Ký
hiệu
|
Đại
lượng
|
Đơn
vị
|
A
|
Diện tích
|
m2
|
R
|
Nhiệt trở thiết kế
|
m2.K/W
|
Rg
|
Nhiệt trở của khoảng không khí
|
m2.K/W
|
Rse
|
Nhiệt trở bề mặt bên ngoài
|
m2.K/W
|
Rsi
|
Nhiệt trở bề mặt bên trong
|
m2.K/W
|
RT
|
Tổng nhiệt trở (môi trường tới
môi trường)
|
m2.K/W
|
R’T
|
Giới hạn trên của tổng nhiệt trở
|
m2.K/W
|
R’’T
|
Giới hạn dưới của tổng nhiệt trở
|
m2.K/W
|
Ru
|
Nhiệt trở của bề mặt không được
đốt nóng
|
m2.K/W
|
U
|
Độ truyền nhiệt
|
W/(m2.K)
|
d
|
Chiều dày
|
M
|
h
|
Hệ số trao đổi nhiệt
|
W/(m2.K)
|
l
|
Hệ số dẫn nhiệt
|
W/(m.K)
|
4.
Nguyên tắc.
Nguyên tắc của
phương pháp tính, đó là :
a) tính được nhiệt
trở của từng phần chịu nhiệt đồng nhất của cấu kiện
b) kết hợp nhiệt trở
của từng thành phần đơn lẻ để tính được tổng nhiệt trở của cấu kiện, kể cả tác
động của nhiệt trở bề mặt (tại những nơi thích hợp).
Nhiệt trở của
các bộ phận đơn lẻ được tính toán theo quy định ở mục 5.1.
Các giá trị của
nhiệt trở bề mặt quy định ở mục 5.2 phù hợp với hầu hết các trường hợp. Phụ lục
A đưa ra quy trình tính toán chi tiết cho các bề mặt bức xạ nhiệt thấp, với tốc
độ gió bên ngoài xác định và bề mặt không phẳng.
Các lớp không
khí nêu trong tiêu chuẩn này được xem như là lớp chịu nhiệt đồng nhất. Giá trị
nhiệt trở của các lớp không khí lớn với bề mặt bức xạ nhiệt cao được quy định
trong mục 5.3 và phụ lục B đưa ra quy trình tính toán cho các trường hợp khác.
Nhiệt trở của
các lớp được tính toán kết hợp như sau :
- Đối với các
cấu kiện có lớp chịu nhiệt đồng nhất, thì tổng nhiệt trở được tính theo quy
định trong mục 6.1 và độ truyền nhiệt theo quy định trong mục 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các
cấu kiện có lớp chịu nhiệt dạng hình nêm thì tính toán độ truyền nhiệt hoặc
tổng nhiệt trở theo quy định ở phụ lục C.
Cuối cùng, việc
hiệu chỉnh độ truyền nhiệt được lấy theo phụ lục D, có tính đến hiệu ứng của
các khe không khí cách nhiệt, các mối nối cơ khí xuyên qua lớp cách nhiệt và sự
đọng nước trên mái dốc ngược.
Độ truyền nhiệt
theo cách tính như trên được áp dụng giữa các môi trường tác động lên mỗi phía
của cấu kiện được đề cập, ví dụ như các môi trường bên trong và các môi trường
bên ngoài, hai môi trường bên trong trong trường hợp có vách ngăn, môi trường
bên trong với không gian không được nung nóng. Quy trình tính toán đơn giản hoá
được quy định trong mục 5.4 để xử lý không gian không được nung nóng tác động
như là một nhiệt trở .
5.
Nhiệt trở
5.1. Nhiệt
trở của các lớp đồng nhất
Giá trị nhiệt
thiết kế có thể được đưa ra như hệ số dẫn nhiệt hoặc nhiệt trở thiết kế. Nếu
biết hệ số dẫn nhiệt thì tính nhiệt trở của lớp chịu nhiệt theo công thức sau:
(1)
Trong đó :
d : Chiều dày
của lớp vật liệu trong bộ phận công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
Chiều dày d có thể khác so với chiều dày danh nghĩa (ví dụ khi một sản phẩm
chịu nén được lắp dựng trong trạng thái bị nén, thì d nhỏ hơn chiều dày danh
nghĩa. Trong thực tế dung sai chiều dày cho phép lấy d phù hợp (ví dụ trường
hợp dung sai âm).
