|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3065/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Anh
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3065/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 23
tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 142/QĐ-TTG NGÀY 02/02/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ PHÊ DUYỆT “CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA
LAI
Thực hiện Quyết định số
142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
“Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030”; hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông tại Công văn số 1901/BTTTT- VCL ngày 16 tháng 5 năm 2024 về ban
hành hướng dẫn triển khai Chiến lược dữ liệu quốc gia; Ủy ban nhân dân tỉnh Gia
Lai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 142/QĐ-TTg trên địa
bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Cụ thể hoá và triển khai
thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024
của Thủ tướng Chính phủ; chủ động tham gia các hoạt động phối hợp chung theo
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và sự điều phối của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
b) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ
trong nhận thức và hành động của lãnh đạo các cấp, ngành trong việc thực hiện
một cách đồng bộ, hiệu quả Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030.
2. Yêu cầu:
a) Đảm bảo triển khai kịp thời,
đồng bộ, khoa học và hiệu quả các nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức doanh
nghiệp liên quan được giao tại Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ
tướng Chính phủ.
b) Xác định rõ các công việc,
phân công trách nhiệm thực hiện cụ thể; chủ động giải quyết kịp thời những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ đề ra.
c) Các nhiệm vụ được xác định
có trọng tâm, lộ trình thực hiện đảm bảo tính khả thi. Phân công trách nhiệm
theo đúng chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ,
hiệu quả, kịp thời giữa các đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
d) Phát triển, sử dụng dữ liệu
phải đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu dùng chung của
tỉnh, dữ liệu cá nhân. Việc khai thác, sử dụng dữ liệu phải đảm bảo nguyên tắc
bảo vệ quyền, lợi ích của người dân, doanh nghiệp và các chủ thể liên quan.
đ) Tập trung nguồn lực để triển
khai thực hiện nhiệm vụ đạt hiệu quả.
II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2030
1. Phát triển hạ tầng dữ liệu
a) Hoàn thiện Trung tâm tích
hợp dữ liệu của tỉnh đảm bảo kết nối thành công với Trung tâm dữ liệu quốc gia,
Trung tâm dữ liệu vùng, khu vực tạo thành một mạng lưới chia sẻ năng lực tính
toán, xử lý dữ liệu lớn phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa của
tỉnh.
b) Các nền tảng điện toán đám
mây của tỉnh đảm bảo sẵn sàng đáp ứng 100% nhu cầu lưu trữ, thu thập, kết nối,
chia sẻ dữ liệu, nhu cầu đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng và bảo mật
thông tin theo cấp độ quy định của Luật An toàn thông tin mạng.
2. Phát triển dữ liệu phục
vụ Chính phủ số
a) 100% các cơ sở dữ liệu quốc
gia trong danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai (thuộc trách
nhiệm thực hiện của địa phương) hoàn thành việc số hóa, cập nhật và đưa vào sử
dụng hiệu quả; được kết nối, chia sẻ theo quy định.
b) Các cơ sở dữ liệu dùng chung
và chuyên ngành của các sở, ngành, địa phương (ngoại trừ các cơ sở dữ liệu
nghiệp vụ đặc thù) được đáp ứng 100% yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin với
nhau thông qua các nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP).
c) 100% các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh cung cấp dữ liệu mở đảm bảo chất lượng và đưa vào khai thác
sử dụng có hiệu quả, sẵn sàng hỗ trợ, phục vụ cho các hoạt động chỉ đạo điều
hành, ban hành chính sách của cơ quan nhà nước và phục vụ phát triển các ứng
dụng trí tuệ nhân tạo cho phát triển kinh tế số, xã hội số.
d) 100% hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính được số hóa; tối thiểu 80% dữ liệu về kết quả thực
hiện các thủ tục hành chính được tái sử dụng, chia sẻ theo quy định (ngoại trừ
các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đặc thù) đảm bảo người dân và doanh nghiệp chỉ phải
cung cấp thông tin một lần khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thực hiện các
thủ tục hành chính.
