TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 378:2006
VẬT LIỆU CHỊU LỬA – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNHHÀM
LƯỢNG TITAN DIOXIT
Refractory
materials – Test method for determination of titanium dioxide
1. Phạm vi áp dụng
TCVN 4851-1989
(ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử.
TCVN 7190 :
2002 Vật liệu chịu lửa - Phương pháp lấy mẫu.
TCVN 6819 :
2001 Vật liệu chịu lửa chứa Crôm – Phương pháp phân tích hoa học.
3. Quy định chung
3.1 Cân dùng
trong quá trình phân tích có độ chính xác đến 0,0001g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước dùng
trong quá trình phân tích theo TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ
tinh khiết tương đương (sau đây gọi là “nước”).
3.3 Hoá chất
pha loãng theo tỷ lệ thể tích được đặt trong ngoặc đơn. Ví dụ HCl (1+3) là dung
dịch gồm 1 thể tích HCl đậm đặc với 3 thể tích nước.
3.4 Khối lượng
riêng (d) của thuốc thử đậm đặc được tính bằng gam trên centimet khối (g/cm3).
3.5 Chỉ tiêu
phân tích được tiến hành trên mẫu thử đã được gia công theo mục 6
3.6 Chỉ tiêu
phân tích được tiến hành song song trên hai lượng cân mẫu thử và một thí nghiệm
trắng (bao gồm các lượng thuốc thử như đã nêu trong tiêu chuẩn, nhưng không có
mẫu thử) để hiệu chỉnh kết quả.
Chênh lệch
giữa hai kết quả xác định song song không được vượt giới hạn cho phép, nếu vượt
giới hạn cho phép phải tiến hành phân tích lại
3.7 Kết quả
cuối cùng là trung bình cộng của hai kết quả phân tích tiến hành song song,
tính bằng phần trăm(%).
4. Hoá chất, Thuốc thử
4.1 Hoá
chất rắn, thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Kali
cacbonat (K2CO3) khan.
4.1.3 Natri
tetraborat (Na2B4O7) khan.
4.1.4 Kali
pyrosunphat (K2S2O7) hoặc kali hydrosunphat
(KHSO4).
4.1.5 Hỗn hợp
nung chảy 1: trộn đều Na2CO3 (4.1.1) với K2CO3
(4.1.2) theo tỷ lệ khối lượng 1:1, bảo quản trong bình nhựa kín.
4.1.6 Hỗn hợp nung chảy 2: trộn đều Na2CO3
(4.1.1) với K2CO3 (4.1.2) và Na2B4O7
(4.1.3) theo tỷ lệ khối lượng 1 :1 :1, bảo quản trong bình nhựa kín.
4.1.7 Dikali hexafluorotitan (K2TiF6) khan.
4.2 Hoá
chất lỏng
4.2.1 Dung dịch axit ascorbic ( C6H8O6)
5%. Pha đủ dùng trong một tuần, bảo quản trong chai thuỷ tinh tối mầu.
4.2.2 Dung dịch Diantipyrilmetan 2% :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3
Axit clohydric (HCl) đậm đặc, d = 1,19.
4.2.4 Axit
clohydric (HCl), dung dịch (1+1).
4.2.5 Axit
flohydric (HF) đậm đặc, d = 1,12.
4.2.6 Axit
sunfuric (H2SO4) đậm đặc, d = 1,84
4.2.7 Axit
sunfuric (H2SO4), dung dịch (1+1).
4.2.8 Axit
sunfuric (H2SO4), dung dịch (1+5).
4.2.9 Axit
sunfuric (H2SO4), dung dịch 5%.
4.2.10 Dung
dịch tiêu chuẩn gốc Titan dioxit (TiO2=0,1mg/ml):
Cân 0,3005 gam
dikali hexafluorotitan (K2TiF6) đã sấy khô vào chén bạch
kim, thêm từ 10ml đến 15ml dung dịch axit sunfuric (1+1), làm bay hơi trên bếp
đến khô, thêm tiếp 5ml axit nữa, tiếp tục làm bay hơi đến khô và ngừng bốc
khói trắng. Chuyển các chất trong chén bạch kim vào cốc thuỷ tinh bằng dung
dịch axit sunfuric 5%, thêm vào cốc 5ml axit sunfuric (1+1) và đun tới sôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*Dung dịch
tiêu chuẩn làm việc (TiO2=0,05mg/ml):
Lấy 100ml dung
dịch tiêu chuẩn gốc vào bình định mức dung tích 200ml, thêm dung dịch axit
sunfuric 5% tới vạch định mức, lắc đều.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1 Cân phân
tích có độ chính xác 0,0001g.
5.2 Tủ sấy đạt
nhiệt độ 3000C có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
5.3 Lò nung
đạt nhiệt độ 10000C ±500C
có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
5.4 Chén bạch
kim dung tích 30ml hoặc 50ml.
5.5 Bình hút
ẩm F140mm hoặc F 200mm
5.6 Giấy lọc định lượng không tro chảy trung bình (đường kính lỗ
trung bình khoảng 7mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Chày, cối
nghiền mẫu bằng mã não.
5.9 Tủ hút hơi
độc.
5.10 Máy so
màu quang điện hoặc phổ quang kế UV-VIS, có khă năng đo mật độ quang (độ hấp
thụ quang) ở bước sóng từ 380nm đến 400nm.
5.11 Bếp điện,
bếp cách thuỷ.
5.12 Bình định
mức dung tích 100ml, 200ml, 250ml, 500ml, 1000ml.
5.13 Pipet
dung tích 1ml, 2ml, 5ml, 10ml, 25ml, 50ml.
5.14 Ống đong
dung tích 10ml, 20ml, 25ml, 50ml, 500ml.
5.15 Sàng, có
kích thước lỗ : 0,063mm; 0,10mm; 0,20mm.
6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu vật
liệu chịu lửa dùng cho phân tích hoá học được lấy theo các quy định về lấy và
chuẩn bị mẫu theo TCVN 7190: 2002.
6.2 Chuẩn
bị mẫu thử
Mẫu thử đưa tới phòng phân
tích hoá có khối lượng không ít hơn 500g, kích thước hạt không lớn hơn 4mm.
Trộn đều mẫu thử, dùng
phương pháp chia tư lấy khoảng 100g, nghiền nhỏ đến lọt hết qua sàng 0,20mm.
Dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 50g, tiếp tục nghiền nhỏ đến lọt hết qua
sàng 0,10mm (khi gia công mẫu thử, nếu sử dụng dụng cụ bằng thép, phải dùng nam
châm để loại sắt lẫn vào mẫu). Dùng phương pháp chia tư lấy khoảng từ 15g đến
20g nghiền mịn trên cối mã não đến lọt hết qua sàng 0,063mm làm mẫu phân tích
hoá học, phần còn lại bảo quản làm mẫu lưu.
Mẫu để phân tích hoá học được
sấy ở nhiệt độ 1050C±50C,
đến khối lượng không đổi.
7. Nguyên tắc thử
Diantipyrilmetan tạo với ion Ti(IV) trong môi
trường axit mạnh thành một phức chất màu vàng, cường độ màu tỷ lệ với nồng độ
titan có trong dung dịch. Định lượng titan bằng phương pháp trắc quang ở bước
sóng 390nm - 400nm.
8. Phân giải mẫu thử
Mẫu thử được phân giải tạo thành dung dịch để
phân tích xác định hàm lượng Titan dioxit (TiO2) có trong mẫu, theo
một trong các cách dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này áp dụng cho mẫu có hàm lượng Al2O345%.
Cân khoảng 0,5g mẫu thử (chuẩn bị theo mục 6)
chính xác đến 0,0001g, chuyển vào chén bạch kim đã có sẵn khoảng 3g - 4g hỗn
hợp nung chảy 1 (4.1.5), trộn đều, phủ lên trên một lớp mỏng hỗn hợp nung chảy
nữa (dày khoảng 3mm).