Giá trị nhiệt
trở được dùng trong các tính toán được lấy ít nhất là 3 số thập phân.
5.2. Nhiệt
trở bề mặt
Sử dụng các giá
trị ở bảng 1 cho các bề mặt phẳng trong trường hợp thiếu thông tin xác định các
điều kiện biên. Các giá trị trong cột nằm ngang áp dụng cho hướng dòng nhiệt ± 30o tính từ mặt phẳng nằm ngang.
Đối với các bề mặt không phẳng hoặc đối với các điều kiện biên đặc biệt áp dụng
theo phụ lục A.
Đơn
vị : m2 .K/W
Nhiệt
trở bề mặt
Hướng
dòng nhiệt
Đi
lên
Nằm
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rsi
0,10
0,13
0,17
Rse
0,04
0,04
0,04
Chú ý :
Những giá trị trong bảng 1 là giá trị thiết kế. Đối với trường hợp cần thông
báo về độ truyền nhiệt của các bộ phận và trong trường hợp yêu cầu các giá trị
độc lập với hướng dòng nhiệt thì khuyến nghị áp dụng theo các giá trị dòng
nhiệt theo phương nằm ngang .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị được quy
định trong mục này áp dụng cho lớp không khí:
- Được giới hạn
bởi hai mặt song song và vuông góc với hướng dòng nhiệt và có hệ số bức xạ
nhiệt không nhỏ hơn 0,8;
- Có chiều dày
(theo hướng dòng nhiệt) nhỏ hơn 0,1 lần của một trong hai kích thước và không
lớn hơn 0,3m;
Ghi chú:
Độ truyền nhiệt riêng lẻ không nên tính cho các bộ phận có lớp không khí dày
hơn 0,3m. Hơn nữa, dòng nhiệt nên được tính toán bằng cách thực hiện cân bằng
nhiệt. (Xem ISO/DIS 13789- Đặc tính nhiệt của công trình-Hệ số tổn thất truyền
nhiệt- Phương pháp tính toán).
- Không có sự
trao đổi không khí với môi trường bên trong.
Nếu không áp
dụng các điều kiện trên thì sử dụng theo quy trình trong phụ lục B.
5.3.1. Lớp
không khí không được thông gió
Lớp không khí
không được thông gió là lớp không cho dòng không khí đi qua . Giá trị nhiệt trở
thiết kế được quy định trong bảng 2. Các giá trị trong cột nằm ngang áp dụng
cho hướng dòng nhiệt ± 30o
tính từ mặt phẳng nằm ngang.
BẢNG
2. NHIỆT TRỞ CỦA LỚP KHÔNG KHÍ KHÔNG ĐƯỢC THÔNG GIÓ:
CÁC BỀ MẶT BỨC XẠ NHIỆT CAO (m2.K/W)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Hướng
dòng nhiệt
đi
lên
nằm
ngang
đi
xuống
0
0,00
0,00
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o,11
o,11
0,11
7
0,13
0,13
0,13
10
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
15
0,16
0,17
0,17
25
0,16
0,18
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,18
0,21
100
0,16
0,18
0,22
300
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
Chú ý:
Các giá trị trung gian được tính toán theo nội suy tuyến tính.
Một lớp không
khí không có lớp cách nhiệt giữa nó và môi trường bên ngoài nhưng có những khe
hở nhỏ với môi trường bên ngoài, cũng sẽ được coi như một lớp không khí không
được thông gió, nếu những khe hở đó không được bố trí để cho phép không khí
thổi qua lớp và diện tích khe hở đó không vượt quá :
- 500mm2
cho mỗi mét chiều dài đối với các lớp không khí theo phương thẳng đứng;
- 500mm2
cho mỗi mét vuông diện tích bề mặt đối với các lớp không khí theo phương nằm
ngang[1]).
Ghi chú:
Các khe thoát nước (các lỗ rò rỉ nước) dưới dạng các mối nối mở theo phương
thẳng đứng nằm ngoài khối xây không được coi là lỗ thông gió
5.3.2. Lớp
không khí thông gió nhẹ
Một lớp không
khí thông gió nhẹ là lớp trong đó có luồng không khí giới hạn thổi qua đi từ
môi trường bên ngoài qua các khe hở nằm trong giới hạn sau:
- >500mm2
nhưng £ 1500mm2 cho mỗi mét
chiều dài các lớp không khí theo phương thẳng đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt trở thiết
kế của các lớp khí thông gió nhẹ bằng nửa giá trị tương đương cho trong bảng 2.
