Ký
hiệu
|
Đơn
vị
|
Mô
tả
|
Điều
viện dẫn
|
A5
|
%
|
Độ giãn dài tương đối sau khi đứt
|
7.1, 8.1
|
Agt
|
%
|
Độ dãn dài tổng ứng với lực lớn
nhất
|
7.1, 8.1
|
An
|
mm2
|
Diện tích mặt cắt ngang danh
nghĩa
|
Điều 5, 8.1
|
d
|
mm
|
Đường kính danh nghĩa của thanh
|
Điều 5, 8.1, 8.2, Điều 9
|
fk
|
-
|
Giá trị đặc trưng quy định
|
11.3.2.3.1
|
k,
k’
|
-
|
Chỉ số so sánh
|
11.3.2.3.1
|
mn
|
-
|
Giá trị trung bình của n giá trị
riêng
|
11.3.2.3.1
|
n
|
-
|
Số giá trị riêng
|
11.3.2.3.1
|
ReH
|
MPa
|
Giới hạn chảy trên
|
7.1
|
Rm
|
MPa
|
Giới hạn bền kéo
|
7.1
|
Rp0,2
|
MPa
|
Giới hạn chảy quy ước 0,2%, với
độ giãn dài không tỷ lệ
|
7.1
|
Sn
|
-
|
Độ lệch chuẩn đối với n giá trị
riêng
|
11.3.2.3.1
|
Xi
|
-
|
Giá trị riêng
|
11.3.2.3.1
|
4. Thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
4.1. Phân tích mẻ nấu (Cast
analysis)
Phân tích thành phần hóa học của
mẫu đại diện cho mẻ nấu do nhà sản xuất thực hiện theo quy trình riêng của họ
[ISO 16020:2005]
4.2. Hệ thống chứng nhận
(Certification scheme)
Hệ thống chứng nhận liên quan đến
các sản phẩm, các quá trình sản xuất hay dịch vụ theo những tiêu chuẩn và quy
định riêng và có cùng phương pháp tiến hành.
4.3. Giá trị đặc trưng (Characteristic
value)
Giá trị xác suất quy định với giả
thiết số lần thử là vô hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Tương ứng với “vùng
phân bố” được định nghĩa trong ISO 3534-1.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị danh nghĩa
được sử dụng như giá trị đặc trưng trong một số trường hợp.
4.4. Cấp độ dẻo (Ductility
class)
Sự phân loại các tính chất dẻo của
thép làm cốt bê tông căn cứ vào giá trị về tỷ lệ giới hạn bền kéo với giới hạn
chảy cũng như độ giãn dài được đo bằng Agt hoặc A5.
CHÚ THÍCH: Xem Bảng 5.
4.5. Phân tích sản phẩm (Product
analysis)
Phân tích thành phần hóa học được
tiến hành trên sản phẩm
[ISO 16020:2005]
5. Kích thước,
khối lượng 1 m chiều dài và sai lệch cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước, khối lượng 1 m chiều
dài và sai lệch cho phép được nêu trong Bảng 2. Theo thỏa thuận giữa nhà sản
xuất và người mua, có thể sử dụng các thanh thép tròn trơn có đường kính danh
nghĩa khác với đường kính nêu trong Bảng 2. Khi có sự thỏa thuận giữa nhà
sản xuất và người mua sai lệch cho phép về khối lượng theo chiều dài có thể được
thay thế bằng dung sai đường kính.
Chiều dài cung cấp phải được thỏa
thuận giữa nhà sản xuất và người mua. Chiều dài cung cấp của các thanh được ưu
tiên là 6 m hoặc 12 m. Nếu không có sự thỏa thuận khác, thì sai lệch cho phép
của chiều dài cung cấp từ xưởng cán là mm.
Bảng
2. Kích thước, khối lượng 1 m chiều dài và sai lệch cho phép
Đường
kính thanh danh nghĩa
d
mm
Diện
tích mặt cắt ngang danh nghĩa a
An
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu
cầu b
kg/m
Sai
lệch cho phép c
%
6
28,3
0,222
±8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,395
±8
10
78,5
0,617
±6
12
113
0,888
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
154
1,21
±5
16
201
1,58
±5
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
±5
20
314
2,47
±5
22
380
2,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
490,9
3,85
±4
28
615,8
4,83
±4
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,31
±4
36
1017,9
7,99
±4
40
1256,6
9,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a An =
0,7854 x d2
b Khối lượng theo
chiều dài = 7,85 x 10-3 x An
c Sai số cho phép đối
với một thanh đơn.
6. Thành phần
hóa học
Thành phần hóa học của thép, được
xác định bằng phân tích đúc, phải phù hợp với Bảng 3.
Sự sai khác của việc phân tích sản
phẩm liên quan đến việc phân tích đúc được quy định trong và nêu trong Bảng 4.