Nung mẫu thử trong lò ở nhiệt độ khoảng 10000C
trong thời gian từ 45phút đến 60phút đến tan trong. Lấy chén ra khỏi lò, để
nguội, dùng dung dịch axit HCl(1+1) để chuyển toàn bộ khối nung chảy vào bát
sứ, tráng rửa sạch chén bạch kim. Đậy bát sứ bằng mặt kính đồng hồ, thêm từ từ
20ml-30ml axit clohydric đậm đặc vào bát sứ. Sau khi mẫu tan hết (ngừng sủi
bọt), dùng bình tia nước nóng tráng rửa thành bát, mặt kính, thêm vào bát sứ
1ml axit sunfuric(1+1) khuấy đều.
Làm bay hơi dung dịch trong bát sứ đến khô
trên bếp cách thuỷ hoặc cách cát. Khi các chất trong bát sứ gần khô kiệt, dung
đũa thuỷ tinh dằm nát các hạt muối mới tạo ra. Sau khi mẫu khô, tiếp tục cô mẫu
thêm khoảng 1giờ-1,5giờ đến khô kiệt.
Làm nguội bát sứ, thêm vào
đó 15ml axit clohydric đậm đặc, để yên 10phút. Thêm vào bát sứ khoảng 80ml nước
cất đun sôi, khuấy cho tan muối, lọc dung dịch qua giấy lọc chẩy trung bình,
nước lọc rửa thu vào bình định mức dung tích 500ml, dùng nước cất nóng rửa sạch
bát sứ và giấy lọc đến hết ion clo trong nước rửa(thử bằng dung dịch AgNO3
0,5%).
Cho giấy lọc có kết tủa vào chén bạch kim rồi
đốt cháy giấy lọc trên bếp điện. Đưa chén bạch kim vào lò nung, tăng nhiệt độ
đến 10000C±500C, giữ mẫu ở
nhiệt độ này khoảng từ 1giờ-1,5giờ. Làm nguội chén bạch kim trong bình hút ẩm.
Tẩm ướt kết tủa trong chén bằng vài giọt nước, thêm tiếp vào chén 0,5ml axit
sunfuric (1+1) và 15ml axit flohydric (4.2.3), làm bay hơi từ từ trên bếp điện
đến khô. Thêm vào chén từ 8ml đến 10ml axit flohydric và làm bay hơi đến khi
chén ngừng bốc khói trắng. Nung cặn còn lại trong chén bạch kim với khoảng 2g
- 3g kali pyrosunphat (4.1.4) ở nhiệt độ 7500C ±500C đến tan trong. Làm nguội chén bạch kim và hoà tan
khối chảy trong cốc thuỷ tinh đã có sẵn 50ml nước và 10ml axit clohydric đậm
đặc. Đun nhẹ dung dịch trong cốc để làm tan mẫu.
Sau khi mẫu tan hết, dùng
dung dịch HCl(1+1) rửa sạch chén bạch kim, để nguội. Gộp dung dịch này vào dung
dịch trong bình định mức 500ml, thêm nước cất tới vạch định mức, lắc đều. Dung
dịch này dùng để xác định thành phần titan dioxit có trong mẫu.
8.2 Phân giải mẫu bằng
cách tách loại trực tiếp silic dioxit.
Phương pháp này áp dụng
cho mẫu có hàm lượng Al2O3>45%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch này dùng để xác định
thành phần titan dioxit có trong mẫu.
8.3 Phân giải mẫu bằng hỗn
hợp kiềm cacbonat và natri borat.
Phương pháp
này chỉ áp dụng trong trường hợp mẫu không tan hoàn toàn theo phương pháp quy
định trong mục (8.1, 8.2).
Cân 0,2g mẫu thử (chuẩn
bị theo mục 6) chính xác đến 0,0001g, chuyển mẫu vào chén bạch kim, tẩm ướt mẫu
bằng vài giọt nước, thêm tiếp vào chén 0,5ml axit sunfuric (1+1) và 15ml axit
flohydric (4.2.3), làm bay hơi từ từ trên bếp điện đến khô, thêm vào chén từ
8ml đến 10ml axit flohydric và làm bay hơi đến khi chén ngừng bốc khói trắng.