Tuy nhiên, nếu nhiệt trở giữa lớp không khí và môi trường bên ngoài lớn hơn
0,15m2.K/W, thì thay thế bằng giá trị 0,15m2.K/W.
5.3.3. Lớp
không khí thông gió tốt
Một lớp không
khí thông gió tốt là lớp có các khe hở giữa lớp không khí và môi trường bên
ngoài, lớn hơn:
- 1500mm2
cho một mét chiều dài các lớp không khí theo phương thẳng đứng;
- 1500mm2
cho mỗi mét vuông diện tích bề mặt các lớp không khí theo phương nằm ngang.
Tổng nhiệt trở
của cấu kiện xây dựng có lớp không khí thông gió tốt được tính toán bằng cách
không tính đến nhiệt trở của lớp không khí và tất cả các lớp khác giữa lớp
không khí với môi trường bên ngoài, kể cả nhiệt trở bề mặt bên ngoài tương ứng
với không khí yên lặng (tức là tương ứng với nhiệt trở bề mặt bên trong của
cùng một bộ phận).
5.4. Nhiệt
trở của khoảng không gian không bị nung nóng
Khi một lớp vỏ bao
che bên ngoài của khoảng không gian không bị nung nóng không được cách nhiệt,
thì quy trình đơn giản sau đây để tính khoảng không gian không bị nung nóng có
thể được áp dụng .
Ghi chú:
ISO/DIS 13789- Đặc tính nhiệt của công trình- Hệ số tổn thất của độ truyền
nhiệt- Phương pháp tính toán, áp dụng cho các trường hợp chung và trong trường
hợp có độ chính xác cao hơn. Quy trình tính toán độ truyền nhiệt từ công trình
tới môi trường bên ngoài và khoảng không gian không bị nung nóng cần được áp
dụng khi yêu cầu có một kết quả chính xác. Đối với những khoảng không bên dưới
các sàn treo xem ISO/DIS 13370- Đặc tính nhiệt của công trình-Truyền nhiệt dưới
mặt đất. Phương pháp tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết cấu mái
dốc có trần phẳng được cách nhiệt ở dưới thì khoảng không gian dưới mái có thể
được coi như là lớp chịu nhiệt đồng nhất với giá trị nhiệt trở cho trong bảng
3.
BẢNG
3 : NHIỆT TRỞ CỦA CÁC KHOẢNG KHÔNG GIAN DƯỚI MÁI
Đặc
tính của máI
Ru
m2.K/W
1
Mái ngói không
lót vải, ván hay vật liệu tương tự
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mái bằng kim
loại tấm hoặc ngói có lót vải, ván hay vật liệu tương tự dưới lớp ngói
0,02
3
Giống như loại
2 nhưng có tấm bọc bằng nhôm hay vật liệu có bề mặt bức xạ nhiệt thấp nằm
dưới mái.
0,3
4
Mái lót ván và
vải
0,3
Chú ý :
Các giá trị cho ở bảng 3 bao gồm nhiệt trở của khoảng không gian thông gió và
nhiệt trở của kết cấu mái dốc. Chúng không bao gồm nhiệt trở bề mặt ngoài
(Rse).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi công trình
có một khoảng không gian nhỏ không bị nung nóng gắn liền với nó, thì độ truyền
nhiệt giữa môi trường bên trong và bên ngoài có thể được tính toán bằng cách
tính khoảng không gian không bị nung nóng với các cấu kiện xây dựng bên ngoài
như là một lớp chịu nhiệt đồng nhất bổ sung cộng với nhiệt trở Ru và được tính
theo công thức sau:
(2)
với Ru £ 0,5m2.K/W, trong đó:
Ai : là tổng
diện tích của tất cả các cấu kiện giữa môi trường bên trong và khoảng không
gian không bị nung nóng
Ae : là tổng
diện tích của tất cả các cấu kiện giữa khoảng không gian không bị nung nóng và
môi trường bên ngoài.
Ghi chú :
1. Các ví dụ
về các khoảng không gian nhỏ không được đót nóng bao gồm nhà để xe, nhà kho và
nhà kính trồng cây.
2.Nếu có
nhiều cấu kiện giữa môi trường bên trong và khoảng không gian không bị nung
nóng, thì Ru phải được đưa vào để tính toán sự truyền nhiệt của mỗi cấu kiện.
