Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1422/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Đỗ Minh Tuấn
Ngày ban hành: 26/04/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1422/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 26 tháng 4 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 /6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất (PTSX), đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo (NRMHGN) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung dự toán năm 2021 thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động;

Căn cứ Công văn số 14807/BTC-NSNN ngày 27/12/2021 của Bộ Tài chính về bổ sung dự toán năm 2021 thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và an toàn lao động; Công văn số 5094/LĐTBXH-VPQGGN ngày 31/12/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn năm 2021;

Căn cứ Kết luận số 768-KL/TU Ngày 01/4/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc phân bổ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: số 66/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020; số 113/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018 - 2020; số 219/NQ-HĐND ngày 13/4/2022 về việc phân bổ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1388/TTr-STC ngày 18/3/2022 về việc phân bổ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt phân bổ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021, với các nội dung chính như sau:

I. Dự toán năm 2021 Trung ương giao: 19.455 triệu đồng

Bao gồm các Dự án:

1. Dự án 1 - Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo: 15.184 triệu đồng.

2. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135: 4.271 triệu đồng.

II. Dự toán phân bổ: 19.455 triệu đồng

1. Nội dung, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ:

1.1. Nội dung phân bổ: Hỗ trợ phát triển sản xuất, nông, lâm, ngư nghiệp, diêm nghiệp gắn với tạo việc làm theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với quy hoạch sản xuất, thích ứng với biến đổi khí hậu, góp phần tăng thu nhập cho người dân trên địa bàn; nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường.

1.2. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ: Thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, HĐND tỉnh và UBND tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và định mức phân bổ của Trung ương giai đoạn 2021 - 2025.

2. Chi tiết phân bổ các Dự án:

2.1. Dự án 1 - Tiểu dự án 3: Chương trình 30a - Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, kinh phí thực hiện: 15.184 triệu đồng.

Cơ cấu vốn giữa hoạt động sản xuất, đang dạng hóa sinh kế và hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo là 80% và 20%, tương ứng (làm tròn số) là: 12.184 triệu đồng và 3.000 triệu đồng.

2.1.1. Hoạt động 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế trên địa bàn các huyện nghèo. Kinh phí thực hiện: 12.184 triệu đồng.

a) Phân bổ cho 06 huyện nghèo: 6.584 triệu đồng.

b) Phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh thực hiện: 5.600 triệu đồng (400 triệu đồng/mô hình).

(Chi tiết theo Phụ lục số 2)

2.1.2. Hoạt động 2: Hỗ trợ nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các huyện nghèo. Kinh phí thực hiện: 3.000 triệu đồng.

a) Phân bổ 07 mô hình cho các huyện nghèo: 2.100 triệu đồng (mỗi mô hình 300 triệu đồng).

b) Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh thực hiện: 900 triệu đồng (300 triệu đồng/mô hình). Cụ thể:

(Chi tiết theo Phụ lục số 03)

2.2. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135. Kinh phí thực hiện: 4.271 triệu đồng.

Cơ cấu nguồn vốn giữa hoạt động Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 là 40% và 60%, tương ứng với số kinh phí (làm tròn số) là: 1.600 triệu đồng và 2.671 triệu đồng.

2.2.1. Hoạt động 1: Hỗ trợ phát triển, đa dạng hóa sinh kế trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135. Kinh phí thực hiện: 1.600 triệu đồng.

Cụ thể: Phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh thực hiện thực hiện 4 mô hình trên địa bàn các huyện.

(Chi tiết theo Phụ lục số 4).

2.2.2. Hoạt động 2: Nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135. Kinh phí thực hiện: 2.671 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục số 5)

III. Nguồn kinh phí:

Từ nguồn Trung ương cấp bổ sung năm 2021 theo Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 17/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, Cơ quan quản lý Chương trình có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị lựa chọn các danh mục dự án; xây dựng các mô hình phát triển sản xuất; thực hiện đúng mục tiêu của chương trình.

2. Sở Tài chính thực hiện thông báo bổ sung có mục tiêu cho các huyện để tổ chức thực hiện; thẩm định dự toán chi tiết và thông báo bổ sung dự toán kinh phí cho các đơn vị cấp tỉnh thực hiện.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các Chương trình, Dự án.

4. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, chủ động phối hợp với các cơ quan chủ quản chương trình và cấp có thẩm quyền để triển khai thực hiện đúng quy định; quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích; công khai, dân chủ; có hiệu quả và thanh quyết toán theo quy định hiện hành; báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện các Chương trình, Dự án.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Thường trực Tỉnh uỷ (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (đẻ báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC (TĐN20429).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Minh Tuấn

PHỤ LỤC SỐ 01

BIỂU TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Tổng số

DA 1: Chương trình 30a Tiểu DA 3 Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và NRMHGN xã ĐBKK

DA 3: Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và NRMH giảm nghèo các xã ngoài CT 30a và CT135

Ghi chú

Tổng cộng

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Hỗ trợ phát triển sản xuất huyện nghèo

NRMH giảm nghèo huyện nghèo

Hỗ trợ phát triển sản xuất

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

Tổng số

19.455

15.184

12.184

3.000

4.271

1.600

2.671

I

Cấp huyện

11.355

8.684

6.584

2.100

2.671

-

2.671

1

Huyện Vĩnh Lộc

471

-

-

-

471

-

471

2

Huyện Nông Cống

200

-

-

-

200

-

200

3

Huyện Thọ Xuân

200

-

-

-

200

200

4

Thị xã Nghi Sơn

200

-

-

-

200

-

200

5

Huyện Quảng Xương

200

-

-

-

200

200

6

Huyện Hoằng Hoá

200

-

-

-

200

200

7

Huyện Hậu Lộc

200

-

-

-

200

-

200

8

Huyện Như Thanh

200

-

-

-

200

200

9

Huyện Thạch Thành

200

-

-

-

200

-

200

10

Huyện Cẩm Thuỷ

200

-

-

-

200

-

200

11

Huyện Ngọc Lặc

200

-

-

-

200

200

12

Huyện Như Xuân

200

-

-

200

-

200

13

Huyện Thường Xuân

1.449

1.449

1.149

300

-

-

-

14

Huyện Lang Chánh

1.401

1.401

1.101

300

-

-

-

15

Huyện Bá Thước

1.371

1.371

1.071

300

-

-

-

16

Huyện Quan Hoá

1.681

1.681

1.081

600

-

-

-

17

Huyện Quan Sơn

1.371

1.371

1.071

300

-

-

-

18

Huyện Mường Lát

1.410

1.410

1.110

300

-

-

-

II

Các BQL rừng

2.400

2.400

2.400

-

-

-

-

-

1

Khu BTTN Pù Hu

400

400

400

-

-

2

Khu BTTN Pù Luông

400

400

400

-

-

3

Khu BTTN Xuân Liên

800

800

800

-

-

4

Ban QLRPH Thường Xuân

400

400

400

5

Ban QLRPH Quan Sơn

400

400

400

III

Các đơn vị cấp tỉnh

5.700

4.100

3.200

900

1.600

1.600

-

1

Chi cục PTNT - Sở NN và PTNT

2.400

1.200

1.200

-

1.200

1.200

2

Chi cục Kiểm lâm

400

400

400

-

-

3

Viện Nông nghiệp

400

400

400

-

4

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

700

300

300

400

400

5

Tỉnh Đoàn Thanh niên

700

700

400

300

-

6

Hội Nông dân tỉnh

700

700

400

300

-

7

Hội cựu Chiến binh tỉnh

400

400

400

-

PHỤ LỤC SỐ 02:

DỰ ÁN I: CHƯƠNG TRÌNH 30A

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

Hoạt động 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Đơn vị chủ trì

Dự án

Địa điểm thực hiện

Kinh phí

Tổng số

12.184

I

Đơn vị cấp tỉnh

5.600

1

BQL Khu BTTN Pù Hu

Dự án chăn nuôi Lợn Táp Ná sinh sản.

Xã Hiền Kiệt và xã Hiền Chung, huyện Quan Hóa.

400

2

BQL Khu BTTN Pù Luông

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

Xã Lũng Cao, huyện Bá Thước

400

3

BQL Khu BTTN Xuân Liên

800

Dự án nuôi Ngỗng sư tử,

Xã Tân Thành, huyện Thường Xuân

400

Dự án trồng Quế thâm canh.

Xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân

400

4

BQL rừng phòng hộ Thường Xuân

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

Xã Xuân Lộc, huyện Thường Xuân

400

5

BQL rừng phòng hộ Quan Sơn

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

Xã Lâm Phú, huyện Lang Chánh

400

6

Chi cục Phát triển nông thôn

1.200

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

Xã Nam Động, huyện Quan Hóa

400

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

Xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn

400

Dự án chăn nuôi gà.

Xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước

400

7

Chi cục Kiểm lâm

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

Xã Mường Lý, huyện Mường Lát

400

8

Viện Nông nghiệp Thanh Hóa

Dự án trồng cây ăn quả.

