Đường
kính ngoài d
|
Hệ thống
cơ bản
|
Hệ thống
bổ trợ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
80
|
|
100
|
500
|
90
|
480
|
|
|
100
|
500
|
125
|
560
|
110
|
530
|
120
|
560
|
140
|
630
|
130
|
600
|
140
|
630
|
160
|
710
|
150
|
670
|
160
|
700
|
180
|
800
|
170
|
750
|
180
|
800
|
200
|
900
|
190
|
850
|
200
|
900
|
225
|
1000
|
210
|
950
|
220
|
1000
|
250
|
1120
|
240
|
1060
|
250
|
1120
|
280
|
1250
|
260
|
1180
|
280
|
1250
|
315
|
1400
|
300
|
1320
|
320
|
1400
|
355
|
1600
|
340
|
1500
|
360
|
1600
|
400
|
1800
|
380
|
1700
|
400
|
1800
|
450
|
2000
|
420
|
1900
|
450
|
2000
|
Bảng 2. Quy
cách ống gió tiết diện chữ nhật
Kích thước tinh
bằng milimét
Kích thước
ngoài của tiết diện ống
Kích thước
ngoài của tiết diện ống
1
2
125 x 125
630 x 400
160 x 125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160 x 160
630 x 630
200 x 125
800 x 315
200 x 160
800 x 400
200 x 200
800 x 500
250 x 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 x 160
800 x 800
250 x 200
1000
x 315
250 x 250
1000 x 400
315 x 150
1000 x 500
315 x 160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315 x 200
1000 x 800
315 x 250
1000 x 1000
315 x 315
1250
x 400
400 x 200
1250 x 500
400 x 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 x 315
1250 x 800
400 x 400
1250 x 1000
500 x 200
1600 x 500
500 x 250
1600 x 630
500 x 315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 x 400
1600 x 1000
500 x 500
1600 x 1250
630 x 250
2000 x 800
630 x 315
2000 x 1000
630 x 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1: Các kiểu ghép mí
Bảng
3. Bán kính cong và số đốt tối thiểu của ngoặt tiết diện tròn
Kích
thước tính bằng milimet
Đường kính của ngoặt điện tròn
Bán kính cong
R
Góc và số đốt tối thiểu của ngoặt
90°
60°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30o
Đốt trong
Đốt ngoài
Đốt trong
Đốt ngoài
Đốt trong
Đốt ngoài
Đốt trong
Đốt ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = 1 ÷ 1,5D
2
2
1
2
1
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
= 1 ÷ 1,5D
3
2
2
2
1
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = 1
÷ 1,5D
4
2
2
2
1
2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = 1 ÷ 1,5D
5
2
3
2
2
2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = 1 ÷ 1,5D
8
2
5
2
3
2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4. Độ dày tấm tôn để chế tạo ống gió và các chi tiết
Kích
thước tính bằng milimét
Đường
kính hoặc độ dài cạnh lớn ổng gió
Độ dày của tấm tôn
Ống gió
thông thường
Ống gió hút bụi
100 ÷ 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
220 ÷ 500
0,75
1,50
530 ÷ 1100
0,80
2,00
560 ÷ 1120
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250 ÷ 2000
1,20 ÷ 1,50
3,00
1500 ÷ 2000
1,20 ÷ 1,50
3,00
Bảng
5. Mặt bích ống gió tiết diện tròn
Kích
thước tính bằng milimét
Đường kính ống
gió tiết diện tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép dẹt
Thép góc
£
140
- 20 x 4
150 ÷ 280
- 25 x 4
300 ÷ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L 25 x 3
530 ÷ 1250
L 25 x 4
1350 ÷ 2000
L 40 x 4
Bảng
6. Mặt bích ống gió tiết diện chữ nhật
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tiết diện
chữ nhật
Quy cách vật liệu làm mặt
bích thép góc
£
630
L
25 x
3
800 ¸ 1250
L 30 x 4
1600 ¸ 2000
L 40 x 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Đường kính hoặc độ dài cạnh lớn ống gió
Độ dày thép tấm không gỉ
100 ¸ 500
0,50
560 ¸ 1120
0,75
1250 ¸ 2000
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Đường kính hoặc độ dài cạnh lớn ống gió
Quy cách vật liệu mặt bích
£ 280
- 25 x 4
320 ¸ 560
- 30 x 4
630 ¸ 1000
- 35 x 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 40 x 8
Bảng
9. Độ dày vật liệu để chế tạo ống gió và các chi tiết bằng nhôm lá
Kích
thước tính bằng milimét
Đường kính hoặc độ dài cạnh lớn ống gió
Độ dày của tấm nhôm
lá
100 ¸ 320
1,0
360 ¸ 630
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Bảng
10. Mặt bích nhôm
Kích
thước tính bằng milimét
Đường kính hoặc độ dài cạnh lớn ống gió
Quy cách vật liệu làm mặt bích
Nhôm dẹt
Nhôm góc
£ 280
- 30 x 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 ¸ 560
- 35 x 8
L 35 x 4
630 ¸ 1000
- 40 x 10
1120 ¸ 2000
- 40 x 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Ống gió
tiết diện tròn
Ống gió
tiết diện chữ nhật
Đường kính
Độ dày tấm
nhựa
Sai số cho phép dường kính ngoài
Cạnh lớn
Độ dày tấm nhựa
Sai số cho phép cạnh lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
- 1
120 ¸ 320
3
- 1
360 ¸ 630
4
- 1
400 ¸ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1
700 ¸ 1000
8
- 2
630 ¸ 800
5
- 2
1120 ¸ 2000
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1120
¸ 2000
6
- 2
1600 ¸ 2000
8
- 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Kiểu mối hàn
Tên mối hàn
Hình dạng
Độ dày vật liệu
Góc mở của mối hàn ao
Ứng dụng
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
Mối
hàn đối đầu
Hàn
chữ V một mặt
3
¸ 5
50
¸ 60
Dùng
khi chỉ hàn được một mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn
chữ V hai mặt
5
¸ 8
50
¸ 60
Dùng
cho mối hàn ở các tấm dày
Mối
hàn đối đầu
Hàn
chữ V hai mặt
³ 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường
độ mối hàn tốt dùng ở mặt bích ống gió và các tấm dày
Mối
hàn chống
Hàn
chồng
3
¸ 10
Dùng
để nối ống lồng cứng với ống mềm
Mối
hàn vuông góc
Hàn
vuông không vát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
¸ 10
Dùng
để gia cố ống gió và các chi tiết
Mối
hàn đối góc
Hàn
chữ V đối góc
3
¸ 5
50
¸ 60
Dùng
để hàn góc ống gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn
chữ V đối góc
5
¸ 8
50
¸ 60
Dùng
để hàn góc ống gió
Hàn
chữ V đối góc
6
¸ 15
45
¸ 55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
13. Mặt bích tròn bằng tấm nhựa cứng
Kích
thước tính bằng milimét
Đường kính ống hàn
Quy cách vật liệu mạt bích
Quy cách bulông mạ kém
Rộng x dày
Đường kính lỗ
Số lượng lỗ
100 ¸ 160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
6
M6 x 30
180
35 x 6
7,5
8
M6 x 30
200 ¸ 220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
8
M6 x 35
250 ¸ 320
35 x 8
7,5
10
M6 x 35
360 ¸ 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
14
M8 x 35
450
35 x 10
9,5
14
M8 x 40
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
18
M8 x 40
560 ¸ 630
40 x 10
9,5
18
M8 x 40
700 ¸ 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
24
M10 x 40
900
45 x 12
11,5
24
M10 x 45
1000 ¸ 1250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
30
M10 x 45
1400
45 x 12
11,5
38
M10 x 45
1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
38
M10 x 50
1600 ¸ 2000
60 x 15
11,5
48
M10 x 50
Bảng
14. Mặt bích chữ nhật bằng tấm nhựa cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dài cạnh lớn của ống
Quy cách vật liệu mặt bích
Quy cách bulông mạ kém
Rộng x dày
Đường kính lỗ
Số lượng lỗ
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
120 ¸ 160
35 x 6
7,5
3
M6 x 30
200 ¸ 250
35 x 8
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M6 x 35
320
35 x 8
7,5
5
M6 x 35
400
35 x 8
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M8 x 40
500
35 x 10
9,5
6
M8 x 40
630
40 x 10
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M8 x 40
800
40 x 10
9,5
9
M10 x 40
1000
45 x 12
11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M10 x 45
1250
45 x 12
11,5
12
M10 x 45
1600
50 x 15
11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M10 x 50
2000
60 x 18
11,5
18
M10 x 60
Bảng
15. Độ dày của thành ống gió và các chi tiết bằng nhựa cốt vải thủy tinh
Kích
thước tính bằng milimét
Đường
kính ống tiết diện tròn hoặc cạnh lớn của ống tiết diện chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£
200
1,0 ¸ 1,5
250 ¸ 400
1,5 ¸ 2,0
500 ¸ 630
2,0 ¸ 2,5
800 ¸ 1000
2,5 ¸ 3,0
1250 ¸ 2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
16. Mặt bích bằng nhựa cốt vải thủy tinh
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính hoặc cạnh lớn của ống gió
Quy cách rộng x dày
Quy cách bulông
£
400
30 x 4
M8 x 25
420 ¸ 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M8 x 30
1060 ¸ 2000
50 x 8
M10 x 35
2.5.6. Lắp đặt ống nối mềm phải chặt chẽ, không được xoắn lệch.
6. Lắp đặt thiết bị của hệ thống thông gió và
điều hòa không khí
6.1. Quạt gió
6.1.1. Quạt, động cơ và các bộ phận điều khiển phải bố trí sao cho dễ lui tới để
vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa. Tất cả các bộ phận truyền động phải được bảo vệ hợp lí. Khi
lắp đặt phải chú ý đặc biệt tới các mối nối liên kết đầu vào và đầu ra của quạt để tránh sự giảm áp lực quá mức hoặc tạo ra
dòng không khí quẩn vì chúng có thể gây ảnh hưởng
tới sự làm việc của quạt. Đế quạt và các thiết bị chống rung cần được kiểm tra
kĩ trước khi lắp đặt.