6.
Tổng nhiệt trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Tổng
nhiệt trở của các cấu kiện xây dựng bao gồm các lớp cách nhiệt đồng nhất
Tổng nhiệt trở
RT của một cấu kiện xây dựng phẳng gồm các lớp cách nhiệt đồng nhất vuông góc
với dòng nhiệt được tính theo công thức sau :
RT =
Rsi + R1 + R2 + .........Rn + Rse
(3)
Trong đó :
Rsi - Nhiệt trở
của bề mặt bên trong.
R1, R2...
Rn- - Nhiệt trở thiết kế của mỗi lớp
Rse - Nhiệt trở
của bề mặt bên ngoài.
Trong trường hợp
tính toán nhiệt trở của các cấu kiện bên trong công trình (các vách ngăn
v.v...) hay một cấu kiện giữa môi trường bên trong và khoảng không gian không
chịu nhiệt, Rsi được áp dụng cho cả 2 phía.
Ghi chú:
Nhiệt trở bề mặt nên bỏ qua trong côngthức (3) khi yêu cầu tính nhiệt trở của
cấu kiện từ bề mặt này sang bề mặt kia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mục này
quy định một phương pháp tính toán đơn giản để tính nhiệt trở của các cấu kiện
xây dựng có lớp cách nhiệt đồng nhất và không đồng nhất, trừ những trường hợp
mà lớp cách nhiệt có cầu nối bằng kim loại.
Ghi chú:
1. Để có được
kết quả tính toán chính xác hơn nên áp dụng phương pháp số học quy định trong
ISO 10211- Cầu nối nhiệt trong công trình xây dựng-Dòng nhiệt và nhiệt độ bề
mặt- Phần 1. Các phương pháp tính toán chung hoặc Phần 2. Phương pháp tính toán
cầu nối nhiệt tuyến tính.
2. Quy trình
tính toán được quy định trong mục 6.2 không phù hợp để tính toán nhiệt độ bề
mặt nhằm đánh giá nguy cơ ngưng tụ ẩm.
6.2.1. Tổng
nhiệt trợ của một cấu kiện
Tổng nhiệt trở
của một cấu kiện (RT) bao gồm các lớp cách nhiệt đồng nhất và không đồng nhất
song song với bề mặt được tính bằng trung bình số học với giá trị giới hạn trên
và dưới của nhiệt trở:
(4)
Trong đó :
R’T :
Giới hạn trên của của tổng nhiệt trở, được tính theo mục 6.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tính các
giới hạn trên và dưới được tiến hành bằng cách chia các cấu kiện thành các mặt
cắt và các lớp như trong hình 1, như vậy cấu kiện được chia thành các phần mj, mà
bản thân các phần đó có lớp cách nhiệt đồng nhất
HÌNH
1. MẶT CẮT VÀ LỚP CÁCH NHIỆT CỦA CẤU KIỆN KHÔNG ĐỒNG NHẤT
Trên cấu kiện
(hình 1a) được cắt thành các mặt cắt (hình 1b) và các lớp (hình 1c).
Mặt cắt m (m =
a, b, c....q) vuông góc với bề mặt của cấu kiện chia ra thành các diện tích tỷ
lệ fm.
Lớp j (j =
1,2,.... n) song song với bề mặt có chiều dày dj.
Phần mj có độ
dẫn nhiệt lmj, chiều dày dj,
diện tích fm và nhiệt trở Rmj.
Diện tích của
các mặt cắt tương ứng với tổng diện tích.Vì vậy : fa + fb + ..fq = 1.
6.2.2. Giới
hạn trên của tổng nhiệt trở (R’T)
Giới hạn trên
của tổng nhiệt trở, được xác định bằng cách giả thiết rằng dòng nhiệt một chiều
vuông góc với các bề mặt của cấu kiện. Giới hạn đó được tính theo công thức sau
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
RTa, RTb....RTq
-là tổng nhiệt trở từ môi trường này sang môi trường khác cho mỗi một mặt cắt,
được tính theo đẳng thức (3)
fa, fb...fq là
những diện tích tỷ lệ của mỗi mặt cắt.
6.2.3. Giới
hạn dưới của tổng nhiệt trở (R”T)
Giới hạn dưới
được xác định bằng cách giả thiết rằng tất cả các mặt phẳng song song với bề
mặt cấu kiện là các bề mặt đẳng nhiệt[2]).
