HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2024/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ
KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 29
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày
20 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số
35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP
ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
92/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về đăng ký tổ hợp tác, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29 tháng 11 năm 2019 Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 204/TTr-UBND
ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức,
cá nhân, thành viên hộ gia đình khi nộp hồ sơ hoặc được cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
và liên hiệp hợp tác xã).
b) Cơ quan thu lệ phí: Cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện.
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Trường
hợp miễn lệ phí
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã lần đầu đối với hợp tác xã được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ tổ hợp
tác.
Điều 3. Trường
hợp không thu lệ phí
Cấp thay đổi nội dung giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (bao gồm cả giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
của hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã) do thay đổi địa giới hành chính; đổi
tên đơn vị hành chính; thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
Điều 4. Mức
thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh khi thực hiện thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp:
Đơn
vị tính: đồng/lần cấp
TT
|
Nội dung
|
Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
Cấp lại, cấp thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
1
|
Hộ kinh doanh
|
100.000
|
50.000
|
2
|
Hợp tác xã (bao gồm chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã)
|
150.000
|
75.000
|
3
|
Liên hiệp hợp tác xã (bao gồm
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã)
|
200.000
|
100.000
|
2. Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến bằng
50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Mức thu lệ phí được làm tròn
đến đơn vị nghìn đồng.
Điều 5. Kê
khai, thu, nộp, quản lý lệ phí
1. Người nộp lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
Người nộp lệ phí thực hiện nộp
lệ phí bằng một trong các hình thức sau:
a) Nộp bằng tiền mặt cho cơ
quan thu lệ phí;
b) Nộp theo hình thức không
dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu lệ phí của cơ quan thu lệ phí mở tại tổ
chức tín dụng hoặc thanh toán trực tuyến thông qua chức năng thanh toán trực
tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia;
c) Nộp qua tài khoản của cơ
quan, tổ chức nhận tiền khác với cơ quan thu lệ phí (áp dụng đối với trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính). Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền lệ phí,
cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ tiền lệ phí thu được vào tài khoản
chuyên thu lệ phí của cơ quan thu lệ phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc nộp toàn
bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu lệ phí kê khai,
nộp lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo tháng theo quy định của pháp luật.
Định kỳ hàng tháng, cơ quan thu lệ phí phải gửi số tiền lệ phí đã thu được vào
tài khoản lệ phí chờ nộp ngân sách hoặc nộp lệ phí vào tài khoản thu ngân sách
nhà nước tại Kho bạc Nhà nước theo quy định.
3. Cơ quan thu lệ phí nộp 100%
lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 29 thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2024.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Bãi bỏ khoản 10 Điều 2 Nghị
quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PCVP, các phòng, CV;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|