6.1.2. Vận chuyển, lắp,đặt quạt thông gió phải tuân theo các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi cẩu lắp quạt thông gió ở hiện trường thì dây buộc của cẩu không được làm hư hại các bộ phận của quạt. Không được trực tiếp buộc
dây cẩu vào ổ quay, cổ trục và vỏ máy.
c) Đối với quạt thông gió để vận chuyển các chất khí
ăn mòn, không được làm hư hại các lớp lót bảo vệ bên trong ổ quay và vỏ máy.
6.1.3. Các miệng cửa gió vào và ra của quạt gió phải
có giá đỡ riêng và liên kết chặt chẽ với móng máy. Liên kết đường ống gió với
quạt gió phải đảm bảo vỏ không bị co kéo mạnh, và không gánh chịu trọng lượng của
các bộ phận khác để tránh bị biến dạng.
6.1.4. Bộ phận hở của thiết bị truyền động của quạt gió phải có nắp bảo vệ. Phần miệng vào của
quạt gió hoặc ống gió nhô ra ngoài trời phải có lưới bảo vệ hoặc có biện pháp khác để bảo vệ.
6.1.5. Phải chừa các lối đi hợp lí xung quanh khu vực đặt quạt.
Nếu đặt quạt trong phòng phải chừa chiều cao không gian hợp lí để đảm bảo xoay
chuyển, tháo dỡ, bảo hành máy.
6.1.6. Đối với các quạt li
tâm loại lớn khi chuyển đến công trường ở dạng từng bộ phận
thì yêu cầu phải có các vỏ bọc chống gẫy, vỡ. Trước khi lắp đặt phải kiểm tra lại
toàn bộ các bộ phận của quạt theo chứng từ xuất xưởng của nhà máy và theo các tài liệu kĩ thuật của thiết bị, bôi trơn lại dầu mỡ trước khi cho chạy
thử.
6.1.7. Tháo dỡ, rửa sạch và lắp ráp lại quạt gió phải tuân thủ
theo các quy định sau:
a) Tháo vỏ máy, hộp ổ trục và tháo bánh đà ra để rửa sạch. Đối
với loại quạt gió truyền động trực tiếp thì có thể không tháo ra rửa.
b) Độ chính xác khi lắp các bộ phận phải phù hợp với yêu cầu trong các tài liệu kĩ thuật của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.9. Sai số lắp quạt thông gió phải phù hợp các quy định trong bảng
17.
Bảng 17. Sai số lắp quạt
thông gió
Kích thước tính bằng milimét
Sai lệch trên mặt bằng của đường trung tâm
Cốt cao
Sai lệch trên mật bằng ở giữa bề rộng bánh xe dây curoa
Độ không cân bằng của bánh xe truyền động
Độ đồng tâm
của đường liên trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiêng lệch theo hướng trục
10
±10
1
0,2/100
0,05
0,2/1000
6.1.10. Chạy thử quạt thông gió
Trước khi chạy thử phải cho dầu nhờn vào khớp
nối giữa động cơ điện và guồng cánh quạt ở mức vừa phải và kiểm tra các mục
đảm bảo an toàn. Bánh quay thử không có hiện tượng bị chẹt hoặc va chạm, chiều quay của guồng
cánh phải đúng. Nhiệt độ cao nhất của trục bi không được quá 70oC, nhiệt độ cao nhất của trục bạc không được quá 80oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Lắp ghép các đoạn của buồng xử lí nhiệt ẩm không khí bằng kim loại phải ngay ngắn, chắc chắn, liên kết kín khít, vị trí chính xác, không được rò rỉ nước ra ngoài.
6.2.2. Cửa kiểm tra ở buồng phun không được phép rò rĩ nước, ống dẫn hoặc máng dẫn nước phải thông suốt, không
được tràn ra ngoài.
6.2.3. Khi chuyển các thiết bị gia nhiệt ra công trường để lắp đặt cần chú ý kiểm tra các điểm sau đây:
a) Các bộ gia nhiệt bằng hơi hoặc nước nóng đã được làm sạch
bên trong ống. Các bộ phận dễ bị hư hại do các điều kiện khí hậu dã được bảo vệ
một cách hợp lí.
b) Trong trường hợp bộ gia nhiệt bằng điện thì tất cả các bộ phận như mối tiếp xúc, dây dẫn, các
thanh góp ở bên trong kể cả hộp số điều khiển phải được bọc chống ẩm khi chuyển
đến công trường.
c) Đối với các bộ gia nhiệt bằng khí hoặc dầu, các đường ống dẫn
vào và ra, buồng đốt và các bộ phận khác đều phải được bảo vệ để chống lại bụi
bẩn và ẩm.
d) Đối với những thiết bị dạng khối có quạt đi đồng bộ, tất
cả các gối đỡ, neo giữ phải thỏa mãn các yêu cầu đặt
ra và quạt phải xoay được một cách tự do, không bị kẹt.
e) Thiết bị gia nhiệt phải được kiểm tra kĩ trước khi lắp đặt xem có xuất hiện những dấu hiệu hư hại, kiểm tra xem
có những chỉ dẫn lắp đặt và bảo quản đặc biệt nào không từ phía nhà chế tạo.
Nếu chưa cần lắp đặt ngay thì phải bảo
quản chúng ở nơi khô ráo để chống ảnh hưởng tác động của
thời tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.1. Các bộ gia nhiệt bằng nước nóng hoặc hơi nước cần được kiểm
tra các điểm sau :
a) Có đủ khoảng cách trống, thoáng xung quanh bộ gia nhiệt để
làm vệ sinh, tháo dỡ bộ gia nhiệt, sửa chữa các van điều khiển, các bộ thu hơi nước và các bộ phận khác.
b) Có đủ các van trên hệ thống ống nối vào bộ gia nhiệt để
cách li, thoát nước và tháo dỡ khi cần. Cần lưu ý khi lắp van điều khiển phải lắp một rắc-co kèm theo
để cho phép thực hiện công việc thay thế khi van bị hỏng
6.2.3.2. Bộ gia nhiệt bằng điện khi kiểm tra cần lưu ý các điểm sau:
a) Cần có đủ khoảng trống để tiện cho việc sử dụng, thay thế
và sửa chữa các bộ phận của bộ gia nhiệt.
b) Chú ý cách điện an toàn cho các cửa khi mở ra.
6.2.3.3. Các bộ gia nhiệt bằng khí hoặc dầu cần kiểm tra các điều sau:
a) Có khoảng trống cần thiết xung quanh thiết bị gia nhiệt để
tiện cho việc sử dụng, sửa chữa và thay thế khi cần thiết.
b) Có một van chặn trên đường ống cấp nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ít nhất phải có 1m chiều dài ống thẳng phía dưới hoặc phía sau vòi phun.
c) Máy tạo độ ẩm phải được lắp đặt để bảo đảm rằng nếu có dòng nước tràn hoặc rò rỉ ra thì không có hư hại hoặc phá hủy gì xảy ra. Đặc biệt
phải chú ý tới công tác bảo vệ an toàn thiết
bị điện.
6.3. Bộ lọc không khí
6.3.1. Lắp đặt bộ lọc không khí loại hiệu quả sơ (lọc thô) và hiệu quả trung (lọc trung bình) phải tiện cho
việc tháo dỡ và thay đổi vật liệu lọc. Phải đảm bảo độ kín, khít giữa bộ lọc với khung và giữa khung với kết cấu tường bao của buồng xử
lí nhiệt ẩm không khí.
6.3.2. Đối với bộ lọc bằng lưới kim loại thấm dầu trước khi lắp đặt phải rửa sạch, lưới kim loại phải khô rồi mới thấm vào dầu máy.
6.3.3. Đối với bộ lọc thấm dầu tự động trước khi lắp đặt lưới xích phải rửa sạch, bộ
chuyển động phải linh hoạt.
6.3.4. Cần lưu ý với tất cả các loại bộ lọc không khí trong quá trình lắp đặt là :
a) Tất cả các ống phải sạch
không dính bụi bẩn.
b) Phải đặt bộ lọc đúng hướng của dòng không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các chi tiết về điện của các bộ lọc khí tự động, các bộ lọc tĩnh điện phải
tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn về điện. Các cửa tạo lối ra vào bộ phận biến áp cao áp và khu vực đặt các dây dẫn mang điện áp cao của các bộ
lọc tĩnh điện phải được trang bị các bộ khóa an toàn và được điều khiển bởi
một nhân viên có trách nhiệm. Các biện pháp nối đất an toàn phải được thực hiện nghiêm chỉnh đối với các bộ lọc này.
6.4. Bộ tiêu âm và chống rung
6.4.1. Định vị: Cần chú ý khi lựa chọn và bố trí các thiết bị điện và cơ
khí để đảm bảo tiếng ồn hoặc chấn động do chúng tạo
ra không gây ảnh hưởng cho dân cư sống ở trong nhà
có lắp đặt các thiết bị đó hoặc cho dân cư khu vực lân cận.
Đặc biệt chú ý tới cách bố trí các thiết bị nằm
ở bên ngoài nhà như các tháp giải nhiệt, các
quạt treo ở bên ngoài, các máy điều hòa không khí cục bộ.