Bảng
3 – Thành phần hóa học dựa vào phân tích mẻ nấu – Giá trị lớn nhất tính bằng
phần trăm khối lượng
Mác
thép
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
P
S
N
CB240-T
CB300-T
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050
-
Bảng
4 – Thành phần hóa học dựa vào phân tích sản phẩm – Sai số cho phép của phân
tích sản phẩm tính theo phần trăm khối lượng
Các
nguyên tố
Giá
trị lớn nhất quy định trong phân tích tại Bảng 3
%
Sai
số cho phép của phân tích sản phẩm từ các giới hạn quy định của phân tích đúc
tại Bảng 3
%
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
0,008
S
≤
0,05
+
0,008
7. Cơ tính
7.1. Độ bền kéo
Việc thử kéo phải được tiến hành phù
hợp với 8.1.
Vật liệu phải phù hợp với các yêu
cầu về đặc tính độ bền kéo quy định trong Bảng 5.
Trong tiêu chuẩn này (nếu không có
giá trị nào khác), giá trị đặc trưng là giới hạn dưới hay giới hạn trên mà 90%
(1 – a = 0,90) các trường hợp có 95% (p
= 0,95) các giá trị tương ứng lớn hơn hoặc bằng giới hạn dưới, hay nhỏ hơn hoặc
bằng giới hạn trên. Định nghĩa này là mức chất lượng dài hạn của sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Tính uốn
Sau khi thử theo 8.2, các thanh
thép không được gãy, rạn nứt có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Bảng
5 – Độ bền kéo
Loại
thép
Giá
trị quy định của giới hạn chảy trên ReH
MPa
Giá
trị quy định của giới hạn bền kéo
Rm
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị quy định của
Rm/ReH
Giá
trị quy định của độ giãn dài
%
Nhỏ
nhất
Nhỏ
nhất
Nhỏ
nhất
A5
Nhỏ
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ
nhất
CB240-T
240
380
1,46
20
2
CB300-T
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
8. Thử nghiệm
8.1. Thử kéo
Thử kéo được tiến hành phù hợp với
ISO 15630-1.
Để xác định độ giãn dài sau khi
đứt, A5, chiều dài cữ ban đầu của mẫu thử phải bằng 5 lần
đường kính danh nghĩa
Để xác định độ giãn dài tổng ứng
với lực lớn nhất, Agt, phải đánh dấu các khoảng
cách bằng nhau trên chiều dài bất kỳ của mẫu thử. Khoảng cách giữa các dấu là
20 mm, 10 mm hoặc 5 mm tùy thuộc vào đường kính thanh thép.
Để xác định các tính chất kéo, phải
sử dụng diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của thanh thép.
8.2. Thử uốn
Thử uốn được tiến hành phù hợp với
ISO 15630-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6 – Đường kính gối uốn dùng cho thử uốn
Kích
thước tính bằng milimét
Đường
kính danh nghĩa
d
Đường
kính gối uốn
(lớn
nhất) a,b
≤
40
2d
a Nếu có sự thỏa thuận
giữa nhà sản xuất và người mua có thể sử dụng đường kính gới uốn lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Thành phần hóa học
Thông thường, thành phần hóa học
được xác định bằng các phương pháp quang phổ.
Khi có tranh chấp về phương pháp
phân tích, thành phần hóa học phải được xác định bằng phương pháp trọng tài
thích hợp được quy định tại một trong số các Tiêu chuẩn quốc tế được liệt kê
trong ISO/TR 9769.
9. Ký hiệu qui
ước
Trong tiêu chuẩn này, các thanh thép
tròn hơn phải được ký hiệu qui ước theo thứ tự sau đây:
a) thép làm cốt bê tông;
b) số hiệu của tiêu chuẩn này;
c) đường kính danh nghĩa tính bằng
milimét theo Bảng 1;
d) loại thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Ghi nhãn
Mỗi bó thép phải có một nhãn ghi
tên nhà sản xuất, số hiệu của tiêu chuẩn này, loại thép, đường kính danh nghĩa,
số của mẻ nấu hoặc các số liệu liên quan đến các phép thử và tên của nước sản
xuất.
11. Đánh giá
sự phù hợp
11.1. Quy định chung
Chứng nhận và kiểm tra thép cốt bê
tông phải được thực hiện:
a) theo một hệ thống chứng nhận do
một cơ quan bên ngoài giám sát; hoặc
b) theo một phép thử của việc cung
cấp đặc biệt.
11.2. Hệ thống chứng nhận
Trong trường hợp theo một hệ thống
chứng nhận thì việc chứng nhận và kiểm tra phải được thực hiện theo ISO 10144.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1. Quy định chung
Các điều khoản liên quan đến bản
chất, phạm vi và đánh giá của các phép thử chấp nhận về việc cung cấp loại thép
làm cốt bê tông không phải là đối tượng của một hệ thống chứng nhận được nêu
tại 11.3.2 và 11.3.3.
Phép thử chấp nhận về việc cung cấp
đặc biệt phải được thực hiện theo 11.3.2.
Khi có sự thỏa thuận giữa nhà sản
xuất và người mua thì có thể sử dụng 11.3.3.
11.3.2. Thẩm định các giá trị
đặc trưng
11.3.2.1. Tổ chức
Các phép thử phải được tổ chức và
thực hiện theo sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua có xét đến các quy
định quốc gia của nước mua hàng.
