khai kiểm tra đánh giá thường xuyên trên hệ thống LMS
|
Số liệu được thu thập từ hệ
thống LMS của đơn vị.
|
6.7
|
Triển khai trong tiết học các
nội dung số, nền tảng số, công cụ số; các nội dung số cần ứng dụng công nghệ
AI, AR/VR.
|
20
|
Trên 5% số tiết học tại đơn vị
có triển khai các nội dung số cần ứng dụng công nghệ AI, AR/VR, giảng dạy nội
dung AI.
|
- Dữ liệu hành vi thu thập từ
các thiết bị trong Phòng học số gắn định danh học sinh.
- Kết quả tổ chức kiểm tra,
đánh giá.
- Tên, hình ảnh phần mềm, máy
tính thực tế.
|
6.8
|
Xây dựng, tổ chức dạy các
chương trình về AI, kỹ năng số/công dân số trong nhà trường.
|
20
|
Trên 5% số tiết học tại đơn vị
có triển khai các nội dung số cần ứng dụng công nghệ AI, AR/VR, giảng dạy nội
dung AI.
|
Nội dung Chương trình giảng dạy
AI, kết quả giảng dạy tại đơn vị.
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG STUDIO XÂY DỰNG HỌC LIỆU SỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4418/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
TT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tối đa
|
Tiêu chuẩn tối thiểu
|
1
|
Diện tích phòng studio đảm bảo
đủ không gian làm việc và sản xuất nhiều loại hình học liệu
|
mét vuông/ phòng
|
60
|
Diện tích tối thiểu đảm bảo đủ
không gian bố trí máy tính, các thiết bị và nhân sự xây dựng học liệu.
|
2
|
Thiết bị ghi hình kèm chân
máy cố định máy quay
|
bộ/phòng
|
01
|
- Độ phân giải: 1080p (Full
HD) với độ phân giải 1920x1080 pixels.
- Tốc độ khung hình: 30 fps
(frames per second) để đảm bảo chất lượng.
- Định dạng video: MP4 (H.264
codec) để đảm bảo tính tương thích rộng rãi và hiệu quả nén.
- Tính năng lấy nét (Focus):Tự
động lấy nét (autofocus) với khả năng điều chỉnh thủ công nếu cần.
- Âm thanh: Micro tích hợp với
khả năng thu âm rõ ràng. Khuyến khích sử dụng cổng kết nối micro ngoài (XLR,
3.5mm) hoặc sử dụng micro ngoài để cải thiện chất lượng âm thanh.
- Kết nối và lưu trữ: Cổng
USB hoặc HDMI để kết nối với máy tính hoặc các thiết bị khác, hỗ trợ thẻ nhớ
SD/SDHC/SDXC với dung lượng cao và tốc độ ghi nhanh lưu trữ video chất lượng
cao.
- Thời gian ghi hình: thời
gian ghi hình liên tục ít nhất 30 phút.
|
3
|
Phông xanh
|
cái/phòng
|
01
|
- Kích thước: diện tích phông
xanh khoảng 3x3 mét hoặc lớn hơn bao phủ toàn bộ khu vực ghi hình.
- Màu sắc: màu xanh lá cây đồng
nhất, không có sự biến đổi màu sắc hoặc ánh sáng, và không phản chiếu ánh
sáng.
|
4
|
Thiết bị thu âm dùng để thu
âm giọng nói, âm thanh trực tiếp. Có tính năng loại bỏ tạp âm.
|
cái/phòng
|
02
|
- Độ phân giải: tối thiểu 16-
bit để đảm bảo chất lượng âm thanh rõ ràng.
- Tốc độ lấy mẫu: 44.1 kHz để
tương thích tốt với các định dạng đa phương tiện.
- Tính năng loại bỏ tạp âm:
microphone cardioid để thu âm từ một hướng duy nhất.
- Tần số: từ 20 Hz đến 20
kHz.
- Tỉ lệ tín hiệu trên tiếng ồn:
tối thiểu 70 dB để đảm bảo chất lượng âm thanh rõ ràng.
|
5
|
Bộ ampli và mixer
|
bộ/phòng
|
01
|
- Công suất: 50-100 watss cho
môi trường thu âm nhỏ.
- Số lượng kênh bộ mixer: tối
thiểu 4 kênh để kết nối đa dạng các thiết bị đầu vào.
- Tính năng EQ cho bộ mixer:
tối thiểu EQ 3 băng tầng (bass, mid, treble) cho mỗi kênh.
|
6
|
Bảng vẽ và viết điện tử dùng
giảng dạy
|
bộ/phòng
|
02
|
- Kích thước: tối thiểu 13
inch để cung cấp không gian đủ lớn cho việc viết và vẽ.
- Cảm ứng: tối thiểu 2048 mức
độ áp lực để đáp ứng khả năng cảm ứng chính xác.
- Độ chính xác: tối thiểu ±1
mm để đảm bảo chính xác khi viết và vẽ.
- Tương thích với các hệ điều
hành Windows, MacOS.
|
7
|
Máy tính để bàn chuyên dụng
làm hiệu ứng
|
bộ/phòng
|
01
|
- Bộ xử lý tối thiểu: Intel
Core i5 hoặc AMD Ryzen 5 trở lên.
- Bộ nhớ Ram: tối thiểu 16GB RAM
để chạy các ứng dụng đồ hoạ và video cơ bản.
- Bộ nhớ lưu trữ: tối thiểu
512 GB SSD để đảm bảo tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh.
- Độ phân giải màn hình: tối
thiểu Full HD (1920 x 1080)
- Kích thước màn hình: tối
thiểu 24 inch.
- Trang bị hệ thống làm mát
cơ bản để CPU và GPU hoạt động nhiệt độ ổn định.
|
8
|
Trang bị phần mềm chỉnh sửa
video, chỉnh sửa hình ảnh, chỉnh sửa âm thanh
|
phần mềm/trường
|
không có
|
Các phần mềm hiệu ứng và đồ họa
cơ bản như Adobe After Effects, Adobe Premiere Pro, hoặc các ứng dụng tương tự.
|
9
|
Bàn máy tính
|
bộ/phòng
|
01
|
Bàn máy tính và ghế ngồi cho
giáo viên.
|
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG HỌC SỐ (DI ĐỘNG HOẶC CỐ ĐỊNH)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4418/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
TT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tối đa
|
Tiêu chuẩn tối thiểu
|
1
|
Màn hình/máy chiếu
|
Bộ
|
01
|
- Kích thước tối thiểu 65
inch hoặc máy chiếu với độ phân giải tối thiểu Full HD (1920x1080).
- Độ sáng: Tối thiểu 300 nits
để đảm bảo hình ảnh rõ ràng ngay cả khi có ánh sáng mặt trời chiếu vào.
- Tỉ lệ tương phản: Tối thiểu
1000:1 để hiển thị màu sắc chính xác và chi tiết rõ nét.
- Thời gian đáp ứng: Nhanh
(dưới 5ms) để tránh hiện tượng bóng mờ khi trình chiếu video, nội dung động.
- Kết nối: Đa dạng cổng kết nối
như HDMI, VGA, DisplayPort, USB để tương thích với nhiều thiết bị khác nhau.
|
2
|
Hệ thống âm thanh
|
Bộ
|
01
|
Giao diện điều khiển trực
quan: Giao diện đơn giản, dễ sử dụng cho giáo viên điều khiển hệ thống âm thanh,
chuyển đổi giữa các nguồn âm thanh (micro, máy tính, thiết bị di động...) một
cách nhanh chóng. Khả năng tích hợp: Hệ thống âm thanh có thể kết nối và
tương thích với các thiết bị khác trong lớp học (máy chiếu, bảng tương tác, hệ
thống điều khiển ánh sáng...) để tạo môi trường học tập hiện đại và tiện
nghi.
Một số giải pháp hệ thống âm
thanh tích hợp có thể xem xét:
- Hệ thống âm thanh hội thảo:
Thích hợp cho các lớp học có quy mô lớn, nhiều học sinh tham gia trực tuyến.
- Hệ thống âm thanh phòng học
thông minh: Tích hợp nhiều tính năng hiện đại như điều khiển bằng giọng nói,
tự động điều chỉnh âm lượng, ghi âm bài giảng...
- Giải pháp âm thanh di động:
phù hợp các lớp học có không gian linh hoạt, dễ dàng di chuyển và lắp đặt. Một
số thông số tối thiểu âm thanh Loa:
- Công suất: Phù hợp với diện
tích phòng học trung bình và lớn hơn 50W cho phòng học lớn;
- Chất lượng âm thanh: Tần số
đáp ứng rộng, âm thanh rõ ràng, không bị rè hay méo tiếng;
- Kết nối: Bluetooth hoặc cổng
3.5mm để kết nối nhiều thiết bị.
- Bộ xử lý âm thanh: Bộ xử lý
tín hiệu số (DSP) để điều chỉnh âm lượng, cân bằng âm sắc, loại bỏ tiếng vọng
và tiếng ồn, đảm bảo âm thanh phát ra chất lượng cao và dễ nghe.
Micro:
- Micro cho giáo viên: Micro
cài áo hoặc micro để bàn có khả năng khử tiếng ồn và lọc âm thanh tốt, đảm bảo
giọng nói của giáo viên rõ ràng, dễ nghe cho cả học sinh trong lớp và trực
tuyến.
- Micro cho học sinh: Micro để
bàn hoặc micro âm trần có độ nhạy cao để thu âm thanh từ học sinh trong lớp,
đặc biệt là khi họ đặt câu hỏi hoặc tham gia thảo luận.
Tai nghe:
- Loại: Tai nghe chụp tai hoặc
tai nghe nhét tai chống ồn tốt.
- Kết nối: Bluetooth hoặc cổng
3.5mm để kết nối với thiết bị di động của học sinh.
- Chất lượng âm thanh: Tần số
đáp ứng rộng, âm thanh rõ ràng, không bị rè hay méo tiếng.
|
3
|
Máy tính cho giáo viên
|
Bộ
|
02
|
- Bộ xử lý: Intel Core i5 hoặc
AMD Ryzen 5 trở lên hoặc tương đương.
- RAM: Tối thiểu 8GB, khuyến
nghị 16GB để chạy nhiều ứng dụng cùng lúc.
- Ổ cứng: SSD tối thiểu 256GB
để khởi động nhanh và truy cập dữ liệu nhanh chóng.
- Card đồ họa: Tích hợp hoặc
rời tùy theo nhu cầu sử dụng, nếu cần xử lý đồ họa hoặc video thì nên chọn
card đồ họa rời.
- Kết nối: Wi-Fi, Bluetooth,
cổng USB, HDMI, LAN.
- Hệ điều hành: Windows 10 hoặc
11 bản quyền hoặc tương đương.
|
4
|
Thiết bị di động cho học sinh
|
Bộ
|
01
|
- Máy tính bảng hoặc laptop
(tối đa 45 thiết bị).
- Bộ xử lý: Intel Core i5 hoặc
AMD Ryzen 5 trở lên.
- RAM: Tối thiểu 4GB, khuyến
nghị 8GB.
- Ổ cứng: SSD tối thiểu
128GB.
- Màn hình: Độ phân giải tối
thiểu HD (1366x768), kích thước phù hợp với nhu cầu sử dụng.
- Kết nối: Wi-Fi, Bluetooth,
USB.
- Hệ điều hành: Windows 10 hoặc
11 bản quyền, hoặc Chrome OS hoặc tương đương.
- Nguồn điện di động: Dung lượng
phù hợp với số lượng thiết bị cần sạc, tối thiểu 10000mAh. Đa dạng cổng sạc để
sạc nhiều thiết bị cùng lúc; Công suất: đáp ứng sạc nhanh các thiết bị.
|
5
|
Phần mềm và ứng dụng học tập
|
Bộ
|
01
|
- Phần mềm văn phòng:
Microsoft Office hoặc Google Workspace...
- Trình duyệt web: Google Chrome,
Mozilla Firefox, Microsoft Edge...
- Ứng dụng học tập trực tuyến:
Zoom, Google Meet, Microsoft Teams...
- Ứng dụng ghi chú và quản lý
công việc: Evernote, Notion....
- Hệ thống quản lý học tập:
Cân nhắc sử dụng hệ thống quản lý học tập (LMS) để quản lý tài liệu, bài tập,
điểm số và tương tác giữa giáo viên và học sinh.
- Thiết bị hỗ trợ người khuyết
tật: Nếu có học sinh khuyết tật, cần trang bị các thiết bị hỗ trợ phù hợp như
máy đọc chữ nổi, phần mềm đọc màn hình, bàn phím đặc biệt.
|
6
|
Camera
|
Cái
|
04
|
Tối thiểu 02 thiết bị camera
chuyên dụng, thiết bị ghi hình chính, ghi lại hình ảnh hoạt động của giáo
viên, thiết bị ghi hình phụ, ghi toàn cảnh lớp học, các hoạt động của học
sinh.
- Độ phân giải: Tối thiểu
Full HD (1920x1080), khuyến nghị 4K (3840x2160) để ghi hình chất lượng cao.
- Tốc độ khung hình: Tối thiểu
30fps, khuyến nghị 60fps để hình ảnh mượt mà.
- Góc nhìn rộng: Để ghi hình
toàn bộ lớp học.
- Micro tích hợp: Thu âm rõ
ràng, loại bỏ tạp âm tốt.
- Kết nối: USB hoặc Wi-Fi để
kết nối với máy tính hoặc hệ thống xử lý hình ảnh.
|
7
|
Hệ thống máy tính xử lý hình ảnh,
video phục vụ dạy học trực tuyến
|
Bộ
|
01
|
- Bộ xử lý: Intel Core i5 hoặc
AMD Ryzen 5 trở lên hoặc tương đương
- RAM: Tối thiểu 16GB.
- Ổ cứng: SSD tối thiểu
512GB.
- Card đồ họa: Card đồ họa rời
mạnh để xử lý hình ảnh và video.
- Phần mềm:
- Phần mềm xử lý hình ảnh và
video: Adobe Premiere Pro, Final Cut Pro, DaVinci Resolve....