Cần chú ý tới việc bố trí các cửa lấy và xả gió ở phía bên ngoài
nhà để ngăn chặn các âm thanh ngoài ý muốn từ trong ra hoặc từ ngoài vào.
6.4.2. Lắp dặt bộ phận tiêu âm:
Các thiết bị chống rung bao gồm lò xo thép, các vật liệu đàn hồi và cao su ở trong các thiết bị cách li. Các loại vật liệu này có thể
bị hư hại do tác động cơ học hoặc do các chất lỏng phá hủy như dầu..., vì thế cần
thiết phải có sự chú ý bảo vệ.
Các mối nối mềm cần được bảo vệ khỏi sự tác động cơ học. Cần
chú ý để ngăn ngừa sự quá tải của các bộ phận chống rung trong quá trình lắp đặt.
6.5. Lắp đặt máy điều hòa không khí dạng tủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1. Lắp đặt các bộ phận đặt trong nhà:
6.5.1.1. Kiểm tra trước khi lắp đặt máy: Kiểm tra những sai lệch do vận chuyển và điều chỉnh lại máy, kiểm tra đầy đủ các chứng chỉ của máy.
6.5.1.2. Giá đặt máy chế tạo bằng thép góc phải đảm bảo độ chắc chắn. Bệ
máy đủ cao để
nối ống lấy không khí bên ngoài vào và không khí tuần hoàn trong phòng.
6.5.1.3. Ống thoát nước ngưng tụ được chế tạo bằng đồng, bằng chất
dẻo, bằng thép tráng kẽm phải được bọc cách nhiệt để tránh đọng sương.
6.5.1.4. Nối điện vào máy phải tuân thủ theo sơ đồ nối điện của máy.
6.5.1.5. Sau khi lắp đặt xong cần kiểm tra các điểm sau:
a) Công tắc ở vị trí tắt.
b) Kiểm tra độ kín của đường dây nối, kiểm tra sự an toàn của dây nối đất.
c) Kiểm tra độ vững chắc của máy trên bệ hoặc giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kiểm tra cầu chì cấp điện theo yêu cầu của máy.
g) Cấp điện cho máy và theo dõi máy chạy, điều chỉnh máy khi cần thiết.
6.5.2. Lắp đặt bộ phận đặt ngoài nhà
6.5.2.1. Kiểm tra độ sai lệch của máy do vận chuyển, kiểm tra lượng
dịch môi chất lạnh nạp sẵn trong máy, nếu như lượng dịch
không còn thì phải kiểm tra rò rỉ của đường ống bên trong máy.
6.5.2. Lắp đặt bộ phận đặt ngoài nhà cần tuân thủ các điểm sau:
a) Nếu đặt máy trên mặt đất thì phải đặt trên bệ bêtông cốt thép có độ cao tối thiểu là 100mm, kích thước bệ phải rộng hơn tối thiểu là 50mm mỗi chiều so với kích thước máy.
b) Máy phải được chống rung với bệ bêtông bằng lò xo hoặc đệm cao su.
c) Phía để mở tấm nắp bảo vệ phía sau và đường lấy không khí vào máy phải thoáng, không có vật cản. Hai phía còn lại phải cách cây, tường hoặc cửa sổ tối thiểu là
300mm.
d) Bộ phận bên ngoài phải lắp sao cho nước mưa không trực tiếp chảy vào máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Đường ống lạnh phải được bọc cách nhiệt đảm bảo.
i) Kiểm tra cân bằng máy sau khi lắp đặt.
6.5.2.3. Công tác nối và hàn ống đồng phải được thực hiện đúng
theo quy trình nối và hàn
đường ống lạnh. Ống đồng phải sạch, khô ráo. Chỉ được cắt ống
đồng bằng dao cắt chuyên dụng. Cần chú ý bảo vệ lớp sơn của máy trong khi hàn ống.
6.5.2.4. Sau khi lắp đặt xong đường ống lạnh phải tiến hành hút chân không
đường ống và bộ phận bên trong nhà theo đúng quy trình hút chân
không cho máy.
6.5.2.5. Cần tiến hành chạy thử máy từ 2 đến 12 giờ để hệ thống có thời gian ổn định, sau đó kiểm tra quá trình tra dịch
môi chất lạnh vào máy.
6.5.2.6. Ống thoát nước ngưng tụ từ máy ra ngoài phải thông suốt và bọc cách nhiệt để tránh đọng sương.
6.5.2.7. Sau khi lắp đặt xong cần kiểm tra lại toàn bộ hệ thống.
Phải tiến hành sấy máy nén theo thời gian quy định trước khi chạy toàn bộ hệ thống
máy.
6.6. Lắp đặt máy điều hòa không khí cục bộ loại cửa sổ, treo
tường hoặc treo trần
6.6.1. Lắp đặt máy điều hòa không khí loại một cục:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1.2. Giá đỡ máy phải lắp đặt chắc chắn và cân bằng trên tường hoặc cửa sổ.
6.6.1.3. Vị trí đặt máy phải thoáng, sạch. Cửa lấy không khí ngoài
của máy không bị cản trở.
6.6.1.4. Ống thoát nước ngưng tụ từ máy ra ngoài phải đảm bảo thông suốt.
6.6.1.5. Kiểm tra sự cân bằng của máy trên giá đỡ, tiến hành chạy thử máy và điều chỉnh.
6.6.2. Lắp đặt máy điều hòa không khí loại hai cục :
a) Kiểm tra máy theo điều 6.6.1.1.
b) Bộ phận đặt trong nhà phải được lắp đặt chắc chắn vào tường hoặc trần bằng bulông hoặc
vít nở.
c) Bộ phận đặt ngoài nhà phải đặt trên giá đỡ chắc chắn và
cân bằng. Miệng thổi của máy không bị cản trở.
d) Hệ thống đường ống đồng nối bộ phận bên trong và bên ngoài phải được lắp đặt đúng theo quy trình lắp đặt đường ống lạnh. Khoảng
cách, chênh lệch độ cao giữa hai bộ phận bên trong và bên
ngoài không được lớn hơn chỉ số quy định trong chỉ dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Ống thoát nước ngưng tụ phải đảm bảo thông suốt và xả vào nơi quy định.
6.7.1. Lắp đặt thiết bị quạt - giàn lạnh cục bộ (Fancoil) trên tường hoặc trần phải bảo đảm chắc chắn. Cần kiểm tra kĩ các mối nối của đường ống cấp và tuần hoàn nước lạnh vào thiết bị.
Khi lắp đặt cần tuân thủ các chỉ dẫn ở điều 6.5.1.
6.7.2. Lắp đặt thiết bị quạt - giàn lạnh trung tâm (AHU) cần
tuân thủ theo các quy định của điều 6.5.1. Cần kiểm tra kĩ các mối nối của đường ống cấp và tuần hoàn nước lạnh. Lắp đặt hệ thống đường ống dẫn
không khí phải tuân thủ theo các quy định trong chương 5. Lắp dặt hệ thống đường
ống cấp và tuần hoàn nước lạnh phải tuân thủ các quy định trong điều 7.3 trong
phần lắp đặt hệ thống lạnh.
7. Lắp đặt hệ thống lạnh
7.1. Các quy định chung
7.1.1. Chương này áp dụng cho loại máy lạnh tổ hợp dùng cho điều hòa không khí trung tâm.
Máy làm lạnh kiểu nén hơi trong tiêu chuẩn
này chỉ bao gồm hai loại là máy nén kiểu píttông và máy li tâm có môi chất lạnh Là Amôniắc hoặc Freon.
7.1.2. Khi lắp máy lạnh đơn lẻ phải tuân thủ các quy phạm lắp đặt thi công cơ giới
Lắp đặt máy nén làm lạnh kiểu vít xoắn và máy
làm lạnh kiểu hấp phụ v.v... phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy phạm có liên quan
hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Kiểm tra khi mở thùng máy lạnh.
a) Căn cứ vào phiếu đóng thùng và các chứng chỉ khác để đối chiếu kiểm tra kiểu loại,
quy cách, các chi tiết, bộ phận, tài liệu đi kèm và dụng cụ
chuyên dụng.
b) Kiểm tra tình trạng bề mặt máy chính, các chi tiết, các bộ
phận có bị khuyết tật hoặc hoen gỉ không.
c) Kiểm tra bọc dầu có đầy đủ không. Sau khi mở thùng hàng kiểm
tra xong thiết bị phải được bảo vệ an toàn.
7.2.2. Chỉ sau khi móng máy đã đạt cường độ, bề mặt bằng phẳng, vị
trí, kích thước, cốt cao độ của các lỗ và các chi tiết chờ phù hợp yêu cầu kĩ thuật thì mới được lắp máy.
7.2.3. Vận chuyển và cẩu lắp máy lạnh phải đảm bảo các quy định sau:
d) Chỗ tiếp xúc giữa thiết
bị và dây treo
phải được lót bằng các vật liệu mềm để tránh cho thiết bị, vỏ máy, đường ống, đồng hồ, các phụ kiện khác khỏi bị xây xước hoặc bong sơn.
7.2.4. Khi lắp đặt máy lạnh, các phần việc như vạch tuyến, bulông chân, sắt kê, đổ bê tông đều phải tuân theo các quy định
trong các quy phạm có liên quan khác.
