| BẢN KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1a Cho các thiết bị thuộc nghiệp vụ cố định (trừ các đài vi ba); các thiết bị thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không như: đài bờ (không liên lạc qua vệ tinh), trạm mặt đất hàng không, đảo đèn...(trừ các đài tàu biển, tàu bay). Cấp mới Sửa đổi, bổ sung Tờ số: ……………/tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: …………. |
I. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG (NẾU CÓ) | Số | | Ngày cấp | |
Cơ quan cấp | |
Thời hạn sử dụng | từ ngày đến ngày |
II. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN | | |
1. Tham số kỹ thuật của thiết bị thu sóng vô tuyến điện: |
Thiết bị thu Tham số kỹ thuật | |
1.1. Băng tần số | |
1.2. Độ nhạy (dBm) (nếu có) | |
2. Tham số kỹ thuật và khai thác của thiết bị phát sóng vô tuyến điện: |
Thiết bị phát Tham số kỹ thuật | |
2.1. Tần số phát/thu đề nghị | |
2.2. Các mức công suất phát | |
2.3. Kiểu điều chế | |
2.4. Phương thức phát/thu (nếu có) | |
2.5. Dải tần thiết bị | Phát | |
Thu | |
2.6. Dải thông (kHz) | |
2.7. Tổn hao Fider (dB/m) (nếu có) | |
2.8. Địa điểm đặt thiết bị phát/thu sóng VTĐ | Cố định | Số nhà, đường phố (thôn xóm): | Phường/xã: |
Quận/ huyện: | Tỉnh/thành phố: |
Khác | |
2.9. Ăng-ten | a. Kiểu | |
b. Kích thước (m) | |
c. Dải tần làm việc | |
d. Phân cực | |
đ. Hướng tính | D / ND |
e. Góc phương vị của hướng bức xạ chính (nếu sử dụng ăng ten có hướng) | |
f. Hệ số khuếch đại (dBi) | |
g. Kinh độ ( o ’ ” E) | |
h. Vĩ độ ( o ’ ” N) | |
i. Độ cao so với mặt đất (m) | |
2.10. Hô hiệu đề nghị | |
2.11. Giờ hoạt động | |
2.12. Đối tượng liên lạc (nếu có) | |
2.13. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép | |
2.14. Mục đích sử dụng | |
2.15. Bổ sung/Thay thế/Huỷ bỏ (nếu có) | |
3. Sử dụng mã hoá (khi dùng chung tần số) | |
4. Tổng số thiết bị trong mạng (đối với đài bờ hàng hải) | |
5. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG (nếu có) | |
Bản khai thông số kỹ thuật khai thác 1a
Sử dụng cho các thiết bị thuộc nghiệp vụ cố định (trừ các đài vi ba); các thiết bị thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không như: đài bờ (không liên lạc qua vệ tinh), trạm mặt đất hàng không, đảo đèn...(trừ các đài tàu biển, tàu bay).
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1a khi đề nghị cấp mới. Mỗi tờ khai của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1a được dùng để kê khai cho 3 loại thiết bị (kê khai tên thiết bị) tương ứng với 3 cột. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều loại thiết bị. Các thiết bị cùng loại, có thông số giống nhau kê khai một lần vào một cột và ghi rõ số lượng thiết bị bên cạnh. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ và tổng số tờ của từng Phụ lục.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung của giấy phép vào Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác 1a khi bổ sung, sửa đổi. Mỗi giấy phép cần sửa đổi, bổ sung khai vào một cột; ghi rõ số giấy phép, tên thiết bị vào hàng đầu tiên của cột (riêng đài bờ sử dụng tần số thuộc dải VHF dành cho nghiệp vụ di động hàng hải áp dụng hướng dẫn tại Mục 2.15 dưới đây). Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
- Ghi tên thiết bị đề nghị cấp mới vào hàng thứ nhất của các cột.
I. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
Kê khai số giấy phép thiết lập mạng viễn thông, ngày cấp, Cơ quan cấp và thời hạn sử dụng của giấy phép.
II. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. Tham số kỹ thuật của thiết bị thu sóng VTĐ:
Ghi tên thiết bị thu, ký hiệu (model) của thiết bị tại hàng đầu tiên của các cột.
1.1. Băng tần số: Là băng tần số mà thiết bị làm việc.
1.2. Độ nhạy: Là độ nhạy của thiết bị được tính theo đơn vị dBm.
2. Tham số kỹ thuật và khai thác của thiết bị phát sóng VTĐ:
Kê khai tên thiết bị phát, ký hiệu (model) của thiết bị tại hàng đầu tiên của các cột.
2.1. Kê khai tần số phát theo mong muốn.
2.2. Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo như: công suất cực đại, công suất cực tiểu, công suất danh định,...
2.3. Kê khai kiểu điều chế của thiết bị như: AM, FM, PSK, FSK,...
2.4. Kê khai các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E;304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E;...
2.5. Kê khai dải tần số mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
2.6. Kê khai độ chiếm dụng băng tần của một kênh (theo đơn vị kHz) hoặc khai tốc độ truyền của thiết bị đó (theo đơn vị Kb/s).
2.7. Kê khai tổn hao trên 1 mét Fider (dB/m) nhân với chiều dài Fider (m). Mặc định là 0 dB/m nếu không kê khai.
2.8. Địa điểm đặt thiết bị phát sóng VTĐ:
- Đối với thiết bị đặt cố định, khai đầy đủ số nhà, đường phố, phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh).
- Đối với thiết bị lưu động, khai đầy đủ lưu động bằng phương tiện cụ thể (ví dụ: ôtô, tàu hoả,...), lưu động trong phạm vi nào.
2.9. Ăng-ten phát:
a. Kiểu ăng-ten: Khai tên, ký hiệu và hãng sản xuất của ăng-ten theo Catalog (VD: Loga-chu kỳ, AD-22/C, Trival). Trong trường hợp không khai được đầy đủ như trên thì phải ghi rõ an ten thuộc loại nào (ví dụ: Loga-chu kỳ, Yagi, Dipol, ăng-ten khe nửa sóng, dàn chấn tử đồng pha, v.v...)
b. Kích thước: Là độ dài của ăng-ten hoặc đường kính của ăng-ten theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m).
c. Dải tần làm việc: Khai dải tần số mà trong giới hạn đó, ăng-ten làm việc được với các chỉ tiêu kỹ thuật đã cho.
d. Phân cực: Khai phân cực của an ten như thẳng đứng, nằm ngang, phân cực tròn,...
đ. Hướng tính: Đánh dấu “X” vào các chỗ trống, D tương ứng với có hướng, ND tương ứng với vô hướng.
e. Góc phương vị của hướng bức xạ chính: là góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với phương bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ.
f. Hệ số khuếch đại: Tính theo đơn vị dBi.
g,h. Kinh độ, vĩ độ: ghi theo độ, phút, giây của thiết bị đặt cố định.
i. Độ cao so với mặt đất: là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất nơi đặt ăng-ten (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo mét (m).
2.10. Hô hiệu đề nghị: là hô hiệu do tổ chức, cá nhân tự đề nghị để thuận tiện trong công việc, hoặc đề nghị theo dãy hô hiệu được Quốc tế phân chia cho Việt Nam sử dụng. Trường hợp không kê khai hoặc kê khai thiếu, hô hiệu sẽ do Cơ quan quản lý quy định (lưu ý: khi hoạt động sẽ phải sử dụng các hô hiệu đã được cấp phép).
2.11. Giờ hoạt động: Khai giờ hoạt động của thiết bị trong ngày. Ví dụ: từ 5 giờ đến 14 giờ. Nếu khai thác liên tục 24/24, ghi là H24. Nếu hoạt động vào các giờ bất kỳ trong ngày, ghi là Hx.
2.12. Đối tượng liên lạc: ghi rõ hô hiệu của các đài vô tuyến điện có truyền thông tin vô tuyến điện với nhau.
2.13. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: Đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời gian sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2015 đến ngày 25/04/2016” (ghi theo ngày/tháng/năm).
2.14. Kê khai rõ sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ cho mục đích: Phục vụ sản xuất, kinh doanh, học tập, nghiên cứu, dự phòng,...
2.15. Chỉ áp dụng đối với đài bờ sử dụng tần số thuộc dải VHF dành cho nghiệp vụ di động hàng hải khi sửa đổi, bổ sung.
- Ghi bổ sung đối với thiết bị mới bổ sung vào mạng và khai đầy đủ các thông số.
- Ghi thay thế cho thiết bị (cụ thể: loại thiết bị nào, địa điểm đặt trong giấy phép cũ) đối với trường hợp thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới và khai đầy đủ các thông số nếu là thiết bị thuộc loại mới.
- Ghi huỷ bỏ đối với trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ thiết bị loại nào, đặt tại đâu theo quy định của giấy phép đã được cấp.
3. Chỉ áp dụng đối với đài bờ trong trường hợp dùng chung tần số theo quy định. Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không sử dụng mã hóa. Ghi loại mã đề nghị sử dụng.
4. Chỉ áp dụng đối với đài bờ sử dụng tần số thuộc dải VHF dành cho nghiệp vụ di động hàng hải. Ghi tổng số thiết bị trong mạng.
5. Kê khai các thông tin bổ sung (nếu có).