- Phần mềm phát sóng trực tuyến:
OBS Studio, vMix, Wirecast, …
|
8
|
Phần mềm diệt virus, hệ điều
hành bản quyền
|
Bộ
|
01
|
Các máy tính cho giáo viên, học
sinh, máy tính xử lý hình ảnh, video được cài đặt phần mềm diệt virus và hệ
điều hành bản quyền.
|
PHỤ LỤC IV
QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG THÍ NGHIỆM HIỆN ĐẠI, PHÒNG THÍ NGHIỆM
STEM/STEAM, ỨNG DỤNG THÍ NGHIỆM MÔ PHỎNG VR/AR
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4418/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
TT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tối đa
|
Tiêu chuẩn tối thiểu
|
1
|
Diện tích phòng thí nghiệm đảm
bảo tối đa 45 học sinh
|
mét vuông/ phòng
|
100[8]
|
Đủ không gian bố trí thiết bị,
không gian học tập của học sinh
|
2
|
Thiết bị thí nghiệm khoa học
bằng cảm biến (kèm phần mềm phân tích, bộ dụng cụ đo PH, bộ kit thí nghiệm, bộ
giáo án, bài giảng tương tác khoa học và video hướng dẫn).
|
bộ/phòng
|
8
|
- Cảm biến đo nhiệt độ: phạm
vi đo từ -50°C đến 150°C với độ phân giải 0.1°C và độ chính xác ±1°C.
- Cảm biến đo pH: Phạm vi đo
từ 0 đến 14 ph với độ chính xác ±0.01 ph và độ phân giải 0.01 ph.
- Cảm biến đo độ ẩm: Phạm vi
đo từ 0% đến 100% với độ chính xác ±2% và độ phân giải 0.1%.
- Cảm biến đo ánh sáng: Phạm
vi đo từ 0 đến 1000 lux với độ chính xác ±10 lux và độ phân giải 1 lux.
- Phần mềm phân tích: Ghi nhận
dữ liệu, phân tích cơ bản (trung bình, tối đa, tối thiểu), và hiển thị đồ thị.
Tương thích với các thiết bị cảm biến và thiết bị thí nghiệm hiện có.
- Bộ dụng cụ đo pH: Đo ph với
độ chính xác ±0.01 ph, kèm theo điện cực ph có thể thay thế.
- Bộ Kit thí nghiệm: Bao gồm
các hóa chất cơ bản, ống nghiệm, pipette, và dụng cụ khuấy trộn.
- Bộ Giáo Án và Bài Giảng
Tương Tác Khoa Học: Các bài giảng cơ bản về nguyên lý khoa học, hướng dẫn thí
nghiệm và các hoạt động học tập.
- Video hướng dẫn: Hướng dẫn
từng bước cho các thí nghiệm cơ bản, cách sử dụng cảm biến và thiết bị đo.
|
3
|
Bộ bàn ghế học sinh rời nhau,
được thiết kế di chuyển linh hoạt, có thể tổ chức các hoạt động học tập theo
từng nhóm học sinh
|
bộ/phòng
|
45
|
Bàn:
- Kích thước: tối thiểu 60x40
cm (cho một học sinh).
- Chiều cao: tối thiểu 70-80
cm từ mặt đất đến mặt bàn. Khuyến khích bàn có khả năng điều chỉnh chiều cao.
- Chất liệu: nhựa hoặc gỗ
công nghiệp chịu lực, bề mặt chống trầy xước và dễ lau chùi.
- Thiết kế: có bánh xe với
khoá để di chuyển và cố định khi cần thiết. Ghế:
- Kích thước: phù hợp với
kích thước bàn, chiều cao từ 30-40 cm từ mặt đất đến mặt ngồi. Khuyến khích sử
dụng ghế có thể điều chỉnh chiều cao.
- Chiều cao tựa lưng: 30-40
cm từ mặt ngồi đến phần tựa lưng.
- Thiết kế: gắn liền với bàn,
có bánh xe dễ dàng di chuyển, chân ghế có đệm cao su chống trượt.
|
5
|
Có trang bị phần mềm xây dựng
phòng thí nghiệm ảo
|
phần mềm/trường
|
không có
|
Phần mềm xây dựng phòng thí
nghiệm ảo bao gồm:
+ Phòng thí nghiệm hoá học ảo:
thực hiện các phản ứng hoá học, xác định chất, đo lường các thông số,...
+ Phòng thí nghiệm vật lý ảo:
nghiên cứu hiện tượng vật lý như chuyển động, lực, điện, từ, ...
+ Phòng thí nghiệm sinh học ảo:
quan sát các tế bào, mô, cơ quan, thực hiện thí nghiệm di truyền,...
|
6
|
Máy tính bảng thực hành thí
nghiệm khoa học
|
cái/phòng
|
7
|
- Kích thước màn hình: tối thiểu
10 inch.
- Độ phân giải: Full HD
(1920x1080)
- Công nghệ màn hình: IPS LCD
- Hiệu năng: 1.8 GHz hoặc
tương đương
- RAM: tối thiểu 4GB
- Bộ nhớ trong: tối thiểu 32G
- Hệ điều hành: Android hoặc
iOS.
- Pin: tối thiểu 5000 mAh
|
PHỤ LỤC V
DỮ LIỆU TIỂU HỌC NGÀNH GDĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Đính kèm Quyết định số 4418/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT
|
Nhóm thông tin
|
Chi tiết
|
1
|
Học sinh
|
- Mã số định danh cá nhân
- Mã định danh Bộ GD&ĐT
- Họ học sinh
- Tên đệm học sinh
- Tên học sinh
- Ngày sinh
- Giới tính
- Quốc tịch
- Dân tộc
- Tôn giáo
- Nơi sinh (theo 3 cấp hành
chính hoặc theo tên cơ sở y tế kèm địa chỉ cơ sở y tế)
- Nơi đăng ký khai sinh (theo
3 cấp hành chính)
- Địa chỉ thường trú (3 cấp
hành chính: địa chỉ, phường/xã, quận/huyện/thành phố, tỉnh/thành phố)
- Chỗ ở hiện nay (3 cấp hành
chính: địa chỉ, phường/xã, quận/huyện/thành phố, tỉnh/thành phố)
- Quê quán
- Số điện thoại liên hệ
- Họ tên mẹ
- Ngày sinh mẹ
- Nghề nghiệp mẹ
- Số điện thoại mẹ
- CCCD mẹ
- Họ tên cha
- Ngày sinh cha
- Nghề nghiệp cha
- Số điện thoại cha
- CCCD cha
- Họ tên người đỡ đầu (nếu
có)
- Giới tính người đỡ đầu (nếu
có)
- Nghề nghiệp người đỡ đầu (nếu
có)
- Năm sinh người đỡ đầu (nếu
có)
- Số điện thoại người đỡ đầu
(nếu có)
- CCCD người đỡ đầu (nếu có)
- Trạng thái hiện tại (đang học,
nghỉ học, chuyển đi, chuyển đến, …)
- Lớp
- Đã học lớp mẫu giáo 5 tuổi
- Học sinh biết bơi
- Điểm kiểm tra định kì
- Năng lực phẩm chất
- Nhận xét
|
2
|
Nhân sự
|
- Mã định danh cá nhân
- Mã nhân sự Bộ GD&ĐT
- Họ nhân sự
- Tên đệm nhân sự
- Tên nhân sự
- Ngày sinh
- Quốc tịch
- Giới tính
- Dân tộc
- Tôn giáo
- Nơi sinh
- Địa chỉ thường trú (3 cấp
hành chính: địa chỉ, phường/xã, quận/huyện/thành phố, tỉnh/thành phố)
- Chỗ ở hiện nay (3 cấp hành
chính: địa chỉ, phường/xã, quận/huyện/thành phố, tỉnh/thành phố)
- Quê quán
- Số điện thoại
- Thư điện tử (Email)
- Chuyên ngành đào tạo
- Trình độ đào tạo
- Năm vào Ngành
- Năm công tác tại đơn vị
- Trình độ ngoại ngữ
- Trình độ tin học
- Nhân sự là đảng viên
- Nhân sự là đoàn viên
- Thông tin tài khoản ngân
hàng: số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh
- Mã số thuế
- Số BHXH
- Hình thức hợp đồng
- Vị trí việc làm
- Trạng thái hiện tại (đang dạy,
nghỉ hưu, chuyển đến, chuyển đi,…)
- Phân công chuyên môn
- Phân công chủ nhiệm
- Vị trí việc làm
- Nhóm chức vụ
- Hình thức hợp đồng
- T.Độ chuyên môn nghiệp vụ
- Độ tuổi
- Lý do nghỉ việc
- Ngày cấp CCCD
- Nơi cấp CCCD
- Ngày vào Đảng dự bị
- Ngày vào Đảng chính thức
- Ngày tuyển dụng
- Cơ quan tuyển dụng
- Nghề nghiệp khi tuyển dụng
- Số tiết thực dạy trên tuần
- Số tiết thực kiêm nhiệm
trên tuần
- Đã tập huấn dạy kỹ năng sống
- Dạy học sinh khuyết tật học
hòa nhập
- Số buổi dạy/ngày
- Chuyên trách đoàn đội
- Ngạch/Hạng
- Có CC bồi dưỡng tiêu chuẩn
chức danh
- Bậc lương
- Phần trăm vượt khung (%)
- Hệ số lương
- Ngày hưởng
- Mức phụ cấp thu hút nghề
(%)
- Mức phụ cấp thâm niên (%)
- Mức phụ cấp ưu đãi nghề (%)
- Mức phụ cấp lãnh đạo (%)
- KQ bồi dưỡng thường xuyên
- T.Độ lý luận chính trị
- T.Độ quản lý GD
- Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ
QLGD
- Tham gia bồi dưỡng CBQl/GV
cốt cán
- Tham gia bồi dưỡng thay
sách
- Ngoại ngữ chính
- T.độ Đ.tạo N.Ngữ
- Nhóm C.chỉ N.Ngữ
- Loại C.chỉ N.Ngữ
- Điểm N.ngữ
- Khung N.lực N.Ngữ
- T.Độ tin học
- Chuyên ngành chính
- Trình độ chính
- Chuyên ngành khác
- Trình độ khác
- Cơ sở đào tạo
- GV có chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số
- Môn dạy kiêm nhiệm
- Đánh giá viên chức
- Giáo viên dạy giỏi
- GV chủ nhiệm giỏi
- GV tổng phụ trách đoàn đội
giỏi
- Tham gia chương trình bồi
dưỡng thường xuyên
|
3
|
Trường học
|
- Mã trường
- Tên trường
- Cấp quản lý
- Địa chỉ: xã, huyện, tỉnh.
- Tọa độ trường (kinh tuyến,
vĩ tuyến)
- Số điện thoại trường
- Thư điện tử trường
- Tên hiệu trưởng
- Số điện thoại hiệu trưởng
- Trường đạt chuẩn quốc gia
- Mức độ kiểm định chất lượng
giáo dục
- Loại hình trường (công lập,
tư thục)
- Trường có vốn đầu tư nước
ngoài
- Suất đầu tư (đối với trường
có vốn đầu tư nước ngoài)
- Trường có chi bộ Đảng
- Website trường
- Cấp học
- Số quyết định hoạt động trường
- Ngày cấp hoạt động trường
- Cơ quan cấp hoạt động trường
- Số quyết định thành lập trường
- Ngày cấp thành lập trường
- Cơ quan cấp thành lập trường
|
4
|
Cơ sở vật chất
|
- Diện tích đất
- Diện tích xây dựng
- Có công trình vệ sinh
- Số lượng phòng học
- Số lượng phòng chức năng
- Số lượng máy vi tính
- Số lượng laptop
- Trường có internet
- Băng thông internet
- Có thiết bị phát wifi
- Có thiết bị phân luồng
(router)
|
5
|
Học liệu số
|
- Mã đơn vị kiến thức
- Mã định danh học liệu
- Tên học liệu
- Chủ đề
- Mô tả
- Loại hình học liệu
- Tác giả
- Tác giả phụ
- Nhà xuất bản
- Ngày tháng năm phát hành học
liệu
- Định dạng học liệu (pdf,
docx, h5p, scorm,…)
- Ngôn ngữ (ngôn ngữ chính tài
liệu sử dụng)
|
PHỤ LỤC VI
DỮ LIỆU TRUNG HỌC NGÀNH GDĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Đính kèm Quyết định số 4418/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT
|
Nhóm thông tin
|
Chi tiết
|
1
|
Học sinh
|
- Mã số định danh cá nhân
- Mã định danh Bộ GD&ĐT
- Họ học sinh
- Tên đệm học sinh
- Tên học sinh
- Ngày sinh
- Giới tính
- Quốc tịch
- Dân tộc
- Tôn giáo
- Số CCCD (đối với trung học
phổ thông)
- Ngày cấp CCCD
- Nơi cấp CCCD
- Nơi sinh (theo 3 cấp hành chính
hoặc theo tên cơ sở y tế kèm địa chỉ cơ sở y tế)
- Nơi đăng ký khai sinh (theo
3 cấp hành chính)
- Địa chỉ thường trú
- Chỗ ở hiện nay
- Quê quán
- Số điện thoại liên hệ
- Họ tên mẹ
- Ngày sinh mẹ
- Nghề nghiệp mẹ
- Số điện thoại mẹ
- CCCD mẹ
- Họ tên cha
- Ngày sinh cha
- Nghề nghiệp cha
- Số điện thoại cha
- CCCD cha
- Họ tên người đỡ đầu (nếu
có)
- Giới tính người đỡ đầu (nếu
có)
- Nghề nghiệp người đỡ đầu (nếu
có)
- Năm sinh người đỡ đầu (nếu
có)
- Số điện thoại người đỡ đầu
(nếu có)
- CCCD người đỡ đầu (nếu có)
- Lớp
- Trạng thái hiện tại
- Chương trình giáo dục
- Học sinh biết bơi
- Đoàn viên
- Số buổi học trên tuần
- Môn tự chọn
- Điểm học kì I
- Điểm học kì II
- Điểm tổng kết
|
2
|
Nhân sự
|
- Mã định danh cá nhân
- Mã nhân sự Bộ GD&ĐT
- Họ nhân sự
- Tên đệm nhân sự
- Tên nhân sự
- Ngày sinh
- Quốc tịch
- Giới tính
- Dân tộc
- Tôn giáo
- Nơi sinh
- Địa chỉ thường trú
- Chỗ ở hiện nay
- Quê quán
- Số điện thoại
- Thư điện tử (Email)
- Chuyên ngành đào tạo
- Trình độ đào tạo
- Năm vào Ngành
- Năm công tác tại đơn vị
- Trình độ ngoại ngữ
- Trình độ tin học
- Nhân sự là đảng viên
- Nhân sự là đoàn viên
- Thông tin tài khoản ngân
hàng: số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh
- Mã số thuế
- Số BHXH
- Tên trường
- Hình thức hợp đồng
- Vị trí việc làm
- Phân công chuyên môn
- Phân công chủ nhiệm
- Vị trí việc làm
- Nhóm chức vụ
- Hình thức hợp đồng
- T.Độ chuyên môn nghiệp vụ
- Độ tuổi
- Lý do nghỉ việc
- Ngày cấp CCCD
- Nơi cấp CCCD
- Ngày vào Đảng dự bị
- Ngày vào Đảng chính thức
- Ngày tuyển dụng
- Cơ quan tuyển dụng
- Nghề nghiệp khi tuyển dụng
- Số tiết thực dạy trên tuần
- Số tiết thực kiêm nhiệm
trên tuần
- Đã tập huấn dạy kỹ năng sống
- Dạy học sinh khuyết tật học
hòa nhập
- Số buổi dạy/ngày
- Chuyên trách đoàn đội
- Ngạch/Hạng
- Có CC bồi dưỡng tiêu chuẩn
chức danh
- Bậc lương
- Phần trăm vượt khung (%)
- Hệ số lương
- Ngày hưởng
- Mức phụ cấp thu hút nghề
(%)
- Mức phụ cấp thâm niên (%)
- Mức phụ cấp ưu đãi nghề (%)
- Mức phụ cấp lãnh đạo (%)
- KQ bồi dưỡng thường xuyên
- T.Độ lý luận chính trị
- T.Độ quản lý GD
- Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ
QLGD
- Tham gia bồi dưỡng CBQl/GV
cốt cán
- Tham gia bồi dưỡng thay
sách
- Ngoại ngữ chính
- T.độ Đ.tạo N.Ngữ
- Nhóm C.chỉ N.Ngữ
- Loại C.chỉ N.Ngữ
- Điểm N.ngữ
- Khung N.lực N.Ngữ
- T.Độ tin học
- Chuyên ngành chính
- Trình độ chính
- Chuyên ngành khác
- Trình độ khác
- Cơ sở đào tạo
- GV có chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số
- Môn dạy kiêm nhiệm
- Đánh giá viên chức
- Giáo viên dạy giỏi
- GV chủ nhiệm giỏi
- GV tổng phụ trách đoàn đội
giỏi
- Tham gia chương trình Bồi
dưỡng thường xuyên
|
3
|
Trường học
|
- Mã trường
- Tên trường
- Tên phòng GDĐT
- Địa chỉ: xã, huyện, tỉnh.