7.2.5. Độ không cân bằng theo
các chiều ngang, dọc của thân máy không được lớn hơn 0,2/1000. Vị trí đo đạc phải ở phần nhô
ra của trục
hoặc ở các bề mặt cơ bản khác. Đối với tổ
máy có đế
chung phải lựa chọn vị trí thỏa đáng trên thân máy để làm mặt chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Máy làm lạnh kiểu píttông bọc bằng dầu, nếu còn trong thời
hạn quy định của tài liệu kĩ thuật mà mặt ngoài vẫn hoàn chỉnh, thân máy không
bị tổn thương hoen gỉ thì có thể tháo
nắp xilanh,
pittông, thành trong của xilanh, van hút xả khí, hộp trục cong v.v... rửa sạch
sẽ. Hệ thống dầu
phải thông suốt, kiểm tra độ vặn chặt của các chi tiết, thay dầu nhờn trong hộp trục.
Nếu ngoài
thời hạn quy định của tài liệu kĩ thuật hoặc khi vỏ máy bị tổn thương, hoen gỉ thì phải kiểm tra lại
toàn bộ dựa theo
các quy định của tài liệu kĩ thuật để tháo ra bảo dưỡng, điều
chỉnh khe hở
giữa các bộ phận. Tất cả các việc trên phải được ghi chép thành
biên bản.
b) Tổ máy có bảo hộ bằng thể khí trong thời hạn quy định của
tài liệu kĩ thuật, nếu bên
ngoài vẫn tốt và
áp lực bịt kín không thay đổi thì không phải rửa ở bên trong, chỉ
làm sạch bên
ngoài, khi cần phải rửa thì tuyệt đối tránh không để hơi nước lọt
vào.
c) Phải kiểm tra và rửa sạch van cầu nổi và bộ lọc trong hệ
thống làm lạnh.
7.2.7. Các thiết bị phụ
trợ của máy làm lạnh trước khi lắp đặt phải thổi sạch các loại
bụi bẩn, đảm
bảo cho thành trong được sạch sẽ.
Các thiết bị phụ có chịu áp lực nếu có đủ các chứng chỉ hợp chuẩn thì không cần
thử áp lực.
7.2.8. Công tác lắp đặt các thiết bị phụ trợ phải phù hợp với các quy định sau:
a) Vị trí lắp đặt phải
chính xác, các đường nối phải thông.
b) Độ không thẳng đứng của thiết bị đứng, độ không nằm ngang của thiết bị nằm
ngang không được vượt quá 1/1000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.9. Thiết bị làm lạnh kiểu trực tiếp thì bề mặt phải sạch sẽ,
hoàn chỉnh. Khi lắp không khí và chất làm lạnh phải chạy ngược chiều hoặc vuông góc với nhau, khe hở xung quanh bộ làm lạnh phải được bịt
kín, nước
ngưng tụ phải được thải ra thông suốt.
7.2.10. Lắp đặt tháp giải nhiệt
a) Tháp giải nhiệt phải được lắp ổn định chắc chắn.
b) Hướng và vị trí của miệng ống ra nước và
miệng phun phải chính xác, nước phun phải đều. Tháp làm lạnh có bộ phun nước
quay thì bộ phận quay phải thật linh hoạt, cửa ra của vòi nước phải nằm ngang,
chiều phải thống nhất, không được quặt vuông góc xuống.
c) Tháp thải nhiệt bằng nhựa cốt vải thủy tinh hoặc dùng chế
phẩm nhựa để làm vật liệu nhồi vào thì phải chấp hành
nghiêm ngặt các quy định về phòng hỏa.
7.3. Lắp đặt đường ống hệ thống làm lạnh
7.3.1. Phải rửa sạch đường ống, van và các chi tiết trước khi lắp
đặt :
a) Trước khi lắp đặt các ống phải rửa sạch rỉ và chất bẩn ở thành trong, thành ngoài và bảo đảm cho thành
ống khô ráo.
b) Van phải được rửa sạch sẽ, nếu có chứng chỉ hợp chuẩn của
sản phẩm, miệng ra, miệng vào được bịt kín và còn trong thời hạn quy định thì có thể
không cần tháo ra để rửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Van đường ống dẫn môi chất lạnh nếu vẫn phù hợp với quy định trong điều 7.3.1: không bị tổn thương, không bị gỉ
thì có thể không phải làm thử nghiệm áp suất và độ kín
khít, nếu không phù hợp phải làm thử nghiệm lại.
b) Áp suất thử nghiệm có cường độ bằng 1,5 lần cường độ của áp suất quy ước. Ấp suất thử nghiệm độ kín
khít đúng bằng áp suất quy ước. Sau khi thử nghiệm hợp chuẩn rồi phải giữ cho thân van khô ráo.
7.3.3. Lắp đặt đường ống dẫn môi chất lạnh.
a) Đường ống dẫn dịch môi chất lạnh không được lắp ngược lên theo hình để tránh hiện tượng hình thành túi khí. Đường ống dẫn hơi
môi chất lạnh không được lắp vòng xuống theo hình để tránh hiện tượng hình thành túi thể lỏng.
b) Trên đường ống dẫn dịch môi chất lạnh các ống nhánh nên nối với ống chính ở phía đáy hoặc bên cạnh ống.
c) Đường ống xuyên qua tường hoặc sàn phải có ống lồng bằng thép, mạch hàn không được để trong ống lồng. Khe hở giữa đường ống với ống lồng
phải nhồi kín bằng vật liệu cách nhiệt hoặc vật liệu không cháy.
d) Khi lắp đặt đường ống nối giữa các thiết bị phải đảm bảo các
yêu cầu kĩ thuật về độ dốc và chiều dốc của đường ống.
e) Đoạn cuối ống đặt van an toàn nên làm thành hình hoặc hình ,cửa xả phải đặt đúng nơi quy định. Giữa van
an toàn với thiết bị nếu có đặt van chặn thì trong khi vận hành phải hoàn toàn
để mở và có kẹp chì.
g) Cút và chạc ba của đường ống chất tải lạnh phải phù hợp với các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chế tạo ống chạc ba và ống nhánh sao cho
khi nối với đường ống chính tạo thành hình cung 90° cong theo chiều di chuyển của môi chất lạnh, không được sử dụng loại ống
cong với bán kính bằng 1D hoặc 1,5D.
h) Lắp đặt đường ống trong hệ thống Freon cần
phải phù hợp với các quy định sau
+ Bề mặt của mặt cắt ống đồng phải bằng phẳng, trơn nhẵn,
không được gai sờm hoặc lồi lõm. Sai số cho phép về độ không bằng
phẳng của mặt cắt là 1% của đường kính ống.
+ Ống đồng và ống hợp kim có thể uốn nóng hoặc
uốn nguội, độ elíp không được lớn hơn 8%.
+ Miệng ống đồng sau khi lật biên xong phải đảm bảo đồng tâm, không được có khe nứt, phân tầng và các khuyết tật khác.
+ Ống đồng có thể hàn nối, hàn lồng ghép và hàn có ống lồng,
trong đó nếu hàn lồng ghép thì độ dài lồng ghép
không được ít hơn đường kính ống, hướng mở rộng ống phải thuận theo chiều của
chất chuyển động trong ống.
+ Nhiều nhóm ống ghép theo dãy song song thì bán kính uốn cong phải bằng nhau, cự li,
chiều dốc, độ dốc phải thống nhất.
7.3.4. Hình thức, vị trí, khoảng cách, độ cao của giá chống, đỡ,
treo đường ống phải phù hợp với yêu cầu kĩ thuật. Đường ống hút, thải nối với máy nén khí phải có giá đỡ riêng biệt. Đường ống đồng có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 20mm ở chỗ cửa van v.v... phải có giá đỡ. Khi đường ống đặt song song trên và dưới thì đường ống nước lạnh phải đặt ở dưới.
Giữa đường ống có bảo ôn với giá chống, treo,
đỡ phải có đệm gỗ đã qua phòng chống mục mọt để
ngăn cách, độ dày đệm gỗ phải dày bằng độ dày lớp cách nhiệt, độ rộng bằng với
độ rộng của giá đỡ, bề mặt phải bằng phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vị trí, phương, chiều và độ cao khi lắp đặt van phải phù hợp yêu cầu kĩ thuật, không được ngược
chiều.
b) Khi lắp van chặn có tay cầm thì tay cầm không được hướng
xuống dưới. Đầu các van điện từ, van điều tiết, van nở nhiệt, van hãm kiểu lên
xuống đều phải thắng đứng lên trên.
c) Vị trí lắp đặt van điều tiết nhiệt và đầu cảm ứng nhiệt phải đảm bảo chính xác theo yêu cầu kĩ thuật. Đầu cảm ứng phải
được tiếp xúc tốt với đường ống và được bọc cách nhiệt đảm bảo.
8. Chống ăn mòn và cách nhiệt cho hệ thống
thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh
8.1. Chống ăn mòn
8.1.1. Trước khi phun lớp sơn lót vào đường ống, đường ống phải được làm sạch gỉ,
bụi bẩn bám trên bề mặt và phải giữ cho khô ráo.
81.2. Quá trình sơn không được thực hiện trong môi trường nhiệt
độ thấp hoặc ẩm ướt.
8.1.3. Loại thép tấm mỏng trước khi chế tạo đường ống kiểu ghép mí phải quét
một lớp sơn chống gỉ.
8.1.4. Phun, quét sơn phải làm cho màng sơn đều và mỏng, không
được có các khuyết tật như sơn sót, không đều, đóng cộm, nhăn nheo, lẫn tạp chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.6. Sau khi lắp đặt xong toàn bộ hệ thống, phải sơn lại lớp
sơn cuối cùng cho các phần lộ ra ngoài.
8.1.7. Sơn chống ăn mòn cho đường ống hệ thống thông gió, điều hòa không khí bằng bản thép mỏng nếu không
có yêu cầu riêng của thiết kế thì có thể tham khảo theo quy định trong bảng 18.
