TT
|
Tên chỉ
tiêu
|
Mức cho
phép
|
1
|
Cỡ hạt tính bằng % lượng còn
lại trên sàng, kích thưíơc lỗ 1mm
|
Không
có
|
2
|
Độ chịu axit, %, không nhỏ hơn
|
92
|
3
|
Thời gian công tác, phút,
không nhỏ hơn
|
15
|
4
|
Độ bám dính, N/mm2,
không nhỏ hơn
|
0,2
|
5
|
Độ hút nước, %, không lớn hơn
|
13
|
6
|
Cường độ chịu nén, N/mm2,
không nhỏ hơn
|
15
|
3.2. Bêtông chịu axit
3.2.1. Theo cường độ, bêtông chịu
axit được chia ra các mác M20, M25, M30 và M35.
3.2.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật của
bêtông chịu axit phải thoả mãn các mức quy định tại bảng 2.
Bảng 2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của
bêtông chịu axit
TT
Tên chỉ
tiêu
Mác
bêtông chịu axit
M20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M30
M35
1
Cường độ chịu nén sau 7 ngày
của mẫu đóng rắn trong không khí, N/mm2, không nhỏ hơn
20
25
30
35
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
3
Hệ số bền axit (1) ,
không nhỏ hơn
0,7
4
Độ co, %, không lớn hơn
0,15
5
Độ hút nước, %, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: (1) Chỉ
xác định khi có yêu cầu
4. Lấy
mẫu
Lấy mẫu vữa và bêtông chịu
axit khô trộn sẵn theo mục 1; 2; 3; 4 của TCVN 3121 - 2: 2003.
Chất liên kết được lấy từ các
dụng cụ chứa.
5. Phương
pháp thử
5.1. Xác định cỡ hạt
5.1.1. Thiết bị và dụng cụ thử
- Cân kỹ thuật có độ chính xác
đến 1g;
- Khay đựng mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh
nhiệt độ ở 1100C;
- Chổi quét mẫu;
- Bình hút ẩm;
5.1.2. Cách tiến hành
Lấy mẫu kiểm tra theo mục 1; 2;
3; 4 của TCVN 3121 - 2: 2003.
Làm sạch khay đựng mẫu và sấy
khay đến khối lượng không đổi.
Mẫu được sấy khô ở nhiệt độ 105°C ± 5°C.
Làm sạch sàng, để khô;
Chuẩn bị song song 3 mẫu, mỗi mẫu
cân 50g hoặc 100g với độ chính xác 1g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Biểu thị kết quả
Lượng còn lại trên sàng, tính
bằng % ,theo công thức:
m1
% còn lại trên sàng = ----------- x 100
m
trong đó:
m1 là khối
lượng còn lại trên sàng, tính bằng g.
m là khối lượng mẫu ban đầu, tính bằng g.
Kết quả là giá trị trung bình
cộng của 3 mẫu thử.
5.2. Xác định độ chịu
axit của vữa,bê tông đã đóng rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Xác định thời gian
công tác
5.3.1. Nguyên tắc
Xác định thời gian từ lúc bắt đầu
trộn hỗn hợp khô với chất liên kết đến khi vữa không còn khả năng thao tác.
5.3.2. Thiết bị và dụng cụ thử
- Cân kỹ thuật có độ chính xác
đến 1g.
- Chảo , bay trộn mẫu bằng vật
liệu không rỉ.
- ống đong có dung tích 1000ml,
50ml.
- Giấy không thấm nước phẳng,
sạch.
5.3.3. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân 500g mẫu, mẫu được
trộn khô bằng tay hoặc bằng máy trong thời gian 30 giây, sau đó cho chất liên
kết theo tỷ lệ đã quy định và trộn trong 3 phút đến độ dẻo đồng nhất.
- Lấy 150g mẫu hỗn hợp vữa dẻo,
trải đều lên bề mặt tờ giấy phẳng không thấm nước, dùng bay miết vào khối vữa,
làm đi làm lại nhiều lần đến khi vữa bị cuốn theo bay thì thôi.
5.3.4. Biểu thị kết quả
Ghi thời gian công tác tính bằng
phút kể từ khi bắt đầu trộn hỗn hợp khô với chất liên kết cho đến lúc vữa bị
cuốn theo bay khi miết trên bề mặt.
5.4. Xác định độ bám dính
của vữa đã đóng rắn
5.4.1. Nguyên tắc
Xác định lực kéo đứt mẫu lớn nhất
vuông góc với bề mặt bám dính của mẫu vữa trên nền thử. Độ bám dính được
tính bằng tỷ số giữa lực kéo đứt và diện tích bám dính của mẫu thử.
5.4.2. Thiết bị và dụng cụ thử
- Cân kỹ thuật có độ chính xác
đến 1g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dao bằng thép không rỉ.
- Máy trộn hành tinh có dung tích
5l: cánh trộn có tốc độ quay (140 ± 5) vòng/phút hoặc (285 ± 10) vòng
/phút.
- Chảo , bay trộn mẫu bằng vật
liệu không rỉ.
- Khâu hình nón cụt bằng đồng
hoặc thép không rỉ, có hình dáng và kích thước như hình 1.
Hình 1.
Cấu tạo và kích thước khâu hình nón cụt
- Đầu kéo bám dính hình tròn bằng
thép không rỉ, đường kính (50+0,1)mm, chiều dày không nhỏ hơn 10 mm. Tâm của
đầu kéo có móc để móc trực tiếp vào bộ phận kéo của máy thử cường độ bám dính.
- Keo gắn từ nhựa epoxy.
- Máy thử độ bám dính có khả năng
tạo lực kéo tới 5KN, sai số không lớn hơn 2%, có khả năng điều chỉnh tốc độ,
tăng lực kéo từ 5 N/s đến 10 N/s. Máy có bộ phận giữ tấm nền liên kết.
5.4.3. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy mẫu kiểm tra theo mục 1; 2;
3; 4 TCVN 3121 - 2: 2003.
- Cân 500g mẫu, mẫu được trộn khô
bằng tay hoặc bằng máy trong thời gian 30 giây, sau đó cho chất liên kết theo
tỷ lệ đã quy định và trộn 3phút đến độ dẻo đồng nhất. Trước khi láng vữa,
tấm nền liên kết phải được làm khô, nhám bề mặt. Láng một lớp vữa thử trên tấm
nền liên kết với độ dày 10mm ±1mm. Sau khi mẫu thử bắt đầu đông kết vừa xoay nhẹ vừa ấn khâu
hình nón cụt ( đã được lau lớp dầu mỏng) xuống lớp vữa cho tới khi tiếp xúc
hoàn toàn với nền liên kết. Xoay nhẹ và nhấc từ từ khâu hình nón cụt lên khỏi
lớp vữa. Lúc này đã tạo được mẫu để thử lực bám dính trong diện tích của khâu
hình nón cụt. Khoảng cách giữa các mẫu thử trên tấm nền và khoảng cách từ mẫu
tới mép tấm nền không nhỏ hơn 50 mm. Các mẫu thử bị bong hoặc sứt sẽ bị loại
bỏ. Mẫu thử được để khô trong không khí.
5.4.4. Cách tiến hành
Sau 7 ngày mẫu thử được xác định
độ bám dính theo TCVN 3121 - 12: 2003.
5.4.5. Biểu thị kết quả
- Độ bám dính ( Rbd ) tính
bằng N/mm2, được xác định theo công thức:
Pbd
Rbd = -----------
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S là diện tích bám dính chịu kéo của mẫu,
tính bằng mm2.
S = 1962 mm2.
- Kết quả là giá trị trung bình
cộng của 3 mẫu thử, lấy chính xác đến 0,1N/mm2. Nếu có kết quả nào sai lệch quá
10% giá trị trung bình thì loại bỏ, kết quả là giá trị trung bình cộng của các
mẫu còn lại.
5.5. Xác định độ hút nước
của vữa, bêtông đã đóng rắn
5.5.1. Nguyên tắc
Ngâm mẫu thử đã sấy khô và biết
trước khối lượng cho tới khi bão hòa chất lỏng. Độ hút nước là tỷ lệ phần trăm
khối lượng chất lỏng hút vào so với khối lượng mẫu khô.
5.5.2. Thiết bị và dụng cụ thử
- Cân kỹ thuật có độ chính xác
đến 1g.
- Chảo bay trộn mẫu bằng vật liệu
không rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dao bằng thép không rỉ.
- Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh
nhiệt độ.
- Tấm vải cotton mỏng, kích thước
150mm x 200mm đối với khuôn hình lăng trụ, kích thước 200mm x 200mm đối với
khuôn hình lập phương.