- Số điện thoại trường
- Thư điện tử trường
- Tên hiệu trưởng
- Số điện thoại hiệu trưởng
- Trường đạt chuẩn quốc gia
- Mức độ kiểm định chất lượng
giáo dục
- Loại hình trường (công lập,
tư thục)
- Trường có vốn đầu tư nước
ngoài
- Suất đầu tư (trường vốn đầu
tư nước ngoài)
- Trường có chi bộ Đảng
- Website trường
- Cấp học
- Số quyết định hoạt động trường
- Ngày cấp hoạt động trường
- Cơ quan cấp hoạt động trường
- Số quyết định thành lập trường
- Ngày cấp thành lập trường
- Cơ quan cấp thành lập trường
|
4
|
Cơ sở vật chất
|
- Diện tích đất
- Diện tích xây dựng
- Có công trình vệ sinh
- Số lượng phòng học
- Số lượng phòng chức năng
- Số lượng máy vi tính
- Số lượng laptop
- Trường có internet
- Băng thông internet
- Có thiết bị phát wifi
- Có thiết bị phân luồng
(router)
|
5
|
Học liệu số
|
- Mã đơn vị kiến thức
- Mã định danh học liệu
- Tên học liệu
- Chủ đề
- Mô tả
- Loại hình học liệu
- Tác giả
- Tác giả phụ
- Nhà xuất bản
- Ngày tháng năm phát hành học
liệu
- Định dạng học liệu (hoạt động
trên các nền tảng LMS/LCMS như pdf, docx, h5p, scorm,…)
- Ngôn ngữ (ngôn ngữ chính
tài liệu sử dụng)
|
BỘ TIÊU CHUẨN
CÔNG NHẬN TRƯỜNG HỌC SỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4418/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
TỔNG QUAN VỀ BỘ TIÊU CHUẨN
I. Mục
tiêu ban hành Bộ tiêu chuẩn
Triển khai thực hiện các chương
trình, công trình, dự án thi đua tiêu biểu của Thành phố chào mừng kỷ niệm 50
năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975 - 30/4/2025)[1], trong đó, ngành Giáo dục
và Đào tạo (GDĐT) Thành phố phấn đấu thực hiện thắng lợi công trình “50 Trường
học số chào mừng kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước”.
Căn cứ các tiêu chuẩn, tiêu chí
quy định tại Bộ tiêu chuẩn này, các cơ sở giáo dục xác định mục tiêu phấn đấu,
định hướng, phát triển đạt chuẩn mô hình Trường học số, tiến đến thay đổi mạnh
mẽ hoạt động quản trị, giáo dục tại đơn vị theo định hướng chuyển đổi số, cụ thể:
1. Đổi mới mạnh mẽ phương thức
tổ chức giáo dục, đưa dạy và học trên môi trường số trở thành hoạt động giáo dục
thiết yếu, hàng ngày đối với mỗi nhà trường, mỗi phòng GDĐT, mỗi nhà giáo, mỗi
người học:
Về môi trường giáo dục trực
tuyến: triển khai hiệu quả kho học liệu, nền tảng quản lý và chia sẻ học liệu
trực tuyến đáp ứng yêu cầu về tài liệu học tập cho 100% nội dung chương trình
giáo dục phổ thông; nền tảng quản lý đáp ứng nhu cầu truy cập mọi lúc, mọi nơi
của người học trên nhiều phương tiện khác nhau và có thể cung cấp mở rộng các nội
dung phát triển kỹ năng, năng lực cho người học; hoàn thiện thư viện số dùng
chung cho toàn Ngành, cho từng cấp học; nền tảng dạy học trực tuyến phục vụ các
hoạt động học tập suốt đời của người dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Về hoạt động giáo dục trực
tuyến: đạt tỉ trọng tối thiểu nội dung chương trình giáo dục phổ thông được
triển khai dưới hình thức trực tuyến đạt trung bình 25% ở bậc tiểu học, 35% ở bậc
trung học vào cuối năm 2025 và tăng dần các năm tiếp theo.
2. Đổi mới mạnh mẽ phương thức
quản lý, điều hành dựa trên công nghệ và dữ liệu, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý và chất lượng cung cấp dịch vụ hỗ trợ của cơ quản quản lý và các cơ sở
giáo dục:
Về quản trị nhà trường: áp
dụng hệ thống quản trị nhà trường dựa trên dữ liệu dùng chung và công nghệ số,
trong đó: 100% nhân sự, học sinh được quản lý bằng hồ sơ số với mã định danh cá
nhân; 100% cơ sở vật chất, thiết bị và các nguồn lực khác phục vụ giáo dục, đào
tạo và nghiên cứu được quản lý bằng hồ sơ số.
Về quản lý giáo dục: hệ
thống thông tin quản lý toàn Ngành được thiết lập và vận hành hiệu quả, trong
đó, cơ sở dữ liệu Ngành GDĐT Thành phố được hoàn thiện đảm bảo tiêu chí “đúng,
đủ, sạch, sống”, kết nối thông suốt với các cơ sở giáo dục nhằm đảm bảo cung cấp
thông tin quản lý một cách thống nhất, đầy đủ, tin cậy và kịp thời, kết nối và
chia sẻ hiệu quả với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu của Bộ
GDĐT. Các hoạt động của cơ quan quản lý giáo dục được vận hành chủ yếu dựa trên
dữ liệu và công nghệ số, trong đó, 100% hồ sơ công việc được giao dịch và giải
quyết trên môi trường số (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
II. Ý
nghĩa của Bộ tiêu chuẩn
Là căn cứ để đánh giá, công nhận
cơ sở giáo dục đạt chuẩn Trường học số nhằm thực hiện thắng lợi công trình
Thành phố có 50 Trường học số chào mừng kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền
Nam, thống nhất đất nước.
Là công cụ để cơ quan quản lý
đánh giá thực trạng chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở
giáo dục.
Là mục tiêu, định hướng để các
cơ sở giáo dục triển khai chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn
vị, mạnh mẽ thay đổi phương thức tổ chức hoạt động giáo dục, nâng cao chất lượng,
hiệu quả giáo dục.
III. Đối
tượng áp dụng
Bộ tiêu chuẩn công nhận Trường
học số áp dụng đối với các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh (gọi chung là trường).
IV. Giải
thích từ ngữ
Tiêu chuẩn: là các yếu tố
dùng để đo lường, kiểm tra, giám sát mức độ yêu cầu cần đạt ở một khía cạnh cụ
thể của chất lượng. Mỗi tiêu chuẩn là tập hợp danh mục các tiêu chí cần kiểm
tra, đo lường, giám sát.
Tiêu chí: là các nội
dung, hoạt động, kết quả cụ thể cần đánh giá của một tiêu chuẩn. Một tiêu chuẩn
là tập hợp các tiêu chí được đánh số thứ tự từ 1 đến hết.
Mức độ đánh giá của tiêu chuẩn:
trong Bộ tiêu chuẩn này, mỗi tiêu chí của tiêu chuẩn được đánh giá bằng điểm
số. Tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn được quy đổi thành 03 mức độ (mức chưa đáp ứng,
mức đáp ứng cơ bản, mức đáp ứng tốt).
V. Cấu
trúc bộ tiêu chuẩn
Bộ tiêu chuẩn bao gồm 06 tiêu
chuẩn thành phần:
Tiêu chuẩn 01: Thể chế số
(05 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 02: Cơ sở vật
chất, hạ tầng số (02 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 03: Dữ liệu số
(05 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 04: Nhân lực
số (05 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 05: Quản trị
và điều hành số (05 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 06: Giáo dục
số (08 tiêu chí)
VI. Phương
pháp đánh giá các tiêu chuẩn
1. Căn cứ đánh giá
Dựa trên các văn bản quy phạm
pháp luật, quy định, quyết định của cơ quan có thẩm quyền[2].
Dựa trên các hoạt động của trường
cần được đánh giá và cải tiến chất lượng.
2. Mức độ đánh giá tiêu chuẩn
Mỗi nhóm tiêu chuẩn được đánh
giá ở ba mức độ:
Mức độ 1 (chưa đáp ứng):
ở mức này, trường chưa đáp ứng các yêu cầu cơ bản của tiêu chuẩn Trường học số.
Mức độ 2 (đáp ứng cơ bản): ở
mức này, trường đáp ứng các yêu cầu cơ bản của tiêu chuẩn Trường học số.
Mức độ 3 (đáp ứng tốt): ở
mức này, trường đáp ứng tốt các yêu cầu cơ bản và nâng cao của tiêu chuẩn Trường
học số.
3. Nguyên tắc đánh giá các
tiêu chuẩn
Mức độ đánh giá của từng tiêu
chuẩn được quy định như sau:
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Tổng điểm
|
Mức độ công nhận
|
1
|
Thể chế số
|
Điều kiện bắt buộc
|
|
2
|
Cơ sở vật chất, hạ tầng số
|
200
|
Mức độ 1: dưới 70 điểm
Mức độ 2: từ 70 - 150 điểm
Mức độ 3: trên 150 điểm
|
3
|
Dữ liệu số
|
200
|
4
|
Nhân lực số
|
200
|
5
|
Quản trị và điều hành số
|
200
|
6
|
Giáo dục số
|
200
|
Tiêu chuẩn Thể chế số là
điều kiện bắt buộc cần đạt để đánh giá các tiêu chuẩn tiếp theo. Đối với các
tiêu chuẩn khác, mỗi tiêu chí được đánh giá bằng điểm số, tổng điểm của tiêu
chí tương ứng với 03 mức độ đáp ứng của tiêu chuẩn.
4. Phương pháp đánh giá
Các trường căn cứ điều kiện thực
tế, cập nhật số liệu và minh chứng theo từng tiêu chí vào Hệ thống quản lý tiêu
chuẩn Trường học số.
Sở GDĐT thực hiện tổng hợp kết
quả đáp ứng Bộ tiêu chuẩn Trường học số của các trường và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định công nhận.
5. Công nhận trường học số
50 trường có toàn bộ các tiêu
chuẩn của Bộ tiêu chuẩn đạt mức độ 3 và có điểm tổng hợp cao nhất sẽ được công
nhận là công trình Trường học số của Thành phố chào mừng Kỷ niệm 50 năm Ngày giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
VII. Nội
dung cụ thể các tiêu chuẩn (hướng dẫn đánh giá tại Phụ lục I)
1. Thể chế số: đánh giá
việc triển khai các quy định, quy trình và hướng dẫn nhằm đảm bảo triển khai và
sử dụng công nghệ số trong giáo dục hiệu quả, an toàn , gồm các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1.1: xây dựng
và hoàn thiện quy chế, quy định quản lý liên quan đến hoạt động số trong nhà trường:
quản lý, sử dụng, vận hành hệ thống quản trị nhà trường (con người, cơ sở vật
chất, thiết bị); tổ chức dạy học trực tuyến; xây dựng, kiểm duyệt, quản lý học
liệu số dùng chung; quản lý cơ sở dữ liệu, bảo vệ dữ liệu cá nhân; vận hành, quản
trị hệ thống mạng, an toàn thông tin; vận hành, sử dụng hệ thống văn phòng điện
tử và văn thư lưu trữ; quản lý, sử dụng hệ thống theo dõi, đánh giá học sinh và
học bạ số; quy định về các hành động, quy tắc ứng xử trên môi trường số.