11.3.2.2. Phạm vi lấy mẫu và thử
nghiệm
Để thử nghiệm phải phân chia lô hàng
cung cấp thành các lô thử với khối lượng lớn nhất là 50 tấn hoặc một phần của
nó. Mỗi một lô thử phải bao gồm các sản phẩm cùng một loại thép và cùng đường
kính danh nghĩa sử dụng sản xuất từ một mẻ nấu. Nhà sản xuất phải khẳng định
trong báo cáo thử rằng tất cả các mẫu thử trong lô thử được lấy từ mẻ nấu.
Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu) phải được công bố trong báo cáo thử này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) hai mẫu thử từ các thanh khác
nhau để thử thành phần hóa học (phân tích sản phẩm);
b) tối thiểu 15 mẫu thử (nếu thích
hợp thì lấy 60 mẫu thử, xem 11.3.2.3.1) từ các thanh khác nhau để thử tất cả
các tính chất khác được quy định trong tiêu chuẩn này.
11.3.2.3. Đánh giá các kết quả
11.3.2.3.1. Kiểm tra theo dấu
hiệu định lượng
Đối với các tính chất được quy định
là các giá trị đặc trưng thì phải xác định những giá trị sau:
a) tất cả các giá trị riêng, xi
của 15 mẫu thử (n = 15)
b) giá trị trung bình, m15
(với n = 15);
c) sai lệch chuẩn, s15
(với n = 15).
Lô thử phù hợp với các yêu cầu nếu
điều kiện nêu dưới đây thỏa mãn tất cả các tính chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
fk là giá trị đặc trưng
quy định;
2,33 là giá trị của chỉ số chấp
nhận k, với n = 15 và tỷ lệ hỏng 5% (p = 0,95) với xác suất 90% (1 – a = 0,90).
S15 = (2)
Nếu điều kiện nêu trên không được
thỏa mãn thì chỉ số
k’ = (3)
được xác định từ các kết quả thử
sẵn có. Nếu k’ ≥ 2 thì phép thử có thể tiếp tục. Trong trường hợp này
phải thử 45 mẫu tiếp theo lấy từ các thanh khác nhau trong lô thử, như vậy có
tổng số 60 kết quả thử (n = 60).
Lô thử được coi là thỏa mãn các yêu
cầu nếu điều kiện nêu dưới đây được thỏa mãn với tất cả các tính chất:
m60 – 1,93 x s60
> fk (4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2.3.2. Kiểm tra theo dấu
hiệu loại trừ
Khi các tính chất thử được quy định
như giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất thì tất cả các kết quả được xác định trên 15
mẫu thử phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm. Trong trường hợp này
lô thử được đánh giá là thỏa mãn các yêu cầu.
Các phép thử có thể tiếp tục khi
nhiều nhất có hai kết quả không phù hợp điều kiện. Trong trường hợp này phải
thử 45 mẫu thử tiếp theo từ các thanh khác nhau trong lô thử như vậy sẽ có tổng
số 60 kết quả thử. Lô thử thỏa mãn các yêu cầu nếu có nhiều nhất 2 trong số 60
kết quả không thỏa mãn các điều kiện này.
11.3.2.3.3. Thành phần hóa học
Cả hai mẫu thử phải phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn này.
11.3.3. Kiểm tra các giá trị nhỏ
nhất/lớn nhất được quy định
Các phép thử phải được tiến hành
như sau:
a) Các thanh của cùng một mẻ đúc
phải thuộc một nhóm. Cứ 50 tấn hay một phần của nó phải tiến hành một lần thử
kéo và một lần thử uốn/thử uốn lại cho một loại đường kính;
b) Mỗi kết quả thử riêng phải thỏa
mãn các giá trị yêu cầu theo Bảng 6 và các tính chất thử uốn / thử uốn lại tại
7.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nếu bất kỳ một kết quả thử nào
không thỏa mãn các yêu cầu thì có thể tiến hành thử lại theo TCVN 4399;
e) Nhà sản xuất phải nộp một bản
báo cáo kết quả thử nêu lên rằng các sản phẩm cung cấp thỏa mãn các tính chất
hóa học và cơ học được quy định trong các Điều 6 và Điều 7 và một bản khẳng
định rằng các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này cũng được thỏa mãn
11.3.4. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Ký hiệu thép làm cốt bê tông
theo tiêu chuẩn này;
b) Chi tiết mác (trên thẻ, sơn,
...);
c) Thời gian thử;
d) Khối lượng của lô thử;
e) Các kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 3534-1, Statistic –
Vocabulary and symbols – Part 1: General statistical terms and terms used in
probability (Thống kê – Từ vựng và ký hiệu – Phần 1: Các thuật ngữ thống kê
và các thuật ngữ xác suất chung)
[2] ISO 16020, Steel for the
reinforcement and prestressing of concrete – Vocabulary (Thép dùng làm cốt
bê tông và đúc bê tông dự ứng lực – Từ vựng)
[3] TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2),
Tiêu chuẩn hóa và các hoạt động có liên quan – Từ vựng chung.