8.1.8. Sơn hệ thống làm sạch không khí, nếu không có yêu cầu riêng của thiết
kế thì có thể tham khảo theo bảng 19.
8.1.9. Phân loại, số nước, màu sắc, kí hiệu... khi sơn đường ống của hệ thống làm lạnh phải phù hợp yêu cầu thiết kế. Nếu thiết kế không có
yêu cầu thì đường ống dẫn môi chất lạnh (trường đường ống kim loại màu) có thể tham khảo theo quy định trong bảng 20.
8.1.10. Đường ống thông gió bằng nhựa lắp ở ngoài nhà nên quét hai nước sơn bột nhôm.
Bảng 18. Sơn bản thép mỏng
TT
Chất khí chạy trong đường ống
Loại sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Không khí không có bụi và nhiệt độ không lớn hơn 70°C
Mặt trong quét sơn lót chống gỉ
Mặt ngoài quét sơn lót chống gỉ
Mặt ngoài quét sơn mặt (đã pha trộn)
2
1
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt trong và mặt ngoài đều
quét sơn chịu nhiệt
2
3
Không khí có hạt bụi hoặc bột mạt
Mặt trong quét sơn lót chống gỉ
Mặt ngoài quét sơn lót chống gỉ
Mặt ngoài quét sơn mặt
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Không khí có chất ăn mòn
Mặt trong và mặt ngoài quét sơn chịu axít
Mặt trong và mặt ngoài quét sơn mặt chịu axít
³ 2
³ 2
Ghi chú: Ống gió phải giữ nhiệt khi mặt ngoài không
sơn chất kết dính thì nên quét 2 nước sơn chống gỉ.
Bảng 19. Sơn đường ống hệ thống làm sạch không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí trong hệ thống
Vật liệu
Loại sơn
Số lượt
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống cấp và ống hút gió ở phía trước bộ lọc hiệu
quá trung
Thép tấm mỏng
Mặt trong
Sơn
lót dạng Alcol axít
Sơn từ
dạng Alcol axít
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt ngoài
Giữ
nhiệt - Sơn lót chống gỉ
Không
giữ nhiệt:
2
- Sơn lót chống gỉ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sơn hỗn
hợp
2
2
Ống cấp gió ở sau bộ lọc hiệu quả trung và ở
phía trước bộc lọc hiệu quả cao
Thép tấm mạ kẽm
Thường không sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt trong
Sơn
lót dạng Alcol axít
Sơn từ
dạng Alcol axít
2
2
Mặt ngoài
Giữ
nhiệt - Sơn lót chống gỉ
Không
giữ nhiệt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sơn lót chống gỉ
1
- Sơn hỗn hợp
2
3
Ống cấp gió ở sau bộ lọc hiệu quả cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt trong
Sơn
lót dạng Alcol kẽm
Sơn mặt
(sơn từ, sơn hỗn hợp)
Mặt ngoài
Thường
không sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 20. Sơn đường ống lạnh
Loại
đường ống
Loại
sơn
Số
lượt
sơn
Hệ
thống
hạ áp
Lớp cách nhiệt dùng hắc
ín làm chất kết dính
Sơn
hắc ín
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn lót chống gỉ
2
Hệ thống cao áp
Sơn lót chống gỉ
2
Sơn màu
2
8.2. Cách nhiệt đường ống gió.
8.2.1. Đường ống, các chi tiết và thiết bị chỉ sau khi đã kiểm nghiệm chất lượng hợp chuẩn rồi mới được
làm lớp cách nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3. Nếu dùng vật liệu kết dính để liên kết lớp cách nhiệt thì phải
phù hợp các quy định sau:
a) Vật liệu kết dính phải quét đều trên bề mặt đường ống và
thiết bị. Tấm cách nhiệt phải dính chặt vào đường ống và thiết bị.
b) Khe nối ngang và đọc của tấm cách nhiệt phải so le nhau.
c) Sau khi dán tấm cách nhiệt phải có bao bó hoặc buộc chặt, chỗ bao bó chồng
tiếp lên nhau phải đều và chặt, bao bó không được làm hỏng lớp cách nhiệt.
8.2.4. Nếu dùng vật liệu cuộn hoặc vật liệu rời để cách nhiệt
cho ống thông gió và thiết bị thì độ dày của vật liệu phải đều, bó chặt, không
được để cho vật liệu rời lộ ra ngoài.
Ghi chú : Hệ thống làm sạch không khí
không được dùng vật liệu rời chưa gia công để cách nhiệt.
8.2.5. Dùng vải thủy tinh, vải nhựa làm lớp cách nhiệt phải chồng
nối đều đặn, độ chặt như nhau.
8.2.6. Dùng giấy dầu bọc lớp cách nhiệt, chỗ chồng nhau phải thuận chiều nước chảy, lấy hắc ín để dán lại rồi buộc chặt, không được bong ra.
8.2.7. Dùng tấm thép mỏng để làm lớp bảo vệ cho ống gió ở ngoài nhà thì mạch nổi phải thuận theo chiều nước chảy để tránh nước rỉ vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Cách nhiệt đường ống và thiết bị hệ thống lạnh
8.3.1. Chỉ được làm lớp cách nhiệt cho đưòng ống sau khi đã làm xong các công việc thử nghiệm toàn đường ống, bơm đầy đủ môi chất lạnh, kiểm tra rò rỉ và xử lí chống gỉ.
8.3.2. Lớp cách nhiệt ở chỗ có van và mặt bích phải làm riêng biệt
để khi cần có thể tháo rời ra được.
8.3.3. Thi công lớp cách nhiệt phải phù hợp các yêu cầu sau:
a) Chất liệu và quy cách vật liệu cách nhiệt phải phù hợp với
yêu cầu kĩ thuật, phải dán chặt, rải đều, buộc chặt, không bị trơn tuột, bị lỏng, bị đứt.
b) Lớp vỏ bọc ngoài lớp cách nhiệt bằng vật liệu cứng hoặc nửa
cứng phải kín khít, khe
hở giữa các mối nối không được quá 2mm và phải dùng chất kết
dính để dính liền lại,
các khe ngang phải so le. Khi lớp cách nhiệt có độ dày lớn hơn 100mm thì lớp cách nhiệt phải dán làm hai tầng,
giữa các tầng phải ép chặt.
c) Lớp cách nhiệt bằng chất liệu rời và chất liệu mềm, phải ép chặt thể tích lại cho đạt quy định
về dung trọng. Khi buộc các loại vật liệu giấy tẩm vào đường ống phải đảm bảo
không có khe hở ở các mối nối.
8.3.4. Thi công lớp chống ẩm phải phù hợp các yêu cầu sau:
a) Lớp chống ẩm phải dính chặt lên lớp cách nhiệt, phải bọc
thật kín, không được có các khuyết tật như thiếu hụt, phồng
khí, gãy gấp, rạn nứt v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi dùng vật liệu cuộn để làm lớp chống ẩm có thể dùng kiểu
cuốn xoắn ốc để cuốn phía trên lớp cách nhiệt, mép chồng tiếp
giáp của vật liệu cuộn nên là 30 ¸ 50mm.
d) Dùng giấy dầu để làm lớp cách ẩm có thể làm bằng cách bao cuốn lại, mép chồng nối của vật liệu cuộn là 50 ¸ 60mm.
8.3.5. Thi công lớp bảo vệ phải phù hợp các yêu cầu sau:
a) Thi công lớp bảo vệ không được làm hỏng lớp chống ẩm.
b) Chế tạo và xử lí chống ăn mòn lớp bảo vệ bằng kim loại phải
phù hợp với yêu cầu thiết kế, như phải nối chồng lên nhau, chỗ chồng tiếp nên bằng
30 ¸ 40mm. Chỗ chồng tiếp làm chặt bằng đinh vít tự căng, đinh tán kéo và buộc chặt.
c) Lớp bảo vệ làm bằng vật liệu quét thì tỉ lệ pha trộn vật
liệu phải chính xác, độ dày phải đều đặn, bề mặt phải nhẵn phẳng, không có khe nứt.
9. Thử nghiệm hệ thống thông gió, điều hòa
không khí và cấp lạnh
9.1. Thử nghiệm kiểm tra hệ thống ống dẫn không khí
9.1.1. Cần thử độ kín khít của từng đoạn ống, nhánh ống của từng hệ thống (có thể dùng khói để
kiểm tra).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3. Chạy thử để thổi bỏ tạp chất, bụi bẩn trong đường ống.
9.1.4. Thời gian chạy quạt gió không ít hơn 2
giờ.
9.1.5. Kiểm tra các mục đảm bảo an toàn, kiểm tra bánh xe
công tác, cánh quạt
không có hiện tượng va quệt, chiều quay chính xác. Nhiệt độ cao nhất ở trục bi không được quá 70oC, nhiệt độ cao nhất ở trục bạc không lớn hơn 80°C.
9.2. Thử nghiệm kiểm tra đường ống hệ thống lạnh
9.2.1. Công việc thử nghiệm cần được tiến hành với từng nhánh ống, đoạn ống của hệ thống.
9.2.2. Trước khi thử nghiệm độ kín khít của đường ống, phải thực
hiện việc thổi bỏ tạp chất và bụi bẩn trong đường ống bằng bình khí trơ (N2).
9.2.3. Thử độ kín khít với áp suất lớn hơn 1,5 lần áp suất làm
việc cao nhất và không được nhỏ hơn 4 kG/cm2. Sau thời gian không ít
hơn 30 phút, áp
suất trong
đường ống không được giảm.