Tiêu chí 1.2: xây dựng
và ban hành các kế hoạch tổ chức dạy học trực tuyến (bao gồm hoạt động dạy học
kết hợp trực tuyến và trực tiếp, dạy học tích hợp công nghệ số trên lớp học)
hàng năm; kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số hàng năm.
Tiêu chí 1.3: xây dựng
chế độ, chính sách cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên thực hiện
nhiệm vụ liên quan công tác chuyển đổi số của trường.
Tiêu chí 1.4: kế hoạch sử
dụng ngân sách phục vụ công tác chuyển đổi số tại trường.
Tiêu chí 1.5: ban hành
các quyết định thành lập Ban chỉ đạo, tổ công tác triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số tại trường; Ban biên tập, quản trị nội dung Cổng
thông tin điện tử; Ban chỉ đạo, tổ công tác tổ chức dạy học trực tuyến và xây dựng
học liệu số tại đơn vị.
2. Cơ sở vật chất, hạ tầng số:
đánh giá việc trường thực hiện đảm bảo trang bị đầy đủ cơ sở vật chất và
các công nghệ cần thiết để hỗ trợ dạy, học hiệu quả trong thời đại số. Bao gồm
trang bị đầy đủ thiết bị trong phòng học, xây dựng và vận hành các hệ thống quản
lý và lưu trữ dữ liệu phục vụ cho các hoạt động học tập và giảng dạy trên môi
trường số, gồm các tiêu chí sau:
Tiêu chí 2.1: Cơ sở vật
chất
a) Tỉ lệ phòng học được trang bị
đầy đủ thiết bị trình chiếu, máy tính cho giáo viên và đảm bảo kết nối mạng
Internet.
b) Tỉ lệ nhân sự, học sinh có
trang thiết bị hỗ trợ, phục vụ cho hoạt động trên môi trường số.
c) Đáp ứng yêu cầu thiết bị dạy
tin học theo định hướng chuẩn quốc tế.
d) Phòng studio xây dựng học liệu
số.
đ) Phòng học số.
e) Phòng thí nghiệm, thực hành
hiện đại, phòng STEM/STEAM, phòng thí nghiệm ứng dụng mô phỏng VR/AR.
Tiêu chí 2.2: Hạ tầng số
a) Hệ thống thư viện số, kho học
liệu số.
b) Hệ thống mạng có dây cung cấp
Internet đến toàn bộ các thiết bị trong trường (trừ các thiết bị liên quan đến
bí mật nhà nước), mạng không dây phủ sóng toàn trường và đáp ứng yêu cầu truy cập
của trường.
c) Dịch vụ lưu trữ đám mây phục
vụ công tác lưu trữ, chia sẻ tài nguyên.
d) Máy tính trang bị phần mềm
diệt virus và cài đặt hệ điều hành bản quyền.
3. Dữ liệu số: đánh giá
việc quản lý, đảm bảo dữ liệu học sinh, nhân sự, trường học, cơ sở vật chất, học
liệu số đạt yêu cầu “đúng, đủ, sạch, sống” làm nền tảng cho các hoạt động tổng
hợp, phân tích, thống kê, báo cáo và hỗ trợ đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu,
gồm các tiêu chí sau:
Tiêu chí 3.1: tỉ lệ hoàn
thành hồ sơ học sinh, nhân sự, trường học, cơ sở vật chất, học liệu số.
Tiêu chí 3.2: tỉ lệ xác
thực dữ liệu học sinh, nhân sự với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tỉ lệ nhân
sự có VNeID mức độ 2; tỉ lệ học sinh có căn cước, VNeID theo độ tuổi quy định.
Tiêu chí 3.3: triển khai
công cụ thu thập dữ liệu hành vi của người dùng trên các hệ thống; cán bộ quản
lý giáo dục, giáo viên, nhân viên, học sinh hoạt động thường xuyên trên các hệ
thống của đơn vị.
Tiêu chí 3.4: phần mềm,
hệ thống được kết nối với cơ sở dữ liệu dùng chung của ngành GDĐT Thành phố.
Tiêu chí 3.5: phần mềm,
hệ thống đăng nhập thông qua Single Sign-On (SSO).
4. Nhân lực số: đánh giá
công tác đảm bảo đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên được
trang bị các kiến thức, kỹ năng về công nghệ thông tin, an toàn thông tin cần
thiết và được phân công tham gia hoạt động trên môi trường số, đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số, gồm các tiêu chí sau:
Tiêu chí 4.1: tỉ lệ nhân
sự tham gia bồi dưỡng tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số,
an toàn thông tin.
Tiêu chí 4.2: tỉ lệ nhân
sự được phân công chuyên trách, kiêm nhiệm công tác công nghệ thông tin và chuyển
đổi số.
Tiêu chí 4.3: nhân sự
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về quản trị mạng, an toàn an ninh thông tin tại
đơn vị.
Tiêu chí 4.4: tỉ lệ giáo
viên tổ chức dạy học và hoạt động dạy học kết hợp trực tuyến, trực tiếp trên
trên các hệ thống quản lý học tập (LMS).
Tiêu chí 4.5: tỉ lệ cán bộ
quản lý giáo dục, giáo viên xây dựng, đóng góp học liệu cho kho học liệu số
dùng chung.
5. Quản trị và điều hành số:
đánh giá hiệu quả công tác quản lý thông qua việc giảm thiểu các quy trình
thủ công; tích hợp các hệ thống thông tin trong trường học nhằm tạo ra môi trường
làm việc thống nhất; triển khai hiệu quả các dịch vụ, thủ tục trên môi trường số;
quản trị và điều hành dựa trên công nghệ, gồm các tiêu chí sau:
Tiêu chí 5.1: triển khai
hệ thống văn phòng điện tử.
Tiêu chí 5.2: giải pháp
triển khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của trường trên môi trường số.
Tỉ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của trường được giải quyết trên
môi trường số.
Tiêu chí 5.3: triển khai
cổng thông tin điện tử tại trường.
Tiêu chí 5.4: triển khai
hệ thống quản trị nhà trường với đầy đủ các phân hệ quản lý nhân sự; quản lý học
sinh; tuyển sinh đầu cấp; thu phí dịch vụ giáo dục không dùng tiền mặt; quản lý
cơ sở vật chất, thiết bị; quản lý hồ sơ kiểm định chất lượng giáo dục; quản lý
thi đua khen thưởng; quản lý kết nối giữa gia đình và nhà trường, nhà trường và
xã hội; quản lý thông tin y tế trường học, sức khoẻ học sinh.
Tiêu chí 5.5: triển khai
các giải pháp đọc căn cước công dân trong nghiệp vụ, hoạt động cần định danh cá
nhân tại đơn vị. Có triển khai ứng dụng điểm danh, quản lý học sinh qua ứng dụng
công nghệ AI (nhận diện khuôn mặt, hành vi, …).
6. Giáo dục số: đánh giá
việc thực hiện tăng cường triển khai mô hình học tập kết hợp giữa phương pháp dạy
học trực tiếp và trực tuyến thông qua môi trường số, gồm các tiêu chí sau:
Tiêu chí 6.1: triển khai
hệ thống quản lý học tập trực tuyến (LMS) và đảm bảo đầy đủ các chức năng.
Tiêu chí 6.2: triển khai
hệ thống quản lý nội dung học tập trực tuyến (LCMS) và đảm bảo đầy đủ các chức
năng.
Tiêu chí 6.3: yêu cầu về
số lượng/chất lượng/chủng loại học liệu số.
Tiêu chí 6.4: tỉ lệ học
sinh tham gia vào các hoạt động giáo dục trực tuyến.
Tiêu chí 6.5: tỉ lệ giáo
viên xây dựng bài giảng tương tác cho môn học/hoạt động giáo dục. Tỉ lệ môn học
xây dựng các hoạt động giáo dục trên các hệ thống dạy học trực tuyến.
Tiêu chí 6.6: tổ chức kiểm
tra đánh giá học sinh thường xuyên bằng hình thức trực tuyến thông qua hệ thống
LMS; tổ chức kiểm tra đánh giá định kỳ trên máy tính, phần mềm có kết nối với hệ
thống quản trị nhà trường.
Tiêu chí 6.7: triển khai
trong tiết học các nội dung số, nền tảng số, công cụ số; các nội dung số cần ứng
dụng công nghệ AI, AR/VR.
Tiêu chí 6.8: xây dựng,
tổ chức dạy các chương về AI, kỹ năng số/công dân số trong nhà trường./.
PHỤ LỤC I
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TIÊU CHUẨN TRƯỜNG HỌC SỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4418/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Tiêu chí
|
Yêu cầu
|
Điểm
|
Hướng dẫn đánh giá
|
Minh chứng
|
Tiêu chuẩn 1: Thể chế số
|
|
|
|
1.1
|
Có ban hành các Quy chế:
- Tổ chức dạy học trực tuyến
(quy định rõ các nội dung chương trình giáo dục phổ thông được triển khai dưới
hình thức trực tuyến).
- Quản lý cơ sở dữ liệu, bảo
vệ dữ liệu cá nhân.
- Vận hành, quản trị hệ thống
mạng, an toàn thông tin.
- Vận hành, sử dụng hệ thống
văn phòng điện tử và văn thư lưu trữ.
- Xây dựng, kiểm duyệt học liệu
số và vận hành, sử dụng Hệ thống quản lý học liệu số dùng chung.
- Quản lý, sử dụng Hệ thống
theo dõi, đánh giá học sinh và Học bạ số.
- Quản lý, sử dụng, vận hành
Hệ thống Quản trị nhà trường.
|
Điều kiện bắt buộc
|
Ban hành quy chế và đảm bảo đầy
đủ các nội dung (mục đích; phạm vi điều chỉnh; các hành vi không được làm; nội
dung cụ thể bao gồm các quy định chi tiết về tổ chức, hoạt động, quyền hạn,
trách nhiệm của các cá nhân, tập thể, đơn vị liên quan).
|
Văn bản ban hành đúng thời điểm,
đảm bảo tính pháp lý, đầy đủ nội dung.
|
1.2
|
Có xây dựng và ban hành các Kế
hoạch:
- Tổ chức dạy học trực tuyến (bao
gồm hoạt động dạy học kết hợp trực tuyến và trực tiếp, dạy học tích hợp công
nghệ số trên lớp học) hàng năm.
- Kế hoạch ứng dụng CNTT,
chuyển đổi số hàng năm.
|
Điều kiện bắt buộc
|
Ban hành và thực hiện trước
ngày 30/9 hàng năm. Đảm bảo đầy đủ các nội dung (mục tiêu; nhiệm vụ và giải
pháp, quy định cụ thể thời gian thực hiện; kinh phí thực hiện; tổ chức thực
hiện).
|
Văn bản ban hành đúng thời điểm,
đảm bảo tính pháp lý, đầy đủ nội dung.
|
1.3
|
Có xây dựng chế độ, chính
sách cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến công tác chuyển đổi số của đơn vị.
|
Điều kiện bắt buộc
|
Ban hành chính sách, thực hiện
trước ngày 30/9 hàng năm. Đảm bảo đủ nội dung (chính sách cho hoạt động phục
vụ công tác chuyển đổi số; xác định mục tiêu hoặc sản phẩm đầu ra của hoạt động;
phân bổ ngân sách cho từng hoạt động; tiến độ thực hiện).
|
Văn bản ban hành đúng thời điểm,
đảm bảo tính pháp lý, đầy đủ nội dung.
|
1.4
|
Có kế hoạch sử dụng ngân sách
phục vụ công tác chuyển đổi số tại đơn vị.
|
Điều kiện bắt buộc
|
Kế hoạch sử dụng ngân sách và
minh chứng về việc sử dụng nguồn ngân sách phục vụ chuyển đổi số (hồ sơ tài
chính, hợp đồng thi công,…); yêu cầu tối thiểu 5% ngân sách đơn vị.
|
Hồ sơ, hợp đồng cung cấp dịch
vụ chuyển đổi số
|
1.5
|
Có ban hành Quyết định thành
lập:
- Ban chỉ đạo, tổ công tác
triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại đơn vị.
- Ban biên tập, quản trị nội
dung Cổng thông tin điện tử.
- Ban chỉ đạo, tổ công tác tổ
chức dạy học trực tuyến và xây dựng học liệu số tại trường.
|
Điều kiện bắt buộc
|
Ban hành, kiện toàn khi có biến
động về nhân sự trong vòng 30 ngày. Đảm bảo đầy đủ các nội dung (thành viên
ban chỉ đạo, nhiệm vụ và quyền hạn của ban chỉ đạo, chế độ làm việc, kinh phí
hoạt động).
|
Văn bản ban hành đúng thời điểm,
đảm bảo tính pháp lý, đầy đủ nội dung.
|
Tiêu chuẩn 2 Cơ sở vật chất, hạ tầng số
|
200
|
|
|
2.1
|
Cơ sở vật chất
|
120
|
|
|
a
|
Tỉ lệ phòng học được trang bị
đầy đủ thiết bị trình chiếu, máy tính cho giáo viên và kết nối mạng.
|
20
|
100% phòng học trang bị:
+ Thiết bị trình chiếu tối
thiểu 65 inch, cổng kết nối VGA/HDMI/USB/Au`dio hoặc kết nối thông qua mạng nội
bộ. Có thể kết nối với máy tính giáo viên và học sinh.
+ Máy vi tính hoặc laptop cho
giáo viên: bộ xử lý tối thiểu Intel Core i3, AMD Ryzen 3 trở lên hoặc tương
đương; tối thiểu 8GB RAM đáp ứng các nhu cầu cơ bản của phần mềm quản lý và học
tập nhà trường đang triển khai; tối thiểu 256GB SSD; độ phân giải màn hình: tối
thiểu Full HD (1920 x 1080); trang bị phần mềm diệt virus và tường lửa cơ bản
cho máy tính.
