ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1422/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
26 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 /6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định,
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày
09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng
dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất (PTSX), đa dạng hóa
sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo (NRMHGN) thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
2068/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung dự toán năm
2021 thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu
Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động;
Căn cứ Công văn số
14807/BTC-NSNN ngày 27/12/2021 của Bộ Tài chính về bổ sung dự toán năm 2021
thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu giáo
dục nghề nghiệp - Việc làm và an toàn lao động; Công văn số 5094/LĐTBXH-VPQGGN
ngày 31/12/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phạm vi, đối
tượng phân bổ vốn năm 2021;
Căn cứ Kết luận số 768-KL/TU
Ngày 01/4/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc phân bổ nguồn vốn sự nghiệp
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021;
Căn cứ các Nghị quyết của
HĐND tỉnh: số 66/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020; số 113/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 quy định
mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm
nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018 - 2020; số 219/NQ-HĐND ngày 13/4/2022 về việc
phân bổ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 1388/TTr-STC ngày 18/3/2022 về việc phân bổ nguồn vốn sự
nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt phân
bổ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2021,
với các nội dung chính như sau:
I. Dự toán năm 2021 Trung
ương giao: 19.455 triệu đồng
Bao gồm các Dự án:
1. Dự án 1 - Tiểu dự án 3: Hỗ
trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo: 15.184 triệu đồng.
2. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các
xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135: 4.271 triệu đồng.
II. Dự toán phân bổ: 19.455
triệu đồng
1. Nội dung, nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ:
1.1. Nội dung phân bổ: Hỗ trợ
phát triển sản xuất, nông, lâm, ngư nghiệp, diêm nghiệp gắn với tạo việc làm
theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với quy hoạch sản xuất, thích ứng với biến đổi
khí hậu, góp phần tăng thu nhập cho người dân trên địa bàn; nhân rộng các mô
hình giảm nghèo hiệu quả; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các chính
sách, nguồn lực, thị trường.
1.2. Nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ: Thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các
Bộ, ngành Trung ương, HĐND tỉnh và UBND tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và định mức phân bổ của
Trung ương giai đoạn 2021 - 2025.
2. Chi tiết phân bổ các Dự
án:
2.1. Dự án 1 - Tiểu dự án 3:
Chương trình 30a - Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng
mô hình giảm nghèo trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển, kinh phí thực hiện: 15.184 triệu đồng.
Cơ cấu vốn giữa hoạt động sản
xuất, đang dạng hóa sinh kế và hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo là 80% và
20%, tương ứng (làm tròn số) là: 12.184 triệu đồng và 3.000 triệu đồng.
2.1.1. Hoạt động 1: Hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế trên địa bàn các huyện nghèo. Kinh phí thực
hiện: 12.184 triệu đồng.
a) Phân bổ cho 06 huyện nghèo:
6.584 triệu đồng.
b) Phân bổ cho các đơn vị cấp
tỉnh thực hiện: 5.600 triệu đồng (400 triệu đồng/mô hình).
(Chi
tiết theo Phụ lục số 2)
2.1.2. Hoạt động 2: Hỗ trợ nhân
rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các huyện nghèo. Kinh phí thực hiện: 3.000
triệu đồng.
a) Phân bổ 07 mô hình cho các
huyện nghèo: 2.100 triệu đồng (mỗi mô hình 300 triệu đồng).
b) Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh
thực hiện: 900 triệu đồng (300 triệu đồng/mô hình). Cụ thể:
(Chi
tiết theo Phụ lục số 03)
2.2. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các
xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135. Kinh phí thực hiện: 4.271 triệu đồng.
Cơ cấu nguồn vốn giữa hoạt động
Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 là 40% và 60%, tương
ứng với số kinh phí (làm tròn số) là: 1.600 triệu đồng và 2.671 triệu đồng.
2.2.1. Hoạt động 1: Hỗ trợ phát
triển, đa dạng hóa sinh kế trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương
trình 135. Kinh phí thực hiện: 1.600 triệu đồng.
Cụ thể: Phân bổ cho các đơn vị
cấp tỉnh thực hiện thực hiện 4 mô hình trên địa bàn các huyện.
(Chi
tiết theo Phụ lục số 4).