9.2.4. Thử áp suất riêng cho van đường ống lạnh :
+ Nếu những quy định về an toàn cho van không bị vi phạm, thì có thể không phải làm thử nghiệm cường độ và độ kín khít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.5. Chỉ sau khi thử nghiệm độ kín khít mới được tiến hành bọc cách nhiệt cho hệ thống.
9.3. Thử nghiệm kiểm tra hệ thống đường ống nước
Các bước tiến hành thử nghiệm:
a) Thử nghiệm hệ thống đường ống nước cần thực hiện theo những quy định
ở mục 9.2.
b) Vận hành hệ thống bơm để toàn bộ hệ thống nước hoạt động tuần hoàn.
c) Đo đạc kiểm tra áp lực nước tại đầu đẩy và đầu hút của trạm
bơm, áp lực nước vào và ra tại các bộ trao đổi nhiệt.
d) Các chỉ tiêu về áp lực phải phù hợp với các yêu cầu kĩ thuật.
e) Sau khi thử nghiệm, xả sạch nước trong đường ống và tháo
rửa các van lọc. Chuẩn bị cho hệ thống thực hiện các giai đoạn tiếp theo.
9.4. Thử nghiệm kiểm tra bộ trao đổi nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2. Nếu bộ trao đổi nhiệt chưa qua thử nghiệm của nơi chế tạo
thì cần tiến hành thử nghiệm không ít hơn 30 phút. Áp suất sau thử nghiệm
không được giảm.
Nếu không có hiện tượng rò rỉ thì tiếp tục tăng đến áp suất quy định trong chỉ dẫn kĩ thuật. Khi bơm phải để phòng tạp chất hoặc không khí lọt vào.
10.1. Đo đạc và hiệu chỉnh là nhằm kiểm tra các thông số kĩ thuật của hệ thống. Kiểm tra sự sai lệch giữa thực tế và thiết kế để điều chỉnh cho hệ thống làm
việc theo yêu cầu thiết kế.
10.2. Dụng cụ và thiết bị đo phải có chứng chỉ kiểm định hợp
chuẩn và có độ chính xác ít nhất cao hơn một cấp so với cấp chính xác của đối tượng được đo.
10.3. Đo đạc và hiệu chỉnh khi hệ thống hoạt động không tải:
10.3.1. Đo tổng lưu lượng gió, vận tốc và áp suất gió, số vòng
quay của từng quạt gió. Sai số cho phép của lượng gió thực đo so với thiết kế không lớn hơn 10%.
10.3.2. Cân bằng lưu lượng gió của hệ thống với các cửa gió theo
yêu cầu thiết kế:
a) Phương pháp điều chỉnh : Có thể dùng phương pháp điều chỉnh
lưu lượng, hoặc phương pháp điều chỉnh áp suất trong hệ thống đường ống gió.
b) Công việc được tiến hành từ những điểm bất lợi nhất của hệ thống (thông qua việc điều chỉnh các van gió) tiến dần về phía quạt gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.3. Vị trí và phương pháp tiến hành đo đạc:
a) Đo lưu lượng gió trong ống chính, điểm đo cần chọn nơi luồng
gió có tốc độ ổn định và ở vị trí cách trở lực phía trước không ít hơn 4 lần,
cách trở trực tiếp theo không ít hơn 1,5 lần đường kính ống tiết diện tròn hoặc
cạnh dài ống tiết diện chữ nhật (xem hình 5).
b) Nếu điều kiện bị hạn chế thì tăng cường điểm đo và lấy trị số trung bình.
c) Đo tốc độ gió tại các cửa gió phải áp sát đầu đo vào
dàn khung hoặc ô lưới của cửa gió. Đo vận tốc trung bình có thể dùng phương pháp đo điểm, với số vị trí đo không ít hơn 5 điểm.
d) Đo lưu lượng ở miệng ra cửa quạt thông gió
phải lựa chọn điểm đo như mục đo lưu lượng gió trong ống chính.
Nếu điều kiện hạn chế thì đo tại điểm đã định
cộng với tổn thất về áp suất tính theo lí thuyết của đoạn ống phía trước tới miệng
ra của quạt (xem hình 6).
e) Đo ở đầu hút quạt gió phải đo sát với miệng
vào của quạt gió.
g) Lưu lượng gió qua quạt là trị số trung
bình của lưu lượng gió đầu hút và đầu đẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5: Sơ đồ bố trí điểm đo lưu lượng gió trong đường
ống
Hình 6: Sơ đồ bố trí điểm đo áp lực tại miệng ra của
quạt gió
10.4. Đo đạc và hiệu
chỉnh hệ thống làm việc khi có tải
10.4.1. Đo đạc và
hiệu chỉnh hệ thống làm việc khi có tải nên thực hiện:
a) Sau khi đã điều chỉnh không tải cho hệ thống.
b) Khi trạng thái không khí tiếp cận
với trạng thái khi tính tải trọng thiết kế.
c) Cần có sự
phối hợp của bên
chủ đầu tư, đơn vị thiết kế và đơn vị thi công công trình.
10.4.2. Đo đạc các thông số kĩ thuật
bao gồm:
a) Đo đạc chế độ nhiệt
ẩm trong các phòng thông gió và điều hòa không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đo đạc các thông số khi động trong phòng thông gió và điều hòa
không khí.
d) Đo đạc mức
độ sạch, áp
suất âm, dương trong các phòng thông gió và điều hòa không khí.
e) Đo đạc và
kiểm tra nồng
độ bụi và nồng độ khí thải từ các phân xưởng có hệ thống hút bụi.
g) Đo đạc nhiệt độ nước vào và nước ra, lượng nước ngưng tụ và bốc hơi của hệ thống.
h) Đo đạc và kiểm tra công suất tiêu thụ điện của các động
cơ và công suất tổng thể của hệ thống.
10.4.3. Vị trí và phương pháp lựa
chọn điểm
đo:
a) Đo chế độ nhiệt ẩm:
+Trong phòng điều hòa không khí
thông thường thì chọn điểm mang tính đặc trưng (Nơi có người làm việc nhiều nhất hoặc qua lại nhiều nhất).
+ Phòng có nhu cầu cao về nhiệt độ và độ ẩm thì chọn điểm cách tường 0,5m và cách
sàn 1,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đo đạc nồng độ bụi và khí dễ gây cháy nổ, việc lựa chọn điểm đo phải căn cứ vào tình hình sản xuất và yêu cầu thiết kế.
b) Đo đạc mức ồn
cần thực hiện
tại những vị trí sau:
+ Các
phòng máy.
+ Bên ngoài phòng máy đối diện với cửa lấy gió và cửa thải gió.
+ Nếu phòng máy đặt gần với khu dân cư thì việc khảo sát đo đạc để chống ồn cho vùng xung quanh phải thực hiện cả về ban đêm.
+ Đo đạc mức ồn tại các phòng được thông gió và điều hòa không khí thì vị trí điểm đo thường lấy ở giữa phòng và cách sàn 1,2m.
10.4.4. Điều chỉnh các thông số kĩ thuật.
Việc điều chỉnh các thông số kĩ thuật được thực hiện thông qua việc điều chỉnh chế độ làm việc của máy nén, máy sấy, máy bơm, tỉ lệ hòa trộn không khí tại buồng hòa trộn…
9.5. Thử nghiệm kiểm tra sự làm việc của hệ thống lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.2. Chạy thử không tải và có tải đối với hệ thống máy nén kiểu píttông phải phù hợp những
quy định sau:
a) Thân máy phải
liên kết chặt chẽ. Đồng hồ
và các thiết
bị điện phải chuẩn mực.
b) Thời gian
chạy thử không tải phải không ít hơn 2 giờ.
c) Thời gian
chạy thử có tải phải không ít hơn 4 giờ.
d) Sự tăng nhiệt độ của dầu và các bộ phận, cần phù hợp với các chỉ dẫn kĩ thuật của
thiết bị.
e) Nhiêt độ nước giải
nhiệt không lớn
hơn 35°C tại đầu vào và không lớn hơn 45°C tại đầu ra của
máy lạnh.
9.5.3. Chạy thử không tải và có tải đối với hệ
thống máy kiểu li tâm phải phù hợp với các quy định
trong tài liệu kĩ thuật
của thiết bị.
9.5.4. Chất lượng nước cấp cho hệ thống tuần hoàn nước lạnh và nước giải nhiệt phải đáp ứng yêu cầu
nước kĩ thuật với các
thông số
sau:
+ Độ pH : 7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Độ cứng
toàn phần : 17,8 dH
+ Độ cứng cacbonnat : 13,5 dH
+ Lượng hữu cơ trong môi
trường axít : 2,4 mg/l
+ Lượng hữu cơ trong môi trường kiềm : 1,44 mg/l
+ Hàm lượng magiê Mg : 25,7 mg/l
+ Hàm lượng canxi Ca : 84,4 mg/l
+ Hàm lượng
nhôm Al : 3,8 mg/l
+ Hàm lượng clo Cl : 30,0 mg/l
9.6. Các quy định khi tiến hành chạy thử toàn bộ hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu thiết bị khi xuất xưởng đã bơm đủ môi chất lạnh và đóng kín thì chạy thử tại vị trí lắp
đặt. Thời gian chạy thử không ít hơn 8 giờ.
b) Nếu thiết bị khi xuất xưởng chưa bơm môi chất lạnh thì thiết bị khi chạy thử phải tuân thủ các chỉ dẫn và yêu cầu của nhà chế tạo thiết bị, ngoài ra cần vận hành trên nguyên tắc sau:
+ Khi khởi động:
Máy nén hoạt
động chỉ sau khi các quạt gió đã hoạt động.
+ Khi ngừng hoạt động:
Quạt gió ngừng
hoạt động chỉ sau khi máy nén ngừng hoạt động.
