Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn xây dựng TCXD192:1996 về cửa gỗ – cửa đi, cửa sổ – yêu cầu kỹ thuật

Số hiệu: TCXD192:1996 Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1996 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Số thứ tự

Loại cửa

Kích thước

Cửa đi

Cửa sổ

Độ lệch cho phép so với kích thước tiêu chuẩn

Lớn nhất

Thông dụng

Lớn nhất

Thông dụng

1

 

2

 

3

4

 

 

 

 

5

Chiều cao ô cửa

 

Chiều cao cánh cửa

 

Chiều rộng ô cửa

Chiều rộng cánh cửa

 

 

 

 

Chiều dày

2400

 

2340

 

1600

40

2100; 2400

 

2040; 2340

 

 

500; 600;

700; 800; 900

550x2;650x2;

550x3;650x3;

700x2; 750x2

35

1800

 

1700

 

2000

650

 

 

 

 

40

1200; 1500

1600; 1800

1100; 1400

1500; 1700

 

350x2; 350x4

450x2; 450x3

450x4;550x1;

550x2;550x3;

650x2; 650x3

35

±2

 

±2

 

±2

+2

+2

+2

+2

+2

±1

Chú thích:

1. Chiều cao ô cửa bằng tổng chiều cao cánh cửa, chiều rộng thanh ngang của khuôn cửa và 10mm. 10mm là độ dài khoảng cách giữa mép dưới của thanh cái ngang của cửa đi và mặt sàn đã hoàn thiện.

2. Chiều rộng ô cửa bằng tổng chiều rộng mặt ngoài các thanh đứng của khuôn cửa.

5.2. Hình dáng

Yêu cầu chất lượng về hình dáng của cửa được xác định bằng độ vuông, độ vênh và độ uốn cong, nêu trong bảng 2

Bảng 2 - Đặc trưng về hình dáng cửa

Số thứ tự

Các chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú

1

Độ vuông

Đo và tính hiệu số chiều dài hai đường chéo trong mặt phẳng cánh cửa hình chữ nhật

Không lớn hơn 3mm

 

2

Độ vênh

Thực hiện theo hình A1 (phụ lục A)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không lớn hơn 3mm

ISO6443

3

Độ uốn cong

Thực hiện theo hình A2 (phụ lục A)

Tổng chiều dài chuyển vị tại các điểm đo 1, 2 điểm đo 3, 4

Không lớn hơn 3mm đối với chiều cao cửa nhỏ hơn 2,1 m và không lớn hơn 4mm đối với chiều cao cửa từ 2,1 m đến 2,4 m không lớn hơn 2mm đối với chiều rộng cánh cửa tới 1,2m

ISO6443

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1 Độ bền của cửa

Độ bền của cửa gồm độ bền cơ học, độ bền chịu áp lực gió, độ bền chịu thấm nước, độ lọt không khí. Trí số cho phép và phương pháp thử nghiệm chất lượng độ bền của cửa cũng như các yêu cầu cách âm và cách nhiệt, tuỳ thoả thuân giữa người sản xuất và người đặt hàng, có thể sử dụng các hướng dẫn trong bảng 3 và các phụ lục C, 1, G, H.

6.2 Độ bền lâu

Ngoài những quy định trên, cần kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo quản chống côn trùng, nấm mốc, đặc biệt đối với cửa ngoài hoặc cửa đặt ở nơi ẩm ướt thường xuyên, theo các tiêu chuẩn hiện hành.

Đối với cửa ngoài, cần kiểm tra thiết kế cấu tạo ngăn nước mưa lọt vào phía dưới thanh cái ngang đáy và kiểm tra ngăn gió lùa qua khe cánh cửa với khuôn cửa, hoặc giữa hai cánh cửa.

6.3 Vật liệu gỗ

6.3.1 Yêu cầu vê chất lượng gỗ: theo quy định tại bảng 1 của TCVN 5773 – 1991 “Tiêu chuẩn chất lượng đồ gỗ”. Độ ẩm của gỗ gia công của từ 13% đến 17%.

6.3.2 Đối với cửa trong, hoặc cửa ngoài, đặt ở nơi ẩm ướt thường xuyên hoặc tạm thời, khi lựa chọn nhóm gỗ, có thể tham khảo phụ lục B “Tiêu chuẩn phân loại gỗ làm cửa” của tiêu chuẩn này.

6.3.3 Các sản phẩm gỗ: như gỗ dán, gỗ ép… có thể được sử dụng làm cánh cửa, nhưng phải đảm bảo yêu cầu sử dụng và chất lượng theo các quy định của tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4.1 Yêu cầu chất kết dính bảo đảm gắn chặt các mối liên kết của khung cánh, bền chống ẩm, thoả mãn các yêu cầu thử nghiệm cửa.

6.4.2 Chỉ sử dụng các loại chất kết dính khi gia công các chi tiết gỗ có độ ẩm nhỏ hơn 15%.

6.5 Cấu tạo – Gia công – Liên kết - Lắp đặt.

6.5.1 Kết cấu cửa được gia công theo đúng thiết kế đặt hàng hoặc thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, nhất là về kiểu dáng, kích thước, mặt cắt và phụ tùng cửa.

6.5.2 Đầu mộng và lỗ mộng phải khít chặt, khe hở không lớn hơn 0,5mm. Mặt mộng được xoa ráp hết vệt cưa, lắp ráp ngang bằng. Độ ngậm sâu của đầu mộng không nhỏ hơn ắ chiều rộng thanh cái cửa.

6.5.3 Liên kết các thanh của khung cánh, khuôn cửa, bằng mộng, chốt và chất kết dính và phải tạo thành một khung cứng; hạn chế dùng vít, ke. Liên kết khuông cửa với tường bằng các đầu mút đố chính đỉnh, bật sắt hoặc tắc kê.

16.5.4 Nẹp che giữa hai cánh cửa, giữa khuôn cửa và khối xây; nẹp ô kính (thay mát tít bằng gỗ cứng thích hợp, có độ dày không đổi suốt dọc thanh, màu sắc hoà hợp với kết cấu cửa; liên kết nẹp với cửa bằng đinh vít.

