PHỤ LỤC SỐ 19
(kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
V/v xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
|
…, ngày … tháng … năm
|
Kính gửi: …………………………………………….
Trả lời đề nghị của …………….. (tên tổ chức nhận ủy thác) tại Đơn đăng ký hạn mức nhận ủy thác số ... ngày ... kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) có ý kiến như sau:
1. Căn cứ Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của NHNN hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Quyết định phê duyệt Tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài năm …. của Thủ tướng Chính phủ, NHNN xác nhận (tên tổ chức nhận ủy thác) đã đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài năm …
2. Nội dung đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài năm … của (tên tổ chức nhận ủy thác) với NHNN:
- Tên của tên tổ chức nhận ủy thác:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số:
- Quy mô vốn/Quy mô tài sản ủy thác:
- Tài khoản nhận ủy thác số: … tại tổ chức tín dụng: …
- Hạn mức nhận ủy thác năm …: …, trong đó bao gồm phần hạn mức nhận ủy thác năm liền trước và hạn mức nhận ủy thác tạm thời năm ... (năm đăng ký) đang thực hiện đầu tư tại nước ngoài.
- Thời hạn thực hiện hạn mức nhận ủy thác:
3. Khi thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, (tên tổ chức nhận ủy thác) có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài vào công cụ được phép đầu tư theo quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP, Thông tư 10/2016/TT-NHNN và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) trong phạm vi hạn mức nhận ủy thác được NHNN xác nhận đăng ký.
b) Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về tỷ lệ đầu tư an toàn; trạng thái ngoại tệ và các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động thuộc lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm (nếu có); đảm bảo đáp ứng và duy trì các điều kiện để thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
c) Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối, phòng chống rửa tiền và các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan.
d) Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và hiệu quả của số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài để thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ở nước ngoài. NHNN không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho (tên tổ chức nhận ủy thác) theo các nội dung tại công văn này.
đ) Đối với trường hợp tổ chức nhận ủy thác là doanh nghiệp có vốn nhà nước: (tên tổ chức nhận ủy thác) và người đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước có trách nhiệm thực hiện các biện pháp kiểm soát, quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đảm bảo tuyệt đối an toàn đối với số vốn đầu tư gián tiếp chuyển ra nước ngoài.
Đối với trường hợp tổ chức nhận ủy thác không phải là doanh nghiệp có vốn nhà nước: phải đảm bảo an toàn, hiệu quả, hạn chế rủi ro đối với số vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
e) Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung).
Công văn số ... ngày ... của NHNN xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác tạm thời cho (tên tổ chức nhận ủy thác) hết hiệu lực kể từ ngày ký công văn này.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để (tên tổ chức nhận ủy thác) biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- …
|
TL. THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
|