PHỤ LỤC SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
DANH SÁCH ĐVCNTT NGHI NGỜ GIAN LẬN, GIẢ MẠO, VI PHẠM PHÁP LUẬT
………, ngày…..tháng…..năm…..
STT
|
Số định danh ĐVCNTT
|
Tên ĐVCNTT
|
Loại hình kinh doanh đăng ký
|
Mã định danh điện tử của tổ chức/Mã số thuế (nếu có)
|
Địa chỉ
|
Điện thoại
|
Số tài khoản
|
Loại tài khoản
|
Trạng thái tài khoản
|
Lý do nghi ngờ
|
Tổ chức/doanh nghiệp
|
Hộ kinh doanh/cá nhân
|
Loại giấy tờ tùy thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã số Doanh nghiệp
|
Số giấy tờ tùy thân (người đại diện hợp pháp)
|
Số giấy tờ tùy thân
|
- Ngày cấp:...
- Có giá trị đến:....
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Thời gian gửi báo cáo: Trước ngày 10 hàng tháng.
- Cách thức gửi báo cáo: Cung cấp thông qua Hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý, giám sát và phòng ngừa rủi ro gian lận trong hoạt động thanh toán của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (SIMO).
Hướng dẫn lập bảng:
- Tại Cột 4: Ghi rõ Loại giấy tờ tùy thân bằng số (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7) tương ứng như sau: 1. Thẻ căn cước công dân; 2. Thẻ căn cước; 3. Chứng minh nhân dân; 4. Hộ chiếu; 5. Giấy chứng nhận căn cước; 6. Tài khoản định danh và xác thực điện tử; 7. Giấy tờ khác.
- Tại Cột 10: Ghi rõ loại tài khoản bằng số (1, 2) tương ứng như sau: 1. Tài khoản của tổ chức; 2. Tài khoản của cá nhân.
- Tại Cột 12: Ghi rõ trạng thái tài khoản bằng số (1, 2, 3, 4) tương ứng theo nội dung dưới đây: 1. Tạm ngừng cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử; 2. Tạm khóa; 3. Phong tỏa; 4. Đã đóng.
- Tại Cột 13: Ghi rõ một hoặc nhiều lý do bằng số (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8) tương ứng như sau:
1. Thông tin trong hồ sơ, giấy tờ của ĐVCNTT không trùng khớp với thông tin của ĐVCNTT đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp/dân cư. Nghi ngờ tính hợp pháp, hợp lệ của giấy tờ, tài liệu, thông tin, dữ liệu trong hồ sơ cung cấp cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khi ký kết hợp đồng hợp tác.
2. ĐVCNTT nằm trong danh sách vi phạm về trốn thuế, lừa đảo, kinh doanh ngành nghề không đúng ngành nghề đăng ký.
3. Có cơ sở nghi ngờ thực hiện giao dịch thanh toán khống (không phát sinh mua, bán hàng hóa, dịch vụ).
4. Số lượng, giá trị, tần suất giao dịch thanh toán không phù hợp với thông tin nhận biết về loại hình kinh doanh của ĐVCNTT.
5. TKTT của ĐVCNTT nhận tiền có nội dung lệnh chuyển tiền chứa các ký tự, thuật ngữ như: chuyển tiền cho Tòa án, Viện kiểm sát, Công an, Thanh tra, giao thông, chuyển tiền phục vụ công tác điều tra, ...
6. Mã định danh của thiết bị di động (device ID), địa chỉ IP được sử dụng để cài đặt ứng dụng ngân hàng (Mobile Banking App) hoặc thiết bị chấp nhận thanh toán bị thay đổi.
7. ĐVCNTT thuộc danh sách cảnh báo của NHNN, Cơ quan Công an hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác.
8. Dấu hiệu khác: ghi chú rõ nội dung cụ thể (footnote) đối với thông tin này.
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NGÂN HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Số điện thoại liên hệ:
Bộ phận: