Tên chỉ tiêu cần thử
|
Khối lượng nhỏ nhất của đá dăm
(sỏi) cần thiết để thử (kg) tuỳ theo cỡ hạt (mm)
|
5 đến 10
|
10 đến 20
|
20 đến 40
|
40 đến 70
|
Trên 70
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Xác định khối lượng riêng
|
0,5
|
1,0
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2. Xác định khối lượng thể tích.
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
5,0
|
5,0
|
3. Xác định khối lượng thể tích xốp
|
6,5
|
15,5
|
30,0
|
60,0
|
60,0
|
4. Xác định thành phần cỡ hạt.
|
5,0
|
5,0
|
15,0
|
30,0
|
30,0
|
5. Xác định hàm lượng bụi sét bẩn
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
20,0
|
20,0
|
6. Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt
|
0,25
|
1,0
|
5,0
|
15,0
|
15,0
|
7. Xác định hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá
|
0,25
|
1,0
|
5,0
|
15,0
|
-
|
8. Xác định độ ẩm
|
1,0
|
2,0
|
5,0
|
10,0
|
20,0
|
9. Xác định độ hút nước
|
1,0
|
2,0
|
5,0
|
10,0
|
20,0
|
10. Xác định độ nén dập trong xi lanh
|
|
|
|
|
|
Đường kính 75mm
|
0,8
|
0,8
|
+
|
+
|
+
|
Đường kính 150mm
|
6,0
|
6,0
|
6,0
|
+
|
+
|
11. Xác định độ mài mòn
|
10,0
|
10,0
|
20,0
|
+
|
+
|
12. Xác định độ chống va đập
|
-
|
-
|
3,0
|
+
|
+
|
13. Xác định hàm lượng tạp chất hữu cơ trong sỏi
|
1,0
|
10,0
|
-
|
-
|
-
|
14. Xác định hàm lượng hạt bị đập vỡ trong sỏi đá dăm đập
từ cuội
|
0,25
|
1,0
|
5,0
|
15,0
|
-
|
15. Xác định hàm lượng silic oxyt vô hình
|
0,25
|
1,0
|
5,0
|
15,0
|
+
|
Chú thích:
1. Đá dăm thuộc cỡ hạt có dấu cộng (+) trước khi đem thử
phải đập vỡ nhỏ bằng cỡ hạt đứng trước nó trong bảng 1. Sau đó lấy khối lượng mẫu
bằng khối lượng mẫu của cỡ hạt mới nhận được.
2. Để tiến hành một số phép thử đá dăm (sỏi) thì khối lượng
mẫu cần thiết lấy bằng tổng khối lượng các mẫu cần thiết cho mỗi phép thử đó.
2.4. Lấy mẫu trung bình ở tại nơi khai thác bằng cách chọn gép
các mẫu cục bộ. Mẫu cục bộ được lấy bằng cách chặn ngang băng tải theo chu kỳ
để lấy phần vật liệu rơi ra.
Tuỳ theo độ đồng nhất của vật liệu, cứ nửa giờ đến một giờ
lại lấy mẫu cục bộ một lần.
Chú thích:
1. Khi chiều rộng băng tải lớn hơn hay bằng 1000 mm thì chọn
mẫu cục bộ bằng cách chặn ngang một phần băng tải cho vật liệu rơi ra.
2. Nếu vật liệu đồng nhất thì việc lấy mẫu có thể thưa hơn.
2.5. Lấy mẫu trung bình ở các kho (của nơi sản xuất hoặc nơi
tiêu thụ) bằnh cách chọn gép 10 đến 15 mẫu cục bộ cho một lô đá dăm (sỏi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2. Nếu kho là các hộc chứa thì mẫu cục bộ lấy ở lớp trên
mặt và lớp dưới đáy hộc chứa. Lớp dưới đáy lấy bằng cách mở cửa đáy hộc chứa
cho vật liệu rơi ra.
2.6. Tuỳ theo độ lớn của hạt đá dăm (sỏi) khối lượng mẫu cục
bộ lấy theo bảng2.
Bảng 2
Kích thước lớn nhất của hạt (mm)
Khối lượng mẫu cục bộ (kg)
5
10
20
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,5
5,0
10,0
15,0
Sau khi lấy mẫu, các mầu cục bộ đem gép lại, trộn kĩ để có
mẫu trung bình. Mẫu trung bình này cần được rút gọn trước khi đưa về phòng thí
nghiệm. Khối lượng mẫu đưa về phòng thí nghiệm ít nhất phải bằng hai lần khối lượng
ghi ở bảng 1.
Mẫu trung bình được rút gọn bằng cách chia tư hoặc dùng máng
chia mẫu (hình 1). Khi rút gọn mẫu bằng cách chia tư, thì trộn thật đều mẫu,
dàn mỏng rồi xẻ hai đường vuông góc với nhau đi qua tâm đống vật liệu, sau đó
lấy hai phần đối diện nhau làm thành một mẫu. Mẫu được rút gọn như vậy nhiều
lần cho tới khi đạt được khối lượng yêu cầu. Khi dùng máng chia mẫu, thì đổ vật
liệu chảy qua máng để chia thành hai phần. Mỗi phần lại đổ lại vào máng để chia
mẫu. Cứ như vậy mẫu được rút gọn nhiều lần cho tới khi đạt được khối lượng yêu
cầu.
Chiều rộng khe chảy của máng chia mẫu phải lớn hơn kích thước
hạt lớn nhất của đá dăm (sỏi) 1,5 lần.
3. Các phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Thiết bị thử.
Bình khối lượng riêng 100ml, nút có ống mao dẫn (h.2);
Cân kỹ thuật với độ chính xác 0,01g;
Cốc thủy tinh nhỏ để đựng mẫu;
Cốc, chày đồng, gang hoặc bằng sứ;
Bình hút ẩm đường kính 150 đến 200;
Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ;
Bếp cách cát hoặc cách thuỷ; Bàn chải sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Chuẩn bị mẫu thử
Khi xác định khối lượng riêng của các nguyên khai hay đá dăm
thì lấy một số viên đá với tổng khối lượng không nhỏ hơn 1 kg. Khi xác định
khối lượng riêng của sỏi thì lấy khối lượng mẫu theo bảng 3.
Mẫu lấy được chải sạch bụi, rồi đập thành các hạt lọt qua
sàng 5mm. Sau đó trộn đều và rút gọn mẫu đến 150g, bằng cách chia tư. Mẫu mới
thu được tiếp tục nghiêng nhỏ bằng cối chày đồng cho lọt qua sàng 1,25mm.
Trộn đều mẫu mới nghiền và rút gọn lần thứ hai đến khoảng 30g. Mẫu mới thu được
tiếp tục nghiền mịn tới khi sờ thấy mát tay thì bỏ mẫu vào cốc thủy tinh, rồi
cho vào tủ sấy. Mẫu được sấy khô đến khối lượng không đối để nguội trong bình
hút ẩm có axít sunfuric đặc hay tính thể clorua canxi Khi mẫu nguội bang nhiệt
độ phòng, dùng cân kĩ thuật cân lấy hai mẫu nhỏ, mỗi mẫu 10g để thử
Hình 2
Bảng 3
Kích thước lớn nhất của hạt, mm
Khối lượng mẫu không lớn hơn, kg
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
70 và lớn hơn
0,5
1,0
2,5
5,0
3.1.3. Tiến hành thử
Cân mỗi mẫu 10 gam mẫu theo 3a la2 rồi cho vào một bình khối
lượng riêng 100 ml đã rửa sạch và sấy khôa Đổ nước cất vào bình không quá một
nửa thể tích của bình. Đặt các bình nằm hơi nghiêng trên bếp cách cát hoặc cách
thuỷ và đun sôi trong 15 đến 20 phút để cho bọt khí thoát hết. Sau đó nhấc bình
ra, để nguội đến nhiệt độ phòng, tiếp tục đổ nước cất vào cho đầy hoàn toàn rồi
lau khô mặt ngoài bình và đem cân. Cân xong đổ nước và bột đá trong bình đi.