Xã Thiết Ống, huyện Bá Thước

400

9

Tỉnh đoàn Thanh niên

Dự án chăn nuôi gà ri lai

Xã Nam Tiến và xã Phú Sơn, huyện Quan Hóa

400

10

Hội Nông dân tỉnh

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

Xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh

400

11

Hội Cựu chiến binh tỉnh

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

Xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn

400

II

Cấp huyện

Tổng điểm số tiêu chí

Định mức bình quân

6.584

1

Huyện Thường Xuân

974.0

1.149

1.18

2

Huyện Lang Chánh

1.13

974.0

1.101

3

Huyện Bá Thước

1.10

974.0

1.071

4

Huyện Quan Hóa

1.11

974.0

1.081

5

Huyện Quan Sơn

1.10

974.0

1.071

6

Huyện Mường Lát

1.14

974.0

1.110

PHỤ LỤC SỐ 03:

DỰ ÁN I: CHƯƠNG TRÌNH 30A

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

Hoạt động 2: Nhân rộng mô hình giảm nghèo

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Đơn vị thực hiện

Địa bàn thực hiện

Tên mô hình

Kinh phí

Tổng số

3.000

I

Đơn vị cấp huyện

2.100

1

Huyện Thường Xuân

Xã Xuân Thắng

Nuôi lợn nái sinh sản

300

2

Huyện Lang Chánh

Xã Đồng Lương

Nuôi lợn nái sinh sản

300

3

Huyện Bá Thước

Xã Điền Hạ

Chăn nuôi bò cái lai sind

300

4

Huyện Quan Hoá

600

Xã Trung Sơn

Chăn nuôi lợn nái đen sinh sản

300

Xã Thiên Phủ

Chăn nuôi lợn nái đen sinh sản

300

5

Huyện Quan Sơn

Xã Mường Mìn

Nuôi lợn nái sinh sản

300

6

Huyện Mường Lát

Xã Nhi Sơn

Nuôi lợn nái sinh sản

300

II

Các đơn vị cấp tỉnh

900

1

Hội Nông dân

Xã Phú Xuân, huyện Quan Hóa

Nuôi dê thương phẩm

300

2

Hội Liên hiệp Phụ nữ

Xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước

Hợp tác xã chăn nuôi tổng hợp do phụ nữ làm chủ

300

3

Tỉnh Đoàn thanh niên

Xã Trung Lý - Mường Lát

Nuôi gà ri lai thương phẩm

300

PHỤ LỤC SỐ 04

DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH 30A VÀ CHƯƠNG TRÌNH 135

Hoạt động 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

Số TT

Dự án

Địa điểm thực hiện

Đơn vị chủ trì

Kinh phí

Tổng số

1.600

1

Dự án chăn nuôi Bò cái sinh sản.

Xã Thành Công, huyện Thạch Thành

Xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc

Xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn

Chi cục Phát triển nông thôn

1.200

2

Dự án trồng chanh leo

xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

400

PHỤ LỤC SỐ 05

DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH 30A VÀ CHƯƠNG TRÌNH 135

Hoạt động 2: Nhân rộng mô hình giảm nghèo

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị thực hiện

Địa bàn thực hiện

Tên mô hình

Kinh phí

Ghi chú

Tổng số

2.671

1

Thị xã Nghi Sơn

Xã Định Hải

Chăn nuôi bò sinh sản

200

2

Huyện Vĩnh Lộc

471

Xã Ninh Khang

Trồng cây ngắn ngày

200

Xã Vĩnh Thịnh

Nuôi bò sinh sản

271

3

Huyện Nông Cống

Xã Thăng Bình

Nuôi bò sinh sản, nuôi lợn thịt

200

4

Huyện Thọ Xuân

Xã Thọ Lập

Chăn nuôi trâu, bò sinh sản

200

5

Huyện Quảng Xương

Xã Quảng Lộc

Nuôi bò gà thương phẩm

200

6

Huyện Hoằng Hóa

Xã Hoằng Lưu

Chăn nuôi bò sinh sản

200

7

Huyện Hậu Lộc

Xã Phong Lộc (Hội nông dân huyện thực hiện)

Nuôi gà thương phẩm

200

8

Huyện Như Thanh

Xã Xuân Thái

Nuôi bò sinh sản

200

9

Huyện Thạch Thành

Xã Thành Minh

Chăn nuôi bò

200

10

Huyện Cẩm Thuỷ

Xã Cẩm Yên

Nuôi trâu, bò cái sinh sản

200

11

Huyện Ngọc Lặc

Xã Đồng Thịnh

Nuôi trâu, bò cái sinh sản

200

12

Huyện Như Xuân

Xã Thanh Xuân

Nuôi trâu, bò cái sinh sản

200

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1422/QĐ-UBND ngày 26/04/2022 phê duyệt phân bổ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6

DMCA.com Protection Status
IP: 2a06:98c0:3600::103
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!