Đường kính
quy ước của ống
|
Ren
ngắn(mm)
|
Ren dài
(mm)
|
Chiều dài
lớn nhất
|
Số vòng
|
độ dài ngắn
nhất không kể ren thoát
|
Số vòng
|
Không có
ren thoát
|
Có ren
thoát
|
Không có
ren thoát
|
Có ren
thoát
|
15
|
9.0
|
11.5
|
5.0
|
6.3
|
40
|
22.0
|
20
|
10.5
|
13.0
|
5.8
|
7.2
|
45
|
25.0
|
25
|
11.0
|
14.5
|
4.8
|
6.3
|
50
|
21.5
|
32
|
13.0
|
16.5
|
5.6
|
7.2
|
55
|
24.0
|
40
|
15.0
|
18.5
|
6.5
|
8.0
|
60
|
26.0
|
50
|
17.0
|
20.5
|
7.4
|
8.9
|
65
|
28.0
|
70
|
19.5
|
20.0
|
8.5
|
10.0
|
75
|
32.5
|
80
|
22.0
|
23.5
|
9.5
|
11.0
|
85
|
37.0
|
Đường kính
trong của ống
Đường kính
ngoài của ống
Độ dài làm
việc của ren (không có vòng cuối)
độ dài ren
từ đầu ống đến mặt chuẩn
Số lượng
răng trên 1 inch (=2.54 cm)
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
21.3
15
7.5
14
20
26.8
17
9.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
33.5
19
11.0
11
32
42.3
22
13.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
48.0
23
14.0
11
50
60.0
26
16.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
75.5
30
18.5
11
80
88.5
32
20.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bề
mặt của mặt cắt ống đồng phải bằng phẳng, trơn nhẵn, không được gai sờm hoặc
lồi lõm. Sai số cho phép về độ không bằng phẳng của mặt cắt là 1% của đường
kính ống
-
Những
chỗ ngoặt có thể sử dụng phương pháp uốn, độ elíp không được lớn hơn 8%;
-
Miệng
ống đồng sau khi lật biên xong phải đảm bảo đồng tâm, không được có khe nứt,
phân tầng và các khuyết tật khác;
-
Hàn
nối ống bằng phương pháp hàn lồng ghép hoặc hàn có ống lồng. Phần lồng ống đồng
trong khi hàn lồng ghép không ít hơn đường kính ống, hướng mở rộng ống phải
thuận theo chiều của dòng khí đốt trong ống.
Yêu cầu lắp đặt
-
Chứng
chỉ nguồn gốc và chất lượng ống phù hợp tiêu chuẩn cho phép lắp đặt;
-
Kiểm
tra bằng quan sát theo điều 5.1.
Quy cách lắp đặt
đường ống và phụ kiện
Ghi chú: Trong trường
hợp một đầu ống lồng có lắp đồng hồ đo lưu lượng thì vị trí đầu hàn ống dẫn với
ống lồng sẽ được lựa chọn ngay tại đầu lắp đồng hồ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nếu
thiết bị đã được thử nghiệm kiểm tra hợp chuẩn không bị tổn thương, không bị rỉ
và trong thời gian được phép lắp đặt thì không cần phải làm thử nghiệm, nếu
không phù hợp phải làm thử nghiệm lại;
-
Việc
thử nghiệm kiểm tra tại hiện trường được thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế
tạo thiết bị. Riêng thử bền, thử kín được thực hiện với cường độ bằng 1,5 lần
áp lực quy ước. Sau khi thử nghiệm hợp chuẩn phải thực hiện việc tẩy rửa tạp
chất và giữ cho thiết bị trong tình trạng khô ráo;
-
Việc
thử nghiệm thiết bị cảm ứng rò rỉ khí gas được thử với nồng độ khí gas thấp
nhất, theo chỉ dẫn của nhà chế tạo, trước khi lắp đặt. Đường truyền tín hiệu
tới van ngắt khẩn cấp của hệ thống phải thông và không bị nhiễu bởi bất kỳ
nguyên nhân nào khác.
-
Van
điều áp trên tuyến ống phải lắp đặt trước đồng hồ đo lưu lượng theo dòng chảy
của khí đốt, khoảng cách tối đa tới đồng hồ không quá 1m;
-
Van
khoá lắp sau đồng hồ đo lưu lượng phải lắp ngược chiều quy ước của van theo
dòng chảy của khí đốt;
-
Van
ngắt khẩn cấp phải có tên và đánh dấu các vị trí đóng và mở van. Khi van được
lắp theo chiều dọc, vị trí đóng van phải được gạt xuôi xuống dưới;
-
Tại
những nơi van ngắt khẩn cấp không lắp gần đồng hồ chính, cần phải có biển báo
“Van ngắt khẩn cấp” đặt ở vị trí gần van để người sử dụng kịp thời vận hành
trong tình huống khẩn cấp.
-
Van
ngắt khẩn cấp phải luôn đặt trong chế độ tự ngắt khi có tín hiệu từ thiết bị
cảm ứng rò rỉ khí gas.