đ) Tích hợp kết quả xử lý công
việc của cán bộ, công chức, viên chức vào phần mềm quản lý văn bản và điều hành
của từng đơn vị; tỷ lệ áp dụng dữ liệu trong phục vụ quản lý điều hành công
việc trên môi trường số, trong kiểm tra, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức,
viên chức đạt tối thiểu 70%.
e) Kết hợp khai thác sử dụng dữ
liệu và ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) đối với 100% thủ tục hành chính có đủ
điều kiện cung cấp trực tuyến, nâng cao hiệu quả của bộ máy hành chính nhà nước
và cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Phát triển dữ liệu phục
vụ kinh tế số, xã hội số
a) Xây dựng và hoàn thành 100%
các bộ dữ liệu ngành nông nghiệp (thuộc phạm vi, trách nhiệm địa phương thực
hiện) gồm: dữ liệu cây trồng, vật nuôi, thủy hải sản cho các vùng sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh phục vụ các hoạt động sản xuất nông nghiệp; hình thành
dữ liệu của toàn bộ chuỗi quy trình sản xuất, kinh doanh, chế biến, quản lý giám
sát nguồn gốc, cung ứng các sản phẩm nông nghiệp quan trọng, đảm bảo việc cung
cấp thông tin minh bạch, chính xác, đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử.
100% dữ liệu truy xuất nguồn gốc, xuất xứ được cung cấp kèm theo cho các sản
phẩm OCOP của tỉnh đăng bán trên các sàn giao dịch thương mại điện tử.
b) Xây dựng và hoàn thành 100%
các bộ dữ liệu (thuộc phạm vi, trách nhiệm địa phương thực hiện) ngành công
nghiệp, thương mại và năng lượng, bao gồm: dữ liệu về mạng lưới sản xuất,
truyền tải, tiêu thụ điện phục vụ việc vận hành tối ưu hệ thống điện, hiện đại
hóa hệ thống điều độ, vận hành, thông tin liên lạc, điều khiển và tự động hóa
phục vụ điều độ lưới điện; dữ liệu trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, mạng
lưới, chuỗi cung ứng sản xuất cơ bản trong các hoạt động công nghiệp từ nguyên
liệu thô tới thành phẩm thương mại; dữ liệu về các trung tâm logistics, vận
chuyển, kho bãi; dữ liệu về thị trường thương mại, hành vi tiêu dùng, nhu cầu
quảng cáo của các nhãn hàng trên thị trường nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất,
tiêu thụ hàng hóa của các đơn vị sản xuất, xây dựng các kênh phân phối hàng hóa
hiệu quả và giám sát chặt chẽ nhu cầu thị trường,...
c) 90% các di sản văn hóa, di
sản tư liệu, di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt và
các lĩnh vực thuộc công nghiệp văn hóa được số hoá, lưu trữ đầy đủ dữ liệu và
hình thành thư viện số, di sản số, có hiện diện số trên môi trường mạng để mọi
người dân, khách du lịch có thể truy cập, tra cứu tìm hiểu thuận lợi trên môi
trường số; 100% các danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch hoàn thành việc số
hóa, lưu trữ và chia sẻ thông tin rộng rãi, kết hợp xây dựng các nền tảng số du
lịch đồng bộ để quảng bá, phát triển du lịch, đưa du lịch thực sự là ngành kinh
tế mũi nhọn, phát triển bền vững.
d) Hoàn thiện 100% cơ sở dữ
liệu về bảo hiểm xã hội cho người lao động. Dữ liệu chuẩn hóa sổ lao động điện
tử, tích hợp với dữ liệu về học tập suốt đời, dữ liệu về đào tạo nghề (bao
gồm cả đào tạo tại trường và đào tạo, tích lũy kinh nghiệm làm việc tại các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp) của người lao động được triển khai, hoàn thiện
cho 100% người lao động đóng bảo hiểm xã hội.
đ) 100% các bộ dữ liệu mở về
lực lượng, thị trường lao động việc làm, nhu cầu tuyển dụng lao động và yêu cầu
trình độ, kỹ năng tương ứng được cung cấp và đảm bảo cập nhật chính xác, kịp thời,
làm cơ sở triển khai các giải pháp dự báo nhu cầu, sự biến động về lao động,
việc làm; người lao động có thể tiếp cận với dữ liệu về nhu cầu lao động, việc
làm của xã hội và được tự động cung cấp gợi ý về danh sách việc làm phù hợp khi
bị thất nghiệp.
e) Kho học liệu về giáo trình,
tài liệu giảng dạy, học tập ngành Giáo dục và Đào tạo được số hóa, tích hợp với
các nền tảng dạy và học trực tuyến đảm bảo hỗ trợ được cho 100% người học và
nhà giáo tham gia có hiệu quả các hoạt động giáo dục trực tuyến; đáp ứng yêu
cầu về tài liệu học tập cho toàn bộ chương trình giáo dục phổ thông.