2.2.2. Hoạt động 2: Nhân rộng
mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình
135. Kinh phí thực hiện: 2.671 triệu đồng.
(Chi
tiết theo Phụ lục số 5)
III. Nguồn kinh phí:
Từ nguồn Trung ương cấp bổ sung
năm 2021 theo Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 17/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ nội dung phê duyệt
tại Điều 1 Quyết định này, Cơ quan quản lý Chương trình có trách nhiệm hướng
dẫn các đơn vị lựa chọn các danh mục dự án; xây dựng các mô hình phát triển sản
xuất; thực hiện đúng mục tiêu của chương trình.
2. Sở Tài chính thực hiện thông
báo bổ sung có mục tiêu cho các huyện để tổ chức thực hiện; thẩm định dự toán
chi tiết và thông báo bổ sung dự toán kinh phí cho các đơn vị cấp tỉnh thực
hiện.
3. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính có trách nhiệm
phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các Chương trình, Dự án.
4. Các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố được giao kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, chủ
động phối hợp với các cơ quan chủ quản chương trình và cấp có thẩm quyền để
triển khai thực hiện đúng quy định; quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục
đích; công khai, dân chủ; có hiệu quả và thanh quyết toán theo quy định hiện
hành; báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh
và xã hội, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; đồng thời, chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện các Chương trình, Dự án.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các sở, Trưởng các
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các
tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Thường trực Tỉnh uỷ (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (đẻ báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC (TĐN20429).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
BIỂU
TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM
2021
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2022 của UBND tỉnh)
Đvt:
Triệu đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số
|
DA 1: Chương trình 30a Tiểu DA 3 Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và
NRMHGN xã ĐBKK
|
DA 3: Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và NRMH giảm nghèo các xã
ngoài CT 30a và CT135
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất huyện nghèo
|
NRMH giảm nghèo huyện nghèo
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất
|
Nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng số
|
19.455
|
15.184
|
12.184
|
3.000
|
4.271
|
1.600
|
2.671
|
|
I
|
Cấp huyện
|
11.355
|
8.684
|
6.584
|
2.100
|
2.671
|
-
|
2.671
|
|
1
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
471
|
-
|
-
|
-
|
471
|
-
|
471
|
|
2
|
Huyện Nông Cống
|
200
|
-
|
-
|
-
|
200
|
-
|
200
|
|
3
|
Huyện Thọ Xuân
|
200
|
-
|
-
|
-
|
200
|
|
200
|
|
4
|
Thị xã Nghi Sơn
|
200
|
-
|
-
|
-
|
200
|
-
|
200
|
|
5
|
Huyện Quảng Xương
|
200
|
-
|
-
|
-
|
200
|
|
200
|
|
6
|
Huyện Hoằng Hoá
|
200
|
-
|
-
|
-
|
200
|
|
200
|
|
7
|
Huyện Hậu Lộc
|
200
|
-
|
-
|
-
|
200
|
-
|
200
|
|
8
|
Huyện Như Thanh
|
200
|
-
|
-
|
-
|
200
|
|
200
|
|
9
|
Huyện Thạch Thành
|
200
|
-
|
-
|
-
|
200
|
-
|
200
|
|
10
|
Huyện Cẩm Thuỷ
|
200
|
-
|
-
|
-
|
200
|
-
|
200
|
|
11
|
Huyện Ngọc Lặc
|
200
|
-
|
-
|
-
|
200
|
|
200
|
|
12
|
Huyện Như Xuân
|
200
|
-
|
|
-
|
200
|
-
|
200
|
|
13
|
Huyện Thường Xuân
|
1.449
|
1.449
|
1.149
|
300
|
-
|
-
|
-
|
|
14
|
Huyện Lang Chánh
|
1.401
|
1.401
|
1.101
|
300
|
-
|
-
|
-
|
|
15
|
Huyện Bá Thước
|
1.371
|
1.371
|
1.071
|
300
|
-
|
-
|
-
|
|
16
|
Huyện Quan Hoá
|
1.681
|
1.681
|
1.081
|
600
|
-
|
-
|
-
|
|