Tính toán nhiệt
trở tương đương Rj, cho mỗi lớp cách nhiệt không đồng nhất, dùng cách tính sau[3]):
(6)
Sau đó giới hạn
dưới được tính theo đẳng thức (3):
RT = Rsi + R1
+ R2...... + Rn + Rsc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đánh
giá sai số tương đối lớn nhất thường được áp dụng khi có yêu cầu tính toán độ
truyền nhiệt cần đạt độ chính xác quy định.
Sai số tương đối
lớn nhất, e, được tính theo tỷ lệ phần trăm lấy xấp xỉ là :
(8)
Ví dụ : Nếu như
tỷ lệ của giới hạn trên so với giới hạn dưới là 1,5, thì sai số lớn nhất có thể
là 20%.
Sai số thực tế
thường nhỏ hơn nhiều so với sai số lớn nhất. Sai số này có thể được đánh giá để
quyết định xem liệu độ chính xác trong quá trình tính toán quy định ở mục 6.2
có được chấp nhận hay không, khi xem xét đến:
- Mục đích tính
toán.
- Tỷ lệ tổng
dòng nhiệt đi qua kết cấu công trình truyền qua các cấu kiện mà nhiệt trở của
nó đã được tính toán như quy định ở mục 6.2.
- Sự chính xác
của số liệu đầu vào.
7.
Độ truyền nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
áp dụng hiệu
chỉnh cho độ truyền nhiệt, phù hợp với quy định ở phụ lục D. Tuy nhiên nếu tổng
hiệu chỉnh nhỏ hơn 3% U thì không cần hiệu chỉnh.
Nếu độ truyền
nhiệt được xem là kết quả cuối cùng, thì được làm tròn đến hai chữ số có nghĩa
và phải có thông tin dữ liệu đầu vào để tính toán.
PHỤ LỤC A
(BẮT BUỘC ÁP DỤNG)
Nhiệt trở bề mặt
A.1. Các bề mặt phẳng
Nhiệt trở bề mặt
được xác định theo công thức sau[4]):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
hc : Hệ số đối
lưu
hr : Hệ số đo
bức xạ.
và hr
= e hro (A.2)
hro =
4 sT3m (A.3)
Trong đó :
e - Hệ số toả nhiệt của bề mặt.
hro - Hệ số bức
xạ cho một bề mặt vật đen (xem bảng A.1)
s- Hằng số Stefan - Boltzmann. (5,67 x 10-8
W/(m2.K4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢNG
A.1. CÁC GIÁ TRỊ CỦA HỆ SỐ BỨC XẠ VẬT ĐEN hro
hro
(W/m2.K)
-10
0
10
20
30
4,1
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
6,3
Tại bề mặt bên
trong hc = hci, trong đó:
- đối với dòng
nhiệt đi lên : hci = 5,0 W/(m2.K)
- đối với dòng
nhiệt nằm ngang : hci = 2,5 W/(m2.K)
- đối với dòng
nhiệt đi xuống : hci = 0,7 W/(m2.K)
Tại bề mặt bên
ngoài : hc = hci, trong đó : hcc = 4 + 4v (A.4) và v là vận tốc gió cạnh bề mặt
tính bằng m/s.
Các giá trị của
nhiệt trở bên ngoài, Rse, cho các vận tốc gió khác nhau được cho ở bảng A.2.
Ghi chú :
Các giá trị cho ở mục 5.2 áp dụng với nhiệt trở bề mặt bên trong được tính với e = 0,9 và hro được tính ở 20oC.
Giá trị cho ở mục 5.2 áp dụng với nhiệt trở bề mặt bên ngoài được tính với e = 0,9; hro được tính ở 0oC và v
= 4m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận
tốc gió (m/s)
Giá trị nhiệt trở bề mặt bên
ngoài Rse
(m2.K/W)
1
0,08
2
0,06
3
0.05
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,04
7
0,03
10
0,02
Những phần nhô
ra từ các bề mặt phẳng như kết cấu cột sẽ không được tính đến trong tính toán
tổng nhiệt trở nếu như vật liệu sử dụng có độ dẫn nhiệt không lớn hơn 2W/(m.K).
Nếu như phần nhô ra được làm bởi vật liệu có độ dẫn nhiệt lớn hơn 2W/(m.K) và
không cách nhiệt, thì nhiệt trở bề mặt sẽ được chỉnh lại theo tỷ lệ diện tích
hình chiếu phần nhô ra với diện tích bề mặt thực của phần nhô ra (xem hình
A.1).