+ Có trang bị hệ thống mạng
Internet hoặc wifi kết nối máy in hoặc máy photocopy của trường.
|
Dữ liệu trên hệ thống quản lý
thiết bị trường học.
|
b
|
Tỉ lệ nhân sự, học sinh có
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động trên môi trường số.
|
20
|
100% nhân sự, học sinh có ít nhất
01 thiết bị hỗ trợ hoạt động dạy/học trên môi trường số.
|
Số liệu báo cáo từ đơn vị
|
c
|
Đáp ứng yêu cầu thiết bị dạy
tin học theo định hướng chuẩn Quốc tế[3]
|
20
|
Đạt 120% mức yêu cầu thiết bị
dạy học tối thiểu môn tin học[4].
|
Dữ liệu của Hệ thống quản lý
thiết bị dạy học Ngành GDĐT
|
d
|
Có phòng studio xây dựng học
liệu số[5]
|
20
|
Tối thiểu 01 phòng studio đạt
các yêu cầu tại Phụ lục II của Quyết định này.
|
Dữ liệu của Hệ thống quản lý
thiết bị dạy học Ngành GDĐT
|
đ
|
Có phòng học số (di dộng hoặc
cố định)[6]
|
20
|
Có tối thiểu 01 phòng học số
di động theo quy định tại Phụ lục III của Quyết định này.
|
Dữ liệu của Hệ thống quản lý
thiết bị dạy học Ngành GDĐT
|
e
|
Có phòng thí nghiệm hiện đại,
phòng thí nghiệm STEM/STEAM, ứng dụng thí nghiệm mô phỏng VR/AR[7]
|
20
|
Có tối thiểu 01 phòng thí
nghiệm thực hành hiện đại, phòng học STEM/STEAM theo quy định tại Phụ lục IV
của Quyết định này.
|
Dữ liệu của Hệ thống quản lý
thiết bị dạy học Ngành GDĐT
|
2.2
|
Hạ tầng số
|
80
|
|
|
a
|
Có hệ thống thư viện số, kho
học liệu số
|
20
|
- Có thư viện số gồm:
+ Phần mềm quản lý thư viện số.
+ Phân hệ quản lý các đầu
sách, có tính năng liên thông với thư viện của các trường khác.
+ Thư viện đạt tiêu chuẩn Mức
độ 2 theo quy định tại Thông tư số 16/2022/TT- BGDĐ về tiêu chuẩn thư viện
trường mầm non và phổ thông.
- Có triển khai Kho học liệu
số dùng chung của ngành GDĐT.
|
Minh chứng thư viện số được
công nhận đạt chuẩn Mức độ 2 theo quy định tại Thông tư số 16/2022/TT- BGDĐT
Minh chứng các hoạt động khai
thác, sử dụng, đóng góp học liệu trên Kho học liệu dùng chung.
|
b
|
Hệ thống mạng có dây cung cấp
Internet đến toàn bộ thiết bị trong trường (trừ các thiết bị mật), mạng không
dây phủ sóng toàn trường và đáp ứng yêu cầu truy cập của trường
|
20
|
Thiết bị, đường truyền, băng
thông đáp ứng hệ thống mạng, wifi cho 50% nhân sự, học sinh truy cập cùng
lúc, đảm bảo an toàn thông tin, đạt tối thiểu theo thông số kỹ thuật hoặc
tương đương:
- Router:
+ Tốc độ chuyển mạch: ít nhất
10 Gbps.
+ Có khả năng xử lý VPN
+ Truy cập cùng lúc trên 50%
nhân sự, học sinh.
Switch: Gigabit
Etherrnet Layer 2/3
Thiết bị phát wifi mesh:
+ Chuẩn 802.11ac Wave 2 hoặc
mới hơn
+ Số băng tần: 2 băng tần
(2.4 GHz và 5 GHz)
+ Tốc độ tối đa: 1.3 Gbps
(2.4 GHz) + 5.3 Gbps (5 GHz) hoặc cao hơn
- Băng thông tối thiểu:
1Gbps.
- Có tường lửa vật lý:
+ Thông lượng Tường lửa: 10,0
Gbps
+ Thông lượng IPS: 1,0 Gbps
+ Thông lượng SSL VPN: 800
Mbps
|
|
c
|
Có dịch vụ lưu trữ đám mây phục
vụ công tác lưu trữ, chia sẻ tài nguyên
|
20
|
Có triển khai dịch vụ lưu trữ
đám mây, dung lượng lưu trữ tối đa 5Tb/tài khoản quản trị
|
Hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu
trữ đám mây
|
d
|
Máy tính được trang bị phần mềm
diệt virus và cài đặt hệ điều hành bản quyền
|
20
|
100% máy tính trang bị phần mềm
diệt virus và cài đặt hệ điều hành bản quyền.
|
Hợp đồng cung cấp phần mềm diệt
virus, hệ điều hành bản quyền
|
Tiêu chuẩn 3 Dữ liệu số
|
200
|
|
|
3.1
|
Tỉ lệ hoàn thành hồ sơ học
sinh, nhân sự, trường học, cơ sở vật chất, học liệu số.
|
100
|
Nhập đầy đủ dữ liệu theo danh
mục dữ liệu ngành GDĐT (tại Phụ lục V, VI Quyết định này):
- 100% dữ liệu: 100 điểm.
- Hơn 95% dữ liệu: 80 điểm.
- Hơn 90% dữ liệu: 50 điểm.
|
Theo số liệu trên CSDL ngành
GDĐT.
|
3.2
|
Tỉ lệ xác thực dữ liệu học
sinh, nhân sự với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tỉ lệ nhân sự có VNeID mức
độ 2; tỉ lệ học sinh có căn cước, VNeID theo độ tuổi quy định.
|
40
|
- 100% dữ liệu học sinh, nhân
sự được xác thực với CSDL Quốc gia về dân cư.
- 100% nhân sự có VNeID mức độ
2.
- 100% học sinh có căn cước,
VNeID theo độ tuổi quy định.
|
Theo số liệu trên CSDL ngành
GDĐT
|
3.3
|
Triển khai công cụ thu thập dữ
liệu hành vi của người dùng trên các hệ thống; cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên, học sinh hoạt động thường xuyên trên các hệ thống của đơn vị.
|
20
|
Có công cụ thu thập dữ liệu
hành vi của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh (truy cập, tương
tác, phản hồi, ...). Trung bình 10 dữ liệu hành vi/người/ngày.
|
Danh mục các phần mềm, hệ thống
đã triển khai và số liệu thống kê hành vi của đơn vị.
|
3.4
|
Tất cả các phần mềm, hệ thống
được kết nối với CSDL dùng chung của ngành GDĐT.
|
20
|
Tất cả các phần mềm triển
khai tại đơn vị được kết nối với CSDL dùng chung ngành GDĐT.
|
Danh mục các phần mềm, hệ thống
đã triển khai.
|
3.5
|
Tất cả các phần mềm, hệ thống
đăng nhập thông qua Single Sign-On (SSO)
|
20
|
Tất cả các phần mềm, hệ thống
triển khai tại đơn vị hỗ trợ đăng nhập bằng tài khoản SSO từ CSDL ngành GDĐT.
|
Danh mục các phần mềm, hệ thống
đã triển khai.
|
Tiêu chuẩn 4 Nhân lực số
|
200
|
|
|
4.1
|
Tỉ lệ nhân sự tham gia bồi dưỡng
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin[8].
|
70
|
- Tỉ lệ 100% CBQL, giáo viên,
nhân viên CNTT được tham gia bồi dưỡng kiến thức nâng cao nhận thức tư duy về
chuyển đổi số: 20 điểm
- Tỉ lệ >=50% CBQL tham
gia tập huấn nâng cao về quản trị dữ liệu: 30 điểm
- Tỉ lệ 100% giáo viên tham
gia bồi dưỡng kiến thức phương pháp giảng dạy, xây dựng học liệu, thiết kế
bài giảng trên môi trường số: 20 điểm
|
Số liệu từ hệ thống quản lý tập
huấn triển khai Đề án theo Quyết định số 869/QĐ- UBND
|
4.2
|
Tỉ lệ nhân sự được phân công
chuyên trách, kiêm nhiệm công tác công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
20
|
Tỉ lệ từ 10% trở lên CBQL,
giáo viên, nhân viên CNTT được phân công chuyên trách, kiêm nhiệm.
|
Văn bản phân công ban hành
đúng thời điểm, đảm bảo pháp lý.
|
4.3
|
Có nhân sự chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm về quản trị mạng, an toàn an ninh thông tin tại đơn vị.
|
20
|
Có quyết định phân công nhân
sự, nhân sự chuyên trách (nhân sự chuyên trách cần đáp ứng trình độ chuyên
môn nghiệp vụ).
|
Văn bản phân công được ban
hành đúng thời điểm, đảm bảo tính pháp lý.
|
4.4
|
Đạt tỉ lệ giáo viên tổ chức dạy
học và hoạt động dạy học kết hợp trực tuyến, trực tiếp trên trên các hệ thống
LMS.
|
50
|
Giáo viên tổ chức dạy học
trên môi trường số, tỉ trọng tối thiểu nội dung Chương trình Giáo dục phổ
thông triển khai dưới hình thức trực tuyến đạt 25% ở bậc tiểu học, 35% ở bậc
trung học:
- Đạt 100%: 50 điểm
- Trên 95%: 40 điểm
- Trên 90%: 30 điểm
- Trên 85%: 20 điểm
|
Số liệu về giáo viên tham gia
các hoạt động dạy và học trực tuyến từ các Hệ thống LMS.
|
4.5
|
Đạt tỉ lệ giáo viên xây dựng,
đóng góp học liệu cho Kho học liệu số dùng chung.
|
40
|
- Tỉ lệ giáo viên xây dựng,
đóng góp học liệu số tối thiểu 02 học liệu số/năm (được đơn vị
phê duyệt) trên Kho học liệu số đạt:
+ Từ 60% đến dưới 70%: 20 điểm.
+ Từ 70% đến dưới 80%: 25 điểm.
+ Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm.
+ Từ 90% đến 100%: 40 điểm.
- Khi đơn vị đạt 100% tỉ lệ
giáo viên đóng góp 02 học liệu số/năm, với mỗi 10% học liệu đóng góp thêm,
đơn vị được cộng thêm 05 điểm, nhưng không vượt quá điểm tối đa của
Tiêu chuẩn này.
|
Số học liệu đã được phê duyệt
trên từng giáo viên được lấy từ các hệ thống LMS/ LCMS.
|
Tiêu chuẩn 5 Quản trị và điều hành số
|
200
|
|
|
5.1
|
Triển khai hệ thống Văn phòng
điện tử.
|
30
|
Có triển khai Hệ thống Văn phòng
điện tử tích hợp chứng thư số, ký số và có chức năng phát hành văn bản trên
trục liên thông văn bản quốc gia. 100% văn bản phát hành điện tử (trừ văn bản
mật).
|
Số lượng văn bản đã được phát
hành từ các Hệ thống Văn phòng điện tử.
|
5.2
|
Có giải pháp triển khai các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của nhà trường trên môi trường số.
Tỉ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền của nhà trường được giải quyết trên môi trường số
|
40
|
Có giải pháp triển khai các
thủ tục, dịch vụ trực tuyến:
+ Thủ tục chuyển trường.
+ Xin nghỉ học.
+ Đăng ký môn tự chọn.
+ Cấp học bổng.
+ Hỗ trợ trẻ em khuyết tật.
+ Mượn sách thư viện.
+ Học bạ số.
+ Tiếp công dân.
+ Xin đi nước ngoài.
+ Xin nghỉ phép.
+ Đăng ký sử dụng trang thiết
bị nhà trường. (20 điểm) 100% hồ sơ giải quyết trên môi trường số (20 điểm)
|
Minh chứng hình ảnh, giao diện
triển khai các thủ tục, đường dẫn hệ thống.
Dữ liệu của hệ thống quản lý
thủ tục hành chính.
|
5.3
|
Có triển khai Cổng thông tin
điện tử
|
20
|
- Xây dựng đa dạng kênh thông
tin hỗ trợ học sinh và phụ huynh: cổng thông tin điện tử[9], các phần mềm, hệ thống quản trị nhà trường,
Zalo OA, Fanpage Facebook, …
- Có chuyên mục tiếp nhận phản
ánh kiến nghị phụ huynh học sinh và cung cấp đường dây nóng của nhà trường. Cổng
thông tin điện tử có đăng ký cấp phép hoạt động.
|
Hình ảnh minh chứng công
khai; đường dẫn thông tin cấp phép hoạt động
|
5.4
|
Có triển khai hệ thống quản
trị nhà trường với các phân hệ:
1) Quản lý nhân sự: quản lý hồ
sơ, tính lương, xếp thời khoá biểu, phân công giảng dạy, sổ giáo dục, sổ chủ
nhiệm, …
2) Quản lý học sinh: quản lý
hồ sơ học sinh, sổ đăng bộ số, điểm số, học bạ số, …
3) Tuyển sinh đầu cấp.
4) Thu phí dịch vụ giáo dục
không dùng tiền mặt.
5) Quản lý cơ sở vật chất.
6) Quản lý hồ sơ kiểm định chất
lượng giáo dục.
7) Quản lý thi đua khen thưởng.
8) Quản lý kết nối giữa gia
đình và nhà trường, nhà trường và xã hội.