Nung cặn còn lại trong chén bạch kim với khoảng 2g - 3g hỗn hợp nung chảy
2(4.1.6) ở nhiệt độ khoảng 10000C trong khoảng thời gian từ 25 phút
- 30 phút đến tan trong. Lấy chén ra khỏi lò, khi hỗn hợp còn chảy lỏng,
nghiêng thành chén và xoay tròn nhẹ chén, để hỗn hợp còn lỏng bám thành một lớp
mỏng trên thành chén, để nguội.
Cho chén vào cốc thuỷ tinh
dung tích 250ml đã có sắn 30ml axit sunfuric(1+5), nghiêng chén bạch kim để
ngâm mẫu trong axit khoảng 15 phút. Đun nhẹ dung dịch trong cốc để làm tan mẫu.
Sau khi mẫu tan hết, dùng dung dịch HCl(1+1) rửa sạch chén bạch kim, để nguội.
Chuyển dung dịch thu được vào bình định mức dung tích 250ml, dùng dung dịch
axit clohydric(1+1) định mức tới vạch, lắc đều. Dung dịch này dùng để xác định
thành phần titan dioxit có trong mẫu.
Đối với mẫu vật liệu chịu
lửa chứa Crôm mẫu thử được phân giải, tách loại SiO2 và Crôm theo
TCVN 6819 : 2001. Dung dịch sau khi đã tách loại SiO2 và Crôm dùng
để xác định Titan dioxit (TiO2).
9. Tiến hành thử
Hút một lượng
chính xác dung dịch mẫu thử thu được ở mục 8.1, 8.2 hoặc 8.3 sao cho hàm lượng
TiO2 nằm trong khoảng đường chuẩn thiết lập vào bình định mức dung
tích 100ml, thêm 10ml axit ascorbic 5% (4.2.1), thêm tiếp 15ml dung dịch HCl
(1+1) lắc đều, để yên dung dịch khoảng 30phút.
Thêm vào bình
15ml dung dịch thuốc thử Diantipyrilmetan 2% (4.2.2), thêm nước tới vạch định
mức, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm song song
một thí nghiệm trắng để hiệu chỉnh kết quả.
*Xây dựng đồ thị chuẩn:
Lấy 8 bình định mức dung tích 100ml, lần lượt
cho vào mỗi bình một thể tích dung dịch tiêu chuẩn titan làm việc (TiO2
=0,05mg/ml) theo thứ tự sau: 0ml ; 2ml; 4ml; 6ml; 8ml; 10ml; 12ml và 14ml, thêm
10ml axit ascorbic 5% (4.2.1), thêm tiếp 15ml dung dịch HCl (1+1) lắc đều, để
yên dung dịch khoảng 30phút.
Thêm vào bình 15ml dung dịch thuốc thử
Diantipyrilmetan 2% (4.2.2), thêm nước tới vạch định mức, lắc đều.
Sau 60 phút đo độ hấp thụ
quang của dung dịch ở bước sóng 390nm - 400nm, dung dịch so sánh là dung dịch
mẫu trắng (lấy từ thí nghiệm trắng).
Từ lượng titan dioxit có
trong mỗi bình và giá trị độ hấp thụ quang tương ứng xây dựng đồ thị chuẩn.
10. Tính kết quả
Hàm lượng
titan dioxit, tính bằng phần trăm, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là lượng titan dioxit tìm được từ đồ thị chuẩn, tính bằng gam.
mx là khối lượng mẫu có trong dung dịch lấy đem
xác định TiO2, tính bằng gam.
11. Báo cáo kết quả thử nghiệm
Báo cáo kết
quả thử nghiệm bao gồm it nhất các thông tin sau:
- Các thông
tin cần thiết để nhận biết mẫu thử một cách đầy đủ;
- Các bước tiến hành
thử khác với quy định của tiêu chuẩn này (ghi rõ tài liệu viện dẫn);
- Các kết
quả thử;
- Các tình
huống có ảnh hưởng đến kết quả thử;
- Ngày,
tháng, năm tiến hành thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66