Rửa sạch bình, đổ nước cất khác vào cho đầy hoàn toàn, lau khô mặt ngoài bình
rồi đem cân lại.
Chú ý: trước khi cân bình, phải kiểm tra đảm bảo cho hình đầy nước
hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng của vật liệu (p), tính bằng g/cm3
được tính chính xác tới 0,01 g/cm3 theo công thức:
Trong đó:
m - Khối lượng mẫu bột khô trong bình, tính bằng g;
m1- Khối lượng bình chứa đầy nước cất, tính bằng g;
m2 - Khối lượng bình có mẫu và đầy nước cất, tính
bằng g;
ρn- Khối lượng riêng của nước, lấy bằng 1g/cm3.
Khối lượng riêng của đá (sỏi) lấy bằng giá trị trung bình số
học của hai mẫu thử làm song song. Sai số giữa hai kết quả thử không được vuợt
quá 0,02g/cm3. Nếu lệch quá trị số trên, phải làm thêm mẫu thứ ba và
giá trị cuối cùng sẽ lấy bằng giá trị trung bình số học của hai kết quả thử nào
gần nhau nhất.
3.2. Xác định khối lượng thể tích của
đá nguyên khai và đá dăm (sỏi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân kĩ thuật với độ chính xác 0,01g
Cân thuỷ tĩnh (hình 3);
Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ;
Thùng hoặc xô để ngâm đá dăm (sỏi) hoặc để đun paraphin bọc
quanh mẫu thử;
Bộ sàng tiêu chuẩn theo điều 1.4;
Thước kẹp theo điều 1.3;
Bàn chải sắt
3.2.2. Chuẩn bị mẫu thử
Xác định khối lượng thể tích của đá nguyên khai được tiến
hành trên 5 mẫu đá hình đáng bất kỳ có kích thước 40 đến 70mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cỡ hạt nhỏ hơn hay bằng 40mm, từ đống vật liệu cần
thử lấy một mẫu 2,5kg. Đối với cỡ hạt lớn hơn 40mm, lấy 5kg đập nhỏ dưới 40mm
rồi rút gọn lấy 2,5kg.
Mẫu đá dăm (sỏi) đem sấy khô đến khối lượng không đổi, sàng
qua sàng tương ứng với cỡ hạt nhỏ nhất. Phần vật liệu còn lại trên sàng này được
cân lấy hai mẫu mỗi mẫu 1000g để thử.
3.2.2. Tiến hành thử
Các mẫu đá dăm (sỏi) đã tạo (theo điều 3.2.2) được ngâm nước
2 giờ liền. Khi ngâm, cần giữ cho mức nước cao hơn bề mặt mẫu ít nhất 20 mm. Khi
vớt mẫu ra, dùng vải mềm lau khô mặt ngoài rồi cân ngay mẫu trên cân kỹ thuật
ngoài không khí. Sau đó cân ở cân thuỷ tĩnh theo trình tự thao tác; bỏ mẫu vào cốc
lưới đồng, rồi nhúng cốc chứa mẫu vào bình nước để cân. Trước khi dùng cân thuỷ
tĩnh phải điều chỉnh thăng bằng cân khi có cốc lưới đồng trong nước. Nhúng cốc
lưới đồng không có mẫu vào thùng nước; đổ nước vào thùng cho đầy tràn qua vòi,
rồi đặt cốc có hạt chì lên đĩa để thăng bằng cân. Khi cân mẫu phải để cho nước
trong bình tràn hết qua vòi rồi mới đọc cân.
3.2.4. Tính kết quả
Khối lượng thể tích (pv) tính bằng g/cm3
được tính chính xác tới 0,01g/cm3 theo công thức:
Trong đó:
m- Khối lượng mẫu khô, tính bằng g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 - Khối lượng mẫu bão hoà nước cân trong nước,
tính bằng g;
ρn - Khối lượng riêng của nước, lấy bằng 1g/cm3
Trường hợp đá nguyên khai có nhiều lỗ rỗng thông nhau có thể
thay thế việc bão hoà nước bằng, cách bọc xung quanh mẫu một lớp paraphin dầy chừng
1mm.
Muốn vậy, lấy mẫu đá đã sấy khô đến khối lượng không đổi;
nhúng từng mẫu vào paraphin đã đun chảy rồi nhấc ra ngay để nguội trong không
khí, nếu ở lớp bọc paraphin có lớp bọt khí hoặc chỗ khuyết, thì lấy que sắt hơ
nóng, trà kín chỗ đó lại.
Mẫu bọc paraphin xong, đem cân ở cân kĩ thuật ngoài không
khí. Sau đó cân ở cân thuỷ tĩnh (mẫu thả trong nước).
Khối lượng thể tích (ρv) tính bằng g/cm3
theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 - Khối lượng mẫu đã bọc paraphin cân trong
không khí, tính bằng g;
m2 - Khối lượng mẫu đã bọc paraphin cân trong nước,
tính bằng g;
ρn - Khối lượng riêng cửa nước, lấy bằng 1g/cm3;
ρp- Khối lượng riêng của paraphm lấy bằng 0,93g/cm3
Xác định khối lượng thể tích của đá nguyên khai, có mẫu hình
trụ hoặc hình khối làm như sau: dùng thước kẹp đo mẫu để xác định thể tích của
mẫu theo chỉ dẫn ở điều 1.3.
Khối lượng thể tích vật liệu tính theo công thức:
Trong đó:
m - Khối lượng mẫu khô hoàn toàn, tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thể tích của đá nguyên khai lấy bằng giá trị
trung bình số học kết quả của 5 mẫu thử.
Khối lượng thể tích của đá dăm (sỏi) lấy bằng giá trị trung
bình số học của hai mẫu thử làm song song. Sai lệch giữa hai kết quả thử không được
vuợt quá 0,02g/cm3. Nếu lệch quá trị số trên, phải làm thêm mẫu thứ
ba và giá trị cuối cùng sẽ lấy bằng giá trị trung bình số học của hai kết quả
thử nào gần nhau nhất.
Chú thích: Đá dăm (sỏi) bẩn phải rửa sạch trước khi thử.
3.3. Xác định khối lượng thể tích xốp
của đá dăm (sỏi).
3.3.1. Thiết bị thử.
Cân thương nghiệp loại 50kg;
Thùng đong có thể tích 2; 5; l0; 20 lít;
Phễu chứa vật liệu (hình 4);
Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thể tích xốp được xác định bằng cách cân đá dăm
(sỏi) đã sấy khô đến khối lượng không đổi, đựng trong thùng đong đã chọn trước.
Kích thước thùng đong chọn theo bảng 4.
Bảng 4
Kích thước lớn nhất của hạt, mm
Thể tích thùng đong, lít
Kích thước thùng đong, mm
Đường kính
Chiều cao
Không lớn hơn10
Không lớn hơn 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 40
2
5
10
20
137
185
234
294
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186
233
294
Đá dăm (sỏi) sau khi đã sấy khô đến khối lượng không đổi để
nguội rồi cho vào phễu chứa (hình 4)a Đặt thùng đong dưới cửa quay, miệng thùng
cách cửa quay 10cm theo chiều cao. Sau đó xoay cửa quay cho vật liệu rơi tự do xuống
thùng đong: cho tới khi đầy có ngọn. Dùng thanh gỗ gạt bằng tương đối mặt thùng
rồi đem cân. Nếu xác định khối lượng thể tích xốp ở trạng thái lèn chặt, thì
sau khi đổ đầy vật liệu từ phễu chứa vật liệu, đặt thùng đong lên máy đầu rung
và rung tới khi vật liệu chặt hoàn toàn. Gạt bằng tương đối mặt thùng rồi đem
cân.
3.3.3. Tính kết quả
Khối lượng thể tích xốp (ρvx) của đá dăm (sỏi), tính
bằng kg/m3 chính xác tới 10kg/m3 được xác định theo công
thức:
Trong đó:
m1 - Khối lượng thùng đong, tính bằng kg,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v - Thể tích thùng đong, tính bằng m3;
Khối lượng thể tích xốp được xác định hai lần, trong đó
vật liệu đã làm lần trước khòng dùng để làm lại lần sau.
Kết quả chính thức lấy bằng giá trị trung bình số học của
kết quả hai lần thử.
Chú thích: Tuỳ theo yêu cầu kiểm tra, có thể xác định khối
lượng thể tích xốp ở trạng thái khô tự nhiên trong phòng.
3.4. Xác định độ rỗng của đá nguyên
khai, đá dăm (sỏi)
1. Phễu chứa vật liệu hình tròn;
2. Cửa quay
3. Giá đỡ 3 chân bằng sắt Ф 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Vật kê
Độ rỗng (Vr) của đá nguyên khai hoặc đá dăm (sỏi)
được xác định bằng phần trăm thể tích và tính chính xác tới 0,l% theo công
thức:
Trong đó:
ρ-
Khối lượng riêng của đá nguyên khai hoặc đá dăm (sỏi) tính bằng g/cm3
xác định theo 3.1;
ρv- Khối
lượng thể tích của đá nguyên khai hoặc đá dăm (sỏi) tính bằng g/cm3,
ρv xác định theo 3.2.
3.5. Xác định độ hổng giữa các hạt
đá dăm (sỏi)
Độ hổng (Vh) gia các hạt đá dăm (sỏi) được xác
định bằng phần trăm theo thể tích và tính chính xác tới 0,1% theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρv - Khối
lượng thể tích của đá dăm (sỏi), tính bằng g/cm3 xác ,định theo 3.2.
ρvx - Khối
lượng thể tích xốp của đá đãm (sỏi), tính bằng kg/m3; ρv
xác định theo 3.3.
Chú thích: Khi cần thiết có thể xác định độ hồng giữa các hạt đá dăm
(sỏi) ở trạng thái lèn chặt.
3.6. Xác định thành phần hạt của đá
dăm (sỏi);
3.6.1. Thiết bị thử:
- Cân kĩ thuật với độ chính xác 0,01g;
- Bộ sàng tiêu chuẩn theo điều 1.4 và tấm tôn có các lỗ tròn
đường kính 90, 100, 110, 120mm hoặc lớn hơn;
- Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
3.6.2. Chuẩn bị mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5
Kích thước lớn nhất của hạt, mm
Khối lượng mẫu, kg, không nhỏ hơn
Nhỏ hơn hay bằng 10
Nhỏ hơn hay bằng 20
Nhỏ hơn hay bằng 40
Nhỏ hơn hay bằng 70
Lớn hơn 70
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
30
50
3.6.3. Tiến hành thử.
Đặt bộ sàng tiêu chuẩn chồng lên nhau theo thứ tự mặt sàng lớn
ở trên. Sau đó đổ dần mẫu vật liệu vào sàng. Chiều dày lớp vật liệu đổ vào mỗi
sàng không được quá kích thước của hạt lớn nhất trong sàng. Quá trình sàng được
kết thúc khi nào sàng liên tục trong một phút mà khối lượng các hạt lọt qua mỗi
sàng không vuợt quá 0,1% tổng số khối lượng các hát nằm trên sàng đó. Khi sàng
phải để cho đá dăm nhỏ (sỏi) chuyển động tự do trên mặt lưới sàng. Không dùng
tay xoa hoặc tấn vật liệu lọt qua sàng, các hạt lớn hơn 70mm thì nhặt từng hạt
bỏ qua các lỗ của tấm tôn từ nhỏ đến lớn.
Cân số liệu còn lại trên từng sàng và ký hiệu khối lượng cân
được cửa mỗi sàng là: nhỏ hơn m1; m3; m5; m10;
m15;...m70.
3.6.4. Tính kết quả
Tính tổng số khối lượng (g) vật liệu đọng trên các sàng theo
công thức:
Σm = m3+ m5 +m10
+ … m70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
mi - Khối lượng vật liệu còn lại trên từng sàng
(phần trăm lượng sót tích luỹ của mỗi sàng được tính bằng tổng số phần trăm lượng
sót trên sàng đó và trên các sàng có kích thước mắt sàng lớn hơn nó).
Đem kết quả thu được, dựng đường biểu diễn thành phần hạt
(hay đường biểu diễn cấp phối). Kẻ hai trục tọa độ thẳng góc nhau. Trên trục hoành
ghi kích thước lỗ sàng (mm) theo chiều tăng dần; trên trục tung ghi phần trăm
lượng sót tích luỹ của mỗi sàng. Nối các điểm vừa thu được, ta có đường biểu
diễn thành phần dạng như hình 5. Riêng lượng hạt nhỏ hơn 3mm không dựng vào
biểu đồ.
Theo trục tung kẻ đường thẳng song song với trục hoành ở
các giá trị 10% và 90%. Tại giao điềm giữa đường 10% với đường biểu diễn
thành phần hạt, đóng xuống trục hoành sẽ có kích thước lớn nhất của hạt (Dmax).
Giao điểm giữa đường 90% với đường biểu diễn thành phần hạt sẽ cho ta kích thước
nhỏ nhất của hạt (Dmin)
Hai giá trị Dmax và Dmin lấy theo
kích thước mắt sàng gần nhất của bộ sàng tiêu chuẩn. Lượng mất khi sàng không
được quá 1% khối lượng toàn bộ mẫu.
Chú thích:
1. Có thể dùng bộ sàng thông dụng theo điều 1.4 để xác định
thành phần của đá dăm (sỏi). Khi đó Dmax và Dmin sẽ lấy
tròn theo kích thước lỗ của bộ sàng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Xác định hàm lượng bụi, bùng và
sét trong đá dăm sỏi.
3.7.1. Thiết bị thử
Cân kĩ thuật với độ chính xác 0,01g;
Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ;
Thùng rửa (hình 6);
3.7.2. Chuẩn bị mẫu
Đá dăm (sỏi) sấy khô đến khối lượng không đổi, rồi cân máu
theo bảng 6.
Bảng 6
Kích thước lớn nhất của hạt, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn hay bằng 40
Lớn hơn 40
5
10
3.7.3. Tiến hành thử.
Để mẫu thử vào thùng rửa, nút kín hai ống và cho nước ngập trên
mẫu và để yên 15 đến 20 phút cho bụi bẩn và đất cát rữa ra. Sau đó đổ ngập nước
trên mẫu khoảng 200mm.