g) 100% dữ liệu không gian địa
lý ngành Tài nguyên và Môi trường được số hóa, chuẩn hóa và liên thông, chia sẻ
cho các cơ quan nhà nước... dưới dạng dịch vụ bản đồ và có thể chia sẻ cho các hệ
thống thông tin của những lĩnh vực có sử dụng dịch vụ dữ liệu không gian địa lý
kết nối, khai thác sử dụng.
h) 100% dữ liệu giám sát, quan
trắc tự động việc xả thải của các khu công nghiệp, các điểm nóng về ô nhiễm môi
trường được đảm bảo đáp ứng nhu cầu kết nối về trung tâm giám sát tập trung của
ngành Tài nguyên và Môi trường theo thời gian thực, phục vụ việc phân tích đưa ra
các cảnh báo khi có nguy cơ về sự cố môi trường.
i) 100% dữ liệu về hạ tầng giao
thông công cộng và phương tiện giao thông, dữ liệu về kho, bãi được số hóa, cập
nhật kịp thời, hỗ trợ giải quyết tốt những vấn đề khó khăn, vướng mắc của ngành
giao thông và đáp ứng được nhu cầu xây dựng chuỗi cung ứng giao nhận - kho vận
và logistics.
k) 95% các dữ liệu về y tế được
xây dựng, tổ chức phù hợp với định hướng phân cấp quản lý để phát triển, hoàn
thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế.
l) Nghiên cứu phát triển thị
trường dữ liệu tạo môi trường mua bán, trao đổi dữ liệu có sự giám sát đảm bảo
an toàn, tuân thủ quy định của pháp luật; phát triển các dịch vụ dữ liệu (tổng hợp,
phân tích, dán nhãn dữ liệu,...) để tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người
dân, nhất là người có hoàn cảnh khó khăn và người khuyết tật.
4. Bảo đảm an toàn thông
tin, an ninh mạng
100% các cơ sở dữ liệu dùng
chung, chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quan trọng của các ngành, địa phương được
triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ và mô hình bảo vệ “4
lớp”, đồng thời triển khai các hoạt động bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống
thông tin theo quy định của pháp luật về an ninh mạng.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Chi tiết tại Phụ lục kèm
theo).
IV. GIẢI PHÁP
1. Tổ chức bộ máy, mạng lưới
Các sở, ngành, địa phương phân
công một lãnh đạo phụ trách về dữ liệu, chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành
hoạt động về phát triển dữ liệu tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Phân công cán
bộ, công chức, viên chức làm đầu mối theo dõi, tham mưu thực hiện nhiệm vụ phát
triển hạ tầng dữ liệu, phát triển dữ liệu.
2. Bồi dưỡng, tập huấn kỹ
năng
a) Phối hợp bồi dưỡng kỹ năng
đại trà cho người dân kiến thức cơ bản về sử dụng và quản lý dữ liệu cá nhân,
bảo vệ dữ liệu thông qua các khóa học trực tuyến đại chúng mở (MOOCs).
b) Tăng cường bồi dưỡng kiến
thức, năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phụ trách về dữ liệu
của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Các cơ quan, đơn vị cử công
chức, viên chức tham gia các lớp tập huấn, phổ biến, diễn tập thường niên về
đảm bảo an toàn dữ liệu, an ninh thông tin, bảo vệ hạ tầng dữ liệu do tỉnh, các
Bộ, ngành tổ chức.
3. Đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực
a) Triển khai thực hiện các đề
án về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực dữ liệu số trên địa bàn tỉnh.
b) Nghiên cứu đưa bộ môn khoa
học dữ liệu vào chương trình đào tạo cao đẳng, trung cấp với tất cả các ngành
học về công nghệ thông tin, kỹ thuật, kinh tế, xã hội từ cơ bản đến nâng cao để
đào tạo ra nhiều nhân lực làm việc trong ngành dữ liệu.
c) Tham gia các khóa thực tập
về khoa học dữ liệu cho cán bộ phụ trách về dữ liệu của các cơ quan, tổ chức do
tỉnh, các Bộ, ngành tổ chức.
4. Nghiên cứu và phát triển
Chủ động liên kết, kết nối với
bộ, ngành, địa phương, các trường đại học, cơ quan nghiên cứu, doanh nghiệp,
các chương trình, dự án quốc tế về dữ liệu để giải quyết các bài toán đặc thù
của tỉnh.