- Bàn rung có tần số rung trung
bình: 2920 vòng/phút, biên độ 0,35mm ¸ 0,5mm.
- Dầu hoả.
- Thùng ngâm mẫu đường kính không
nhỏ hơn 350mm.
- Trộn vữa: dùng máy trộn hành
tinh có dung tích 5l: cánh trộn có tốc độ quay (140 ± 5)
vòng/phút hoặc (285 ± 10) vòng /phút.
- Trộn bêtông: dùng máy trộn
cưỡng bức có dung tích 100l, số vòng quay 40 vòng/phút.
- Khuôn tạo mẫu bằng kim loại hay
hợp kim có độ cứng cao, có thể tháo lắp rời từng thanh. Để tạo mẫu vữa dùng
khuôn kích thước chiều dài L = 160mm ± 0,8 mm, chiều rộng B =
40mm ± 0,2 mm,
chiều cao H = 40mm ± 0,1 mm (hình 2a). Để tạo mẫu bêtông, dùng khuôn kích thước (100,1
x 100,1 x 100,1) mm ± 0,4mm hoặc (150,1 x 150,1 x 150,1) mm ± 0,4mm
(hình 2b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3. Chuẩn bị mẫu thử
- Lấy mẫu kiểm tra theo mục 1; 2;
3; 4 của TCVN 3121 - 2: 2003.
- Đối với khuôn hình lăng
trụ, cân 2000g mẫu hỗn hợp khô.
- Đối với khuôn hình lập
phương ( tuỳ thuộc vào kích thước khuôn), cân 8000g ¸ 12000g.
- Mẫu được trộn khô bằng tay hoặc
bằng máy trong thời gian 30 giây, sau đó cho chất liên kết theo tỷ lệ đã quy
định và trộn 3phút đến độ dẻo đồng nhất. Đặt khuôn và cố định khuôn trên
bàn rung, cho hỗn hợp dẻo vào khuôn, rung mẫu trong 1 phút đối với hỗn
hợp vữa dẻo, 3 phút đối với hỗn h?p bêtông dẻo. Lấy khuôn ra khỏi bàn rung dùng
dao gạt cho bằng miệng khuôn và xoa phẳng bề mặt mẫu. Toàn bộ thời gian tạo mẫu
không quá 15 phút. Mẫu được để rắn trong khuôn và được phủ bằng tấm vải côtton
mỏng, sau 2 ngày tháo khuôn, để mẫu ngoài không khí.
5.5.4. Cách tiến hành
- Sau 7 ngày lấy mẫu đem sấy khô
ở nhiệt độ 105oC ± 5oC đến khối lượng không đổi, sau đó cân và đặt mẫu vào trong
bình đáy có tấm lưới kim loại hoặc tấm vải để mẫu ngấm đều chất lỏng. Đổ dầu
ngập 1/3 chiều cao mẫu và ngâm trong 1 giờ. Tiếp đó đổ thêm dầu ngập đến 2/3
chiều cao mẫu và ngâm thêm 1 giờ nữa. Cuối cùng đổ dầu ngập mẫu thử. Mực dầu
phải ngập mẫu thử khoảng 20-30 mm.
- Cứ sau 24 giờ lấy mẫu ra
khỏi bình, dùng khăn ẩm dầu thấm nhẹ bề mặt mẫu và cân cho đến khối lượng không
thay đổi.
5.5.5. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 – m1
W = -------------- . 100
m1 . 0,8
Trong đó:
m1 là khối lượng mẫu
khô, tính bằng g.
m2 là khối lượng mẫu bão hoà dầu, tính bằng
g.
0,8 là tỉ số giữa khối lượng riêng của dầu
hỏa và nước.
Kết quả độ hút nước của vữa là
giá trị trung bình cộng của 3 mẫu thử, tính chính xác tới 0, 1%.
5.6. Xác định cường độ
chịu nén của vữa, bêtông đã đóng rắn
5.6.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2. Thiết bị và dụng cụ thử
- Cân kỹ thuật có độ chính xác
đến 1g.
- Chảo, bay trộn mẫu bằng vật
liệu không rỉ.
- ống đong có dung tích 1000ml,
50ml.
- Dao bằng thép không rỉ.
- Thước kẹp có độ chính xác 0,1mm
và thước kim loại có vạch chia đến 1mm.