6.5.5 Ngưỡng cửa sổ phải đảm bảo thoát nước. Lỗ thoát nước không nhỏ hơn 5mm2 (tốt nhất là 10mm2). Cần có chi tiết gạt nước mưa ở dưới thành khung cánh cửa sổ.

6.5.6 Song cửa sổ hoặc song cánh cửa đi bảo đảm không bị bẻ phá; khoảng cách giữa các thanh lấy theo yêu cầu sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5.8 Các thanh của khuôn cửa, khung cánh, có thể nối ghép, nhưng phải bảo đảm độ bền.

Rãnh xoi đặt ván bưng, có chiều sâu không nhỏ hơn 8mm. Rãnh xoi đặt kính, có chiều sâu không nhỏ hơn 12mm

Chiều sâu hèm khuôn cửa đi bằng tổng chiều dày khung cánh và 3mm, và không nhỏ hơn 13mm.

Nếu có lỗ đặt đường dây trong các thanh của khuôn cửa, thì khoảng cách giữa đáy lỗ và đáy hèm (mặt lỗ) không nhỏ hơn 35mm.

6.5.9 Nan chớp được lắp ráp trực tiếp hoặc gián tiếp bằng khung nan chớp. Liên kết khung chớp với khung cánh cửa bằng đinh vít. Liên kết nan chớp với khung cánh cửa bằng rãnh xoi hoặc mộng ngậm. Độ nghiên đặt nan chớp thích hợp nhất bằng 60o.

6.6 Phụ tùng cửa

6.6.1 Loại và cấp chất lượng của phụ tùng cửa tuỳ theo quy định trong hợp đồng đặt hàng. Số lượng, kích thước và phương pháp cố định từng loại phụ tùng cửa phải đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm hoặc thiết kế.

6.6.2 Lớp mặt phụ tùng cửa và các phụ tùng kim khí khác, nếu không phải là vật liệu không rỉ, phải được chống ôxy hoá bằng lớp mạ kẽm, niken, crôm… Không được mạ bằng minium sắt.

6.6.3 Bản lền (cối) đặt trên cùng một trục. Chiều sâu đặt bản lề không vượt quá chiều dày bản lề, độ lệch lớn nhất là 1mm. Cửa có chiều cao lớn hơn 1500mm có số lượng bản lền không nhỏ hơn hai.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kính sử dụng trong hộp cửa bảo đảm các yêu cầu của TCVN 5776_1993 “Kính xây dựng – Yêu cầu kĩ thuật”

Việc lắp kính vào các ô cánh cửa cần theo đúng thiết kế và các yêu cầu của quy trình hiện hành.

Chú ý kiểm tra chất lượng các ô kính, kích thước hèm đặt kính, việc cắt kính, lắp đặt, tấm kê cố định và chọn loại matít.

Có thể sử dụng matít đẻ bảo đảm kín nước giữ kính vào khung cánh, nhưng không dùng loại matít dầu lanh. Chỉ dùng matít lắp kính trong môi trường nhiệt độ lớn hơn 12oC

6.8 Bề mặt kết cấu cửa

Yêu cầu sử dụng cùng loại sơn hoặc vécni đối với hai cánh hoặc hai mặt cánh cửa. Lớp sơn lót và lớp sơn hoàn thiện phải cùng loại. Phải sơn những chỗ khó sơn trước khi lắp ráp.

Thời gian tối đa bảo đảm chất lượng của lớp sơn vécni của các bộ cửa đặt nơi ẩm ướt, có thể lấy như sau:

a) 3 tháng đối với lớp lót vécni;

6 tháng đối với lớp sơn lót;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12 đối với 2 lớp sơn lót;

6.9 Lắp đặt cửa

Yêu cầu khối xây đúc đạt chất lượng thi công. Ô cửa phải đặt đúng độ cao và kích thước thiết kế; thẳng đứng vuông góc, không cong vênh.

Lắp đặt khuôn cửa cùng với thi công khối tường và nẹp chống. Bản lề goong , bật sắt liên kết với khối xây theo yêu cầu được bọc kín bằng vữa xi măng cát vàng.

Lắp đặt cánh cửa bản lề goong (cửa không khuôn) sau khi ô cửa đạt cường độ chịu lực. Bộ cửa được cố định dạng tạm cho tới khi lớp vữa gắn kết với khối tường (hoặc bả lề goong) đạt cường độ chịu lực.

7. Phương pháp thử

Thử nghiệm độ bền của cửa, tiến hành theo bảng 3 sau đây.

Bảng 3 - Thử nghiệm độ bền của cửa

Số TT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp thử

Mức độ cho phép

Ghi chú

1

2

3

4

5

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm với trọng lượng mẫu trụ thử nghiệm kim loại là 3kg 60,5kg

Chiều sâu vết lõm không lớn hơn 2mm

Xem phụ lục C (phụ lục C của AS 2684-1984)

2

Khả năng vận hành của cửa sổ

Thử nghiệm sự vận hành dễ dạng của cửa sổ, với lực khởi động mở và duy trì cánh cửa chuyển động không vượt quá từ 65N đến 120N

Không gây hạn chế sự vận hành dễ dàng của cửa sổ

Xem phụ lục D (tham khảo BS 6375.P2.1989)

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm độ bền tương ứng với áp lực gió thiết kế So sánh kết quả

- Duy trì các đặc trưng sử dụng của cửa

-Biến dạng chấp nhận được phải nhỏ hơn 1/2000 chiều rộng cửa với áp lực thử nghiệm 500Pa

Xem phụ lục E (ISO 6612-1980) áp lực gió thiết kế tại phân vùng xây dựng ngôi nhà, xem TCVN 2737-1995

4

Độ bền chịu thấm nước

Thử nghiệm độ thấm nước dưới áp lực tính từ 0 đến 500 Pa (theo BS 5368: 1980)

Không xuất hiện vệt thấm nước trên mặt trong của cửa với áp lực thử nghiệm 150 Pa và không lớn hơn

Xem phụ lục G (BS 5368: 1980) Đối với nhà cao dưới 10m, chọn áp lực thử nghiệm 150 Pa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ lọt khí

Thử nghiệm độ lọt khí của mẫu đặt vào buồng thử nghiệm khí với áp lực dương hoặc âm, từ 0 đến 600 Pa hoặc lớn hơn

Lưu lượng không khí lọt qua cửa nhỏ hơn 16,6l/s- cm2 tương ứng với áp lực thử nghiệm từ 100 đến 150Pa

Xem phụ lục II (ISO 6613: 1980) áp dụng đối với nhà có lắp máy điều hoà

Chú thích: 1 Pa = 1 N/m2 (ISO 31 – 3: 1992)

8. Ghi nhãn – Bảo quản – Vận chuyển.

8.1 Phải có nhãn hiệu đã đăng kí của cơ sở sản xuất, ở mặt phía trong thanh cái ngang (trên hoặc dưới). Chiều cao chữ không nhỏ hơn 20mm.

Ngoài ra, trên nhãn hiệu có thể quy định thêm về:

+ áp lực gió thiết kế đối với cửa sổ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2 Trong khi chưa lắp đặt, cần bảo quản cửa ở nơi khô ráo, không bị va đập và biến dạng và tránh những tác động trực tiếp của môi trường.

8.3 Khi vận chuyển, cần chú ý xếp đặt có kê đệm, giằng néo và che chắn.

Phụ lục A

Phương pháp xác định độ cong, vênh cửa đi

A.1 Phạm vi áp dụng

Xác định độ cong vênh của cửa đi

Chú thích:

1) Phương pháp này theo ISO 6642

2) Tránh nhầm lẫn với độ cứng khuôn cánh cửa đi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ phẳng: sự trùng khít với mặt phẳng chuẩn của các cạnh của một cánh cửa đi.

A.3 Nguyên tắc

Đại lượng vênh và cong dọc, cong ngang của một cánh cửa đi ở trạng thái tự nhiên được tính từ mặt phẳng chuẩn.

A.4 Mẫu đo

Mẫu đo là cửa đi đã hoàn chỉnh; nếu có ô kính, có thể đã lắp kính hoặc không.

A.5 Dụng cụ

1) Thước thẳng hoặc dây dọi, có chiều dài ít nhất bằng chiều cao cửa thử nghiệm;

2) Thước đo có chiều dài thích hợp, có thể đọc được tới 0,5mm.

A.6 Trình tự tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Giữ cửa thẳng đứng , không có chèn, kẹp;

b) Chọn ba góc bất kì của một mặt làm mặt phẳng chuẩn. Các điểm đo cách cạnh liền kề 20 mm (hình A1);

c) Đo độ chênh lệch của góc thứ tư với mặt phẳng chuẩn (đọc dến 0,5mm). Kích thước s của hình A.1

A.6.2 Xác định độ cong

a) Giữa cửa đứng thẳng, không có chèn , kẹp;

b) Đặt thước song song với cạnh và cách cạnh 20mm (hình A.2);

c) Đo khoảng cách lớn nhất tại các điểm đo, thẳng góc với mặt cửa và thước đo, đọc đến 0,5 mm (hình A.2).

A.7 Báo cáo kết quả đo

a) Mô tả mẫu đo;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Ghi số liệu tiêu chuẩn này.

Phụ lục B (tham khảo)

Tiêu chuẩn phân loại gỗ làm cửa

1. Gỗ làm cửa , đặc biệt là cửa sổ , nơi thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với những thay đổi thất thường của thời tiết như: mưa, nắng, nóng, lạnh; vì vậy cần có những yêu cầu nghiêm khắc về các tính chất co rút, dãn nở của gỗ, đặc biết là các hệ số co rút thể tích của gỗ phải từ nhỏ đến trung bình và là những loại gỗ không xoắn thớ . Các tính chất khác như: khối lượng thể tích cần phải quan tâm lựa chọn.

2. Phân loại đặc tính sử dụng gỗ làm cửa thành 3 loại chất lượng A, B, C như sau

2.1 Hệ số co rút thể tích:

A dưới 0,5

B 0,5 đến 0,65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2 Khối lượng thể tích (g/m3 tính độ ẩm 12%)

A trên 0,6

B 0,45 đến 0,6

C dưới 0,45

2.3 Độ bền uốn tĩnh (kg/cm2)

A trên 800

B 600 đến 800

C dưới 600

2.4 Độ bền tự nhiên (năm) A trên 7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C dưới 4

2.5 Khả năng xử lí, tẩm gỗ

A Dễ

B Khó vừa phải

C Rất khó

2.6 Khả năng gia công chế biến

A Dễ

B Khó vừa phải

C Rất khó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạng I. Hầu hết các loại gỗ có chất lượng thuộc loại A, trừ đặc tính xử lí tẩm có thể châm trước nếu độ bền tự nhiên là A.

Hạng II. Hầu hết các loại gỗ có chất lượng thuộc loại B trở lên, cho phép có một đặc tính thuộc loại C.

Hạng III. Các đặc tính gỗ chủ yếu thuộc loại B và C.

4. Tên gỗ và phân hạng gỗ làm cửa

Hạng

Tên gỗ

Những đặc tính cần thiết

Tên Việt Nam

Tên khoa học

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D

UT

BTN

XT

CB

I

 

 

II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

III

Chò chỉ

Gội

Giổi

Cà ổi

Hoàng linh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kơ - nia

Ngát

Vối thuốc

Parashorea stellata

Aglaia gigantea

Michelia hypolampra

Castanopsis indica

Peltophorum dasyrhachis

Artocarpus asperula

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gironniera subaequalis

Schima wallichii

A

A

A

B

A

A

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

A

A

A

A

B

A

A

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

A

A

A

B

A

A

A

A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

A

B

B

B

C

C

C

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

B

B

C

C

C

C

A

A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

B

B

C

C

C

Trong sử dụng thực tế, những loại cây gỗ nào có đặc tính nằm trong tiêu chuẩn phân loại giông như các loại trong tiêu chuẩn phân hạng trên thì được xếp hạng tương tự.

* Ghi chú: Vẽ kí hiệu dùng trong bảng phân hạng:

V – Hệ số co rút thể tích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

UT - Độ bền uốn tĩnh

BTN - Độ bền tự nhiên

XT – Khả năng xử lí, tẩm gỗ

CB – Khả năng gia công chế biến

Phụ lục C

Phương pháp xác định độ bền chịu va đập của cửa đi (AS 2684 - 1984)

C.1 Phạm vi áp dụng

Thử nghiệm độ bền chịu va đập của cửa đi

C.2 Nguyên tắc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.3 Mẫu thử

Cửa đi đã hoàn thiện, các chất keo dán của cửa đã được bảo dưỡng đầy đủ. Nế có ô kính thì không được lắp kính.

C.4 Dụng cụ thử nghiệm

4.1 Trụ thép có đường kính Ф40mm, một đầu tiện tròn có bán kính 20mm, cách đầu đã tiện một đoạn 240 ± 0,5 mm, khắc vạch đánh dấu. Khối lượng trụ thép 3 ± 0,5 kg.

4.2 ống dẫn hướng dài 360mm, có bản đế gờ. Trụ thép lắp lồng trong ống này

4.3 Giá đỡ không ngắn hơn chiều dài mẫu thử, rộng 50mm.

2.1 Dụng cụ đo chiều dài, vạch khấc mm.

C.5 Trình tự tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2 Đặt trụ thép vào ống dẫn sao cho đáy trụ ở trong nằm ngang bằng đầu ống dẫn

5.3 Thả rơi trụ thép xuống mắt cửa đi.

5.4 Xem xét từng thử nghiệm ở mặt cửa và các hư hỏng khác. Đo độ sâu vết lõm.

C.6 Lập báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo, cần chú ý các điểm sau:

- Nhận dạng mẫu thử mô tả;

- Đo độ sâu vết lõm;

- Nhận xét các hư hỏng tại các điểm thử;

- Số hiệu của tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục D

Vận hành khuôn cánh cửa sổ

(BS 6375: Phần 2: 1989)

D.1 Phạm vi

Tiêu chuẩn này xác định phương pháp thử (kiểm tra) sự dễ dàng của việc vận hành cửa sổ trong điều kiện cửa đã hoàn chỉnh và trang bị đủ các phụ tùng cửa, trong điều kiện sử dụng bình thường.

Khả năng vận hành cửa sổ không chỉ phụ thuộc vào chiều cao cửa và hoặc người sử dụng, mà còn phụ thuộc vào trang bị phụ tùng cửa, hạn chế hoặc ngăn cản cửa vận hành. Lực vận hành cửa phải phù hợp với đông đảo người sử dụng.

D.2 Tiêu chuẩn tham khảo

Tiêu chuẩn này đã sử dụng các quy định thuộc phạm vi thực hiện thử nghiệm số 2: Sự dễ dàng của việc vận hành của khuôn cánh cửa của tiêu chuẩn BS 6375, lần ban hành tháng 10 năm 1989.

D.3 Nguyên tắc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.4 Trang bị

4.1 Mẫu thử là cửa sổ mới sản xuất, chuẩn bị lắp đặt sử dụng, được gắn cố định vào một khung bao đủ cứng, bảo đảm cửa được cố định thẳng đứng, vuông vức và không bị vênh và uốn.

4.2 Dụng cụ đo lực thử nghiệm, có dung sai r 1% N. Đồng hồ đo thời gian có dung sai ± 0,1 giây. Cửa được mở và đóng trước 20 lần. Không thử nghiệm với loại cửa có cơ cấu hạn chế mở ban đầu tới 100 mm.

D.5 Chuẩn bị thử nghiệm

5.1 Bôi trơn các bộ phận động của mẫu cửa sổ phù hợp với các chỉ dẫn của nhà sản xuất.

5.2 Trước khi thử nghiệm, đóng, mở cửa 20 lần. Không chốt cửa khi thử nghiệm.

D.6 Trình tự

6.1. Nối cửa với các dụng cụ thử nghiệm như lực kế, đồng hồ đo thời gian và dụng cụ đo chắn dài đoạn di chuyển cánh cửa (hoặc đo góc mở cánh cửa).

6.2. Từ vị trí đóng, mở, khởi động khuôn cánh cửa, và từ vị trí mở, đóng (khuôn) cánh cửa bảo đảm cánh cửa di chuyển tối đa không vượt quá 300 mm. Đo trị số lực mở khởi động và lực đóng tương ứng với số chu kì mở và đóng. Điểm đặt lực và chiều tác dụng lực giống như điều kiện sử dụng thông thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các trị số lực này không lớn hơn các trị số nêu trong bảng 4.

Bảng 4. Vận hành khuôn cánh cửa

Tên lực tác dụng

Kiểu loại cửa sổ

Kiểu mở theo bản lề hoặc ngõng trục

Kiểu mở theo hướng trượt ngang

Kiểu mở theo hướng trượt đứng

Lực khởi động đóng, mở (N) (chuyển động)

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

120

Lực duy trì khuôn cánh di chuyển (N)

65

65

100

D.7 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau đây:

a) Các chi tiết có liên quan về kiểu loại, kích thước, khối lượng, hình dáng và chế tạo cửa;

b) Kiểu loại và phương pháp lắp đặt phụ tùng cửa;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Lực khởi động đóng, mở cửa;

đ) Lực duy trì giữ khuôn cánh di chuyển;

e) Độ dài khuôn cánh di chuyển;

g) Thời gian di chuyển khuôn cánh;

h) Các hư hỏng liên quan xuất hiện trong thời gian thử nghiệm.

 

Phụ lục E

Cửa sổ và cửa sổ kiêm cửa đi

Thử nghiệm độ bền chống gió

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.0 Mở đầu

Tác động của gió lên cửa sổ được chứng minh, bởi áp lực dương và âm, trong số các tác động khác, có thể dựa theo các thử nghiệm sau đây:

Những thử nghiệm này cho phép thử nghiệm một cửa sổ hoàn chỉnh, dưới ảnh hưởng tác động của gió tới việc kiểm tra cửa sổ:

- Có một biến dạng chấp nhận được;

- Duy trì các đặc trưng của cửa;

- Không gây nguy hiểm cho người sử dụng.