5. Hợp tác nhà nước doanh
nghiệp
a) Tạo lập môi trường phát
triển thị trường dữ liệu lành mạnh, an toàn và đúng pháp luật, qua đó thúc đẩy
các dịch vụ dữ liệu, tạo ra thêm nhiều cơ hội việc làm cho người dân.
b) Triển khai phương án nhà
nước đặt hàng các trung tâm nghiên cứu, các doanh nghiệp công nghệ phân tích,
xử lý số liệu phục vụ mục đích định hướng kinh doanh, hỗ trợ ra quyết định.
c) Ứng dụng công cụ thu thập,
phân tích dữ liệu sử dụng chung để hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa
bàn tỉnh.
6. Hợp tác quốc tế
a) Tăng cường các hoạt động hợp
tác quốc tế để học hỏi kinh nghiệm quản lý, quản trị dữ liệu, khai thác sử dụng
dữ liệu, trao đổi dữ liệu xuyên biên giới; chia sẻ, trao đổi một số (loại) dữ
liệu trong phạm vi khuôn khổ pháp luật cho phép với các nước trong một số lĩnh
vực mà hai bên cùng quan tâm và có nhu cầu.
b) Mời các chuyên gia nước
ngoài, chuyên gia người Việt Nam ở nước ngoài về dữ liệu tham gia tư vấn,
nghiên cứu, đào tạo về dữ liệu và quản trị dữ liệu.
7. Đo lường, giám sát, đánh
giá triển khai
Định kỳ hàng năm công bố kết
quả chỉ số đánh giá về phát triển dữ liệu cùng với bộ chỉ số chuyển đổi số
(theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, cơ quan Trung ương), làm cơ
sở để theo dõi, đôn đốc, xếp hạng về mức độ phát triển dữ liệu, kết quả thực
hiện Kế hoạch của các sở, ngành, địa phương.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, vốn
lồng ghép và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
2. Huy động các nguồn
kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có
hiệu quả nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện “Chiến lược dữ liệu quốc gia
đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
b) Định kỳ hằng năm báo cáo
tình hình triển khai Chiến lược trong nội dung báo cáo kết quả chuyển đổi số
của địa phương gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Bộ Thông
tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật,
bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp thuộc lĩnh vực, ngành phụ trách, quản lý theo
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương và theo tình hình thực tế tại cơ quan, đơn
vị để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông:
a) Làm đầu mối thực hiện nhiệm
vụ phát triển dữ liệu, chịu trách nhiệm tham mưu các vấn đề về dữ liệu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Gia Lai; triển khai xây dựng,
củng cố cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu và thu thập, làm giàu dữ liệu lớn cho địa
phương; là cơ quan đầu mối quản lý, theo dõi giám sát việc khai thác sử dụng
hiệu quả dữ liệu của địa phương và kết nối liên thông với các cơ sở dữ liệu
quốc gia.
b) Rà soát, tham mưu bổ sung
chức năng, nhiệm vụ về dữ liệu, làm đầu mối theo dõi thực hiện nhiệm vụ phát
triển hạ tầng dữ liệu, phát triển dữ liệu của các cơ quan đơn vị trên địa bàn
tỉnh trên tinh thần không phát sinh thêm cơ cấu tổ chức bộ máy.
c) Hướng dẫn, hỗ trợ các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai
thực hiện.
d) Tổng kết đánh giá kết quả
thực hiện Kế hoạch hàng năm; đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ
sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết) trong các năm tiếp theo.
3. Sở Tài chính:
Hằng năm, căn cứ khả năng cân
đối của ngân sách và tình tình thực tế của địa phương, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn chi đầu tư phát triển
cho các nhiệm vụ dự án phát triển dữ liệu trên địa bàn tỉnh.