- Tấm vải cotton mỏng, kích thước
150mm x 200mm đối với khuôn hình lăng trụ, kích thước 200mm x 200mm đối với
khuôn hình lập phương.
- Bàn rung có tần số rung trung
bình: 2920 vòng/phút, biên độ 0,35mm ¸ 0,5mm.
- Trộn vữa: dùng máy trộn hành
tinh có dung tích 5l: cánh trộn có tốc độ quay (140 ± 5)
vòng/phút hoặc (285 ± 10) vòng/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khuôn tạo mẫu vữa (hình 2a),
khuôn tạo mẫu bêtông (hình 2b).
- Máy nén để thử độ bền nén của
vữa có khă năng tạo l?c nén tới 100kN, có khả nang điều chỉnh tốc độ, tăng lực
t? 100N/s đến 900N/s.
- Máy nén để thử độ bền nén của
bêtông có thang lực thích hợp để khi nén lực phá huỷ nằm trong khoảng t? 20%
đến 80% lực nén cực đại của thang lực nén đã chọn. Không được nén mẫu ngoài
thang lực trên.
5.6.3. Chuẩn bị mẫu thử
- Lấy mẫu kiểm tra theo mục 1; 2;
3; 4 của TCVN 3121 - 2: 2003.
- Đối với khuôn hình lăng
trụ, cân 2000g mẫu hỗn hợp khô.
- Đối với khuôn hình lập
phương (tuỳ thuộc vào kích thước khuôn), cân 8000g ¸ 12000g.
- Mẫu được trộn khô bằng tay hoặc
bằng máy trong thời gian 30 giây, sau đó cho chất liên kết theo tỷ lệ đã quy
định và trộn 3phút đến độ dẻo đồng nhất. Đặt khuôn và cố định khuôn trên
bàn rung, cho hỗn hợp dẻo vào khuôn, rung mẫu trong 1 phút đối với hỗn
hợp vữa dẻo, 3 phút đối với hỗn h?p bêtông dẻo. Lấy khuôn ra khỏi bàn rung dùng
dao gạt cho bằng miệng khuôn và xoa phẳng bề mặt mẫu. Toàn bộ thời gian tạo mẫu
không quá 15 phút. Mẫu được để rắn trong khuôn và được phủ bằng tấm vải côtton
mỏng, sau 2 ngày tháo khuôn, để mẫu ngoài không khí.
5.6.4. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau 7 ngày lấy 3 mẫu bêtông đem
thử cường độ chịu nén. Đo chính xác tới 1mm các cặp cạnh song song của 2 mặt
chịu nén. Thử cường độ chịu nén của bêtông theo TCVN 3118 - 1993.
5.6.5. Biểu thị kết quả
- Cường độ chịu nén của vữa (Rn),
tính bằng N/mm2, được xác định theo công thức:
Pn
Rn = ---------
S
trong đó:
Pn là lực nén phá huỷ
mẫu, tính bằng N.
S là diện tích tiết diện chịu nén của mẫu,
tính bằng mm2.
Kết quả là giá trị trung bình
cộng của 3 mẫu thử, lấy chính xác đến 0,1N/mm2. Nếu kết quả của viên mẫu nào
sai lệch quá 15% so với giá trị trung bình cộng của các viên mẫu thì loại bỏ
kết quả của viên mẫu đó, kết quả là giá trị trung bình cộng của các viên mẫu
còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pn
Rn = --------- . K
S
trong đó:
Pn là lực nén phá huỷ
mẫu, tính bằng N.
S là diện tích tiết diện chịu nén của mẫu,
tính bằng mm2.
K là hệ số quy đổi theo kích thước mẫu.
Mẫu lập phương (mm)
100´ 100´
100mm
K= 0,91
150´ 150´
150mm
K= 1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Xác định độ co của
mẫu bêtông đã đóng rắn
5.7.1. Nguyên tắc
Đo sự thay đổi về độ dài của mẫu
thử sau 7 ngày so với mẫu sau khi được tháo khỏi khuôn.
5.7.2. Thiết bị và dụng cụ thử
- Cân kỹ thuật có độ chính xác
1g.
- Chảo, bay trộn mẫu bằng vật
liệu không rỉ.
- ống đong có dung tích 1000ml,
50ml.
- Dao bằng thép không rỉ.