Dùng que gỗ khuấy đều cho bụi, bùn bẩn rã ra. Để yên trong
2 phút, rồi xả nước qua hai ống xả. Khi phải để lại lượng nước trong thùng
ngập trên vật liệu ít nhất 30mm. Sau đó nút kín hai ống xả và cho nước vào để
rửa lại. Công việc tiến hành đến khi nào rửa thấy trong thì thôi.
Rửa xong, toàn bộ mẫu trong thùng được sấy khô đến khối
lượng không đổi (chú ý không làm mất các hạt cát nhỏ có lẫn trong mẫu) rồi
cân lại.
3.7.4. Tính kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m - Khối lượng mẫu khô trước khi rửa, tính bằng g;
m1 -Khối lượng mẫu khô sau khi rửa, tính bằng g;
Hàm lượng bụi, bẩn, sét của đá dăm (sỏi) lấy bằng giá trị
trung bình số học của kết quả hai lần thử.
Chú thích: Mẫu vật có kích thước hạt trên 40mm có thể xẻ đôi rửa làm
hai lần.
3.8. Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt
trong đá dăm (sỏi).
3.8.1. Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước kẹp cải tiến (hình 7)
Bộ sàng tiêu chuẩn theo điều l.4;
3.8.2. Chuẩn bị mẫu:
Dùng bộ sàng tiêu chuẩn để sàng đá dăm (sỏi) đã say khô
thành từng cỡ hạt, tuỳ theo cỡ hạt khối lượng mẫu được lấy theo bảng 7.
Bảng 7
Cỡ hạt, mm
Khối lượng mẫu, kg, không nhỏ hơn
5-10
10-20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40-70
Lớn hơn 70
0,25
1,00
5,00
15,00
35,00
3.8.3. Tiến hành thử
Hàm lượng hạt thoi dẹt của đá dăm (sỏi) được xác định riêng
cho từng cỡ hạt. Nếu cỡ hạt nào trong vật liệu chỉ chiếm dưới 5% khối lượng,
thì hàm lượng thoi dẹt của cỡ hạt đó không cần phải xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.4. Tính kết quả
Hàm lượng hạt thoi dẹt (Tđ) trong đá dăm (sỏi) được tính bằng
phần trăm theo khối lượng, chính xác tới 1% theo công thức:
Trong đó:
m1- Khối lượng các hạt thoi dẹt, tính bằng g;
m2 - Khối lượng các hạt còn lại, tính bằng g;
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng trung bình cộng theo
quyển của các kết quả đã xác định cho từng cỡ hạt.
Chú thích: Cách tính trung bình cộng theo quyền quy định ở p + mục 5
của phụ lục tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.1. Thiết bị thử.
Cân kĩ thuật với độ chính xác 0,01g
Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ; Bộ sàng tiêu chuẩn
theo điều 1.4;
Kim sắt và kim nhôm
Búa con;
3.9.2. Chuẩn bị mẫu.
Đá dăm (sỏi) đã sấy khô đến khối lượng không đổi được sàng
thành từng cỡ hạt riêng rồi lấy mẫu theo bảng 8.
Bảng 8
Cỡ hạt (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 đến 10
10 đến 20
20 đến 40
40 đến 70
Lớn hơn 70
0,25
1,00
5,00
15,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.3. Tiến hành thử.
Hạt mềm yếu và phong hoá thuộc TCVN 1771: 1987 được lựa chọn
và loại ra theo các dấu hiệu sau đây:
Các hạt mềm yếu, phong hoá, thuờng dễ gẫy hay bóp nát bằng
tay. Dễ vỡ khi đập nhẹ bằng búa con, khi dùng kim sắt cạo lên mặt các hạt đá
dăm (sỏi) loại phun xuất hoặc biến chất, hoặc dùng kim nhôm cạo lên mặt các hạt
đá dăm (sỏi) loại trầm tích, thì trên mặt các hạt mềm yếu hoặc phong hoá, sẽ có
vết để lại.
Các hạt đá dăm mềm yếu gốc trầm tích, thuờng có hình mòn
nhẵn, không có góc cạnh.
Chọn xong đem cân các hạt mềm yếu và phong hoá.
3.9.4. Tính kết quả.
Hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá (Mg) được xác định bằng phần
trăm khối lượng tính chính xác tới 0,01% theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m - Khối lượng mẫu khô, tính bằng g;
Kết quả cuối cùng là trung bình số học của hai lần thử
Chú thích:
1. Để tăng thêm độ chính xác khi thử, có thể dùng các thiết
bị cơ khí để lựa chọn các hạt mềm yếu và phong hoá theo giới hạn bền khí nén
nêu trong TCVN 1771: 1987.
2. Nếu đá dăm (sỏi) là hỗn hợp của nhiều cỡ hạt thì sàng
chúng ra thành từng cỡ hạt để thử riêng. Kết quả chung cho cả mẫu lấy bằng
trung bình cộng theo quyền của các loại cỡ hạt.
3.10. Xác định độ ẩm của đá dăm
(sỏi).
3.10.1. Thiết bị thử.
Cân kĩ thuật với độ chính xác 0,01g;
Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử lấy theo bảng 9
Bảng 9
Kích thước lớn nhất của hạt,mm
Khối lượng mẫu, kg, không nhỏ hơn
Không lớn hơn 10
Không lớn hơn 20
Không lớn hơn 40
Không lớn hơn 70
Lớn hơn 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
2,5
5,0
10,0
3.10.3. Tiến hành thử:
Mẫu lấy ra phải cân ngay, rồi đem sấy đến khối lượng không
đổi. Sau đó cân lại.
3.10.4. Tính kết quả.
Độ ẩm (W) của đá dăm (sỏi) được tính bằng phần trăm khối
lượng, chính xác tới 0,1% theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 - Khối lượng mẫu tự nhiởn, tính bằng g;
m0 - Khối lượng mẫu sau khi sấy khô, tính bằng g
Độ ẩm lấy bằng trung bình số học của kết quả hai mẫu thử.
3.11. Xác định độ hút nước của đá nguyên
khai, đá dăm (sỏi)
3.11.1. Thiết bị thử.
Cân kĩ thuật với độ chính xác 0,01g;
Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ;
Thùng để ngâm mẫu;
Bàn chải sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đá nguyên khai lấy 5 viên đá 40 - 70mm (hoặc 5 viên
mẫu hình khối hoặc hình trụ) mẫu được tẩy sạch bằng bàn chải sắt sau đó sấy khô
đến nhiệt độ không đổi rồi cân.
Đối với đá dăm (sỏi) thì đem rửa sạch sấy khô đến khối lượng
không đổi, rồi cân mẫu theo bảng 9.
3.11.3. Tiến hành thử
Đổ mẫu vào thùng ngâm, cho nước ngập trên mẫu ít nhất là
20mm ngâm liên tục 48 giờ. Sau đó vớt mẫu ra, lau ráo mặt ngoài bằng khăn khô
rồi cân ngay (chú ý cân cả phần nước chảy từ các lỗ rỗng của vật liệu ra khay).
3.11.4. Tính kết quả.
Độ hút nước (WH) tính bằng phần trăm khối lượng,
chính xác tới 0,1%, theo công thức:
Trong đó:
m1- Khối lượng mẫu bão hoà nước, tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hút nước lấy bằng trung bình số học của kết quả thử 5 viên
đá nguyên khai hoặc kết quả thử hai mẫu đá dăm (sỏi).
