ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2024/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TỶ LỆ
(%) CỤ THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT HÀNG NĂM; MỨC TỶ LỆ (%) ĐỂ TÍNH TIỀN
THUÊ ĐỐI VỚI ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, CÔNG TRÌNH NGẦM NẰM NGOÀI PHẦN KHÔNG
GIAN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ XÁC ĐỊNH CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Nghị quyết số 348/NQ-HĐND ngày 10 tháng
12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng thống nhất mức tỷ lệ (%) cụ thể
để xác định đơn giá thuê đất hàng năm; mức tỷ lệ (%) để tính tiền thuê đối với
đất xây dựng công trình ngầm, công trình ngầm nằm ngoài phần không gian sử dụng
đất đã xác định cho người sử dụng đất, đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức tỷ lệ (%) cụ thể để xác
định đơn giá thuê đất hàng năm; mức tỷ lệ (%) để tính tiền thuê đối với đất xây
dựng công trình ngầm, công trình ngầm nằm ngoài phần không gian sử dụng đất đã
xác định cho người sử dụng đất, đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ
thể như sau:
1. Tỷ lệ % cụ thể xác định đơn giá thuê đất trả
tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá:
Khu vực
|
Tỷ lệ (%/năm)
|
Nhóm 1: Nhóm đất phi nông nghiệp thuộc khu vực đô
thị thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
|
1,2
|
Nhóm 2: Nhóm đất phi nông nghiệp thuộc khu vực đô
thị các huyện và đất khu vực nông thôn thành phố Đà Lạt.
|
1,0
|
Nhóm 3: Nhóm đất phi nông nghiệp thuộc khu vực
nông thôn các huyện và thành phố Bảo Lộc; đất thuộc các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
|
0,8
|
Nhóm 4: Nhóm đất nông nghiệp; nhóm đất phi nông
nghiệp làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích
đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật.
|
0,5
|
2. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì đơn giá
thuê đất là đơn giá trúng đấu giá tương ứng với hình thức Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất.
3. Mức tỷ lệ (%) để tính tiền thuê đối với đất xây dựng
công trình ngầm, công trình ngầm nằm ngoài phần không gian sử dụng đất đã xác
định cho người sử dụng đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công
trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) hoặc
đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất
mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên
bề mặt được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người
sử dụng đất đó thì mức tỷ lệ (%) để tính tiền thuê đất được xác định như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm: Đơn giá
thuê đất tính bằng 30% giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền
hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê: Đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
tính bằng 30% giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng.
4. Mức tỷ lệ (%) để tính tiền thuê đất có mặt nước:
a) Đối với trường hợp thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; phần diện tích đất
có mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án
thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư: Đơn
giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 20% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc
đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí
liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với
phần diện tích đất có mặt nước.
b) Đối với trường hợp không thuộc phạm vi quy định
điểm a khoản này: Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuế được tính bằng 50% của đơn giá
thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và
thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, đơn vị, cá nhân được Nhà nước cho thuê
đất trả tiền hàng năm, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước,
thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, thay đổi quy
hoạch chi tiết của dự án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định tỷ lệ phần trăm
tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm; giá thuê mặt nước, thuê đất xây dựng
công trình ngầm, thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Quyết định số
03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng bổ
sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định tỷ lệ phần trăm tính đơn giá
thuê đất trả tiền hàng năm; giá thuê mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm,
thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc/Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ pháp chế);
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Sở Tư pháp;
- Kho Bạc Nhà nước tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh; Báo Lâm Đồng;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tích hợp dữ liệu và Chuyển đổi số tỉnh;
- Lưu: VT, TH2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Thái
|