- Tấm vải coton mỏng, kích thước
150mm x 500mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đinh tán đường kính 5mm, dài
20mm để lắp vào hai đầu khuôn, được chế tạo bằng đồng hoặc thép không rỉ. Trên
đầu đinh tán có vết lõm sâu 1mm, đường kính 1mm.
- Vít điều chỉnh đinh tán đường
kính 6mm, dài 10mm.
- Dụng cụ đo chiều dài (Hình 4).
- Đồng hồ micromet có độ chính
xác 0,001mm.
- Thanh chuẩn được làm b?ng th?ch
anh, hợp kim hoặc các vật liệu có độ nở nhiệt nhỏ hơn 0,001mm/m.
- Máy trộn cưỡng bức dung tích
100 l, số vòng quay 40 vòng/phút.
- Bàn rung có tần số rung trung
bình 2920 vòng/phút , biên độ rung 0.35 ¸ 0.5 mm.
Hình 3 -
Khuôn tạo mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3. Chuẩn bị mẫu thử
Lấy mẫu kiểm tra theo mục 1; 2;
3; 4 TCVN 3121 - 2: 2003. Cân 33000g mẫu, mẫu được trộn khô bằng máy trong thời
gian 30 giây, sau đó cho chất liên kết theo tỷ lệ đã quy định và trộn 3 phút
đến độ dẻo đồng nhất. Đặt khuôn và cố định khuôn trên bàn rung, cho mẫu thử vào
khuôn, rung mẫu trong 1 phút cho thoát hết bọt khí, sau đó vặn vít để đinh tán
cắm vào hai đầu của thanh mẫu, vặn cho đến khi ngập hết chiều dài của vít, cho
tiếp mẫu thử vào khuôn và rung thêm 1 phút. Lấy khuôn ra khỏi bàn rung, dùng
bay gạt cho bằng miệng khuôn và xoa phẳng bề mặt mẫu. Toàn bộ thời gian tạo mẫu
không quá 15 phút. Mẫu được để rắn trong khuôn và được phủ bằng tấm vải mỏng,
sau 2 ngày tháo ra khỏi khuôn để ngoài không khí.
5.7.4. Cách tiến hành
Sau khi tháo khuôn và sau 7 ngày,
đo chênh lệch chiều dài Dl0 và Dl7 của mẫu thử bằng dụng cụ đo (hình 4).
Trước khi đo mẫu , dùng thanh
chuẩn kiểm tra và chỉnh kim đồng hồ về vị trí số “không”. Sau đó bỏ thanh chuẩn
ra, đặt viên mẫu cần đo vào, chiều đứng của mẫu hướng về phía người đo để xác
định. Các đầu trên và dưới của dụng cụ đo phải tỳ đúng vào vết lõm trên đầu các
đinh tán đã cắm ở hai đầu của viên mẫu. Xoay nhẹ viên mẫu xung quanh trục thẳng
đứng một lần, đọc và ghi kết quả theo số chỉ của kim đồng hồ.
5.7.5. Biểu thị kết quả
Độ co từng viên mẫu thử (e7), tính
bằng %, được xác định theo công thức:
Dl0 - Dl7
e7 =
--------- . 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Dl0 là
chênh lệch chiều dài mẫu sau khi tháo khuôn, tính bằng mm.
Dl7 là chênh lệch chiều dài mẫu sau 7 ngày, tính bằng mm.
370 là
chiều dài danh nghĩa của mẫu thử, tính bằng mm.
Kết quả đo độ co dài của bêtông
là giá trị trung bình cộng của 3 mẫu thử, chính xác tới 0,01%.
5.8. Xác định hệ số bền
axit của bêtông đã đóng rắn
5.8.1. Nguyên tắc
Xác định tỷ số giữa cường độ chịu
nén của mẫu thử đã đóng rắn 28 ngày ngâm trong môi trường axit 360 ngày và
cường độ chịu nén mẫu thử đã đóng rắn 28 ngày để trong không khí.
5.8.2. Thiết bị và dụng cụ thử
- Cân kỹ thuật có độ chính xác
1g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ống đong dung tích1000ml,
50ml.
- Dao bằng thép không rỉ.
- Thước kẹp có độ chính xác 0,1
mm và thước kim loại vạch chia đến 1mm.
- Tấm vải cotton mỏng, kích thước
150mm x 400mm đối với khuôn hình lập phương.