3.12. Xác định giới hạnbền khí nén của
đá nguyên
3.12.1. Thiết bị thử
Máy ép thuỷ lực theo điều 1.1.5;
Máy khoan và máy cua đá; Máy mài nước;
Thước kẹp;
Thùng hoặc chậu để ngâm mẫu.
3.12.2. Chuẩn bị mẫu
Từ các hòn đá gốc, dùng máy khoan hoặc máy ca để lấy ra 5
mẫu hình trụ, có đường kính và chiều cao từ 40 đến 50mm, hoặc hình khối có cạnh
từ 40 đến 50mm. Hai mặt mẫu đặt lực ép phải mài nhẵn bằng máy mài và phải luôn
song song nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng có thể dùng các mẫu đá khoan bằng các mũi khoan khi
thăm dò địa chất có đường kính 40 đến 110mm và chiều cao bằng đường kính. Các
mẫu này không được có chỗ sứt mẻ và hai mặt đáy phải được gia công nhẵn.
3.12.3. Tiến hành thử.
Dùng thước kẹp để do chính xác kích thước mẫu theo điều 1.3,
sau đó ngâm mẫu bão hoà theo điều 3.11.3. Sau khi ngâm, vớt mẫu ra lau lau mặt
ngoài rồi ép trên máy thuỷ lực. Lực ép tăng, dầm với tốc độ từ 3 đến 5. 105N/m2
trong một phút, cho tới khi mẫu bị phỏ huỷ.
3.12.4. Tính kết quả.
Giới hạn bền khí nén (σN) của đá nguyên khối tính
bằng N/m2, chính xác tới 10N/m2 , theo công thức:
Trong đó:
P - Tải trọng phỏ hoại của mẫu ép trên máy ép, tính băng N;
F - Diện tích mặt cat ngang của mẫu, tính bằng m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13. Xác định độ nén dập của đá dăm
(sỏi) trong xi lanh.
3.13.1. Thiết bị thử
Máy ép thuỷ lực có sức nén (Pmax) 50 tấn;
Xi lanh bằng thép có đáy rời, đường kính 75 và 150mm chỉ ra
ở hình 8 và bảng 10
Bảng 10
D
d
d1
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
75
73
75
70
170
150
148
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
Cân;
Bộ sàng tiêu chuẩn theo điều 1.4,
Sàng 2,5mm và 1,25mm
Tủ sấy;
Thùng ngâm mẫu.
3.13.2. Chuẩn bị mẫu.
Đá dăm sỏi các loại 5 – 10, 10 - 20; hoặc 20 - 40mm đem sàng
qua sàng tương ứng với cỡ hạt lớn nhất và nhỏ nhất của từng loại đá dăm (sỏi).
Sau đó mỗi loại đều lấy mẫu nằm trên sàng nhỏ. Nếu dùng xi lanh đường kính
trong 75mm thì lấy mẫu mẫu không ít hơn 0,5kg. Nếu dùng xi lanh đường kính
trong 150mm, thì lấy mẫu không ít hơn 4kg.
Nếu đá dăm (sỏi) là loại hỗn hợp của nhiều cỡ hạt thì phải
sàng ra thành từng loại cỡ hạt để thử riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hai cỡ hạt 20 - 40 và 40 - 70mm có thành phần thạch học như
nhau thì kết quả thử cỡ hạt trước có thể dùng làm kết quả cho cỡ hạt sau.
Xác định độ nén dập trong xi lanh, được tiến hành cả cho mẫu
ở trong trạng thái khô hoặc trạng thái bão hoà nước.
Mẫu thử ở trạng thái khô, thì sấy khô đến khối lượng không đổi,
còn mẫu bão hoà nước thì ngâm trong nước hai giờ. Sau khi ngâm, lấy mẫu ra lau
các mặt ngoài rồi thử ngay.
3.13.3. Tiến hành thử.
Khi xác định mác đá dăm (sỏi) theo độ nén dập, thì phải dùng
xi lanh có đường kính 150mm. Khi kiểm tra chất lượng đá dăm (sỏi) ở cỡ hạt 5 – 10
và 10 –20mm thì có thể dùng xi lanh đường kính 75mm.
Khi dùng xi lanh đường kính 75mm thì cân 400g mẫu đã chuẩn
bị ở trên. Còn khi dùng xi lanh đường kính 150mm thì lấy mẫu 3kg.
Mẫu đá dăm (sỏi) đổ vào xi lanh ở độ cao 50mm. Sau đó dàn
phẳng, đặt pítông sắt vào và đưa xi lanh lên máy ép.
Máy ép tang lực nén với tốc độ từ100 đến 200N trong một
giây. Nếu dùng xi lanh đường kính 75mm thì dừng tải trọng ở 5 tấn. Còn xi lanh đường
kính 150mm thì dừng tải trọng ở 20 tấn.
Mẫu nén xong đem sàng bỏ các hạt lọt qua sàng tương ứng với
cỡ hạt chọn trong bảng 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ hạt
Kích thước mắt sàng
5 - 10
10 - 20
20 - 40
1,25
2,50
5,00
Đối với mẫu thử ở trạng thái bão hoà nước, thì sau khi sàng
phải rửa phần mẫu còn lại trên sàng để loại hết các bột dính di; sau đó lại lau
các mẫu bằng khăn khô rồi mới cân. Mẫu thử ở trạng thái khô, thì sau khi sàng, đem
cân ngay số hạt còn lại trên sàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nén dập (Nd) của đá dăm (sỏi) được tính bằng phần
trăm khối lượng, chính xác tới 1% theo công thức:
Trong đó:
m1- Khối lượng mẫu bỏ vào xi lanh, tính bằng g;
m2- Khối lượng mẫu còn lại trên sàng sau khi
sàng, tính bằng g,
Giỏ trị Nd của đá dăm (sỏi) một cỡ hạt lấy bằng trung
bình số học của hai kết quả thử song song. Nếu đá dăm (sỏi) là hỗn hợp của
nhiều cỡ hạt thì giỏ trị Nd chung cho cả mẫu, lấy bằng trung bình
cộng theo quyền của các kết quả thu được khi thử từng cỡ hạt.
Chú thích: Cách tính trung bình cộng theo quyền được quy định ở mục
của phụ lục tiêu chuẩn.
3.14. Xác định hệ số hóa mềm của đá
nguyên khai
Làm theo điều 3.12 để có giới hạn bền khí nén của đá nguyên
khai ở trạng thái bão hoà nước. Làm như điều 3.12, nhưng ép 5 viên mẫu sấy khô đến
khối lượng không đổi để có giới hạn bền khí nén ở trạng thái khô:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
σN - Giới hạn bền khí nén của đá ở trạng thái bão
hoà nước tính bằng N/m2;
σ’N - Giới hạnbền khí nén cửa đá ở trạng thái khô
tính bằng N/m2.
Hệ số hóa mềm được tính chính xác tới 0,01.
3.15. Xác định hệ số hóa mềm của đá
dăm (sỏi) làm theo điều 3.13 cho hai trạng thái của đá dăm (sỏi) bão hoà nước
và khô hoàn toàn.
Hệ số hóa mềm (KM) của đá dăm (sỏi) tính theo
công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N’d - Độ nén dập của đá dăm (sỏi) ở trạng thái
bão hoà nước tính bằng phần trăm
Hệ số hóa mềm KM của đá dăm (sỏi) được tính chính
xác tới 0,01.