9) Quản lý thông tin y tế trường
học, sức khoẻ học sinh.
|
90
|
Có triển khai đầy đủ các phân
hệ, các phần mềm sử dụng và đồng bộ dữ liệu từ CSDL ngành GDĐT. Mỗi phân hệ đạt
10 điểm.
|
Kế hoạch triển khai, hợp đồng,
hình chụp triển khai các phần mềm tại đơn vị; danh sách các phần mềm đã sử dụng,
đồng bộ dữ liệu từ CSDL ngành do Sở quản lý
|
5.5
|
Có triển khai các giải pháp ứng
dụng liên quan để thẻ căn cước tại đơn vị.
|
20
|
Có triển khai giải pháp đọc
Căn cước công dân phục vụ các hoạt động kiểm tra đánh giá, điểm danh,…
Có giải pháp ứng dụng công
nghệ AI (nhận diện khuôn mặt, hành vi, …)
|
Hình ảnh minh chứng triển
khai. Dữ liệu vận hành, đánh giá thực tế
|
Tiêu chuẩn 6 Giáo dục số
|
200
|
|
|
6.1
|
Có triển khai hệ thống quản
lý học tập trực tuyến (LMS)
Hệ thống LMS có triển khai
các chức năng:
(1) Triển khai các hoạt động
tự học của học sinh.
(2) Triển khai các hoạt động
dạy học trực tiếp/trực tuyến của giáo viên.
(3) Có chức năng xây dựng ma
trận, kế hoạch tổ chức kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kỳ bằng nhiều
hình thức.
(4) Kết nối với phần mềm quản
lý kết quả học tập người học.
(5) Có chức năng thống kê hoạt
động của người dùng, thống kê bài giảng.
(6) Có tích hợp phần mềm dạy
học trực tuyến trực tiếp.
|
30
|
Có triển khai hệ thống LMS đảm
bảo đầy đủ các chức năng, có kết nối với CSDL ngành GDĐT, đăng nhập thông qua
Hệ thống SSO
|
Tên hệ thống, hợp đồng cung cấp
dịch vụ
|
6.2
|
Có triển khai hệ thống quản
lý nội dung học tập trực tuyến (LCMS) gồm các chức năng:
(1) Xây dựng học liệu số
(2) Phê duyệt học liệu số
(3) Tích hợp công cụ xây dựng
bài giảng số
(4) Thống kê số lượng học liệu
số, lượt sử dụng học liệu.
(5) Kết nối với hệ thống LMS.
|
30
|
Có triển khai hệ thống LCMS đảm
bảo đầy đủ các chức năng, có kết nối với CSDL ngành GDĐT, đăng nhập thông qua
Hệ thống SSO
|
Tên hệ thống, hợp đồng cung cấp
dịch vụ triển khai
|
6.3
|
Đạt yêu cầu về số lượng học
liệu số.
|
20
|
- 100% các môn có nội dung học
liệu số, đã được tổ chuyển môn thông qua và người đứng đầu đơn vị phê duyệt.
- Triển khai nội dung chương
trình giáo dục phổ thông dưới hình thức trực tuyến đạt 25% ở bậc tiểu học,
35% ở bậc trung học.
|
Dữ liệu được thu thập từ các
hệ thống LMS/LCMS
|
6.4
|
Tỉ lệ học sinh tham gia các
hoạt động học tập trực tuyến
|
20
|
100% học sinh tham gia hoạt động
học tập trực tuyến.
|
Số liệu thu thập từ hệ thống
LMS đơn vị.
|
6.5
|
Tỉ lệ giáo viên xây dựng bài
giảng tương tác cho môn học/hoạt động giáo dục.
Các môn học có xây dựng hoạt
động giáo dục trên các hệ thống dạy học trực tuyến.
|
30
|
- Trên 80% giáo viên có xây dựng
bài giảng tương tác cho môn học trong năm học.
- Trên 80% có dữ liệu hoạt động
học tập của học sinh trên bài giảng tương tác.
|
Số liệu được thu thập từ hệ
thống LMS/ LCMS của đơn vị.
|
6.6
|
Tổ chức kiểm tra đánh giá học
sinh thường xuyên bằng hình thức trực tuyến thông qua hệ thống LMS; tổ chức
kiểm tra đánh giá định kỳ trên máy tính, phần mềm có kết nối với hệ thống quản
trị nhà trường
|
30
|
- Có triển khai, có phần mềm,
hỗ trợ kiểm tra, đánh giá trực tuyến.
- Có dữ liệu ghi nhận triển
khai kiểm tra đánh giá thường xuyên trên hệ thống LMS
|
Số liệu được thu thập từ hệ
thống LMS của đơn vị.
|
6.7
|
Triển khai trong tiết học các
nội dung số, nền tảng số, công cụ số; các nội dung số cần ứng dụng công nghệ
AI, AR/VR.
|
20
|
Trên 5% số tiết học tại đơn vị
có triển khai các nội dung số cần ứng dụng công nghệ AI, AR/VR, giảng dạy nội
dung AI.
|
- Dữ liệu hành vi thu thập từ
các thiết bị trong Phòng học số gắn định danh học sinh.
- Kết quả tổ chức kiểm tra,
đánh giá.
- Tên, hình ảnh phần mềm, máy
tính thực tế.
|
6.8
|
Xây dựng, tổ chức dạy các
chương trình về AI, kỹ năng số/công dân số trong nhà trường.
|
20
|
Trên 5% số tiết học tại đơn vị
có triển khai các nội dung số cần ứng dụng công nghệ AI, AR/VR, giảng dạy nội
dung AI.
|
Nội dung Chương trình giảng dạy
AI, kết quả giảng dạy tại đơn vị.
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG STUDIO XÂY DỰNG HỌC LIỆU SỐ
(Đính kèm Quyết định số 4418/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
TT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tối đa
|
Tiêu chuẩn tối thiểu
|
1
|
Diện tích phòng studio đảm bảo
đủ không gian làm việc và sản xuất nhiều loại hình học liệu
|
mét vuông/ phòng
|
60
|
Diện tích tối thiểu đảm bảo đủ
không gian bố trí máy tính, các thiết bị và nhân sự xây dựng học liệu.
|
2
|
Thiết bị ghi hình kèm chân
máy cố định máy quay
|
bộ/phòng
|
01
|
- Độ phân giải: 1080p (Full
HD) với độ phân giải 1920x1080 pixels.
- Tốc độ khung hình: 30 fps
(frames per second) để đảm bảo chất lượng.
- Định dạng video: MP4 (H.264
codec) để đảm bảo tính tương thích rộng rãi và hiệu quả nén.
- Tính năng lấy nét (Focus):Tự
động lấy nét (autofocus) với khả năng điều chỉnh thủ công nếu cần.
- Âm thanh: Micro tích hợp với
khả năng thu âm rõ ràng. Khuyến khích sử dụng cổng kết nối micro ngoài (XLR,
3.5mm) hoặc sử dụng micro ngoài để cải thiện chất lượng âm thanh.
- Kết nối và lưu trữ: Cổng
USB hoặc HDMI để kết nối với máy tính hoặc các thiết bị khác, hỗ trợ thẻ nhớ
SD/SDHC/SDXC với dung lượng cao và tốc độ ghi nhanh lưu trữ video chất lượng
cao.
- Thời gian ghi hình: thời
gian ghi hình liên tục ít nhất 30 phút.
|
3
|
Phông xanh
|
cái/phòng
|
01
|
- Kích thước: diện tích phông
xanh khoảng 3x3 mét hoặc lớn hơn bao phủ toàn bộ khu vực ghi hình.
- Màu sắc: màu xanh lá cây đồng
nhất, không có sự biến đổi màu sắc hoặc ánh sáng, và không phản chiếu ánh
sáng.
|
4
|
Thiết bị thu âm dùng để thu
âm giọng nói, âm thanh trực tiếp. Có tính năng loại bỏ tạp âm.
|
cái/phòng
|
02
|
- Độ phân giải: tối thiểu 16-
bit để đảm bảo chất lượng âm thanh rõ ràng.
- Tốc độ lấy mẫu: 44.1 kHz để
tương thích tốt với các định dạng đa phương tiện.
- Tính năng loại bỏ tạp âm: microphone
cardioid để thu âm từ một hướng duy nhất.
- Tần số: từ 20 Hz đến 20
kHz.
- Tỉ lệ tín hiệu trên tiếng ồn:
tối thiểu 70 dB để đảm bảo chất lượng âm thanh rõ ràng.
|
5
|
Bộ ampli và mixer
|
bộ/phòng
|
01
|
- Công suất: 50-100 watss cho
môi trường thu âm nhỏ.
- Số lượng kênh bộ mixer: tối
thiểu 4 kênh để kết nối đa dạng các thiết bị đầu vào.
- Tính năng EQ cho bộ mixer:
tối thiểu EQ 3 băng tầng (bass, mid, treble) cho mỗi kênh.
|
6
|
Bảng vẽ và viết điện tử dùng
giảng dạy
|
bộ/phòng
|
02
|
- Kích thước: tối thiểu 13 inch
để cung cấp không gian đủ lớn cho việc viết và vẽ.
- Cảm ứng: tối thiểu 2048 mức
độ áp lực để đáp ứng khả năng cảm ứng chính xác.
- Độ chính xác: tối thiểu ±1
mm để đảm bảo chính xác khi viết và vẽ.
- Tương thích với các hệ điều
hành Windows, MacOS.
|
7
|
Máy tính để bàn chuyên dụng
làm hiệu ứng
|
bộ/phòng
|
01
|
- Bộ xử lý tối thiểu: Intel
Core i5 hoặc AMD Ryzen 5 trở lên.
- Bộ nhớ Ram: tối thiểu 16GB
RAM để chạy các ứng dụng đồ hoạ và video cơ bản.
- Bộ nhớ lưu trữ: tối thiểu
512 GB SSD để đảm bảo tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh.
- Độ phân giải màn hình: tối
thiểu Full HD (1920 x 1080)
- Kích thước màn hình: tối
thiểu 24 inch.
- Trang bị hệ thống làm mát
cơ bản để CPU và GPU hoạt động nhiệt độ ổn định.
|
8
|
Trang bị phần mềm chỉnh sửa
video, chỉnh sửa hình ảnh, chỉnh sửa âm thanh
|
phần mềm/trường
|
không có
|
Các phần mềm hiệu ứng và đồ họa
cơ bản như Adobe After Effects, Adobe Premiere Pro, hoặc các ứng dụng tương tự.
|
9
|
Bàn máy tính
|
bộ/phòng
|
01
|
Bàn máy tính và ghế ngồi cho
giáo viên.
|
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG HỌC SỐ (DI ĐỘNG HOẶC CỐ ĐỊNH)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4418/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
TT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tối đa
|
Tiêu chuẩn tối thiểu
|
1
|
Màn hình/máy chiếu
|
Bộ
|
01
|
- Kích thước tối thiểu 65
inch hoặc máy chiếu với độ phân giải tối thiểu Full HD (1920x1080).
- Độ sáng: Tối thiểu 300 nits
để đảm bảo hình ảnh rõ ràng ngay cả khi có ánh sáng mặt trời chiếu vào.
- Tỉ lệ tương phản: Tối thiểu
1000:1 để hiển thị màu sắc chính xác và chi tiết rõ nét.
- Thời gian đáp ứng: Nhanh
(dưới 5ms) để tránh hiện tượng bóng mờ khi trình chiếu video, nội dung động.
- Kết nối: Đa dạng cổng kết nối
như HDMI, VGA, DisplayPort, USB để tương thích với nhiều thiết bị khác nhau.
|
2
|
Hệ thống âm thanh
|
Bộ
|
01
|
Giao diện điều khiển trực
quan: Giao diện đơn giản, dễ sử dụng cho giáo viên điều khiển hệ thống âm
thanh, chuyển đổi giữa các nguồn âm thanh (micro, máy tính, thiết bị di động...)
một cách nhanh chóng. Khả năng tích hợp: Hệ thống âm thanh có thể kết nối và
tương thích với các thiết bị khác trong lớp học (máy chiếu, bảng tương tác, hệ
thống điều khiển ánh sáng...) để tạo môi trường học tập hiện đại và tiện
nghi.
Một số giải pháp hệ thống âm
thanh tích hợp có thể xem xét:
- Hệ thống âm thanh hội thảo:
Thích hợp cho các lớp học có quy mô lớn, nhiều học sinh tham gia trực tuyến.
- Hệ thống âm thanh phòng học
thông minh: Tích hợp nhiều tính năng hiện đại như điều khiển bằng giọng nói,
tự động điều chỉnh âm lượng, ghi âm bài giảng...
- Giải pháp âm thanh di động:
phù hợp các lớp học có không gian linh hoạt, dễ dàng di chuyển và lắp đặt. Một
số thông số tối thiểu âm thanh Loa:
- Công suất: Phù hợp với diện
tích phòng học trung bình và lớn hơn 50W cho phòng học lớn;
- Chất lượng âm thanh: Tần số
đáp ứng rộng, âm thanh rõ ràng, không bị rè hay méo tiếng;
- Kết nối: Bluetooth hoặc cổng
3.5mm để kết nối nhiều thiết bị.
- Bộ xử lý âm thanh: Bộ xử lý
tín hiệu số (DSP) để điều chỉnh âm lượng, cân bằng âm sắc, loại bỏ tiếng vọng
và tiếng ồn, đảm bảo âm thanh phát ra chất lượng cao và dễ nghe.
Micro:
- Micro cho giáo viên: Micro
cài áo hoặc micro để bàn có khả năng khử tiếng ồn và lọc âm thanh tốt, đảm bảo
giọng nói của giáo viên rõ ràng, dễ nghe cho cả học sinh trong lớp và trực
tuyến.
- Micro cho học sinh: Micro để
bàn hoặc micro âm trần có độ nhạy cao để thu âm thanh từ học sinh trong lớp,
đặc biệt là khi họ đặt câu hỏi hoặc tham gia thảo luận.
Tai nghe:
- Loại: Tai nghe chụp tai hoặc
tai nghe nhét tai chống ồn tốt.
- Kết nối: Bluetooth hoặc cổng
3.5mm để kết nối với thiết bị di động của học sinh.
- Chất lượng âm thanh: Tần số
đáp ứng rộng, âm thanh rõ ràng, không bị rè hay méo tiếng.
|
3
|
Máy tính cho giáo viên
|
Bộ
|
02
|
- Bộ xử lý: Intel Core i5 hoặc
AMD Ryzen 5 trở lên hoặc tương đương.
- RAM: Tối thiểu 8GB, khuyến
nghị 16GB để chạy nhiều ứng dụng cùng lúc.
- Ổ cứng: SSD tối thiểu 256GB
để khởi động nhanh và truy cập dữ liệu nhanh chóng.
