HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2024/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 20
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ MUA SẮM TÀI SẢN, TRANG THIẾT
BỊ; QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH
PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG, XÂY DỰNG MỚI HẠNG MỤC CÔNG
TRÌNH TRONG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TỪ NGUỒN CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 138/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
10 năm 2024 của Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng chi thường
xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp,
mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng;
Xét Tờ trình số 187/TTr-UBND ngày 29 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 857/BC-BKTNS ngày 13
tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định thẩm quyền quyết định
phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị của các
cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; quy định phân cấp thẩm quyền
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải tạo,
nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đầu tư xây
dựng của các cơ quan, đơn vị từ nguồn chi thường xuyên ngân sách nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai.
2. Nghị quyết này không điều chỉnh với các nội dung
quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 138/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm
2024 của Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng chi thường xuyên
ngân sách nhà nước để mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở
rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các
tổ chức chính trị - xã hội.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử
dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm tài sản, trang
thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong
các dự án đã đầu tư xây dựng.
4. Các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và
khoản 3 Điều này, sau đây được gọi chung là cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ
và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị của các cơ quan, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê
duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị
phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc
(bao gồm cả cơ quan, đơn vị của Đảng cấp tỉnh) sử dụng từ nguồn chi thường
xuyên ngân sách cấp tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết
bị phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị cấp huyện, thành phố (gọi tắt là
cấp huyện) và cấp xã, phường, thị trấn (gọi tắt cấp xã) sử dụng từ nguồn chi
thường xuyên ngân sách cấp huyện, cấp xã (bao gồm cả cơ quan, đơn vị của Đảng
cấp huyện và cấp xã).
3. Đối với nguồn kinh phí thường xuyên giao tự chủ,
nguồn thu sự nghiệp giao tự chủ: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định phê
duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị
phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị mình.
4. Việc bố trí kinh phí chi thường xuyên ngân sách
nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ mua sắm tài sản, trang thiết bị phải đảm bảo
phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định số 138/2024/NĐ-CP .
Điều 4. Thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ
và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới
hạng mục công trình trong các dự án đầu tư xây dựng của các cơ quan, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt nhiệm
vụ và dự toán kinh phí cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công
trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (bao
gồm cả cơ quan, đơn vị của Đảng cấp tỉnh) sử dụng từ nguồn chi thường xuyên
ngân sách cấp tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt
nhiệm vụ và dự toán kinh phí cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục
công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của các cơ quan, đơn vị cấp huyện
và cấp xã (bao gồm cả cơ quan, đơn vị của Đảng cấp huyện và cấp xã) sử dụng từ
nguồn chi thường xuyên ngân sách cấp huyện, cấp xã.
3. Đối với nguồn kinh phí thường xuyên giao tự chủ,
nguồn thu sự nghiệp giao tự chủ: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định phê
duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới
hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của các cơ quan, đơn vị
mình.
4. Việc bố trí kinh phí chi thường xuyên ngân sách
nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới
hạng mục công trình trong các dự án đầu tư xây dựng phải đảm bảo phù hợp với
nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định số 138/2024/NĐ-CP .
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Nghị quyết này theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến
nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định i
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20 tháng 12 năm 2024.
2. Đối với các nhiệm vụ mua sắm tài sản, trang
thiết bị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương trước ngày Nghị quyết
này có hiệu lực: Sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định dự toán ngân sách
năm 2025, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết này thực
hiện phê duyệt (hoặc điều chỉnh) nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản,
trang thiết bị đối với các nhiệm vụ đã được tổng hợp vào dự toán ngân sách năm
2025 đảm bảo theo quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa
X Kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ (A + B);
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB.QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đồng chí Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- VKSND, TAND, CTHADS tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy và HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- UBMTTQ Việt Nam các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Thái Bảo
|