E.1 Phạm vi

Tiêu chuẩn quốc tế này xác định phương pháp thử nghiệm thường dùng để đánh giá các tính chất kết cấu của cửa sổ dưới áp lực tĩnh dương và/hoặc âm , được lắp đặt ở tường ngoài và cửa được cung cấp dưới dạng một đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh và đã lắp đặt xong.

E.2 Lĩnh vực áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.3 Định nghĩa

3.1 Biến dạng dư thường xuyên: sự thay đổi về hình dáng và kích thước không mất đi khi không còn tác động lực kéo dài hơn.

3.2 Chuyển vị chính diện: chuyển vị của một điểm trên một cửa sổ, đo vuông góc với mặt cửa sổ.

3.3 Độ lệch chính diện: độ chênh tối đa giữa các chuyển vị chính diện đo trên cùng một cửa sổ.

3.4 Đô lệch chính diện tương đối: trị số độ lệch chính diện lấy theo độ chênh của khoảng cách giữa hai đầu của cửa sổ đang khảo sát.

3.5 áp lực chênh: độ chênh giữa áp lực không khí tuyệt đối trên mặt ngoài của cửa sổ và áp lực không khí tuyệt đối trên mặt trong của cùng một cửa sổ.

Độ chênh là dương khi áp lực bên ngoài cao hơn áp lực bên trong. Trường hợp ngược lại, độ chênh là âm. áp lực này tính bằng Pa.

E.4 Thử nghiệm

4.1 Thử nghiệm độ lệch chính diện phải đạt được một áp lực chênh P1 trong cả hai hướng dương và âm, có thể được tính bởi độ lệch chính diện tương đối.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3 Thử nghiệm sự an toàn dưới tác động theo hướng dương và hướng âm của áp lực chênh phải đạt tới P3 cho một chu kì. Thử nghiệm này có thể hoặc được đánh giá bởi các đặc trưng thao tác hoặc biến dạng dư thường xuyên hoặc cả hai.

Những trị số yêu cầu của P1, P2, P3 và yêu cầu thời gian thử nghiệm sẽ được xác định bởi cơ quan có thẩm quyền.

E.5 Thiết bị

Thiết bị thử nghiệm cơ bản gồm như sau đây:

a) Buồng có một lỗ hổng để đặt cửa sổ thử nghiệm được lắp trong khuôn bao cửa(xem điều 7)

b) Phương tiện đáp ứng 1 áp lực chênh không khí qua cửa sổ có thể kiểm soát được.

c) Dụng cụ với những thay đổi nhanh kiểm soát được; do áp lực chênh không khí giữa các giới hạn xác định.

d) Phương tiện đo độ chênh áp lực giữa hai mặt của cửa sổ;

e) Dụng cụ đo chuyển vị;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.6 Chuẩn bị cửa sổ thử nghiệm

Chuẩn bị một khuôn bao cho mẫu thử, khuôn đủ cứng, chịu được áp lực thử nghiệm mà không gây lệch tới chừng mực có thể làm hỏng liên kết hoặc gây ứng suất uốn trên mẫu thử. Khi điều kiện vận hành đã biết, việc lắp đặt mẫu thử dựa theo đây (thí dụ như một cửa sổ của tường ngăn kiểu rèm).

Cửa sổ được cố định thẳng đứng, vuông vức, và không xoắn hoặc uốn.

Chiều dày, loại kính và phương pháp lắp kính tuân theo các yêu cầu của người sản xuất. Khi không có chỉ dẫn hoặc khi có khả năng cửa sổ sử dụng các loại kính khác nhau, thử nghiệm thực hiện với kính có chiều dày nhỏ nhất tuỳ theo diện tích.

Phụ tùng cửa lắp vào cửa thử nghiệm sẽ được cung cấp hoặc do người sản xuất quy định.

E.7 Chuẩn bị cửa cho thử nghiệm

Nhiệt độ không khí môi trường phòng thử nghiệm và nhiệt độ không khí buồng thử được đo và ghi chép trong báo cáo.

Tác động ba xung lực không khí, thời gian tác động lớn hơn một chu kì, không dưới một giây và áp lực được duy trì trong ba giây. Các xung động này đặt tại áp lực yêu cầu cho thử nghiệm biến dạng (P1), nhưng không nhỏ hơn 500 Pa.

Với áp lực giảm tới 0, tất cả các bộ phận vận hành của cửa sổ sẽ được mở và đóng năm lần và cuối cùng vẫn đảm bảo ở vị trí đóng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.8 Thử nghiệm

Cửa sổ sẽ tiến hành các thử nghiệm theo trình tự như đã trình bày trong hình 1 và hình 2.

8.1 Thử nghiệm biến dạng.

Đặt dụng cụ vào vị trí để đo những thay đổi tại vị trí so với mặt phẳng của cửa sổ. Đặt cửa sổ chịu một áp lực, rồi tăng lên cho mỗi giai đoạn mà trong một giai đoạn này, giữ tối thiểu là 10 giây, tới áp lực tối đa yêu cầu (P1) cho thử nghiệm này.

áp lực tại các giai đoạn này là 100, 200, 300, 400, 500 Pa rồi có thể tăng tối đa là 250 Pa trong mỗi giai đoạn, đặc biệt, nếu áp lực thử nghiệm yêu cầu cao hơn 500 Pa.

Tại mỗi áp lực chênh, đo độ lệch chính diện tại các điểm đặc trưng cho loại mẫu thử nghiệm. Nếu những điểm này định vị trên khuôn cánh hoặc ván bưng, sẽ đo theo trục dọc của cấu kiện khuôn cửa. Mặt chuẩn đo là một mặt phẳng cố định, có thể là của khuôn cửa.

Với áp lực giảm tới 0, ghi chép chuyển vị dư chính diện thường xuyên tại các điểm đặc trưng sau khi ổn định số đọc.