+ Khi chuyển chế độ làm việc hoặc
khởi động lại phải ngừng máy nén không ít hơn thời gian quy định của nhà chế tạo.
9.6.2. Đối với hệ thống điều hòa không khí trung tâm:
a) Khởi động hệ thống nước, để hệ thống hoạt động tuần hoàn, xả sạch khí trong hệ thống.
b) Áp suất nước trước và sau máy điều hòa phải phù hợp với thiết bị.
c) Khởi động hệ thống nước giải nhiệt, để hệ thống hoạt động tuần hoàn đối với máy
lạnh sử dụng nước để giải nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khởi động quạt thổi, quạt hút tuần hoàn của các hệ thống dẫn không khí.
g) Chạy thử toàn bộ hệ thống không ít hơn 8 giờ.
h) Khi ngừng hoạt động: Trước hết phải ngừng máy nén, sau 2 phút thì ngừng bơm dầu, tiếp theo là ngừng quạt gió và
máy bơm nước.
9.6.3. Thử nghiệm chi tiết cho hệ thống cần tuân thủ các quy định sau:
a) Dùng khí khô để thổi bỏ tạp chất với áp suất 6 kG/cm2. Dùng vải trắng để kiểm tra, sau 5 phút
mà không có vết bẩn là hợp chuẩn. Sau khi thổi phải tháo các ruột van ra để tẩy
rửa (trừ van an toàn).
b) Thử độ kín khít trong 24 giờ. Sau 6 giờ đầu áp suất giảm không quá 0,3 kG/cm2.
Sau 18 giờ tiếp theo áp suất không giảm là đạt yêu cầu.
Bảng 21. Quy định áp suất thử nghiệm độ kín
khít của hệ thống (kG/cm2)
Thiết bị
Máy làm lạnh kiểu píttông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi chất lạnh
R717
R22
R12
R11
Hệ thống phía hạ áp
12
10
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
16
1
Trong mọi trường hợp nếu cần thiết phải điều
chỉnh chế độ làm việc của thiết bị thì cần phải
tuân thủ các yêu cầu của nhà chế tạo thiết bị.
10.5. Chạy thử để bàn giao hệ thống thông gió và điều hòa không khí
10.5.1. Chạy thử để nghiệm thu hệ thống thông gió và điều hòa
không khí được thực hiện khi trạng thái không khí bên ngoài gần với thông số của thiết kế.
10.5.2. Các bước vận hành hệ thống cần tuân thủ điều (9.7) trong
tiêu chuẩn này.
10.5.3. Cho toàn bộ hệ thống vận hành kể cả hệ thống điện áp và
các điều kiện cần thử nghiệm trong vòng 2 giờ.
10.5.4. Sau khi nhiệt độ, độ ẩm và các thông số kĩ thuật khác đạt mức độ ổn định, cho ngừng tất cả hệ thống điều hòa không khí trong vòng 3 phút, sau đó khởi động lại và chạy tiếp trong 24 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.6. Không có nước nhỏ giọt từ máy ra phòng máy khi hoạt động cũng như khi ngừng.
10.5.7. Khi
trạng thái không khí gồm nhiệt độ, độ ẩm và các thông số kĩ thuật khác đã đạt được mức độ ổn định, tiến hành thử nghiệm hệ
điều khiển, sự đóng ngắt của các rơle cảm ứng nhiệt độ, độ ẩm của trung tâm điều khiển hệ thống điều hòa không khí, sự đóng mở của các cửa gió điện từ...
10.5.8. Công tác thử nghiệm đạt yêu cầu nếu không có sự cố hỏng hóc của các động cơ và các
linh kiện điện tử khác cùng với hệ thống dây điện do quá tải hoặc bất kì nguyên nhân nào khác.
11. Các bước tiến hành nghiệm thu hệ thống thông gió, điều hòa
không khí và cấp lạnh
11.1. Tổ chức hội đồng nghiệm thu
Hội đồng nghiệm thu bao gồm các thành viên:
Chủ đầu tư, các đơn vị thi công, tư vấn và thiết kế.
11.2. Các yêu cầu nghiệm thu
Nghiệm thu công trình thông gió, điều hòa không khí cần dựa trên các yêu cầu thiết kế và các quy định trong tiêu chuẩn
chế tạo lắp đặt và nghiệm thu.
Dựa trên các yêu cầu về an toàn và thẩm mỹ chung của công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.31. Hồ sơ nghiệm thu:
a) Hồ sơ nghiệm thu bao gồm các bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công của hệ thống thông gió và điều hòa không khí, các chứng chỉ hợp chuẩn của thiết bị,
các biên bản kiểm tra thí nghiệm và nghiệm thu từng phần trong quá trình chế tạo
và lắp đặt.
b) Biên bản kiểm tra thử nghiệm các thông số kỹ thuật của hệ thống.
c) Kiểm tra chứng chỉ hợp chuẩn của các thiết bị, trước khi
cho tiến hành lắp đặt.
11.3.2. Kiểm tra hệ thống gió và điều hòa
không khí:
a) Hội đồng nghiệm thu kiểm tra bằng mắt thường toàn bộ hệ
thống đường ống, các thiết bị chính, các chi tiết quan trọng của hệ thống khi hệ
thống vận hành có tải.
b) Kiểm tra sự hoạt động của bảng điều khiển, vận hành thiết
bị của hệ thống, kiểm tra quy trình hướng dẫn vận hành hệ thống.
c) Sau khi kiểm tra và thống nhất nghiệm thu, các thành viên
của hội đồng tiến hành kí các văn bản nghiệm thu theo các biểu mẫu cho ở phần phụ lục của tiêu chuẩn này.
11.4. Yêu cầu về nội dung các văn bản nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.2. Sơ
đồ về dòng chảy của chất lỏng, dòng chuyển động của
không khí, sơ đồ cân bằng cho một máy hoàn chỉnh, sơ đồ vận hành hệ thống, bản vẽ cấu
tạo và chỉ dẫn bảo dưỡng với từng loại thiết bị.
Sơ đồ vận hành máy, bản vẽ cấu tạo máy và chỉ dẫn bảo dưỡng.
11.4.3. Giấy chứng nhận xuất xưởng hợp chuẩn hoặc tài liệu kiểm nghiệm của các loại vật liệu, thiết
bị, thành phẩm, bán thành phẩm và các đồng hồ đo.
11.4.4. Biên bản nghiệm thu bao gồm:
Biên bản nghiệm thu liên hợp hệ thống điều hòa không khí.
Biên bản nghiệm thu thử nghiệm và kiểm tra
chi tiết từng bộ phận.
Biên bản đo đạc kiểm tra các thông số kĩ thuật.
Biên bản thử nghiệm vệ sinh hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Công trình: ..............................................................................................................................
Hạng mục: ..............................................................................................................................
Biên bản số …. ngày …. tháng … năm …
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC ĐÃ HOÀN THÀNH
Công việc:
Thuộc công trình: ....................................................................................................................
Xây dựng tại: ..........................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trưởng ban Đại
diện cho chủ đầu tư.................................................................................
- Các thành viên: Đại diện
cho tổ chức nhận thầu ......................................................................
Đại
diện cho tổ chức thiết kế .......................................................................
Đại diện cho tổ chức tư vấn .........................................................................
- Đại diên của các cơ
quan được mời.......................................................................................
Ban nghiệm thu cơ sở đã
nhận được các tài liệu và các bản vẽ về thi công công việc nói trên như sau:
...............................................................................................................................................
Sau khi xem xét các tài
liệu, bản vẽ, hồ sơ kể trên và sau khi kiểm tra xác minh tại hiện trường, Ban
nghiệm thu cơ sở có những nhận xét sau:
1. Nhận xét về kỹ thuật ............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết luận: .................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ý kiến đặc biệt của các
thành viên của Ban nghiệm thu cơ sở:
Các phụ lục kèm theo...............................................................................................................
Trưởng ban
nghiệm thu cơ sở
Các thành viên
Các cơ quan
được mời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
Ngày …. tháng … năm …
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
VỆ SINH ĐƯỜNG ỐNG VÀ THIẾT BỊ ĐƯỜNG ỐNG
Thổi (rửa) đường ống
Công trình: ..............................................................................................................................
Ban nghiệm thu cơ sở gồm
các thành viên sau đây:
Trưởng ban: Ông: ....................................................................................... đại
diện chủ đầu tư
Các thành viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ông: ........................................................................... đại
diện cơ quan thiết kế
Ông: ............................................................................ đại
diện cơ quan tư vấn
Ông:........................................................................ đại
diện cơ quan được mời
Ban nghiệm thu cơ sở đã
nhận được các tài liệu và các bản vẽ thiết kế, các biên bản như sau:
Công việc tiến hành thổi
(rửa) như sau:
Thời
gian thổi (rửa) từ …………….. giờ đến ………………. giờ
Độ dài
đoạn ống được thổi (rửa) từ ………….. đến ……………….
Loại khí nén (nước rửa):
..........................................................................................................
Áp lực thổi (rửa) - N/cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác máy: ................................................................................................................................
Kết luận: .................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ý kiến đặc
biệt của thành viên (nếu có) .....................................................................................
Trưởng ban
nghiệm thu cơ sở
Đại diện
thiết kế
Đại diện
thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tư vấn
Đại diện
cơ quan được mời
PHỤ LỤC 3
(Quy định)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Ngày …. tháng … năm …
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
THỬ NGHIỆM ĐỘ BỀN VÀ ĐỘ KÍN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình: ..............................................................................................................................