5. Báo Gia Lai; Đài Phát
thanh - Truyền hình Gia Lai:
Tuyên truyền nâng cao nhận thức
của các cấp ủy, chính quyền và người dân về vai trò, tầm quan trọng của giá trị
dữ liệu, phát triển, khai thác sử dụng, chia sẻ dữ liệu hiệu quả. Kịp thời đưa tin,
bài về các ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong hoạt động phát
triển, khai thác sử dụng, chia sẻ dữ liệu.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện có hiệu quả các
nội dung của Kế hoạch. Kế hoạch có thể điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình
hình thực tế. Trong quá trình thực hiện có phát sinh những khó khăn, vướng mắc
thì các đơn vị kịp thời phản ánh với Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết. Trong trường hợp các nhiệm vụ
được giao cho các cơ quan, đơn vị có sự thay đổi do sắp xếp tổ chức bộ máy của
hệ thống chính trị theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp
hành Trung ương về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính
trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, thì các cơ quan, đơn vị tiếp nhận
chức năng, nhiệm vụ sau khi sắp xếp có trách nhiệm tiếp tục thực hiện nhiệm vụ
được giao theo Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (báo
cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT-TH Gia Lai, Báo Gia Lai;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTTH, NC, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Kế hoạch số 3065/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
Số TT
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
|
A
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
|
I
|
Xây dựng quy chế, quy định
|
1
|
Tiếp tục rà soát, bổ sung,
sửa đổi Danh mục cơ sở dữ liệu mở; triển khai cung cấp dữ liệu mở theo lộ
trình.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2024 - 2025
|
2
|
Ban hành Danh mục dữ liệu lớn
và Kế hoạch phát triển dữ liệu lớn tỉnh Gia Lai.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2024 - 2025
|
3
|
Xây dựng và ban hành quy
chuẩn đối với từng loại dữ liệu thuộc danh mục dữ liệu lớn của ngành, lĩnh vực
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2024 - 2030
|
4
|
Hướng dẫn kỹ thuật về kết
nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, hệ thống thông tin.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành liên quan
|
2024 - 2025
|
II
|
Phát triển hạ tầng dữ liệu
|
1
|
Xây dựng, duy trì Cổng dữ
liệu tỉnh (ưu tiên sử dụng phương án thuê dịch vụ công nghệ thông
tin), tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành liên quan
|
2024 - 2025
|
2
|
Xây dựng và củng cố, hoàn
thiện các hạ tầng thu thập và truyền tải dữ liệu. Phát triển hạ tầng Internet
vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai
Chính quyền số gắn kết với phát triển đô thị thông minh, giao thông thông
minh, nông nghiệp thông minh, quan trắc tài nguyên, môi trường,...; kết hợp
tối đa với hạ tầng do các tổ chức, cá nhân đã đầu tư, bảo đảm triển khai hiệu
quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
3
|
Nền tảng điện toán đám mây
của tỉnh đảm bảo sẵn sàng đáp ứng 100% nhu cầu lưu trữ, thu thập, kết nối,
chia sẻ dữ liệu, nhu cầu đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng và bảo mật
thông tin theo cấp độ quy định của Luật An toàn thông tin mạng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành liên quan
|
2025-2030
|
4
|
Triển khai kết nối Nền tảng
điện toán đám mây của tỉnh với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ, đồng
thời kết nối với đám mây của các doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ Chính phủ số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành liên quan
|
Khi Bộ Thông tin và Truyền thông, cơ quan Trung ương liên quan hướng dẫn
|
III
|
Phát triển dữ liệu
|
1
|
Thu thập, củng cố và hoàn
thiện dữ liệu chủ, cơ sở dữ liệu dùng chung; các cơ sở dữ liệu chuyên ngành
của các sở, ngành, địa phương
|
Các sở, ngành, địa phương
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Xây dựng, duy trì kho dữ liệu
dùng chung của tỉnh, ứng dụng nền tảng số tổng hợp, phân tích dữ liệu phục vụ
công tác chỉ đạo điều hành và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành liên quan
|
2024-2030
|
3
|
Thu thập, khai thác, làm giàu
nguồn dữ liệu lớn phát sinh trong các hoạt động tại các sở, ngành, địa phương
|
Các sở, ngành, địa phương
|
|
Thường xuyên
|
4
|
Tiếp tục số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; thu thập, phát triển dữ liệu
phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
5
|
Tỷ lệ áp dụng dữ liệu trong
phục vụ quản lý điều hành công việc trên môi trường số, trong kiểm tra, đánh
giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức đạt tối thiểu 70%.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
IV
|
Phát triển kết nối, chia
sẻ dữ liệu
|
1
|
Duy trì, phát triển nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) kết nối liên thông với nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành liên quan
|
2024 - 2025
|
2
|
- Hợp tác xây dựng các bộ dữ
liệu lớn theo vùng, miền để cùng tích hợp, chia sẻ, tận dụng tài nguyên dữ
liệu dùng chung của các tỉnh với nhau.
- Thực hiện chia sẻ dữ liệu
lớn của tỉnh với các bộ, ngành, các địa phương khác và từng bước đưa dữ liệu
lớn vào ứng dụng trong mọi mặt của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội của
tỉnh
|
Các sở, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
3
|
- Khuyến khích doanh nghiệp,
người dân mở, chia sẻ dữ liệu có giá trị và cùng xây dựng các bộ dữ liệu mở,
dữ liệu dùng chung để phục vụ lợi ích chung cho xã hội.
- Chia sẻ dữ liệu thuộc phạm
vi quản lý cho các ngành, địa phương khai thác, sử dụng phục vụ giải quyết
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và phục vụ công tác chỉ
đạo, điều hành khi có yêu cầu.
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên
|
V
|
Đảm bảo an toàn thông tin,
an ninh mạng cho dữ liệu
|
1
|
Triển khai các phương án bảo
đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình bảo vệ “4 lớp” cho tất cả hệ thống
các cơ sở dữ liệu
|
Các sở, ngành chủ quản các cơ sở dữ liệu
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
VI
|
Đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực
|
1
|
Hợp tác với các doanh nghiệp
và tổ chức quốc tế (nếu có) để cung cấp các cơ hội thực tế và trao đổi
kỹ thuật, cũng như tiếp cận với những công nghệ và phương pháp mới, tiên tiến
nhất của thế giới về dữ liệu.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành liên quan; Các doanh nghiệp
|
2024 - 2030
|
B
|
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA MỘT SỐ
SỞ, NGÀNH
|
I
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
1
|
Hướng dẫn và hỗ trợ các sở,
ngành, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch này. Tiếp tục phát triển,
hoàn thiện Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của tỉnh đảm bảo kết nối,
chia sẻ dữ liệu và an toàn thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2024 - 2030
|
2
|
Đôn đốc các cơ quan, đơn vị
và làm đầu mối tổng hợp, rà soát, trình UBND tỉnh phê duyệt, ban hành Danh
mục dữ liệu lớn của tỉnh và Kế hoạch phát triển dữ liệu lớn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Khi Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hướng dẫn
|
3
|
Rà soát, bổ sung các bộ chỉ
số đánh giá về phát triển dữ liệu vào Bộ chỉ số chuyển đổi số (DTI) để đánh
giá kết quả phát triển dữ liệu của các sở, ngành, địa phương và theo dõi,
đánh giá hằng năm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Khi Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ chỉ số mới
|
4
|
Tăng cường thông tin, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và người dân về vai trò, tầm quan
trọng của giá trị dữ liệu, phát triển, khai thác sử dụng, chia sẻ dữ liệu
hiệu quả.
|
Các sở, ngành, địa phương; các cơ quan báo chí
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
5
|
Kết nối liên thông, tích hợp
hệ thống định danh và xác thực điện tử với các hệ thống dịch vụ công và khai thác
sử dụng, phát huy tối đa hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ
liệu căn cước, xuất nhập cảnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh; các sở, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
6
|
Tiếp tục phát triển, hoàn
thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ
liệu và an toàn thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông (VP UBND tỉnh đảm nhận khi Sở Thông tin và
Truyền thông hoàn thành bàn giao theo quy định)
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
7
|
Tổ chức hướng dẫn việc thực
hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức
lưu trữ, khai thác dữ liệu đã số hóa để phục vụ thực hiện giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
II
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
1
|
Tiếp tục phát triển, hoàn
thiện Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
III
|
Công an tỉnh
|
1
|
Hướng dẫn và phối hợp các sở,
ngành, địa phương thực hiện công tác bảo vệ dữ liệu, bảo đảm an ninh dữ liệu
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
2024 - 2030
|
IV
|
Sở Y tế
|
1
|
Xây dựng, tổ chức các dữ liệu
y tế, cơ sở dữ liệu về y tế, các hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành; ứng
dụng các công nghệ số để khai thác dữ liệu hiệu quả phục vụ chuyển đổi số y
tế. Tạo lập cơ sở dữ liệu dùng chung và cung cấp rộng rãi cho người dân có
thể tra cứu đầy đủ thông tin; số hóa thông tin sức khỏe, bệnh án điện tử và
liên thông thông suốt giữa các cơ quan y tế và giữa cơ quan y tế với người
dân phục vụ việc tra cứu, theo dõi, khám chữa bệnh cho người bệnh khi đến
khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế.
|
Sở Y tế
|
Các bệnh viện; các cơ sở khám chữa bệnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Đẩy mạnh triển khai các nền
tảng số y tế, trong đó tập trung thúc đẩy triển khai các nền tảng số: (1) Nền
tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa; (2) Nền tảng quản lý tiêm chủng; (3)
Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử; (4) Nền tảng quản lý trạm y tế xã; (5) Nền
tảng quản lý thông tin bệnh viện, quản lý hồ sơ bệnh án điện tử.
|
Sở Y tế
|
Các bệnh viện; các cơ sở khám chữa bệnh
|
Thường xuyên
|
V
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Tổ chức thực hiện việc số hóa
dữ liệu để xây dựng hệ thống học liệu số, chương trình đào tạo, sách giáo
khoa số. Ứng dụng các nền tảng tra cứu học liệu số dùng chung cho tất cả các
cấp học. Kết hợp với đề án hệ tri thức Việt số hóa để làm giàu hệ tri thức phổ
thông.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành liên quan; Các cơ sở Giáo dục và đào tạo
|
Thường xuyên
|
2
|
Tổ chức thực hiện việc số hóa
và quản lý thống nhất hệ thống văn bằng, chứng chỉ gắn với từng học sinh làm
cơ sở tham chiếu, sử dụng trong các hoạt động xã hội.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở Giáo dục và đào tạo
|
2024 - 2030
|
3
|
Cập nhật, hoàn thiện dữ liệu
ngành giáo dục, đào tạo, bao gồm: cơ sở giáo dục và đào tạo các cấp; các
chuyên ngành đào tạo, chương trình đào tạo, hồ sơ giáo viên, sinh viên, học
sinh; chuẩn hóa học bạ điện tử cho tất cả các cấp học, ngành học; tạo dựng
các bộ dữ liệu mở và chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo,
nghiên cứu, sử dụng.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở Giáo dục và đào tạo
|
Thường xuyên
|
VI
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
1
|
Tổ chức thực hiện việc xây
dựng các bộ dữ liệu ngành nông nghiệp; xây dựng và tổ chức triển khai các Nền
tảng số dữ liệu nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở ngành, địa phương
|
2024 - 2030
|
2
|
Ứng dụng dữ liệu lớn (big
data, data), trí tuệ nhân tạo, công nghệ viễn thám trong việc tổng hợp, phân
tích, đánh giá dữ liệu và khai phá dữ liệu trên nền tảng dữ liệu ngành nông
nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
VII
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Tổ chức triển khai việc số
hóa, phát triển dữ liệu lớn lĩnh vực tài nguyên môi trường. Từng bước hoàn
thiện các hệ thống giám sát, quan trắc môi trường, khí tượng thủy văn, tài
nguyên đất, tài nguyên nước qua thiết bị IoT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Nghiên cứu, triển khai ứng
dụng các công nghệ phân tích, xử lý dữ liệu IoT trong việc hỗ trợ ra quyết
định. Phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý, nền tảng bản đồ số quốc
gia.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
VIII
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
1
|
Số hóa và xây dựng dữ liệu về
các dân tộc tỉnh Gia Lai, làng văn hóa, không gian văn hóa, đất nước, con
người. Xây dựng và làm giàu kho dữ liệu lớn về văn hóa, nghệ thuật của các
dân tộc tỉnh Gia Lai.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Triển khai kết nối, tích hợp
đồng bộ cơ sở dữ liệu về văn hóa nghệ thuật của tỉnh với hệ cơ sở dữ liệu
quốc gia, cơ sở dữ liệu của Đề án Hệ Tri thức Việt số hóa; ứng dụng hệ thống
thông tin địa lý (GIS) trong quản lý, bảo vệ và phát huy di sản văn hóa.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức thực hiện việc số
hóa, hình thành thư viện số cho các di sản văn hóa, di tích cấp tỉnh, cấp
quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt; thu thập và quản lý dữ liệu số về các di
sản văn hóa, di tích, những di sản trong Danh mục di sản văn hóa phi vật thể
quốc gia, dữ liệu số về các phong tục văn hóa, truyền thống, sức mạnh con
người Việt Nam,...