(A.5)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ap :
là diện tích hình chiếu của phần nhô ra.
A : là diện tích
thực phần nhô ra.
Đẳng thức (A5)
áp dụng cho cả nhiệt trở bề mặt bên trong và bên ngoài.
HÌNH
A-1. DIỆN TÍCH THỰC VÀ DIỆN TÍCH HÌNH CHIẾU
PHỤ LỤC B
(BẮT BUỘC ÁP DỤNG)
NHIỆT TRỞ CỦA CÁC KHOẢNG KHÔNG KHÍ KHÔNG ĐƯỢC
THÔNG GIÓ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này áp
dụng cho các khoảng không khí trong các cấu kiện xây dựng không lắp kính. Phần
lắp kính và khung cửa sổ cần phải được tính toán một cách chính xác hơn.
Thuật ngữ khoảng
không khí bao gồm cả lớp không khí (có cả chiều rộng và chiều dài gấp 10 lần
chiều dày, cùng với chiều dày đo được theo hướng của dòng nhiệt) và khoảng chân
không (có chiều rộng hoặc dài tương đương với chiều dày). Nếu chiều dày của lớp
không khí thay đổi, thì giá trị trung bình được áp dụng để tính toán nhiệt
trở..
Ghi chú:
Khoảng không khí có thể được coi như môi trường có nhiệt trở, bởi vì truyền
nhiệt bức xạ và đối lưu nhiệt qua đó tỷ lệ xấp xỉ với chênh lệch nhiệt độ khác
nhau giữa các bề mặt bao quanh.
B2. Các
khoảng không khí không được thông gió với chiều dài và chiều rộng gấp 10 lần so
với chiều dày
Nhiệt trở của
khoảng không khí tính theo công thức sau:
(B.1)
Trong đó :
Rg - Nhiệt trở
của khoảng không khí
ha -
Hệ số độ dẫn nhiệt/ hoặc hệ số đối lưu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ha được tính như
sau :
- Đối với dòng
nhiệt theo hướng nằm ngang : ha lớn hơn 1,25W(m2.K) và 0,025/d W(m2
.K)
- Đối với dòng
nhiệt theo hướng đi lên : ha lớn hơn 1,95W(m2.K) và 0,025/d W(m2.K)
- Đối với dòng
nhiệt đi xuống: ha lớn hơn 1,25d-0,44W(m2.K) và 0,025/d
W(m2.K)
Trong đó d là
chiều dày của khoảng không (theo hướng dòng nhiệt) ht được tính
bằng.công thức:
hr =
E hro (B.2)
Trong đó :
E- Năng suất bức
xạ nhiệt bề mặt bên trong
hro‑-
Hệ số bức xạ cho bề mặt của vật đen (xem bảng A-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó : e1 , e2 - Hệ số bức xạ nhiệt của bán cầu bề mặt xung quanh
của khoảng không khí
Giá trị thiết kế
của hệ số bức xạ nhiệt cho phép tính đến ảnh hưởng bị suy giảm theo thời gian.
Ghi chú:
Các giá trị ở bảng 2 được tính với đẳng thức (B.1) với e1 = 0,9 và hro được tính đến 10oC.
B3. Các khoảng không khí nhỏ
không thông gió và được ngăn chia (khoảng chân không)
Hình B.1 minh
hoạ khoảng không khí nhỏ với chiều rộng nhỏ hơn 10 lần chiều dày. Nhiệt trở
được tính bởi công thức :
Trong đó :
Rg : Nhiệt trở
của khoảng không khí
d : Chiều dày
của khoảng không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E, ha và hro
được tính như trong B.2[5]).
Ghi chú
: Đẳng thức (B.4) thích hợp cho tính toán dòng nhiệt đi qua các cấu kiện của
công trình với mọi chiều dày của tầng không khí và để tính toán sự phân bổ
nhiệt độ trong các cấu kiện xây dựng có khoảng rỗng, mà chiều dày d của nó nhỏ
hơn hoặc bằng 50mm. Đối với những khoảng rỗng dày hơn, đẳng thức này cho sự
phân bổ nhiệt độ gần đúng.
Đối với khoảng
chân không có dạng không phải là khối chữ nhật, lấy nhiệt trở tương đương với
khoảng chân không chữ nhật có cùng diện tích và cùng tỉ lệ với khoảng chân
không thực.