- Card đồ họa: Tích hợp hoặc
rời tùy theo nhu cầu sử dụng, nếu cần xử lý đồ họa hoặc video thì nên chọn
card đồ họa rời.
- Kết nối: Wi-Fi, Bluetooth,
cổng USB, HDMI, LAN.
- Hệ điều hành: Windows 10 hoặc
11 bản quyền hoặc tương đương.
|
4
|
Thiết bị di động cho học sinh
|
Bộ
|
01
|
- Máy tính bảng hoặc laptop
(tối đa 45 thiết bị).
- Bộ xử lý: Intel Core i5 hoặc
AMD Ryzen 5 trở lên.
- RAM: Tối thiểu 4GB, khuyến
nghị 8GB.
- Ổ cứng: SSD tối thiểu
128GB.
- Màn hình: Độ phân giải tối
thiểu HD (1366x768), kích thước phù hợp với nhu cầu sử dụng.
- Kết nối: Wi-Fi, Bluetooth,
USB.
- Hệ điều hành: Windows 10 hoặc
11 bản quyền, hoặc Chrome OS hoặc tương đương.
- Nguồn điện di động: Dung lượng
phù hợp với số lượng thiết bị cần sạc, tối thiểu 10000mAh. Đa dạng cổng sạc để
sạc nhiều thiết bị cùng lúc; Công suất: đáp ứng sạc nhanh các thiết bị.
|
5
|
Phần mềm và ứng dụng học tập
|
Bộ
|
01
|
- Phần mềm văn phòng:
Microsoft Office hoặc Google Workspace...
- Trình duyệt web: Google
Chrome, Mozilla Firefox, Microsoft Edge...
- Ứng dụng học tập trực tuyến:
Zoom, Google Meet, Microsoft Teams...
- Ứng dụng ghi chú và quản lý
công việc: Evernote, Notion....
- Hệ thống quản lý học tập:
Cân nhắc sử dụng hệ thống quản lý học tập (LMS) để quản lý tài liệu, bài tập,
điểm số và tương tác giữa giáo viên và học sinh.
- Thiết bị hỗ trợ người khuyết
tật: Nếu có học sinh khuyết tật, cần trang bị các thiết bị hỗ trợ phù hợp như
máy đọc chữ nổi, phần mềm đọc màn hình, bàn phím đặc biệt.
|
6
|
Camera
|
Cái
|
04
|
Tối thiểu 02 thiết bị camera
chuyên dụng, thiết bị ghi hình chính, ghi lại hình ảnh hoạt động của giáo
viên, thiết bị ghi hình phụ, ghi toàn cảnh lớp học, các hoạt động của học
sinh.
- Độ phân giải: Tối thiểu
Full HD (1920x1080), khuyến nghị 4K (3840x2160) để ghi hình chất lượng cao.
- Tốc độ khung hình: Tối thiểu
30fps, khuyến nghị 60fps để hình ảnh mượt mà.
- Góc nhìn rộng: Để ghi hình
toàn bộ lớp học.
- Micro tích hợp: Thu âm rõ
ràng, loại bỏ tạp âm tốt.
- Kết nối: USB hoặc Wi-Fi để
kết nối với máy tính hoặc hệ thống xử lý hình ảnh.
|
7
|
Hệ thống máy tính xử lý hình ảnh,
video phục vụ dạy học trực tuyến
|
Bộ
|
01
|
- Bộ xử lý: Intel Core i5 hoặc
AMD Ryzen 5 trở lên hoặc tương đương
- RAM: Tối thiểu 16GB.
- Ổ cứng: SSD tối thiểu
512GB.
- Card đồ họa: Card đồ họa rời
mạnh để xử lý hình ảnh và video.
- Phần mềm:
- Phần mềm xử lý hình ảnh và
video: Adobe Premiere Pro, Final Cut Pro, DaVinci Resolve....
- Phần mềm phát sóng trực tuyến:
OBS Studio, vMix, Wirecast, …
|
8
|
Phần mềm diệt virus, hệ điều
hành bản quyền
|
Bộ
|
01
|
Các máy tính cho giáo viên, học
sinh, máy tính xử lý hình ảnh, video được cài đặt phần mềm diệt virus và hệ
điều hành bản quyền.
|
PHỤ LỤC IV
QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG THÍ NGHIỆM HIỆN ĐẠI, PHÒNG THÍ NGHIỆM
STEM/STEAM, ỨNG DỤNG THÍ NGHIỆM MÔ PHỎNG VR/AR
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4418/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
TT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tối đa
|
Tiêu chuẩn tối thiểu
|
1
|
Diện tích phòng thí nghiệm đảm
bảo tối đa 45 học sinh
|
mét vuông/ phòng
|
100[10]
|
Đủ không gian bố trí thiết bị,
không gian học tập của học sinh
|
2
|
Thiết bị thí nghiệm khoa học
bằng cảm biến (kèm phần mềm phân tích, bộ dụng cụ đo PH, bộ kit thí nghiệm, bộ
giáo án, bài giảng tương tác khoa học và video hướng dẫn).
|
bộ/phòng
|
8
|
- Cảm biến đo nhiệt độ: phạm
vi đo từ -50°C đến 150°C với độ phân giải 0.1°C và độ chính xác ±1°C.
- Cảm biến đo pH: Phạm vi đo
từ 0 đến 14 ph với độ chính xác ±0.01 ph và độ phân giải 0.01 ph.
- Cảm biến đo độ ẩm: Phạm vi
đo từ 0% đến 100% với độ chính xác ±2% và độ phân giải 0.1%.
- Cảm biến đo ánh sáng: Phạm vi
đo từ 0 đến 1000 lux với độ chính xác ±10 lux và độ phân giải 1 lux.
- Phần mềm phân tích: Ghi nhận
dữ liệu, phân tích cơ bản (trung bình, tối đa, tối thiểu), và hiển thị đồ thị.
Tương thích với các thiết bị cảm biến và thiết bị thí nghiệm hiện có.
- Bộ dụng cụ đo pH: Đo ph với
độ chính xác ±0.01 ph, kèm theo điện cực ph có thể thay thế.
- Bộ Kit thí nghiệm: Bao gồm
các hóa chất cơ bản, ống nghiệm, pipette, và dụng cụ khuấy trộn.
- Bộ Giáo Án và Bài Giảng
Tương Tác Khoa Học: Các bài giảng cơ bản về nguyên lý khoa học, hướng dẫn thí
nghiệm và các hoạt động học tập.
- Video hướng dẫn: Hướng dẫn
từng bước cho các thí nghiệm cơ bản, cách sử dụng cảm biến và thiết bị đo.
|
3
|
Bộ bàn ghế học sinh rời nhau,
được thiết kế di chuyển linh hoạt, có thể tổ chức các hoạt động học tập theo
từng nhóm học sinh
|
bộ/phòng
|
45
|
Bàn:
- Kích thước: tối thiểu 60x40
cm (cho một học sinh).
- Chiều cao: tối thiểu 70-80
cm từ mặt đất đến mặt bàn. Khuyến khích bàn có khả năng điều chỉnh chiều cao.
- Chất liệu: nhựa hoặc gỗ
công nghiệp chịu lực, bề mặt chống trầy xước và dễ lau chùi.
- Thiết kế: có bánh xe với
khoá để di chuyển và cố định khi cần thiết.
Ghế:
- Kích thước: phù hợp với
kích thước bàn, chiều cao từ 30-40 cm từ mặt đất đến mặt ngồi. Khuyến khích sử
dụng ghế có thể điều chỉnh chiều cao.
- Chiều cao tựa lưng: 30-40
cm từ mặt ngồi đến phần tựa lưng.
- Thiết kế: gắn liền với bàn,
có bánh xe dễ dàng di chuyển, chân ghế có đệm cao su chống trượt.
|
5
|
Có trang bị phần mềm xây dựng
phòng thí nghiệm ảo
|
phần mềm/trường
|
không có
|
Phần mềm xây dựng phòng thí
nghiệm ảo bao gồm:
+ Phòng thí nghiệm hoá học ảo:
thực hiện các phản ứng hoá học, xác định chất, đo lường các thông số,...
+ Phòng thí nghiệm vật lý ảo:
nghiên cứu hiện tượng vật lý như chuyển động, lực, điện, từ, ...
+ Phòng thí nghiệm sinh học ảo:
quan sát các tế bào, mô, cơ quan, thực hiện thí nghiệm di truyền,...
|
6
|
Máy tính bảng thực hành thí
nghiệm khoa học
|
cái/phòng
|
7
|
- Kích thước màn hình: tối
thiểu 10 inch.
- Độ phân giải: Full HD
(1920x1080)
- Công nghệ màn hình: IPS LCD
- Hiệu năng: 1.8 GHz hoặc
tương đương
- RAM: tối thiểu 4GB
- Bộ nhớ trong: tối thiểu 32G
- Hệ điều hành: Android hoặc
iOS.
- Pin: tối thiểu 5000 mAh
|
PHỤ LỤC V
DỮ LIỆU TIỂU HỌC NGÀNH GDĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Đính kèm Quyết định số 4418/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT
|
Nhóm thông tin
|
Chi tiết
|
1
|
Học sinh
|
- Mã số định danh cá nhân
- Mã định danh Bộ GD&ĐT
- Họ học sinh
- Tên đệm học sinh
- Tên học sinh
- Ngày sinh
- Giới tính
- Quốc tịch
- Dân tộc
- Tôn giáo
- Nơi sinh (theo 3 cấp hành
chính hoặc theo tên cơ sở y tế kèm địa chỉ cơ sở y tế)
- Nơi đăng ký khai sinh (theo
3 cấp hành chính)
- Địa chỉ thường trú (3 cấp
hành chính: địa chỉ, phường/xã, quận/huyện/thành phố, tỉnh/thành phố)
- Chỗ ở hiện nay (3 cấp hành
chính: địa chỉ, phường/xã, quận/huyện/thành phố, tỉnh/thành phố)
- Quê quán
- Số điện thoại liên hệ
- Họ tên mẹ
- Ngày sinh mẹ
- Nghề nghiệp mẹ
- Số điện thoại mẹ
- CCCD mẹ
- Họ tên cha
- Ngày sinh cha
- Nghề nghiệp cha
- Số điện thoại cha
- CCCD cha
- Họ tên người đỡ đầu (nếu
có)
- Giới tính người đỡ đầu (nếu
có)
- Nghề nghiệp người đỡ đầu (nếu
có)
- Năm sinh người đỡ đầu (nếu
có)
- Số điện thoại người đỡ đầu
(nếu có)
- CCCD người đỡ đầu (nếu có)
- Trạng thái hiện tại (đang học,
nghỉ học, chuyển đi, chuyển đến, …)
- Lớp
- Đã học lớp mẫu giáo 5 tuổi
- Học sinh biết bơi
- Điểm kiểm tra định kì
- Năng lực phẩm chất
- Nhận xét
|
2
|
Nhân sự
|
- Mã định danh cá nhân
- Mã nhân sự Bộ GD&ĐT
- Họ nhân sự
- Tên đệm nhân sự
- Tên nhân sự
- Ngày sinh
- Quốc tịch
- Giới tính
- Dân tộc
- Tôn giáo
- Nơi sinh
- Địa chỉ thường trú (3 cấp
hành chính: địa chỉ, phường/xã, quận/huyện/thành phố, tỉnh/thành phố)
- Chỗ ở hiện nay (3 cấp hành
chính: địa chỉ, phường/xã, quận/huyện/thành phố, tỉnh/thành phố)
- Quê quán
- Số điện thoại
- Thư điện tử (Email)
- Chuyên ngành đào tạo
- Trình độ đào tạo
- Năm vào Ngành
- Năm công tác tại đơn vị
- Trình độ ngoại ngữ
- Trình độ tin học
- Nhân sự là đảng viên
- Nhân sự là đoàn viên
- Thông tin tài khoản ngân
hàng: số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh
- Mã số thuế
- Số BHXH
- Hình thức hợp đồng
- Vị trí việc làm
- Trạng thái hiện tại (đang dạy,
nghỉ hưu, chuyển đến, chuyển đi,…)
- Phân công chuyên môn
- Phân công chủ nhiệm
- Vị trí việc làm
- Nhóm chức vụ
- Hình thức hợp đồng
- T.Độ chuyên môn nghiệp vụ
- Độ tuổi
- Lý do nghỉ việc
- Ngày cấp CCCD
- Nơi cấp CCCD
- Ngày vào Đảng dự bị
- Ngày vào Đảng chính thức
- Ngày tuyển dụng
- Cơ quan tuyển dụng
- Nghề nghiệp khi tuyển dụng
- Số tiết thực dạy trên tuần
- Số tiết thực kiêm nhiệm
trên tuần
- Đã tập huấn dạy kỹ năng sống
- Dạy học sinh khuyết tật học
hòa nhập
- Số buổi dạy/ngày
- Chuyên trách đoàn đội
- Ngạch/Hạng
- Có CC bồi dưỡng tiêu chuẩn
chức danh
- Bậc lương
- Phần trăm vượt khung (%)
- Hệ số lương
- Ngày hưởng
- Mức phụ cấp thu hút nghề
(%)
- Mức phụ cấp thâm niên (%)
- Mức phụ cấp ưu đãi nghề (%)
- Mức phụ cấp lãnh đạo (%)
- KQ bồi dưỡng thường xuyên
- T.Độ lý luận chính trị
- T.Độ quản lý GD
- Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ
QLGD
- Tham gia bồi dưỡng CBQl/GV
cốt cán
- Tham gia bồi dưỡng thay
sách
- Ngoại ngữ chính
- T.độ Đ.tạo N.Ngữ
- Nhóm C.chỉ N.Ngữ
- Loại C.chỉ N.Ngữ
- Điểm N.ngữ
- Khung N.lực N.Ngữ
- T.Độ tin học
- Chuyên ngành chính
- Trình độ chính
- Chuyên ngành khác
- Trình độ khác
- Cơ sở đào tạo
- GV có chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số
- Môn dạy kiêm nhiệm
- Đánh giá viên chức
- Giáo viên dạy giỏi
- GV chủ nhiệm giỏi
- GV tổng phụ trách đoàn đội
giỏi
- Tham gia chương trình bồi
dưỡng thường xuyên
|
3
|
Trường học
|
- Mã trường
- Tên trường
- Cấp quản lý
- Địa chỉ: xã, huyện, tỉnh.