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Xây dựng dữ liệu lớn về khách
du lịch, hành vi tiêu dùng của khách du lịch; Dữ liệu lớn về các chương trình
du lịch, tour du lịch, cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch và
tích hợp đồng bộ dữ liệu về hướng dẫn viên du lịch trên toàn quốc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
IX
|
Sở Giao thông vận tải
|
1
|
Tổ chức thực hiện việc số
hóa, xây dựng dữ liệu và cung cấp dịch vụ dữ liệu cho người dân khai thác sử
dụng về mạng lưới hạ tầng giao thông do tỉnh quản lý.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Phát triển dữ liệu lớn quản
lý hoạt động của các phương tiện giao thông, dữ liệu về mật độ giao thông
thực trên các tuyến đường phục vụ việc điều tiết giao thông dựa trên dữ liệu
và xây dựng quy hoạch, đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
X
|
Sở Công Thương
|
1
|
Tổ chức thực hiện việc thu
thập, phát triển dữ liệu trong lĩnh vực thương mại điện tử, logistics, ứng
dụng công nghệ phân tích dữ liệu lớn trong đánh giá hành vi, thói quen, nhu
cầu, sở thích người tiêu dùng.
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành liên quan; Các doanh nghiệp thương mại
|
Thường xuyên
|
2
|
Phát triển dữ liệu lớn ngành
điện, sử dụng dữ liệu lớn để hoạch định xây dựng hệ thống mạng lưới điện
thông minh. Triển khai ứng dụng dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo trong các
hoạt động điều tiết sản xuất và tiêu thụ điện từ nguồn năng lượng sạch, thân
thiện môi trường.
|
Sở Công Thương
|
Điện lực Gia Lai
|
Thường xuyên
|
3
|
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo
trong điều tiết thị trường, điều tiết sản xuất và phân phối các sản phẩm dịch
vụ thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trên cơ sở sử dụng dữ liệu
lớn về giám sát thị trường.
|
Bộ Công Thương
|
Các sở ngành liên quan; Các doanh nghiệp thương mại
|
Thường xuyên
|
XI
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Xây dựng dữ liệu về tình hình
phát triển kinh tế xã hội, các dữ liệu dự báo kinh tế, phục vụ ra quyết định
điều hành chính sách kinh tế vĩ mô.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
XII
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về
khoa học và công nghệ của tỉnh, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác có liên quan
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
- Xây dựng lộ trình thực hiện
số hóa dữ liệu ngành khoa học và công nghệ của tỉnh theo từng giai đoạn.
- Đề xuất nghiên cứu, ứng
dụng trí tuệ nhân tạo, khai phá dữ liệu đưa ra các báo cáo phân tích, đánh
giá, tổng hợp các vấn đề tác động đến ngành khoa học và công nghệ của tỉnh từ
đó đề xuất giải pháp phù hợp phục vụ quản lý điều hành, hoạch định chính
sách, ra quyết định của địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
XIII
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
1
|
Tổ chức xây dựng và hình
thành cơ sở dữ liệu về lao động - việc làm, an sinh xã hội. Thực hiện kết
nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu lao động - việc làm, an sinh xã hội với các cơ
sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của sở, ngành, địa phương.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Cập nhật các dữ liệu lĩnh vực
lao động, người có công và xã hội lên Cổng dữ liệu bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội; ưu tiên cập nhật, cung cấp dữ liệu mở; có các phương thức phù hợp
để tăng khả năng tiếp cận, khai thác thông tin, dữ liệu của người yếu thế,
người khuyết tật.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Thúc đẩy, đưa các môn học về
khoa học dữ liệu, phân tích dữ liệu vào chương trình đào tạo của các trường
đại học, cao đẳng, TCCN và các trung tâm giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
tỉnh Gia Lai.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2025 - 2030
|
XIV
|
Hiệp hội Doanh nghiệp;
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
|
|
Chủ động, tích cực trong việc
phản biện chính sách, pháp luật; phát động hội viên, doanh nghiệp chủ động
tham gia phát triển dữ liệu có chất lượng, khai thác sử dụng các nguồn dữ
liệu mở, các bộ dữ liệu công cộng quốc gia, chia sẻ đóng góp dữ liệu cho
không gian dữ liệu cộng đồng và cùng hưởng lợi ích mà dữ liệu mang lại; tham
gia trong việc tuyên truyền, phổ biến, khảo sát, đánh giá mức độ phát triển
dữ liệu, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
|
Hiệp hội Doanh nghiệp; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch 3065/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 142/QĐ-TTg về phê duyệt “Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3065/KH-UBND ngày 23/12/2024 thực hiện Quyết định 142/QĐ-TTg về phê duyệt “Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
18
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|