17
|
Huyện Quan Sơn
|
1.371
|
1.371
|
1.071
|
300
|
-
|
-
|
-
|
|
18
|
Huyện Mường Lát
|
1.410
|
1.410
|
1.110
|
300
|
-
|
-
|
-
|
|
II
|
Các BQL rừng
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Khu BTTN Pù Hu
|
400
|
400
|
400
|
-
|
-
|
|
|
|
2
|
Khu BTTN Pù Luông
|
400
|
400
|
400
|
-
|
-
|
|
|
|
3
|
Khu BTTN Xuân Liên
|
800
|
800
|
800
|
-
|
-
|
|
|
|
4
|
Ban QLRPH Thường Xuân
|
400
|
400
|
400
|
|
|
|
|
|
5
|
Ban QLRPH Quan Sơn
|
400
|
400
|
400
|
|
|
|
|
|
III
|
Các đơn vị cấp tỉnh
|
5.700
|
4.100
|
3.200
|
900
|
1.600
|
1.600
|
-
|
|
1
|
Chi cục PTNT - Sở NN và PTNT
|
2.400
|
1.200
|
1.200
|
-
|
1.200
|
1.200
|
|
|
2
|
Chi cục Kiểm lâm
|
400
|
400
|
400
|
-
|
-
|
|
|
|
3
|
Viện Nông nghiệp
|
400
|
400
|
400
|
|
-
|
|
|
|
4
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
700
|
300
|
|
300
|
400
|
400
|
|
|
5
|
Tỉnh Đoàn Thanh niên
|
700
|
700
|
400
|
300
|
-
|
|
|
|
6
|
Hội Nông dân tỉnh
|
700
|
700
|
400
|
300
|
-
|
|
|
|
7
|
Hội cựu Chiến binh tỉnh
|
400
|
400
|
400
|
|
-
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
DỰ
ÁN I: CHƯƠNG TRÌNH 30A
Tiểu
dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình
giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
Hoạt
động 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2022 của UBND tỉnh)
Đvt:
Triệu đồng
TT
|
Đơn vị chủ trì
|
Dự án
|
Địa điểm thực hiện
|
Kinh phí
|
|
Tổng số
|
|
|
12.184
|
I
|
Đơn vị cấp tỉnh
|
|
|
5.600
|
1
|
BQL Khu BTTN Pù Hu
|
Dự án chăn nuôi Lợn Táp Ná
sinh sản.
|
Xã Hiền Kiệt và xã Hiền
Chung, huyện Quan Hóa.
|
400
|
2
|
BQL Khu BTTN Pù Luông
|
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh
sản.
|
Xã Lũng Cao, huyện Bá Thước
|
400
|
3
|
BQL Khu BTTN Xuân Liên
|
|
|
800
|
|
|
Dự án nuôi Ngỗng sư tử,
|
Xã Tân Thành, huyện Thường
Xuân
|
400
|
Dự án trồng Quế thâm canh.
|
Xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân
|
400
|
4
|
BQL rừng phòng hộ Thường Xuân
|
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh
sản.
|
Xã Xuân Lộc, huyện Thường Xuân
|
400
|
5
|
BQL rừng phòng hộ Quan Sơn
|
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh
sản.
|
Xã Lâm Phú, huyện Lang Chánh
|
400
|
6
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
|
|
1.200
|
|
|
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh
sản.
|
Xã Nam Động, huyện Quan Hóa
|
400
|
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh
sản.
|
Xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn
|
400
|
Dự án chăn nuôi gà.
|
Xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước
|
400
|
7
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh
sản.
|
Xã Mường Lý, huyện Mường Lát
|
400
|
8
|
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
|
Dự án trồng cây ăn quả.
|
Xã Thiết Ống, huyện Bá Thước
|
400
|
9
|
Tỉnh đoàn Thanh niên
|
Dự án chăn nuôi gà ri lai
|
Xã Nam Tiến và xã Phú Sơn,
huyện Quan Hóa
|
400
|
10
|
Hội Nông dân tỉnh
|
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh
sản.
|
Xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh
|
400
|
11
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh
sản.
|
Xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn
|
400
|
II
|
Cấp huyện
|
Tổng điểm số tiêu chí
|
Định mức bình quân
|
6.584
|
1
|
Huyện Thường Xuân
|
|
974.0
|
1.149
|
|
|
1.18
|
|
|
2
|
Huyện Lang Chánh
|
1.13
|
974.0
|
1.101
|
3
|
Huyện Bá Thước
|
1.10
|
974.0
|
1.071
|
4
|
Huyện Quan Hóa
|
1.11
|
974.0
|
1.081
|
5
|
Huyện Quan Sơn
|
1.10
|
974.0
|
1.071
|
6
|
Huyện Mường Lát
|
1.14
|
974.0
|
1.110
|
PHỤ LỤC SỐ 03:
DỰ
ÁN I: CHƯƠNG TRÌNH 30A
Tiểu
dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm
nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo.