Ban nghiệm thu cơ sở gồm
các thành viên sau đây:
Trưởng ban: Ông ........................................................................................ đại
diện chủ đầu tư
Các thành viên:
Ông:
............................................................................. đại
diện cơ quan thi công
Ông:
.............................................................................. đại
diện cơ quan thiết kế
Ông:
............................................................................... đại
diện cơ quan tư vấn
Ông:
.......................................................................... đại
diện cơ quan được mời
Ban nghiệm thu cơ sở đã
nhận được các tài liệu và các bản vẽ thi công, công việc như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đường ống được thử từ
............................. đến .................................................................
Gồm có: .................................................................................................................................
Các thiết bị trên tuyến
(nếu có các loại van)...............................................................................
2. Chất thử: .............................................................................................................................
3. Thiết bị dùng để thử:............................................................................................................
4. Thời gian thử từ
....................... giờ ............... ngày ............................................................
đến ......................
giờ ..................... ngày .............................................................................
Tổng cộng thời gian thử:.................................................
giờ ..................................................
5. Áp lực thử
..................................................................... N/cm2
...........................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Kết quả thử độ bền: ............................................................................................................
Công thức tính toán
......................................... Kết quả tính toán ............................................
8. Kết luận thử độ bền: ............................................................................................................
B. Thử độ kín:
1. Thời gian thử từ:
........................ giờ ............................. ngày ............................................
Tổng cộng:
.................................... giờ ..................................................................................
2. Áp lực thử:
...................................................N/cm2..............................................................
3. Mô tả cách thử: ......................................................................................... (những
nét chính)
4. Kết quả thử độ kín:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kết luận thử độ kín...............................................................................................................
C. Kết luận chung: ...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
D. Ý kiến đặc biệt của
các thành viên .......................................................................................
...............................................................................................................................................
Trưởng ban
nghiệm thu cơ sở
Đại diện
thiết kế
Đại diện
thi công
Đại diện tư vấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 4
(Quy định)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
Công trình: ..............................................................................................................................
Hạng mục: ..............................................................................................................................
Biên bản số .... ngày .... tháng .... năm....
NGHIỆM THU THIẾT BỊ ĐÃ LẮP ĐẶT XONG
Thiết bị: ..................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt tại: .............................................................................................................................
Do Ban nghiệm thu cơ sở gồm
các thành viên sau đây tiến hành nghiệm thu:
- Trưởng ban: Đại
diện cho chủ đầu tư ................................................................................
- Các thành viên: Đại diện
cho tổ chức nhận thầu ......................................................................
Đại diện cho tổ chức thiết kế........................................................................
Đại diện cho tổ chức tư vấn..........................................................................
- Đại diện của các cơ
quan được mời.......................................................................................
Ban nghiệm thu cơ sở đã
nhận được các tài liệu và các bản vẽ lắp đặt thiết bị nêu trên như sau:
...............................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi xem xét các tài
liệu, bản vẽ lắp đặt và sau khi tiến hành kiểm tra khi thí nghiệm chạy thử, Ban
nghiệm thu cơ sở có những nhận xét sau:
1. Nhận xét về kỹ thuật.............................................................................................................
2. Về khối lượng đã thực
hiện ..................................................................................................
Kết luận...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ý kiến đặc biệt của các
thành viên của Ban nghiệm thu cơ sở....................................................
Các phụ lục kèm theo ..............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành viên
Các cơ quan
được mời
PHỤ LỤC 5
(Quy định)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
Công trình: ..............................................................................................................................
Biên bản số .... ngày .... tháng .... năm....
NGHIỆM THU CHẠY THỬ
KHÔNG TẢI ĐƠN ĐỘNG THIẾT BỊ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc hạng mục công
trình: .....................................................................................................
Công trình: ..............................................................................................................................
Do Ban nghiệm thu cơ sở
gồm các thành viên sau đây tiến hành nghiệm thu:
- Trưởng ban: Đại
diện cho chủ đầu tư ................................................................................
- Các thành viên: Đại diện
cho tổ chức nhận thầu ......................................................................
Đại diện cho tổ chức thiết kế........................................................................
Đại diện cho tổ chức tư vấn .........................................................................
- Đại diện của các cơ
quan được mời ......................................................................................
Sau khi nghiên cứu các
tài liệu hướng dẫn vận nhà máy và giám sát, theo dõi quá trình thử khôn tải đơn
động thiết bị, có nhận xét sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Về khối lượng đã thực
hiện ..................................................................................................
Kết luận ..................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ý kiến đặc biệt của các
thành viên của Ban nghiệm thu cơ sở ...................................................
Các phụ lục kèm theo...............................................................................................................
Trưởng ban
nghiệm thu cơ sở
Các thành viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 6
(Quy định)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
Công trình: ..............................................................................................................................
Biên bản số .... ngày .... tháng .... năm....
NGHIỆM THU CHẠY THỬ LIÊN ĐỘNG
Thuộc hạng mục công
trình: .....................................................................................................
Thuộc công trình: ....................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chủ tịch Hội đồng: Đại
diện cho chủ đầu tư ...........................................................................
- Các thành viên: Đại
diện cho tổ chức nhận thầu .................................................................
Đại diện cho tổ chức thiết kế...................................................................
Đại diện cho tổ chức tư vấn ....................................................................
Đại diện nhà máy chế tạo thiết bị chủ yếu ................................................
- Đại diện của các cơ
quan được mời ......................................................................................
Sau khi nghiên cứu hồ sơ
nghiệm thu, các tài liệu hướng dẫn vận hành thiết bị và giám sát theo dõi quá
trình thử không tải liên động thiết bị, có nhận xét như sau:
1. Nhận xét về kỹ thuật ............................................................................................................
2. Về khối lượng đã thực
hiện ..................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ý kiến đặc biệt của các
thành viên của Ban nghiệm thu cơ sở ...................................................
Các phụ lục kèm theo...............................................................................................................
Chủ tịch Hội đồng
nghiệm thu cơ sở
Các thành viên
Các cơ quan được mời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
Công trình: ..............................................................................................................................
Biên bản số .... ngày .... tháng .... năm....
NGHIỆM THU CHẠY THỬ CÓ TẢI
Hạng mục công trình: ..............................................................................................................
Thuộc công trình: ....................................................................................................................
Do Hội đồng nghiệm thu
cơ sở gồm các thành viên sau đây tiến hành nghiệm thu:
- Chủ tịch Hội đồng: Đại
diện cho chủ đầu tư ............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại diện cho tổ chức thiết kế....................................................................
Đại diện cho tổ chức tư vấn .....................................................................
Đại diện nhà máy chế tạo thiết bị chủ yếu ..................................................
- Đại diện của các cơ
quan được mời ......................................................................................
Sau khi nghiên cứu hồ sơ
nghiệm thu, các tài liệu hướng dẫn vận hành thiết bị và giám sát theo dõi quá
trình chạy thử có tài thiết bị, có nhận xét như sau:
1. Nhận xét về kỹ thuật ............................................................................................................
2. Về khối lượng đã thực
hiện ..................................................................................................
Kết luận ..................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý kiến đặc biệt của các
thành viên của Hội đồng nghiệm thu cơ sở ...........................................
Các phụ lục kèm theo...............................................................................................................
Chủ tịch Hội đồng
nghiệm thu cơ sở
Các thành viên
Các cơ quan
được mời
PHỤ LỤC 8
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày .... tháng .... năm....
BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH
Tên công trình: ........................................................................................................................
Phạm vi bàn giao (toàn bộ
hay bộ phận) ..................................................................................
Địa điểm xây dựng: .................................................................................................................
Chủ đầu tư: .............................................................................................................................
Cơ quan nhận thầu xây lắp:......................................................................................................
Cơ quan nhận thầu thiết
kế:......................................................................................................
Tổng dự toán: .........................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị: ..................................................................................................................................
XDCB khác .............................................................................................................................
Thời gian khởi công: ...............................................................................................................
1. Thành phần tham gia
bàn giao: .............................................................................................
- Đại diện chủ đầu tư (họ
tên, chức vụ): ....................................................................................
- Đại diện tổng thầu (họ
tên, chức vụ): ......................................................................................
- Các tổ chức thầu phụ
(họ tên, chức vụ):..................................................................................
- Đại diện tổ chức tư vấn
(họ tên, chức vụ):...............................................................................
- Đại diện tổ chức sử dụng
công trình nếu có (họ tên, chức vụ): ................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hồ sơ bàn giao công
trình (theo danh mục điểm 2) .................................................................
- Các hồ sơ thiếu (danh
mục, lý do?) ........................................................................................
- Các bộ phận công trình
chưa được nghiệm thu (ghi rõ từng bộ phận) ......................................
...............................................................................................................................................
- Các tồn tại và phát hiện
trong nghiệm thu: ..............................................................................
Tổng số:
- Đã sửa chữa: ........................................................................................................................
- Số còn lại (ghi từng bộ
phận, lí do): .......................................................................................
3. Kết luận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...............................................................................................................................................
- Công trình bàn giao
đúng hoặc không đúng thời hạn (nêu lý do, trách nhiệm ?).........................
...............................................................................................................................................
- Thời hạn và trách nhiệm
của các bên hữu quan trọng việc sửa chữa các tồn tại mới phát hiện nếu có
...............................................................................................................................................
- Thời hạn tiếp nhận
công trình, hạng mục công trình .................................................................
- Thời hạn bàn giao các
vật tư thiết bị dữ trữ chưa sử dụng và ký quyết toán công trình ............
...............................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại diện tổ chức
nhận thầu xây lắp
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện tổ chức
thiết kế công trình
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện tổ chức tư vấn
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện tổ chức
sử dụng công trình
(Ký tên, đóng dấu)