ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
123/2024/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2022/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VỀ BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi một số điều theo
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử
dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng
5 năm 2019 của Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng trong lĩnh vực y tế;
Thực hiện ý kiến của Thường trực
Hội đồng nhân dân Thành phố tại Công văn số 1366/HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2024
cho ý kiến về ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số
11767/TTr-SYT ngày 08 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12
năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh
vực y tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
1 như sau:
“2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị y tế công lập
thuộc phạm vi quản lý của Thành phố (theo phụ lục đính kèm).
b) Quyết định này không áp dụng đối với các đơn vị
được phân loại là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi
đầu tư (đơn vị tự chủ nhóm 1).”.
2. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 Điều 3 như sau:
“3. Trách nhiệm của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong
a) Thường xuyên kiểm tra, giám sát
chặt chẽ việc trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị, đảm bảo thực
hiện theo đúng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh
vực y tế được ban hành tại Quyết định này.
b) Rà soát, tổng hợp đề xuất của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan, báo cáo Sở Y tế rà soát, tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định điều chỉnh, ban hành bổ sung tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực y tế phù hợp quy
định pháp luật.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Lao động
Thương binh và Xã hội, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong, Giám đốc Kho bạc nhà nước Thành phố và các quận, huyện, thành phố Thủ
Đức, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố Thủ Đức và các quận, huyện, Thủ trưởng các đơn vị sử dụng tài sản công chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trường hợp các cơ quan, đơn vị y
tế được quy định tại các phụ lục đính kèm Quyết định này có thay đổi cơ chế tự
chủ tài chính thành đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và
chi đầu tư thì thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định
này và Thủ trưởng của đơn vị chịu trách nhiệm ban hành tiêu chuẩn, định mức sử
dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế theo quy định.”
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, khoản,
điều nội dung của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh về ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh
1. Thay thế cụm từ “trên địa
bàn” bằng cụm từ “đối với các đơn vị thuộc quản lý của” trong tên
của Quyết định.
2. Thay thế cụm từ “Bao gồm 77 đơn
vị:” bằng cụm từ “Bao gồm các đơn vị theo các Phụ lục đính
kèm:” tại Phụ lục Tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế đối với
các đơn vị thuộc quản lý của Thành phố Hồ Chí Minh (kèm theo Quyết
định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành
phố).
3. Bãi bỏ cụm từ “14 Bệnh viện Da
Liễu”; “16 Bệnh viện Từ Dũ”; “17 Bệnh viện Hùng Vương”; “22 Bệnh viện Mắt”; “23
Bệnh viện Răng Hàm Mặt”; “24 Bệnh viện Tai Mũi Họng” và “26 Bệnh viện Truyền
Máu Huyết Học” và chi tiết chủng loại, số lượng tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực y tế của 07 đơn vị nêu trên tại Phụ lục
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh
vực y tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (kèm theo Quyết định
số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố).
4. Bổ sung các
đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung
phong và chi tiết chủng loại, số lượng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng lĩnh vực y tế của các đơn vị này vào các Phụ lục Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế đối với các đơn vị thuộc quản lý của Thành
phố Hồ Chí Minh theo các Phụ lục đính kèm Quyết định này.
5. Bổ sung chi tiết chủng
loại, số lượng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh
vực y tế của 78 đơn vị theo các Phụ lục Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế đối với các đơn vị thuộc quản lý của
Thành phố Hồ Chí Minh đính kèm Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều
1;
- Bộ Y tế;
- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- TT HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- UBMTTQVNTP;
- Ban VH-XH HĐND TP;
- Sở Y tế; Sở KHĐT; Sở Tài chính;
- Sở LĐTBXH; LLTNXP TP;
- Sở Tư pháp;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Trung tâm công báo Thành phố;
- Phòng KT, VX;
- Lưu VT, (VX-MĐ)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Diệu Thúy
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ
BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ CHUYÊN
DÙNG THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ
(kèm theo Quyết định số 123/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân Thành phố)
Bao gồm các đơn vị theo các Phụ lục
đính kèm:
STT
|
Tên
đơn vị
|
I
|
Đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
1
|
Bệnh viện An Bình
|
2
|
Bệnh viện Trưng Vương
|
3
|
Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn
|
4
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi
|
5
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Hóc Môn
|
6
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Thủ Đức
|
7
|
Bệnh viện Nguyễn Trãi
|
8
|
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
|
9
|
Bệnh viện Nhân dân 115
|
10
|
Bệnh viện Nhân dân Gia Định
|
11
|
Bệnh viện bệnh Nhiệt Đới
|
12
|
Bệnh viện Bình Dân
|
13
|
Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình
|
14
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng và Điều trị bệnh
nghề nghiệp
|
15
|
Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
16
|
Bệnh viện Nhi Đồng 2
|
17
|
Bệnh viện Nhi đồng Thành phố
|
18
|
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
|
19
|
Bệnh viện Ung Bướu
|
20
|
Viện Tim
|
21
|
Bệnh viện Y học Cổ truyền
|
22
|
Viện Y Dược học Dân tộc
|
23
|
Bệnh viện Nhân Ái
|
24
|
Bệnh viện Bến Sắn
|
25
|
Trung tâm Cấp cứu 115
|
26
|
Trung tâm Kiểm chuẩn Xét nghiệm
|
27
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố
|
28
|
Trung tâm Pháp Y
|
29
|
Bệnh viện Quận 1
|
30
|
Bệnh viện Lê Văn Thịnh
|
31
|
Bệnh viện Quận 4
|
32
|
Bệnh viện Quận 6
|
33
|
Bệnh viện Quận 7
|
34
|
Bệnh viện Quận 8
|
35
|
Bệnh viện Quận 11
|
36
|
Bệnh viện Quận 12
|
37
|
Bệnh viện quận Bình Tân
|
38
|
Bệnh viện quận Bình Thạnh
|
39
|
Bệnh viện quận Gò Vấp
|
40
|
Bệnh viện quận Phú Nhuận
|
41
|
Bệnh viện quận Tân Bình
|
42
|
Bệnh viện quận Tân Phú
|
43
|
Bệnh viện thành phố Thủ Đức
|
44
|
Bệnh viện huyện Bình Chánh
|
45
|
Bệnh viện huyện Củ Chi
|
46
|
Bệnh viện huyện Nhà Bè
|
47
|
Bệnh viện Tâm thần
|
II
|
Trung tâm Y tế quận, huyện và thành phố Thủ
Đức
(Dành cho các đơn vị có giường bệnh nội trú)
|
48
|
Trung tâm Y tế Quận 3
|
49
|
Trung tâm Y tế Quận 5
|
50
|
Trung tâm Y tế Quận 10
|
51
|
Trung tâm Y tế huyện Cần Giờ
|
III
|
Đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh
|
III.1
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ
Chí Minh
|
52
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội Chánh Phú Hòa
|
53
|
Trung tâm Nuôi dưỡng bảo trợ trẻ em Linh Xuân
|
54
|
Trung tâm điều dưỡng tâm thần Tân Định
|
55
|
Trung tâm Bảo trợ trẻ tàn tật mồ côi Thị Nghè
|
56
|
Trung tâm Nuôi dưỡng bảo trợ trẻ em Gò Vấp
|
57
|
Trung tâm Dưỡng lão Thị Nghè
|
58
|
Trung tâm Bảo trợ trẻ em Tam Bình
|
59
|
Trung tâm Hỗ trợ xã hội
|
60
|
Làng thiếu niên Thủ Đức
|
61
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội Tân Hiệp
|
62
|
Trung tâm Bảo trợ người tàn tật Hiệp Bình Chánh
|
63
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội Bình Đức
|
64
|
Trung tâm Nuôi dưỡng bảo trợ người bại liệt Thạnh
Lộc
|
65
|
Trung tâm Điều dưỡng người bệnh tâm thần
|
66
|
Trung tâm công tác xã hội - giáo dục dạy nghề
thiếu niên Thành phố
|
67
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Phước Bình
|
68
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Phú Văn
|
69
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Thanh thiếu niên 2
|
70
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Phú Nghĩa
|
71
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Đức Hạnh
|
72
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Bố Lá
|
73
|
Cơ sở Tư vấn và cai nghiện ma túy Bình Triệu
|
74
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Phú Đức
|
III.2
|
Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ
Chí Minh
|
75
|
Cơ sở cai nghiện ma túy số 1
|
76
|
Cơ sở cai nghiện ma túy số 2
|
77
|
Cơ sở cai nghiện ma túy số 3
|
78
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Nhị Xuân
|
IV
|
Các đơn vị tự chủ tài chính Nhóm 1 loại bỏ ra
khỏi Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm
2022 của Ủy ban nhân dân thành phố
|
79
|
Danh sách 07 đơn vị tự chủ tài chính Nhóm 1
|