Hoạt
động 2: Nhân rộng mô hình giảm nghèo
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2022 của UBND tỉnh)
Đvt:
Triệu đồng
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Địa bàn thực hiện
|
Tên mô hình
|
Kinh phí
|
|
Tổng số
|
|
|
3.000
|
I
|
Đơn vị cấp huyện
|
|
|
2.100
|
1
|
Huyện Thường Xuân
|
Xã Xuân Thắng
|
Nuôi lợn nái sinh sản
|
300
|
2
|
Huyện Lang Chánh
|
Xã Đồng Lương
|
Nuôi lợn nái sinh sản
|
300
|
3
|
Huyện Bá Thước
|
Xã Điền Hạ
|
Chăn nuôi bò cái lai sind
|
300
|
4
|
Huyện Quan Hoá
|
|
|
600
|
|
|
Xã Trung Sơn
|
Chăn nuôi lợn nái đen sinh sản
|
300
|
|
|
Xã Thiên Phủ
|
Chăn nuôi lợn nái đen sinh sản
|
300
|
5
|
Huyện Quan Sơn
|
Xã Mường Mìn
|
Nuôi lợn nái sinh sản
|
300
|
6
|
Huyện Mường Lát
|
Xã Nhi Sơn
|
Nuôi lợn nái sinh sản
|
300
|
II
|
Các đơn vị cấp tỉnh
|
|
|
900
|
1
|
Hội Nông dân
|
Xã Phú Xuân, huyện Quan Hóa
|
Nuôi dê thương phẩm
|
300
|
2
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
Xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước
|
Hợp tác xã chăn nuôi tổng hợp do phụ nữ làm chủ
|
300
|
3
|
Tỉnh Đoàn thanh niên
|
Xã Trung Lý - Mường Lát
|
Nuôi gà ri lai thương phẩm
|
300
|
PHỤ LỤC SỐ 04
DỰ
ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM
NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH 30A VÀ CHƯƠNG TRÌNH 135
Hoạt
động 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2022 của UBND tỉnh)
Đvt:
Triệu đồng
Số TT
|
Dự án
|
Địa điểm thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Kinh phí
|
|
Tổng số
|
|
|
1.600
|
1
|
Dự án chăn nuôi Bò cái sinh
sản.
|
Xã Thành Công, huyện Thạch Thành
Xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc
Xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
1.200
|
2
|
Dự án trồng chanh leo
|
xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
400
|
PHỤ LỤC SỐ 05
DỰ
ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM
NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH 30A VÀ CHƯƠNG TRÌNH 135
Hoạt
động 2: Nhân rộng mô hình giảm nghèo
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2022 của UBND tỉnh)
Đvt:
Triệu đồng
Số TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Địa bàn thực hiện
|
Tên mô hình
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
|
|
2.671
|
|
1
|
Thị xã Nghi Sơn
|
Xã Định Hải
|
Chăn nuôi bò sinh sản
|
200
|
|
2
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
|
471
|
|
|
|
Xã Ninh Khang
|
Trồng cây ngắn ngày
|
200
|
|
|
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
Nuôi bò sinh sản
|
271
|
|
3
|
Huyện Nông Cống
|
Xã Thăng Bình
|
Nuôi bò sinh sản, nuôi lợn thịt
|
200
|
|
4
|
Huyện Thọ Xuân
|
Xã Thọ Lập
|
Chăn nuôi trâu, bò sinh sản
|
200
|
|
5
|
Huyện Quảng Xương
|
Xã Quảng Lộc
|
Nuôi bò gà thương phẩm
|
200
|
|
6
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Xã Hoằng Lưu
|
Chăn nuôi bò sinh sản
|
200
|
|
7
|
Huyện Hậu Lộc
|
Xã Phong Lộc (Hội nông dân huyện thực hiện)
|
Nuôi gà thương phẩm
|
200
|
|
8
|
Huyện Như Thanh
|
Xã Xuân Thái
|
Nuôi bò sinh sản
|
200
|
|
9
|
Huyện Thạch Thành
|
Xã Thành Minh
|
Chăn nuôi bò
|
200
|
|
10
|
Huyện Cẩm Thuỷ
|
Xã Cẩm Yên
|
Nuôi trâu, bò cái sinh sản
|
200
|
|
11
|
Huyện Ngọc Lặc
|
Xã Đồng Thịnh
|
Nuôi trâu, bò cái sinh sản
|
200
|
|
12
|
Huyện Như Xuân
|
Xã Thanh Xuân
|
Nuôi trâu, bò cái sinh sản
|
200
|
|