8.2 Thử nghiệm áp lực lặp

Cửa sổ sẽ phải chịu n xung lực giữa 0 và P2. Thời gian chuyển từ một trị số áp lực này tới một áp lực khác sẽ không dưới 1 giây. Tại mỗi xung động, áp lực tác động tại các trị số tối thiểu hoặc tối đa, ít nhất trong ba giây. Sau khi hoàn thành thử nghiệm, mở hay đóng bộ phận động của cửa năm lần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.3 Thử nghiệm độ an toàn

áp lực yêu cầu tối đa P3 sẽ được thực hiện nhanh nhất có thể được, nhưng không dưới 1 giây, và giữ tới 3 giây.

Ghi chép những biến dạng dư thường xuyên bất kì, các hư hỏng và sai sót về chức năng của cửa sau thử nghiệm này.

8.4 Đồ thị

Hai hình vẽ dưới đây trình bày trình tự thao tác như trong các ví dụ:

- Chỉ áp lực thử nghiệm với một áp lực dương hoặc áp lực âm (hình 1);

- Thử nghiệm cả với áp lực dương và áp lực âm (hình 2)

Các đồ thị chỉ trình tự thao tác cũng được nêu trong báo cáo.

E.9 Ghi chép kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả thử nghiệm biến dạng (xem D.8.1) sẽ biểu thị bằng mm và áp lực biểu thị bằng Pa.

Biến dạng dư thường xuyên sẽ được nêu rõ.

Ghi chép những hư hỏng và sai sót về chức năng của từng kết quả thử nghiệm và chỉ rõ những điều đó trên phác hoạ cửa sổ.

 

Thể hiện đóng và mở

Ghi chú: Thời gian chỉ ở đây là thời gian tối thiểu bắt buộc ngoại trừ thử nghiệm an toàn (P3) cho thời hạn là 3 giây.

Phụ lục G

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(BS 5368: Part 2: 1980 EN 86)

G.1 Phạm vi

Tiêu chuẩn này được dùng để thử độ không thấm nước dưới áp lực tĩnh của cửa sổ lắp đặt ở tường ngoài, và cửa được cung cấp dưới dạng một đơn vị sản phẩm cửa hoàn chỉnh trong các điều kiện vận hành hiện nay.

G.2 Lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các cửa sổ, kể cả cửa sổ kiêm cửa đi, chế tạo bằng vật liệu bất kì thường dùng trong điều kiện vận hành hiện nay và cố định theo các khuyến nghị của người sản xuất để đặt trong ngôi nhà đã hoàn thành để chịu các điều kiện thử nghiệm như dưới đây. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các liên kết giữa cửa sổ và vật liệu và thành phần khuôn bao.

G.3 Nguyên tắc thử nghiệm

Nguyên tắc thử nghiệm là sử dụng một lượng nước và một áp lực khí trong một điều kiện xác định ở mặt ngoài của cửa sổ và ghi chép độ dò rỉ mất nước.

G.4 Thuật ngữ

4.1 Độ không thấm nước: khả năng một cửa sổ đóng, bền chống sự mất nước. Điều này được quan sát trong những điều kiện quy ước của thử nghiệm đã xác định trong tiêu chuẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3 Giới hạn không thấm nước: áp lực cực đại được ghi chép trong khi thử nghiệm tại nơi mà yêu cầu không thấm nước.

G.5 Thiết bị

Thiết bị thử nghiệm chủ yếu bao gồm:

1. Một buồng có một ô cửa lắp đặt cửa sổ thử nghiệm;

2. Phương tiện cung cấp độ chênh áp lực không khí kiểm soát được qua cửa sổ;

3. Một dụng cụ thực hiện được những thay đổi nhanh kiểm soát được của độ chênh áp lực không khí được thao tác trong những giới hạn xác định;

4. Một dụng cụ phun nước thành lớp mỏng đều trên toàn bộ diện tích thử nghiệm;

Ghi chú: dụng cụ và phương pháp phun tuân theo yêu cầu này được chỉ dẫn ở phụ lục. Phương pháp bơm phun số 2 là phương pháp được ưu dùng hơn; *

5. Một phương tiện đo tổng lượng nước phun;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G.6 Chuẩn bị cửa sổ thử nghiệm

Chuẩn bị một khuôn bao cho mẫu thử. Khuôn này đủ cứng để chịu được áp lực thử nghiệm mà không gây lệch tới chừng mực có thể làm hỏng những mối liên kết hoặc gây ứng suất uốn trên mẫu thử. Khi các điều kiện vận hành hiện nay đã biết, việc cố định các mẫu thử sẽ giống như những điều kiện này (thí dụ như một cửa sổ của tường ngăn kiểu rèm).

Cửa sổ được cố định chính xác, vuông vức, và không bị vênh hoặc uốn.

Cửa sổ sẽ được lau rất sạch sẽ và khô.

Chiều dày, loại kính và phương pháp lắp kính sẽ tuân theo các yêu cầu của người sản xuất. Trường hợp không có yêu cầu đặc trưng gì hoặc khi có khả năng cửa sổ sử dụng các loại kính khác nhau, thử nghiệm sẽ thực hiện với kính có chiều dày nhỏ nhất tuỳ theo diện tích bề mặt như đã nêu trong tiêu chuẩn quốc gia.

Phụ tùng cửa lắp vào cửa thử nghiệm sẽ được cung cấp hoặc do người sản xuất quy định.

G.7 Chuẩn bị thử nghiệm

Nhiệt độ không khí của phòng thử nghiệm và buồng thử được đo và ghi chép trong báo cáo. Sức căng bề mặt của nước sẽ không dưới 60.10-3N/m và được kiểm tra bằng thiết bị thích hợp. Tác động ba xung lực không khí, thời gian tác động lớn hơn một chu kì, không dưới một giây. Mỗi xung được duy trì ít ra là ba giây. Tuy vậy, các xung này có áp lực cao hơn Pmax yêu cầu cho thử nghiệm, cũng không nhỏ hơn 500 Pa (1)

Khi áp lực giảm tới 0, tất cả các bộ phận vận hành của cửa sổ sẽ được mở và đóng năm lần và cuối cùng vẫn bảo đảm ở vị trị đóng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc phun vào cửa sổ được thực hiện khi áp lực không khí trong buồng tăng dần tới áp lực yêu cầu Pmax theo bảng sau:

Chênh lệch áp lực giữa trong buồng và bên ngoài, tính bằng Pa

Thời gian tính bằng phút

0

50

100

150

200

300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500

Rồi đến các giai đoạn, tối đa là 250Pa

15

5

5

5

5

5

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 với mỗi giai đoạn

Một biểu đồ chỉ một chuỗi các thao tác cho một áp lực yêu cầu cho trong hình 1, thí dụ như 500 Pa.

G.9 Ghi chép kết quả

áp lực và lúc xuất hiện sự mất nước được chỉ rõ trong báo cáo. Điểm bị mất nước được đánh dấu trên mặt cửa sổ.

Báo cáo chỉ rõ giới hạn của độ không thấm nước, phải được trình bày phù hợp với EN 78 “Phương pháp thử nghiệm cửa sổ – Mẫu báo cáo thử nghiệm”.

Phụ chú

Phương pháp phun số 2

Nước dùng cho phương pháp này xuất phát từ một hệ thống lưới hình chữ nhật đầu phun, được chỉ trong hình vẽ. Mỗi vòi phun bảo đảm một ô vuông mẫu thử. Mỗi vòi phun được gắn vào một hệ thanh đỡ cứng bảo đảm cho vòi nằm ngang. Lưới (hoặc cửa sổ) đặt ở mức hàng ngang của vòi phun cùng mức với thanh ngang cao nhất của mẫu thử và phần còn lại của mẫu thử sẽ do các vòi khác phun ướt đẫm. Nếu có thanh gạt nước, thì các vòi phun sẽ đặt ở mức sao cho cửa sổ không bị phun ướt trực tiếp vào phần dưới thanh gạt nước này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cửa sổ và cửa sổ kiêm cửa đi – Thử nghiệm độ lọt khí

(ISO 6613: 1980 (E))

H.1 Phạm vi

Tiêu chuẩn quốc tế này xác định phương pháp dùng để thử độ lọt không khí của cửa sổ lắp ở tường ngoài, và cửa được cung cấp dưới dạng đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh và đã lắp ráp xong.

H.2 Lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn quốc tế này áp dụng cho tất cả các cửa sổ, kể cả cửa sổ kiêm cửa đi, chế tạo bằng vật liệu bất kì trong điều kiện vận hành bình thường trong ngôi nhà hoàn thành, được thiết kế và lắp đặt phù hợp với các khuyến nghị của người sản xuất, chịu đựng các điều kiện thử nghiệm dưới đây. Tiêu chuẩn quốc tế này không áp dụng cho các liên kết giữa cửa sổ và vật liệu và thành phần khuôn bao.

H.3 Thuật ngữ

3.1 áp lực chênh: độ chênh giữa áp lực không khí tuyệt đối trên mặt ngoài của cửa sổ và áp lực không khí trên mặt trong của cùng một cửa sổ.

Độ chênh là dương khi áp lực bên ngoài cao hơn áp lực bên trong. Trường hợp ngược lại, là áp lực âm, áp lực biểu thị bằng Pa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính lọt không khí được đặc trưng bởi một luồng không khí trong điều kiện tiêu chuẩn, biểu thị bằng m3/h như là một chức năng của áp lực. Luồng khí này có thể liên quan tới diện tích mặt mở của cửa sổ (dòng khí cho mỗi đơn vị diện tích bề mặt, tính bằng m3 trong một giờ trên 1m2), hoặc với chiều dài các liên kết của ô cửa (dòng khí cho mỗi đơn vị diện tích bề mặt, tính bằng m2 trong một giờ trên 1m2)

3.3. Phần cửa sổ mở được: phần của cửa sổ có thể chuyển động được trong khung chính. Theo quy ước, diện tích bề mặt của cửa này bằng diện tích thoáng nhìn từ bên trong ra.

Diện tích cửa này được tính từ kích thước thường dùng để xác định chiều dài các liên kết.

3.4. Chiều dài các liên kết: tổng số tất cả các chu vi của tất cả cửa sổ nêu trong 3.3 có trong mẫu thử, căn cứ vào toàn bộ kích thước mặt thoáng của các bộ phận này nhìn từ bên trong ra.

Nơi hai cánh mở tiếp giáp nhau khép vào nhau chỉ tính như một lần chiều dài.

3.5. Diện tích mẫu thử: diện tích được tính phủ bì các kích thước của mẫu thử.

3.6. Điều kiện tiêu chuẩn: vì mục đích của tiêu chuẩn quốc tế này, các trị số sau đây được coi như những điều kiện tiêu chuẩn để xác định luồng khí:

nhiệt độ: 20oC,

áp lực: 101,3kPa;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một số vật liệu sẽ được yêu cầu thử nghiệm thêm cho cửa sổ. Thử nghiệm này thực hiện với các nhiệt độ bên ngoài và bên trong khác nhau.

H.4 Thiết bị

Thiết bị thử nghiệm chủ yếu gồm:

5.1.1. Buồng có lỗ cửa để đặt cửa sổ thử nghiệm đã được lắp khuôn bao;

6.1.1. Phương tiện cung cấp chênh lệch áp lực kiểm soát được thổi qua cửa sổ;

7.1.1. Thiết bị thực hiện những thay đổi nhanh của áp lực chênh lệch không khí giữa những giới hạn xác định;

8.1.1. Các phương tiện dòng khí vào trong hoặc ra khỏi buồng thử nghiệm;

9.1.1. Phương tiện đo chênh lệch áp lực giữa hai mặt của cửa sổ.

H.5 Chuẩn bị cửa sổ thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cửa sổ được cố định thẳng đứng, vuông vức, và không bị xoắn hoặc uốn. Cửa sổ đãđược lau sạch và khô hoàn toàn (không còn có nước ở bề mặt).

Chiều dày, loại kính và phương pháp lắp kính tuân theo các yêu cầu của người sản xuất. Khi không có chỉ dẫn hoặc khi có khả năng cửa sổ sẽ sử dụng các loại kính khác nhau, các cuộc thử nghiệm sẽ thực hiện với kính mỏng nhất theo diện tích được lắp.

H.6 Chuẩn bị thử nghiệm

Nhiệt độ không khí của phòng thử nghiệm và buồng thử được đo và ghi chép trong báo cáo.

Cho tác động ba xung áp lực không khí, thời gian tác động lớn hơn một giây. Mỗi xung giữ ít nhất trong ba giây. Các xung này thử nghiệm ở áp lực 10% cao hơn Pmax yêu cầu cho thử nghiệm, nhưng không dưới 500 Pa.

Với áp lực giảm tới 0, tất cả các bộ phận vận hành của cửa sổ sẽ được mở và đóng năm lần và cuối cùng vẫn bảo đảm ở vị trí đóng.

Độ lọt không khí từ bên ngoài của thiết bị phải được tính toán trước để loại trừ. Độ lọt không khí từ bên ngoài của buồng thử được xác định với mẫu thử bịt kín, khi đo độ chênh lệch áp lực, được sử dụng trong thời gian thử nghiệm độ lọt không khí.

Thiết bị đo độ lọt không khí qua cửa sổ có thể dùng để đo độ lọt từ bên ngoài vào hoặc có thể là cần thiết để cung cấp thiết bị đo không khí bổ sung.

Phương pháp đã được chấp thuận đo độ lọt không khí qua mẫu thử và độ lọt bên ngoài vào được ghi trong báo cáo thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cửa sổ được thử nghiệm tới áp lực dương được tăng lên qua các giai đoạn tới áp lực tối đa yêu cầu của thử nghiệm trong một chu kì tối thiểu là 10 giây tại mỗi giai đoạn. áp lực tại các giai đoạn này là 50, 100, 150, 200, 300, 400, 500, 600 Pa và rồi có thể tăng từng bước tối đa là 100 Pa, đặc biệt nếu áp lực yêu cầu cho thử nghiệm cao hơn 600 Pa.

Rồi, áp lực sẽ được tác động theo thứ tự ngược lại.

Ghi chú: Nếu yêu cầu thử nghiệm độ lọt không khí theo hướng ngược lại, nghĩa là, dưới áp lực âm, sẽ áp dụng phương pháp này.

H.8 Đồ thị

Đồ thị trong hình 1 và hình 2 chỉ rõ một chuỗi các thao tác để đo:

- Một áp lực yêu cầu Pmax nhỏ hơn 600 Pa, thí dụ như 300 Pa (xem hình 1)

- Một áp lực yêu cầu Pmax cao hơn 600 Pa, thí dụ như 700 Pa (xem hình 2)

H.9 Biểu thức của các kết quả

Số đọc dòng khí tại mỗi áp lực được ghi lại. Trị số cao hơn của hai lần đọc, tại mỗi áp lực, tăng cũng như giảm, được ghi chép trong báo cáo thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

p là áp lực không khí đo ở áp kế, tính bằng kPa

V là khối lượng dòng không khí đo được, tính bằng m3/h

T là nhiệt độ đo ở dòng không khí, tính bằng kelvin

Độ lọt không khí biểu thị bằng m3/h:

- Cho m2 của toàn bộ diện tích cửa sổ

- Cho m của liên kết ô cửa

Một hoặc nhiều đồ thị phác hoạ được thể hiện tất cả các dữ liệu liên quan và có trong báo cáo thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thể hiện mở và đóng

Phụ lục I

(Quy định về thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này)

1. Ô cửa, lỗ cửa (A.opening): Khoảng trống của tường ngăn, sàn, mái, hoặc các kết cấu khác, để đặt cửa hoặc hộp cửa (bộ cửa)

2. Hộp cửa, bộ cửa (A.door-set, window frame): gồm cánh cửa và khuôn cửa

3. Khuôn cửa (A.door frame, window frame): kết cấu liên kết các thanh, đặt cố định theo chu vi ô cửa, để treo cánh cửa.

4. Cánh cửa (A.leaf): phần di động của bộ cửa, gồm khung cánh và các ô cánh đã ghép ván, kính hoặc song kim loại (nếu có)

5. Khung cánh (A.sash): kết cấu khung để liên kết các thành phần của cánh cửa, như các tấm ván bưng hoặc tấm kính, hoặc nan chớp hoặc song kim loại. Liên kết thường bằng các rãnh xoi (hèm), mộng hoặc đinh chốt. Khuôn cánh cửa gồm nhiều ô cánh cửa.

Có đố đứng và đố ngang, đố chính và đố phụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Cánh non (A.opening light leaf): một cánh nhỏ gắn với cánh cửa để lấy ánh sáng, thông thoáng.

8. Cửa đi (A.door): kết cấu được mở ở tường ngăn hoặc vách, có thể qua lại.

9. Cửa sổ (A.window): kết cấu che chắn ô cửa, có thể đóng mở để điều tiết ánh sáng, gió, mưa hắt, thông thoáng.

10. Cửa hãm (A.overhead door, fanlight window): phần cửa phía trên không mở thường xuyên, có thể đóng mở để lấy ánh sáng, thông hơi.

11. Phụ tùng cửa (A.fitting): các thiết bị đồ kim khí gắn với bộ cửa để vận hành và bảo đảm an toàn sử dụng; gồm kê môn, bản lề, ke khoá, chốt và hãm chốt, móc gió…

12. Cửa ngoài (A.external door, window): cửa có ít nhất một mặt ở mặt ngoài ngôi nhà, chịu ảnh hưởng trực tiếp của các tác nhân thời tiết.

13. Cửa trong (A.inside door, window): cửa có cả hai mặt ở phía trong ngôi nhà.

14. Cửa kiểu khung (framing door, window; joinery door): cửa có kết cấu khung cánh.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn xây dựng TCXD192:1996 ngày 01/01/1996 về cửa gỗ – cửa đi, cửa sổ – yêu cầu kỹ thuật

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.658

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.222.47
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!