ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2025/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 20 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ NỘP TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC BỔ SUNG DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA BỊ MẤT HOẶC
TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA KHI CHUYỂN TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA SANG MỤC
ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật số 43/2024/QH15
ngày 29 tháng 6 năm 2024 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 10045/TTr-STC ngày 18 tháng 12 năm 2024 và ý kiến
thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 8442/BC-STP-KTrVB ngày 12 tháng 12 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về nộp
tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu
quả sử dụng đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi
nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện
việc quản lý, xác định, thu tiền để bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị
mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.
2. Người được nhà nước giao
đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng
lúa; trừ các công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài
đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng.
Điều 3. Mức nộp tiền để Nhà
nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất
trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp
Người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa
thì ngoài nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật, còn phải
nộp một khoản tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất
hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, cụ thể như sau:
Mức nộp tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất
hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa
|
=
|
Tỷ lệ phần trăm (%)
|
x
|
Diện tích
|
x
|
Giá của loại đất trồng lúa
|
Trong đó:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) xác định
mức nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc
tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa được xác định tùy theo mục đích sử dụng đất
sau khi chuyển mục đích như sau:
Trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất chuyên trồng lúa sang đất ở; đất thương mại dịch vụ: Tỷ lệ phần trăm
(%) xác định mức nộp tiền tính bằng tám mươi phần trăm (80%);
Trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất chuyên trồng lúa đất sang đất phi nông nghiệp (trừ đất ở; đất thương
mại dịch vụ): Tỷ lệ phần trăm (%) xác định mức nộp tiền tính bằng năm mươi phần
trăm (50%).
b) Diện tích đất chuyên trồng
lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp do cơ quan Tài nguyên và Môi trường xác
định;
c) Giá của loại đất trồng lúa
tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng do cơ quan có thẩm quyền ban hành tại
thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ
quan tài nguyên và môi trường, cơ quan tài chính, cơ quan kho bạc, Ủy ban nhân
dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân quận - huyện và người sử dụng đất
Cơ quan tài nguyên và môi
trường, cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức,
Ủy ban nhân dân quận - huyện và người sử dụng đất thực hiện chức năng, nhiệm vụ
và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng
9 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2025
2. Các Quyết định sau đây hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số
35/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định
về mức thu tiền và quản lý sử dụng khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
b) Quyết định số
36/2021/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi,
bổ sung một số điều Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về mức thu tiền và quản lý sử dụng khoản
tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyển từ đất chuyên
trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy Thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- TTUB: CT các PCT;
- VPUB: PCVP/ĐT;
- Phòng ĐT, KT, VX, TH;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (ĐT-HV).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Xuân Cường
|