Chú thích: Khi chuẩn bị mẫu phải đảm bảo tính đồng nhất về chất lượng
vật liệu giữa mẫu khô và mẫu bão hoà nước.
3.16. Xác định độ mài mòn của đá dăm
(sỏi).
3.16.1. Thiết bị thử.
Máy mài tang quay (hình 9)
Cân thương nghiệp;
Bộ sàng tiêu chuẩn theo điều 1.4, Sàng 125 mm
3.16.2. Chuẩn bị mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá dăm (sỏi) đã phân thành các cỡ hạt 5 – 10, 10 - 20 và 20
- 40mm ở trạng thái ẩm tự nhiên, đem sàng qua hai sàng tương ứng với kích thước
hạt lớn nhất và hạt nhỏ nhất. Sau đó lấy mẫu ở trên các sàng cỡ hạt nhỏ nhất.
Nếu đá (sỏi) có kích thước hạt lớn nhất, nhỏ hơn hoặc bằng 20 mm thì lấy khối lượng
mẫu bằng 5kg.
Nếu cỡ hạt là 20 - 40mm thì mẫu lấy 10kg.
Nếu đá dăm (sỏi) chưa phân cỡ, đang là hỗn hợp của nhiều cỡ
hạt, thì phải sàng qua sàng để phân ra các cỡ hạt trên, rồi tiến hành xác định độ
mài mòn riêng cho từng cỡ hạt.
Đá dăm (sỏi) lớn hơn 40mm thì dập ra cho nhỏ hơn 40mm rồi
lấy khối lượng mẫu theo cỡ 20 - 40mm.
Nếu hai cỡ hạt 20 - 40mm và 40 - 70mm có thành phần thạch
học đồng nhất, thì kết quả xác định độ mải mòn của cỡ hạt 20 - 40mm có thể dùng
làm kết quả cho loại cỡ hạt 40 - 70mm.
Đá dăm (sỏi) đem thử phải đảm bảo có hàm lượng bụi, bùn sét
(xác định theo điều 3.7) không quá 1% theo khối lượng. Trường hợp bẩn hơn thì
phải rửa và sấy khô trước khi thử.
3.16.3. Tiến hành thử.
Mẫu đá dăm (sỏi) chuẩn bị xong, đem đổ vào máy tang quay
(hình 9) cùng với bi gang và bi sắt. Bi có đường kính khoảng 48mm và khối lượng
mỗi viên là 405 - 450 gam. Sau đó, cài chặt nắp thùng quay và cho máy chạy với tốc
độ quay 30 – 33 vòng phút.
Số lượng bi gang hoặc bi sắt và tổng số vòng quay cho mỗi
lần thử đá dăm (sỏi) lấy theo bảng 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12
Kích thước cỡ hạt đá dăm (sỏi)
(mm)
Số lượng bi sắt hoặc bi gang cần
để thử mẫu (viên)
Số vòng quay của tang quay cho mỗi
lần thử (vòng)
5-10
5-15
10-20
20-40
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
500
500
500
1000
3.16.4. Tính kết quả
Độ mài mòn (Mm) của đá dăm (sỏi) tính theo phần trăm khối lượng,
chính xác tới 0,1% theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m - Khối lượng mẫu ban dầu, tính bằng g;
m1 - Khối lượng mẫu trên sàng 5mm và 1,25mm sau khi
mài trên máy, tính bằng g;
Tiến hành thử hai lần, mỗi lần lấy một tổ mẫu khác nhau. Kết
quả chung lấy bằng trung bình số học của hai lần thử.
Khi thử đá dăm (sỏi) là hon hợp của hai hay nhiều cỡ hạt,
thì kết quả chung sẽ lấy bằng trung bình cộng theo quyền của các kết quả thu được
khi thử từng cỡ hạt.
Chú thích: Cách tính trung bình cộng theo quyền quy định ở mục 5 của
phụ lục tiêu chuẩn.
3.17. Xác định độ chớng va dập của đá
dăm (sỏi).
3.17.1. Thiết bị thử.
Máy búa ПM (hình 10);
Cân thương nghiệp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17.2. Chuẩn bị mẫu
Xác định độ chống va dập của đá dăm (sỏi) chỉ làm cho cỡ
hạt 20 (25) - 40mm. Cỡ hạt lớn hơn thì đập ra để có cỡ hạt nêu trên.
Đá dăm (sỏi) không được chứa hàm lượng bụi, bùn, sét trên 1%
theo khối lượng.
Nếu bẩn quá thì phải rửa và sấy khô trước khi thử.
Đá dăm (sỏi) cỡ hạt 20 (25) - 40mm láy khoảng 3kg ở trạng thái
ẩm tự nhiên rồi sàng qua sàng 40mm và 20 (25)mm
Lấy hai mẫu vật liệu trên sàng 20 (25)mm.
Khối lượng mỗi mẫu, tính bằng g, được xác định theo công
thức:
m = 500.ρvx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρvx- Khối lượng thể tích xốp của đá thử tính bằng
g/cm3
500 - Thể tích bát chứa mẫu của máy, tính bằng cm3.
3.17.3. Tiến hành thử
Cho từng mẫu vật liệu đã chuẩn bị vào bát chứa mẫu 500cm3
của máy. Dàn đều mẫu trong bát để bảo đảm chiều dày mẫu ở mọi chỗ trong bát như
nhau Tao cho mẫu nằm phẳng mặt trong bát.
Cho búa 5kg của máy rơi tự do nện xuống mẫu từ độ cao 50cm.
Máy phải đặt hoàn toàn thẳng dứng. Độ mòn răng búa không được
quá 1mm. Sau một búa lại dùng tay quay, xoay bát mẫu đi 450 (theo
chiều chỉ dẫn ở máy).
Sau 40 búa, lấy mẫu ra, sàng qua sàng 5, 3, 1 và 0,5mm.
Cân phần vật liệu còn lại trên các sàng, rồi tính lượng sót tích
luỹ trên các sàng.
3.17.4. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
A - Chỉ số độ lớn của hạt mẫu vật liệu sau khi thử A tính
theo công thức:
Trong đó:
m5, m3, m1; m0,5
- Lượng sót tích luỹ trên các sàng có kích thước lỗ 5,3,1 và 0,5mm, tính bằng g;
m - Khối lượng mẫu ban dầu, tính bằng g;
Độ chống va dập của đá dăm (sỏi) láy bằng trung bình số học của
hai giỏ trị làm trên hai mẫu thử.
Chú thích: Lượng sót tích luỹ trên các sàng, xem điều 3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng tạp chất hữu cơ trong sỏi được xác định bằng phương
pháp so mầu.
3.18.1. Thiết bị thử
Cân kỹ thuật;
Sàng có kích thước lỗ 20mm;
Ống đong bằng thủy tinh 250ml,
3.18.2. Chuẩn bị mẫu
Chỉ tiến hành thử cho sỏi có cỡ hạt lớn nhất là 20mm. Lấy
khoảng 1kg sỏi ẩm tự nhiên, sàng qua sàng 20mm và chỉ lấy mẫu ở dưới sàng.
3.18.3. Tiến hành thử.
Đổ mẫu vào ống đong 250ml dầy đến mức 130ml sau đó đổ dung
dịch NaOH 3% vào ống đong có sỏi cho đến mức 200ml. Lắc đảođều sỏi trong ống đong
và để yên 24 giờ. Sau đó so sánh mầu của dung dịch ở trên sỏi và mầu của dung
dịch chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mầu dung dịch trên sỏi sẫm hơn mầu của dung dịch chuẩn
rõ rệt, thì việc dùng sỏi đó vào bê tông cần nghiên cứu trực tiếp trong bê
tông.