- Tọa độ trường (kinh tuyến,
vĩ tuyến)
- Số điện thoại trường
- Thư điện tử trường
- Tên hiệu trưởng
- Số điện thoại hiệu trưởng
- Trường đạt chuẩn quốc gia
- Mức độ kiểm định chất lượng
giáo dục
- Loại hình trường (công lập,
tư thục)
- Trường có vốn đầu tư nước
ngoài
- Suất đầu tư (đối với trường
có vốn đầu tư nước ngoài)
- Trường có chi bộ Đảng
- Website trường
- Cấp học
- Số quyết định hoạt động trường
- Ngày cấp hoạt động trường
- Cơ quan cấp hoạt động trường
- Số quyết định thành lập trường
- Ngày cấp thành lập trường
- Cơ quan cấp thành lập trường
|
4
|
Cơ sở vật chất
|
- Diện tích đất
- Diện tích xây dựng
- Có công trình vệ sinh
- Số lượng phòng học
- Số lượng phòng chức năng
- Số lượng máy vi tính
- Số lượng laptop
- Trường có internet
- Băng thông internet
- Có thiết bị phát wifi
- Có thiết bị phân luồng
(router)
|
5
|
Học liệu số
|
- Mã đơn vị kiến thức
- Mã định danh học liệu
- Tên học liệu
- Chủ đề
- Mô tả
- Loại hình học liệu
- Tác giả
- Tác giả phụ
- Nhà xuất bản
- Ngày tháng năm phát hành học
liệu
- Định dạng học liệu (pdf,
docx, h5p, scorm,…)
- Ngôn ngữ (ngôn ngữ chính
tài liệu sử dụng)
|
PHỤ LỤC VI
DỮ LIỆU TRUNG HỌC NGÀNH GDĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH|
(Đính kèm Quyết định số 4418/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT
|
Nhóm thông tin
|
Chi tiết
|
1
|
Học sinh
|
- Mã số định danh cá nhân
- Mã định danh Bộ GD&ĐT
- Họ học sinh
- Tên đệm học sinh
- Tên học sinh
- Ngày sinh
- Giới tính
- Quốc tịch
- Dân tộc
- Tôn giáo
- Số CCCD (đối với trung học
phổ thông)
- Ngày cấp CCCD
- Nơi cấp CCCD
- Nơi sinh (theo 3 cấp hành
chính hoặc theo tên cơ sở y tế kèm địa chỉ cơ sở y tế)
- Nơi đăng ký khai sinh (theo
3 cấp hành chính)
- Địa chỉ thường trú
- Chỗ ở hiện nay
- Quê quán
- Số điện thoại liên hệ
- Họ tên mẹ
- Ngày sinh mẹ
- Nghề nghiệp mẹ
- Số điện thoại mẹ
- CCCD mẹ
- Họ tên cha
- Ngày sinh cha
- Nghề nghiệp cha
- Số điện thoại cha
- CCCD cha
- Họ tên người đỡ đầu (nếu
có)
- Giới tính người đỡ đầu (nếu
có)
- Nghề nghiệp người đỡ đầu (nếu
có)
- Năm sinh người đỡ đầu (nếu
có)
- Số điện thoại người đỡ đầu
(nếu có)
- CCCD người đỡ đầu (nếu có)
- Lớp
- Trạng thái hiện tại
- Chương trình giáo dục
- Học sinh biết bơi
- Đoàn viên
- Số buổi học trên tuần
- Môn tự chọn
- Điểm học kì I
- Điểm học kì II
- Điểm tổng kết
|
2
|
Nhân sự
|
- Mã định danh cá nhân
- Mã nhân sự Bộ GD&ĐT
- Họ nhân sự
- Tên đệm nhân sự
- Tên nhân sự
- Ngày sinh
- Quốc tịch
- Giới tính
- Dân tộc
- Tôn giáo
- Nơi sinh
- Địa chỉ thường trú
- Chỗ ở hiện nay
- Quê quán
- Số điện thoại
- Thư điện tử (Email)
- Chuyên ngành đào tạo
- Trình độ đào tạo
- Năm vào Ngành
- Năm công tác tại đơn vị
- Trình độ ngoại ngữ
- Trình độ tin học
- Nhân sự là đảng viên
- Nhân sự là đoàn viên
- Thông tin tài khoản ngân
hàng: số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh
- Mã số thuế
- Số BHXH
- Tên trường
- Hình thức hợp đồng
- Vị trí việc làm
- Phân công chuyên môn
- Phân công chủ nhiệm
- Vị trí việc làm
- Nhóm chức vụ
- Hình thức hợp đồng
- T.Độ chuyên môn nghiệp vụ
- Độ tuổi
- Lý do nghỉ việc
- Ngày cấp CCCD
- Nơi cấp CCCD
- Ngày vào Đảng dự bị
- Ngày vào Đảng chính thức
- Ngày tuyển dụng
- Cơ quan tuyển dụng
- Nghề nghiệp khi tuyển dụng
- Số tiết thực dạy trên tuần
- Số tiết thực kiêm nhiệm
trên tuần
- Đã tập huấn dạy kỹ năng sống
- Dạy học sinh khuyết tật học
hòa nhập
- Số buổi dạy/ngày
- Chuyên trách đoàn đội
- Ngạch/Hạng
- Có CC bồi dưỡng tiêu chuẩn
chức danh
- Bậc lương
- Phần trăm vượt khung (%)
- Hệ số lương
- Ngày hưởng
- Mức phụ cấp thu hút nghề
(%)
- Mức phụ cấp thâm niên (%)
- Mức phụ cấp ưu đãi nghề (%)
- Mức phụ cấp lãnh đạo (%)
- KQ bồi dưỡng thường xuyên
- T.Độ lý luận chính trị
- T.Độ quản lý GD
- Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ
QLGD
- Tham gia bồi dưỡng CBQl/GV
cốt cán
- Tham gia bồi dưỡng thay sách
- Ngoại ngữ chính
- T.độ Đ.tạo N.Ngữ
- Nhóm C.chỉ N.Ngữ
- Loại C.chỉ N.Ngữ
- Điểm N.ngữ
- Khung N.lực N.Ngữ
- T.Độ tin học
- Chuyên ngành chính
- Trình độ chính
- Chuyên ngành khác
- Trình độ khác
- Cơ sở đào tạo
- GV có chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số
- Môn dạy kiêm nhiệm
- Đánh giá viên chức
- Giáo viên dạy giỏi
- GV chủ nhiệm giỏi
- GV tổng phụ trách đoàn đội
giỏi
- Tham gia chương trình Bồi
dưỡng thường xuyên
|
3
|
Trường học
|
- Mã trường
- Tên trường
- Tên phòng GDĐT
- Địa chỉ: xã, huyện, tỉnh.
- Số điện thoại trường
- Thư điện tử trường
- Tên hiệu trưởng
- Số điện thoại hiệu trưởng
- Trường đạt chuẩn quốc gia
- Mức độ kiểm định chất lượng
giáo dục
- Loại hình trường (công lập,
tư thục)
- Trường có vốn đầu tư nước
ngoài
- Suất đầu tư (trường vốn đầu
tư nước ngoài)
- Trường có chi bộ Đảng
- Website trường
- Cấp học
- Số quyết định hoạt động trường
- Ngày cấp hoạt động trường
- Cơ quan cấp hoạt động trường
- Số quyết định thành lập trường
- Ngày cấp thành lập trường
- Cơ quan cấp thành lập trường
|
4
|
Cơ sở vật chất
|
- Diện tích đất
- Diện tích xây dựng
- Có công trình vệ sinh
- Số lượng phòng học
- Số lượng phòng chức năng
- Số lượng máy vi tính
- Số lượng laptop
- Trường có internet
- Băng thông internet
- Có thiết bị phát wifi
- Có thiết bị phân luồng
(router)
|
5
|
Học liệu số
|
- Mã đơn vị kiến thức
- Mã định danh học liệu
- Tên học liệu
- Chủ đề
- Mô tả
- Loại hình học liệu
- Tác giả
- Tác giả phụ
- Nhà xuất bản
- Ngày tháng năm phát hành học
liệu
- Định dạng học liệu (hoạt động
trên các nền tảng LMS/LCMS như pdf, docx, h5p, scorm,…)
- Ngôn ngữ (ngôn ngữ chính
tài liệu sử dụng)
|
[1]
Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 08/3/2021 phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực, kiến
thức, kỹ năng ứng dụng tin học cho học sinh phổ thông Thành phố Hồ Chí Minh
theo định hướng chuẩn Quốc tế, giai đoạn 2021 - 2030”.
[3]
Phòng studio phụ trợ cho việc xây dựng học liệu số là không gian được thiết kế
và trang bị các thiết bị chuyên dụng nhằm tạo ra các sản phẩm học liệu số như:
video bài giảng, hình ảnh minh hoạ, đồ hoạ động, và các nội dung đa phương tiện
khác phục vụ cho quá trình dạy và học.
[4]
Phòng học số di động là giải pháp học tập trên môi trường số linh hoạt, có thể
di chuyển thiết bị và cơ sở vật chất đến nhiều địa điểm khác nhau.
[5]
Phòng thí nghiệm thực hành hiện đại, phòng học STEM/STEAM là không gian thiết kế
được trang bị các thiết bị, công cụ hiện đại phục vụ cho các hoạt động thực
hành, thí nghiệm, nghiên cứu; kết hợp các môn học Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật,
Toán học, và Nghệ thuật. Phòng học này cung cấp môi trường học tập để học sinh
thí nghiệm, nghiên cứu, tự khám phá, sáng tạo và giải quyết các vấn đề thực tế
thông qua các hoạt động thực hành, dự án.
[6]
Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 về Đề án đào tạo bồi dưỡng,
nâng cao nhận thức, phát triển năng lực, kỹ năng số cho cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên ngành Giáo dục Thành phố giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm
2030 trên địa bàn Thành phố.
[7]
Cổng thông tin điện tử theo hướng dẫn 4210/GDĐT-TTTT của Sở GDĐT; công khai Tài
chính (Thông tư 61 và Thông tư 90 của Bộ Tài chính) và công khai Giáo dục
(Thông tư 36 của Bộ GDĐT) đầy đủ theo quy định; thực hiện đăng ký cấp phép hoạt
động cho trang thông tin điện tử.
[8]
Theo quy định tại Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ
thông.
[1]
Kế hoạch số 974/KH-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố
về phát động phong trào thi đua sáng tạo đặc biệt chào mừng kỷ niệm 50 năm Ngày
Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975 - 30/4/2025) và Kế hoạch số
3818/KH-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc triển
khai các chương trình, công trình, dự án thi đua tiêu biểu chào mừng kỷ niệm 50
năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975 - 30/4/2025).
[2]
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về
Phê duyệt đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong
GDĐT giai đoạn 2022 – 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số
1411/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành
Kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số của ngành
GDĐT Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022 – 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết
định số 869/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố phê
duyệt Đề án “Đào tạo bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, phát triển năng lực, kỹ
năng số cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ngành Giáo dục thực hiện chuyển
đổi số ngành Giáo dục Thành phố giai đoạn 2022 – 2025, định hướng đến năm 2030”
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 1270/QĐ-SGDĐT ngày 24 tháng 5
năm 2022 của Sở GDĐT về việc ban hành Kế hoạch triển khai Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số của ngành GDĐT Thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2022 – 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 956/QĐ-SGDĐT ngày 19
tháng 4 năm 2024 của Sở GDĐT ban hành Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của
trường phổ thông và giáo dục thường xuyên thay thế Quyết định số 271/QĐ-SGDĐT
ngày 10 tháng 02 năm 2023.
[3]
Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 08/3/2021 phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực, kiến
thức, kỹ năng ứng dụng tin học cho học sinh phổ thông Thành phố Hồ Chí Minh
theo định hướng chuẩn Quốc tế, giai đoạn 2021 -2030”.
[5]
Phòng studio phụ trợ cho việc xây dựng học liệu số là không gian được thiết kế
và trang bị các thiết bị chuyên dụng nhằm tạo ra các sản phẩm học liệu số như:
video bài giảng, hình ảnh minh hoạ, đồ hoạ động, và các nội dung đa phương tiện
khác phục vụ cho quá trình dạy và học.
[6]
Phòng học số di động là giải pháp học tập trên môi trường số linh hoạt, có thể
di chuyển thiết bị và cơ sở vật chất đến nhiều địa điểm khác nhau.
[7]
Phòng thí nghiệm thực hành hiện đại, phòng học STEM/STEAM là không gian thiết kế
được trang bị các thiết bị, công cụ hiện đại phục vụ cho các hoạt động thực
hành, thí nghiệm, nghiên cứu; kết hợp các môn học Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật,
Toán học, và Nghệ thuật. Phòng học này cung cấp môi trường học tập để học sinh
thí nghiệm, nghiên cứu, tự khám phá, sáng tạo và giải quyết các vấn đề thực tế
thông qua các hoạt động thực hành, dự án.
[8]
Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 về Đề án đào tạo bồi dưỡng,
nâng cao nhận thức, phát triển năng lực, kỹ năng số cho cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên ngành Giáo dục Thành phố giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm
2030 trên địa bàn Thành phố
[9]
Cổng thông tin điện tử theo hướng dẫn 4210/GDĐT-TTTT của Sở GDĐT; công khai Tài
chính (Thông tư 61 và Thông tư 90 của Bộ Tài chính) và công khai Giáo dục
(Thông tư 36 của Bộ GDĐT) đầy đủ theo quy định; thực hiện đăng ký cấp phép hoạt
động cho trang thông tin điện tử.
[10]
Theo quy định tại Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ
thông.
Quyết định 4418/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chuẩn công nhận Trường học số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4418/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 về Bộ tiêu chuẩn công nhận Trường học số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
29
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|