- Bàn rung có tần số trung bình
2920 vòng/phút, biên độ rung 0,35mm ¸ 0,5mm.
- Thùng ngâm mẫu: bằng nhựa
có nắp đậy, đường kính không nhỏ hơn 350mm.
- Máy trộn cưỡng bức dung tích
100l, số vòng quay 25 vòng/phút.
- Tuỳ theo yêu cầu sử dụng mà lựa
chọn môi trường và nồng độ thử cho phù hợp, có thể là:
axit vô cơ: H2SO4, HCl, HNO3,
H3PO4 (trừ HF)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khuôn tạo mẫu bằng kim loại hay
hợp kim có độ cứng cao (hình 2b), có thể tháo lắp rời từng thanh, kích thước
của khuôn là (100,1´ 100,1 x 100,1) mm ± 0,4mm.
- Máy nén có thang lực thích hợp
để khi nén lực phá huỷ nằm trong khoảng từ 20% đến 80 % lực nén cực đại của
thang nén đã chọn. Sai số lực đo không lớn hơn 2%.
5.8.3. Chuẩn bị mẫu thử
Lấy mẫu kiểm tra theo mục 1; 2;
3; 4 TCVN 3121 - 2: 2003. Cân 8000g ¸ 12000g mẫu, mẫu được trộn khô
bằng máy trong thời gian 30 giây, sau đó cho chất liên kết theo tỷ lệ đã quy
định và trộn 3 phút đến độ dẻo đồng nhất. Đặt khuôn và cố định khuôn trên bàn
rung , cho mẫu thử vào khuôn rung mẫu trong 1 phút cho thoát hết bọt khí, sau
đó cho tiếp mẫu thử vào khuôn và rung thêm 1 phút. Lấy khuôn ra khỏi bàn rung,
dùng bay gạt cho bằng miệng khuôn và xoa phẳng bề mặt mẫu. Toàn bộ thời gian
tạo mẫu không quá 15 phút. Mẫu được để rắn trong khuôn và được phủ bằng tấm vải
mỏng, sau 2 ngày tháo ra khỏi khuôn để ngoài không khí.
5.8.4. Cách tiến hành
Sau 28 ngày lấy 3 mẫu thử cường
độ chịu nén, 3 mẫu ngâm trong môi trường thử axit thời gian 360 ngày sau đó thử
cường độ chịu nén.
Thử cường độ chịu nén theo TCVN
3118 - 1993.
5.8.5. Biểu thị kết quả
- Cường độ chịu nén của bêtông
(Rn), tính bằng N/mm2, được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rn = --------- . K
S
trong đó:
Pn là lực nén phá huỷ
mẫu, tính bằng N.
S là diện tích tiết diện chịu nén của mẫu,
tính bằng mm2.
K là hệ số quy đổi theo kích thước mẫu thử.
Mẫu lập phương (mm)
100´ 100 ´100
K=0,91
150´ 150´
150
K=1
Kết quả là giá trị trung bình
cộng của 3 mẫu thử, chính xác đến 0,1N/mm2. Nếu kết quả của viên mẫu nào sai
lệch quá 15% so với giá trị trung bình cộng của các viên mẫu thì loại bỏ kết
quả của viên mẫu đó, kết quả là giá trị trung bình cộng của các viên mẫu còn
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rnmt
Kax = ----------
Rn28ng
trong đó:
Rnmt là cường độ chịu
nén của mẫu thử khi ngâm trong môi trường thử axit, tính bằng N/mm2.
Rn28ng là cường độ chịu nén của mẫu thử sau 28 ngày ở
ngoài không khí, tính bằngN/mm2.
6. Ghi
nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
6.1. Ghi nhãn
- Trên vỏ bao cần ghi.
- Tên cơ sở sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày sản xuất.
- Thời hạn sử dụng
- Khối lượng tịnh.
- Ký hiệu độc hại.
6.2. Bao gói
Vữa và bêtông chịu axit được đóng
trong bao có lớp chống ẩm, khối lượng 50kg ± 1kg. Chất liên kết thủy tinh
lỏng được đựng trong thùng phuy mạ kẽm hoặc thùng, can nhựa.
6.3. Vận chuyển
Vữa và bêtông chịu axít được vận
chuyển bằng mọi phương tiện có mái che, nhưng phải đảm bảo khô ráo.
6.4. Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66