Nếu mầu của dung dịch trên sỏi sẫm hơn mầu của dung dịch
chuẩn không rõ rệt, thì đặt ống đong có sỏi vào bếp cách nước và đun ở nhiệt độ
60 đến 700C trong 2 đến 3 giờ. Sau đó so lại với mẫu chuẩn để kết
luận.
Dung dịch mẫu chuẩn được tạo như sau:
Pha dung dịch tananh 2% với dung môi là dung dịch rượu
etylic 1%, lấy 2,5ml dung dịch mới nhận được đổ vào ống đong thủy tinh (hoặc lọ
thủy tinh trong suốt); tiếp vào ống đong (hoặc lọ thuỷ tinh) đó 97,5ml dung
dịch NaOH 3%.
Dung dịch nhận được sau cùng này là dung dịch mầu chuẩn. Lắc
đều, để yên sau 24 giờ, rồi đem dùng ngay.
Thử lần nào, tạo dung dịch mầu chuẩn lần ấy.
3.19. Xác định hàm lượng hạt bị dập
vỡ trong sỏi dăm dập từ cuội.
3.19.1. Thiết bị thử
Cân thương nghiệp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.19.2. Chuẩn bị mẫu.
Mẫu sỏi dăm dập từ cuội được lấy theo bảng 13.
Bảng 13
Cỡ hạt lớn nhất của sỏi dăm dập từ
sỏi cuội, mm
Khối lượng mẫu, kg
10
20
40
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
5,00
15,00
Mẫu ở trạng thái khô tự nhiên, đem sàng qua sàng tương ứng với
Dmin và Dmax chỉ cân phần vật liệu nằm trên sàng Dmin
3.19.3. Tiến hành thử
Nhìn mắt (và khi cần thì dùng kính lúp) chọn ra các hạt có
bề mặt vỡ lớn hơn khoảng một nửa tổng số diện tích bề mặt hạt đó. Các hạt này được
coi là hạt bị dập vỡ. Cân các hạt chọn được.
3.19.4. Tính kết quả
Hàm lượng hạt bị dập vỡ (Dv) tính bằng phần trăm khối
lượng theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m - Khối lượng mẫu thử, tính bằng g;
m1 - Khối lượng các hạt bị dập vỡ, tính bằng g;
Kết quả tính chính xác tới 1%.
3.20. Xác định hàm lượng silic oxít
vô định hình tác dụng với kiềm xi măng của đá dăm và sỏi bằng phương pháp hóa
học.
3.20.1. Thiết bị thử và thuốc thử:
Sàng tiêu chuẩn kích thước mắt sàng 5; 0,3; 0,14mm;
Cân kĩ thuật;
Lò nung với nhiệt độ đốt nóng tới 11000C;
Bình kim loại làm bằng thép không rỉ (hình 11);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11. Bình kim loại làm bằng thép
không gỉ
Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ;
Bếp cách thuỷ;
Bình thuỷ tinh 20ml;
Chén sứ hoặc chén bạch kim;
Giấy lọc không tro băng trắng;
Nước cất;
Dung dịch NaOH, 1M;
HCl đặc (khối lượng riêng 1,19g/cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.20.2. Chuẩn bị mẫu.
Đá nguyên khai hoặc đá dăm (sỏi) được lấy mẫu với khối lượng
theo bảng 14
Bảng 14
Cỡ hạt lớn nhất cuả cốt liệu (mm)
Khối lượng mẫu (kg)
10
20
40
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
1,00
5,00
15,00
1kg/1 loại khoáng thể
Mẫu được loại sạch tạp bẩn và đập nhỏ thành các hạt lọt qua
sàng 5mm, sau đó trộn đều và rút gọn đến 250g, bằng cách chia tư hoặc bằng máng
chia mẫu.
Mẫu mới tạo được tiếp tục được đập nhỏ để lấy 100g cỡ hạt
0,14 - 0,3mm. Mẫu này được đặt trên sàng 0,14mm rửa sạch bằng tia nước rồi sấy
khô đến khối lượng không đổi. Từ đó lấy ra mẫu nhỏ, mỗi mẫu 25g để thử.
3.20.3. Tiến hành thử.
Cho mỗi mẫu thử 25g vào mỗi bình kim loại bằng thép không rỉ
và đổ vào mỗi bình 25ml dung dịch NaOH lM. Xoay tròn bình vài lần để bọt khí thoát
ra, xong đậy nắp vào đặt bình vào tủ sấy có nhiệt độ 80 ± 20C. Sau 24 giờ, nhấc
bình ra làm nguội trong 15 phút bằng nước lạnh tới nhiệt độ phòng. Tiếp đó đem bình
lọc qua giấy lọc vào mỗi ống nghiệm khô. Đầu tiên không lắc bình cho dung dịch
chảy từ từ theo đũa thủy tinh vào phễu đến hết, sau đó gắp các chất không hoà
tan ra bỏ lên giấy lọc. Quá trình lọc được kết thúc khi dung dịch chảy qua giấy
lọc không quá 1 giờt trong thời gian 10 giây (chú ý không rửa cặn trên giấy
lọc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cần bơm tia nước;
2. Zoăng cao su;
3. Phễu;
4. Bình thủy tinh tam giác;
5. Ống nghiệm thu chất lọc;
Hình 12 – Bình lọc gắn bơm tia nước
Lắc đều ống nghiệm thu chất lọc để tạo dung dịch đồng nhất;
dùng pipet lấy 10ml dung dịch nước cho vào bình thủy tinh 20ml, dồ nước cất vào
đến 200ml rồi lắc đều.
Để xác định lượng ôxyt silic hoà tan, lấy 100ml dung dịch mới
chế được cho vào chén sứ, đổ tiếp vào 5 – 10ml axít clohydric dặc rồi cô cạn trên
bếp cách thuỷ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa cặn trên giấy lọc bằng nước nóng cho hết axít clohydric
(để nhận biết, nhỏ 1 - 2 giờt dung dịch hỗn hợp AgNO3 + HNO3
vào Ít nước rửa qua giấy lọc. Nếu nước vẫn trong là được). Đặt giấy lọc cùng
cặn trên nó vào chén sứ cô cạn trên bếp cách thuỷ rồi đặt vào tủ sấy có nhiệt độ
1100C trong 30 phút. Sau đó làm ẩm lại cặn trong chén bằng 5ml axít
clohyaric đặc, pha thêm nước rồi đem lọc. Rửa cặn trên giấy lọc bằng nước nóng
lần nữa cho hết axít clohydric (cách nhận biết như nêu trên).
Giấy lọc cùng với cặn nung trong chén bạch kim đã biết trước
khối lượng, ở nhiệt độ 1000 – 11000C trong 10 phút, rồi đem
cân. Khối lượng cặn, trong chén (m) tương ứng là lượng ôxyt silic hoà tan trong
100ml dung dịch.
3.20.4. Tính kết quả.
Hàm lượng ôxít silic vô định hình hoà tan (SiO2 vđh)
tính theo dơn vị milimol trong 1lít dung dịch NaOH được xác định theo công
thức:
SiO2 vđh = m . 3300
PHỤ LỤC
(Để tham khảo)
1. Xác định khối lượng thể tích của đá dăm (sỏi) bằng phương
pháp đơn giản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân kĩ thuật với độ chính xác 0,01g;
Ống đong bằng thủy tinh 500ml hoặc 1000ml có khắc độ
Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ;
Thùng ngâm mẫu;
BQ sàng tiêu chuẩn điều l.4;
1.2. Chuẩn bị mẫu
Lấy 2,5 kg vật liệu ẩm tự nhiên, sàng bỏ các hạt qua sàng
5mm, rửa sạch rồi sấy khô đến khối lượng không đổi. Sau đó cân mẫu theo bảng
15.
Bảng 15
Kích thước lớn nhất của hạt, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
0,5
1,0
1.3. Tiến hành thử
Mẫu cân xong cho ngâm nước trong 2 giờ liền. Cần giữ nước
luôn ngập trên mẫu ít nhất 20mm. Sau đó lấy mẫu ra dùng khăn khô lau ráo mặt ngoài.
Đổ 250ml nước vào ống đong 500ml hoặc 500ml nước vào ống đong 1000ml. Chú ý đong
nước thật chính xác. Nghiêng ống đong và bỏ nhẹ mẫu vật liệu vào ống, rồi đọc
phần nước dâng lên trong ống, Mẫu 0,5kg thử trong ống 500ml, mẫu 1kg thử trong ống
1000ml.
Trước khi đọc mức nước trong ống, phải đặt ống ở chỗ bằng phẳng.
Đợi cho bọt khí trên mặt nước thóat hết ra. Khi đọc luôn lấy mức ở đáy dưới của
mặt nước uốn cong (hình 13).
1.4. Tính kết quả
Khối lượng thể tích của đá dăm (sỏi) (ρv) được tính
bằng g/cm3 chính xác tới 0,01g/cm3 theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m - Khối lượng mẫu khô, tính bằng g;
v - Thể tích nước dâng lên trong ống đong sau khi cho vật
liệu vào, tính bằng cm3.
Khối lượng thể tích đá dăm (sỏi) lấy bằng giá trị trung bình
số học của kết quả hai ống thử làm song song.
2. Xác định hàm lượng bụi, bùn sét trong đá dăm (sỏi) bằng
phương pháp đơn giản
2.1. Thiết bị thử.
Cân kĩ thuật với độ chính xác 0,01g;
Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ;
Chậu rửa (chậu nhôm hoặc chậu sắt tráng men);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Tiến hành thử.
Đổ mẫu vào chau rửa, cho nước vào chau ngap trên vật liệu
khoảng 20mm. Để yên như vậy trong 15 - 20 phút cho bụi bẩn và để sét rữa ra.
Sau đó cho thêm nước vào ngập trên vật liệu Ít nhất là 50mm. Dùng thanh gỗ hoặc
muôi nhôm khuấy đều vật liệu Để yên trong 2 phút rồi sẽ gạn đổ nước đục ra. Khi
đổ nước ra, chú ý không đổ mất các hạt cỏt nhỏ dễ cu6n theo nước. Tiếp tục cho nước
sạch vào rửa lại cho tới khi nào nước trong thì ngừng rửa. Mẫu rửa xong cho vào
sấy khô đến khối lượng không đổi rồi cân lại.
Hình 13
2.4. Cách tính kết quả: xem ở điều 3.7.4.
Chú thích:
1. Nếu chậu nhỏ quá, thì có thể xẻ mẫu ra rửa làm nhiều đợt.
Khi đem sấy, thì gộp chung các phần mẫu đã rửa lại.
2. Đá (sỏi) lớn trên 70mm có thể dùng bàn chải sắt cọ rửa
cho bụi bẩn rời ra chậu rồi gạn lại phần cát trong chậu nếu có.
3. Xác định độ hút nước của đá nguyên khai, đá dăm (sỏi)
bằng phương pháp nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân kĩ thuật với độ chính xác 0,01g;
Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ;
Thùng ngâm mẫu và chung mẫu;
Bếp dầu hoặc bếp điện;
Bàn chải sắt.
3.2. Chuẩn bị mẫu (xem ở điều 3.11.2)
3.3. Tiến hành thử
Đổ mẫu vào thùng, ngâm nước trong hai giờ. Giữ nước luôn ngập
trên vật liệu 20mm. Sau đó đặt thùng mẫu lên bếp đun sôi trong 30 phút. Để nguội,
vớt ra lau khô mạt ngoài rồi đem cân.
3.4. Tính kết quả: xem ở điểm 3.11.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Thiết bị thử.
Cân kĩ thuật với độ chính xác 0,01g,
Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ,
Bộ sàng tiêu chuẩn theo điều 1.4;
Dụng cụ chất tải dơn giản (hình 14);
4.2. Chuẩn bị mẫu
Đá dăm (sỏi) được phân ra thành cỡ hạt 5 - 10mm; 10 - 20mm;
20 - 40mm; 40 - 70mm; rồi lấy mẫu cỡ hạt không ít hơn 100 hạt bất kỳ làm thành mỗi
mẫu thử. Đem sấy khô đến khối lượng không đổi, rồi cân.
4.3. Tiến hành thử.
Chọn ra từ trong mẫu các hạt nghi ngớ có thể là hạt mềm yếu
hoặc phong hóa. Cho từng hạt chịu tải trọng ghi ở bảng 16. Hạt cỡ nào cho chịu
tải trọng tương ứng với cỡ ấy. Hạt nào vỡ dưới dạng tải trọng thì được coi là
hạt mềm yếu hoặc phong hóa. Đem cân các hạt vỡ thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ hạt, mm
Tải trọng, N
5-10
10-20
20-40
40-70
150
250
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi hạt phải chất tải ở ba vị trí nằm khác nhau của hòn đá.
4.4. Tính kết quả: xem ở điều 3.9.4.
5. Cách tính bình quân theo quyền
5.1. Ví dụ: mỗi hỗn hợp đá dăm gồm 2 loại cỡ hạt, khi phân tích
xác định được: Cỡ hạt 10 - 20mm chiếm khối lượng hỗn hợp;
Cỡ hạt 20 - 40mm chiếm 70% khối lượng hỗn hợp;
Khi xác định độ nén dập trong xi lanh nguội ta thấy:
Độ nén dập của cỡ hạt 10 - 20mm là 24%
Độ nén dập của cỡ hạt 20 - 40mm là 30%,
Tính độ nén dập của hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hính 14: Dụng cụ chất tải đơn giản
5.2. Cách tính
Độ nén dập chung cho hỗn hợp là:
6. Xác định thành phần hạt của đá dăm (sỏi) bằng phương pháp
sàng thủ công
6.1. Thiết bị thử: như điều 3.6.1;
6.2. Chuẩn bị mẫu: như điều 3.6.2;
6.3. Tiến hành thử: như điều 3.6.8, nhưng thay sàng máy bằng
sàng thủ công bằng tay.
Khi sàng bằng tay để dễ thao tác, có thể đóng giá sàng hình bán
cầu bằng gỗ, như hình 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Thiết bị thử: như điều 3.2. 1, nhưng thay cân thuỷ tĩnh
hình 3 bằng cân thuỷ tĩnh cải tiến từ cân đĩa như hình 16.
7.2. Chuẩn bị mẫu: Như điều 3.2.2;
7.3. Tiến hành thử: Như điều 3.2.3;
7.4. Tính kết quả: Như điều 3.3.4.
Hình 15 Giá sàng hình bán cầu bằng
gỗ