PHỤ LỤC C
(BẮT BUỘC ÁP DỤNG)
TÍNH TOÁN ĐỘ TRUYỀN NHIỆT CỦA CÁC CẤU KIỆN
HÌNH NÊM
C1. Quy định
chung :
Với một cấu kiện
có dạng hình nêm (ví dụ các lớp cách nhiệt ở mái phía ngoài để tạo độ dốc) thì
tổng nhiệt trở sẽ thay đổi trên diện tích của cấu kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
: Đối với các lớp không khí dạng hình nêm xem phụ lục B.
HÌNH
C-1. NGUYÊN TẮC CẤU TẠO CỦA CẤU KIỆN
Độ truyền nhiệt
được xác định bằng tích phân trên diện tích của cấu kiện tương ứng
Việc tính toán
sẽ được tiến hành riêng cho mỗi phần cấu kiện (ví dụ cho một mái) với độ dốc
khác nhau và/hoặc có hình dạng như trong hình C.2.
Bổ sung vào mục
3 những ký hiệu sau được dùng trong phụ lục này .
Ký
hiệu
Đại
lượng
Đơn
vị
l1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/(m.K)
Ro
Nhiệt trở
thiết kế của phần còn lại bao gồm cả nhiệt trở bề mặt ở cả 2 phía của cấu
kiện.
m2.
K/W
R1
Nhiệt trở lớn
nhất của lớp hình nêm
m2-.K/W
d1
Chiều dày tối
đa của lớp lớp hình nêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và ln biểu thị
số logarit tự nhiên.
®
chỉ hướng dốc của mái (có thể theo bất kỳ hướng nào)
------ chỉ sự
phân chia nhỏ có thể cho phép sử dụng đẳng thức C.1 đến C.3
HÌNH
C-2. CÁC VÍ DỤ VỀ CÁCH CHIA NHỎ MÁI THÀNH CÁC PHẦN RIÊNG BIỆT
C-2. Tính
toán cho các hình dạng thông thường.
Độ truyền nhiệt
của các hình dạng thông thường được tính bằng đẳng thức (C.1) tới (C.3) cho độ
dốc không vượt quá 5%.
Ghi chú: Các phương pháp tính số học có thể được dùng cho
các độ dốc lớn hơn.
C.2.1. Diện
tích hình chữ nhật
(C.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.2)
C.2.3. Diện
tích hình tam giác với chiều dày mỏng nhất ở đỉnh
(A.3)
C.3. Quy
trình tính toán:
Việc tính toán
được tiến hành như sau :
1. Tính Ro như
tổng nhiệt trở của cấu kiện trừ lớp hình nêm, dùng công thức (3) nếu tất cả các
lớp cách nhiệt đồng nhất hay dùng đẳng thức ở mục 6.2 nếu các lớp cách nhiệt
không đồng nhất.
2. Chia nhỏ bề
mặt có các lớp hình nêm thành các phần riêng biệt nếu cần thiết (xem hình C.2).
3. Tính R1
cho mỗi lớp hình nêm, sử dụng công thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tính độ
truyền nhiệt của tất cả các bề mặt A dùng công thức :
Nếu tổng nhiệt trở của cấu kiện có
các lớp nhỏ dần lúc đó : RT =1/U
(BẮT BUỘC ÁP DỤNG )
HIỆU CHỈNH ĐỘ TRUYỀN NHIỆT.
D.1. Quy định
chung.
Độ truyền nhiệt
tính toán theo các quy định trong tiêu chuẩn này cho phép hiệu chỉnh tương ứng
với những ảnh hưởng của :
- Các khe cách
nhiệt.
- Các mối nối cơ
khí xuyên qua lớp cách nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hiệu chỉnh độ
truyền nhiệt được cộng thêm một lượng DU:
Uc =
U + DU (D.1)
DU được tính theo công thức sau:
DU = DUg
+ DUf + DUr (D.2)
Trong đó :
DUg : cho các khe không khí
DUf : cho các mối nối cơ khí
DUr : cho các mái dốc ngược
D.2. Hiệu
chỉnh các khe không khí :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
độ hiệu chỉnh
DU
W/(m2.K)
Miêu
tả khe không khí
0
0 0,00.