-
Trước
bất kỳ một thiết bị sử dụng khí đốt nào đều phải lắp đặt van khoá đóng mở bằng
tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sau
khi lắp đặt song phải tiến hành thử kiểm tra bằng nguồn khí đốt cấp trực tiếp
tới thiết bị. Thời gian thử không ít hơn 30 phút và không có mùi khí đốt xuất
hiện.
Ghi chú: Chỉ sau khi
các thiết bị phòng chống cháy cho công trình, được kiểm tra, trong tình trạng
hoạt động bình thường mới được tiến hành thử nghiệm.
7.1
Lắp đặt trạm cấp khí hoá lỏng ngoài nhà cần phải tuân thủ các yêu cầu trong hồ
sơ thiết kế, hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo và yêu cầu trong tiêu chuẩn TCVN
7441 : 2004.
7. 2 Trước khi tiến hành lắp đặt cần
phải kiểm tra:
-
Chứng
chỉ và nguồn gốc chất lượng xuất sưởng của bồn chứa, thiết bị hoá hơi và các
phụ kiện phù hợp với tiêu chuẩn cho phép lắp đặt;
-
Dung
tích bồn chứa, năng suất hoá hơi và vị trí lắp đặt phải phù hợp với yêu cầu
thiết kế;
-
Trên
thân bồn chứa phải có nhãn mác ghi rõ: Nhà chế tạo bồn có đăng kiểm Quốc gia;
Ký hiệu cho biết bồn cho phép đặt nổi, chìm hay nửa nổi; Dung tích thiết kế; Áp
suất tối đa; Vạch dấu chỉ mức cho phép nạp hoặc đồng hồ chỉ rõ mức chất lỏng
cao nhất;
-
Nhãn
mác của bộ hoá hơi phải ghi rõ: Đặc tính kỹ thuật mà bộ hoá hơi được chế tạo;
Áp xuất và nhiệt độ tối đa cho phép làm việc; Tổng diện tích bề mặt trao đổi
nhiệt ngoài và trong; Tên hoặc dấu hiệu của nhà chế tạo cùng ngày tháng chế tạo
và thử nghiệm xuất sưởng.
7. 3 Kiểm tra bằng
mắt trên hiện trường cần chứng tỏ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các
thiết bị và phụ kiện đi kèm không bị tổn thương do lực cơ học, không bị rỉ và
các nút bịt còn trong thời hạn quy định, nếu không phù hợp phải thông báo ngay
với đơn vị chế tạo để có giải pháp khắc phục sau đó phải cho thử nghiệm lại.
Việc thử nghiệm phải tuân thủ đúng theo tiêu chuẩn đã áp dụng để chế tạo bồn;
7.4
Chỉ
cho phép lắp đặt lại những bồn chứa và thiết bị hoá hơi đã qua sử dụng nếu:
Dung tích bồn, năng suất hoá hơi phù hợp với hồ sơ thiết kế và không bị ăn mòn
nghiêm trọng; Việc thử kín, thử bền tại hiện trường chứng tỏ bồn và thiết bị
không bị suy giảm theo áp lực thử lần đầu khi xuất sưởng.
7.5
Việc
thử bền, thử kín và kiểm tra phải được thực hiện ngay sau khi lắp đặt xong từng
hạng mục, quy trình và yêu cầu thử cần tuân thủ theo TCVN 7441 : 2004. Chỉ sau
khi bộ phận lắp đặt trước đã đạt yêu cầu về thử nghiệm mới tiến hành lắp đặt bộ
phận tiếp theo.
7.6
Lắp
đặt bồn chứa cần lưu ý:
-
Bồn
đặt nổi nằm ngang phải dãn nở hoặc co ngót được trên giá đỡ khi có sự thay đổi
của nhiệt độ môi trường;
-
Không
được dùng dây chằng để gia cố kết cấu giá đỡ bồn chứa;
-
Không
được hàn kết nối nên thân bồn chứa, ngoại trừ một số vị trí như tấm đỡ hay đai
móc mà nhà chế tạo cho phép;
-
Bồn
đặt ngầm không cho phép kết nối với các phụ kiện khác tại đáy bồn hay những vị
trí bị che lấp.Vị trí lựa chọn để kết nối tại lối nên xuống hoặc tại các lỗ dọc
theo chiều dài đỉnh bồn;
-
Cần
chống ăn mòn thích hợp cho bồn chứa và các phụ kiện. Quy định chống ăn mòn cần
tuân thủ yêu cầu trong TCVN 7441 : 2004 và TCVN 5066 : 1990.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Trước
thiết bị hoá hơi, trên đường cấp khí hoá lỏng, phải lắp đặt van khoá đóng mở
bằng tay;
-
Không
được nối thiết bị hoá hơi cưỡng bức với bồn chứa có dung tích nhỏ hơn 10 lần
năng xuất hoá hơi của thiết bị;
-
Trước
và sau bộ bốc hơi của thiết bị phải lắp van khoá đóng mở bằng tay; van nối với
bộ phận chứa hơi đốt phải lắp ngược chiều quy định của van hơi.
7.8 Lắp đặt các
thiết bị an toàn
-
Tất
cả các thiết bị an toàn của bồn chứa cần được bố trí ngay trên bồn và phải nối
với không gian chứa hơi của bồn chứa;
-
Không
được lắp đặt van ngắt vào giữa thiết bị an toàn và thùng chứa.
Chống ăn mòn
-
Bề
mặt đường ống và phụ kiện phải được đánh sạch bẩn han rỉ, các vẩy, bụi sắt;
-
Khi
ống còn lớp bọc cũ (kiểm tra không đạt yêu cầu) phải dùng chổi sắt
hoặc máy đánh sạch cho hết lớp bọc cũ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nếu
kiểm tra thấy lớp sơn lót không đạt yêu cầu, cần rửa sạch bằng xăng chỗ hỏng
rồi sơn lại ngay;
-
Chỉ
tiến hành sơn lớp sơn chống ăn mòn cho đường ống khi lớp sơn lót đó thật khô;
-
Kiểm
tra sau khi sơn chống ăn mòn phải chứng tỏ: Lớp sơn phải phẳng đều, không bỏ sót, không sủi
bọt.
Tiếp địa và an toàn
điện
Thử nghiệm kiểm tra
-
Thử
thuỷ lực ở áp suất bằng 1,1 lần giá trị đặt của van an toàn;
-
Sau
khi kết thúc thử thuỷ lực, các chi tiết được lắp lại và toàn bộ hệ thống sẽ
được kiểm tra bởi khí nén, với áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất làm việc của hệ
thống;
9.5 Tất cả các
thiết bị nối với tuyến ống như: Van, đồng hồ đo … phải tách riêng trước khi
thực hiện việc súc xả đường ống và thử kín, thử bền tuyến ống.
9.6 Nếu việc thử
nghiệm nhận thấy hệ thống lắp đặt không đảm bảo yêu cầu, cần phải tìm ra vị
trí rò rỉ, sửa chữa và thử nghiệm lại trước khi thực hiện những công việc tiếp
theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8 Quy trình
kiểm tra tổng thể hệ thống nâng cấp cải tạo được thực hiện đúng như khi thử
nghiệm kiểm tra hệ thống lắp đặt mới.
9.9 Tại những nơi
công việc cải tạo thay đổi một phần lớn thiết kế lắp đặt từ trước, phần cải tạo
cần phải được kiểm tra riêng, tuân theo các điều quy định khi lắp đặt mới,
trước khi nối với phần thiết kế lắp đặt đã có sẵn. Toàn bộ hệ sau đó lại được
kiểm tra lại theo yêu cầu kiểm tra tổng thể.
9.10 Quy trình thử
nghiệm kiểm tra:
Đuổi khí làm sạch
9.16 Chạy thử hệ
thống cấp khí đốt trong nhà phải được thực hiện bởi tổ chuyên gia có năng lực
và đủ tư cách pháp nhân trong lĩnh vực cấp khí đốt trong công trình.
9.17 Chỉ sau khi
thực hiện việc đuổi khí làm sạch tới tận cuối tuyến ống và việc kiểm tra áp
suất khí đốt trong hệ thống phù hợp với hồ sơ thiết kế mới được vận hành chạy
thử thiết bị.
9.18 Việc chạy thử
thiết bị
phải
tuân theo chỉ dẫn của nhà chế tạo. Khi chạy thử cần ghi lại những lỗi do thiết
bị để thuận lợi trong việc thay thế và kiểm tra.
9.19 Tại vị trí
lắp đặt thiết bị phải có hướng dẫn vận hành và quy trình bảo trì phù hợp theo
yêu cầu của nhà cung cấp thiết bị.
9.20 Việc bảo
dưỡng hệ thống phải được thực hiện bởi người được đào tạo theo chuyên ngành và
có kinh nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.22 Bảo trì được
thực hiện với các nhiệm vụ như:
-
Kiểm
tra bộ phận tiếp địa và khôi phục chức năng hoạt động theo thiết kế;
-
Bảo
dưỡng và chống ăn mòn cho hệ thống đường ống và thiết bị;
-
Các
thiết bị như áp kế, van điều áp được bảo dưỡng đảm bảo điều kiện hoạt động tốt,
đúng chức năng và phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất;
-
Van
an toàn phải được bảo dưỡng và thử lại không quá 03 năm một lần;
-
Ống
nối mềm phải được thay thế khi phát hiện có sự thoái hoá và trong mọi trường
hợp không sử dụng quá 05 năm.
9.23
Việc
bảo trì cần được thực hiện thường xuyên và định kỳ bảo dưỡng không quá 05 năm
cho toàn bộ hệ thống.
9.24
Phải
có nhật ký bảo dưỡng và được lưu giữ bởi người sử dụng trong suốt thời gian làm
việc của hệ thống.