Lớp cách nhiệt
được lắp đặt theo cách sao cho không có không khí tuần hoàn ở mặt nóng của
lớp cách nhiệt. Không có khe không khí nào có thể xuyên qua hoàn toàn lớp
cách nhiệt
1
0,01
Lớp cách nhiệt
được lắp đặt theo cách sao cho không có không khí tuần hoàn ở mặt nóng của
lớp cách nhiệt. Khe không khí có thể xuyên qua lớp cách nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
Sự tuần hoàn
của không khí có thể có ở mặt nóng của lớp cách nhiệt. Khe không khí có thể
xuyên qua lớp cách nhiệt
Việc hiệu chỉnh
này được xác định theo công thức
(D.3)
trong đó:
R1-
Nhiệt trở của lớp có chứa không khí, lấy theo mục 5.1.
RT - Tổng
nhiệt trở của cấu kiện, lấy theo mục 6.
Chú ý:
Ví dụ hiệu chỉnh cho khe không khí xem phụ lục E
Khi mối nối cơ
khí xuyên qua lớp cách nhiệt thì hiệu chỉnh sự truyền nhiệt theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
a - Hệ số đo ( xem bảng D-2)
lf- Hệ số dẫn nhiệt của mối nối
nf - Số mối nối
trên một mét vuông
Af - Diện tích
mặt cắt ngang của mối nối
BẢNG D.2. CÁC GIÁ TRỊ CỦA HỆ SỐ a.
Loại
chốt nối
Liên kết tường
với các khối xây
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Không có sự hiệu
chỉnh trong những trường hợp sau :
- Các liên kết
tường bắc qua một khe trống.
- Các liên kết
tường của khối xây với cột gỗ
- Khi độ dẫn
nhiệt của mối nối hay một phần của mối nối, nhỏ hơn 1W/(m.K).
Quy trình này
không áp dụng khi cả hai đầu của chốt nối tiếp xúc với các tấm kim loại.
Ghi chú:
Các phương pháp trong ISO 10211-1- Mối nối nhiệt trong công trình xây dựng-
Dòng nhiệt và nhiệt độ bề mặt- Phần 1. Phương pháp tính toán chung- được dùng
để hiệu chỉnh các yếu tố trong những trường hợp khi ở cả 2 đầu của chốt nối
tiếp xúc với các tấm kim loại.
(THAM
KHẢO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem từ mục a,
đến mục h.
Hiệu chỉnh ở
mức độ 0.
a) Lớp cách
nhiệt liên tục ở nhiều lớp với các mối nối sole.
b) Lớp cách
nhiệt liên tục, riêng biệt, với mối nối mộng xe, mộng âm dương hoặc các mối nối
gắn keo liên kết.
c) Lớp cách
nhiệt liên tục, riêng biệt với các mối nối đối đầu, với điều kiện chiều dài,
chiều rộng, các sai số bình phương và độ ổn định của kích thước lớp cách nhiệt
đảm bảo sao cho bất kỳ một khe nào cũng không lớn hơn 5mm. Yêu cầu này được
thoả mãn nếu như tổng số dung sai chiều dài, chiều rộng và thay đổi kích thước
nhỏ hơn 5mm và méo so với hình chữ nhật của các tấm ít hơn 5mm.
d) Lớp cách
nhiệt có hai lớp, một mặt nằm giữa các rui xà, đầu cột, các mối nối hoặc các
cấu kiện xây dựng tương tự, những bộ phận khác như lớp liên tục phải trùm lên
lớp thứ nhất.
e) Một tầng đơn
của lớp cách nhiệt trong công trình, nơi mà nhiệt trở của công trình (ngoại trừ
nhiệt trở của lớp cách nhiệt) ít hơn 50% tổng nhiệt trở (ví dụ R1 £ 0,5 RT).
Hiệu chỉnh
mức độ 1
f) Lớp cách
nhiệt hoàn toàn nằm giữa các rui xà, các mối nối, đầu cột, hay các bộ cấu kiện
xây dựng tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện này
được giả thiết là tổng dung sai chiều dài hoặc chiều rộng và sự thay đổi kích
thước lớn hơn 5mm, hoặc nếu độ méo so với hình chữ của cả tấm lớn hơn 5mm.
Hiệu chỉnh
mức độ 2.
h) Công trình có
thể có không khí tuần hoàn ở mặt nóng của lớp cách nhiệt do nối không đủ hoặc
gắn keo tại ở đỉnh hoặc đáy.
Rj = dJ lj’’
trong đó độ
dẫn nhiệt tương đương lj’’
của lớp không khí thứ j là: