Loại bến
|
Phạm vi sử dụng
|
Điều kiện sử dụng
|
Đặc trưng cấu tạo
|
A
|
Tải trọng nặng H30-XB.80 hoặc HL 93
|
Địa chất thủy văn ổn định
Bến vĩnh cửu không sử dụng bến cầu phao
|
Bến vĩnh cửu, bến có kết cấu bê tông cốt
thép
|
B
|
Tải trọng H18-X60 hoặc 0,65 HL-93
|
Địa chất thủy văn tương đối ổn định.
Bến bán vĩnh cửu không sử dụng bến cầu phao
|
Bến bán vĩnh cửu, kết cấu bê tông đá xây
|
C
|
Xe tải nhẹ < 3,5 T
|
Địa chất thủy văn tương đối ổn định
|
Kết cấu bến kiểu tạm lát đá xây khan, đổ rọ
đá, cọc gỗ, cọc ray bảo vệ mép bến
|
4.2. Bến phà được chia làm 6 cấp, các cấp kỹ
thuật được quy định ở Bảng 2.
Bảng 2 - Các cấp kỹ
thuật bến phà
Các đặc trưng chủ
yếu
Các cấp kỹ thuật
Hệ đầu bến
Một đầu bến phà
I
II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
VI
Lưu lượng xe thiết kế
3000-
< 2000-
<1000
< 700-
< 400-
< 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
1000
700
400
100
Số lượng bến (bến)
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
Bề rộng bến B (m)
24,50
24,50
21,00
17,50
14,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dốc dọc mặt bến lớn nhất, imax
(%)
11
11
12
12
12
13
Đường xuống bến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ thiết kế (km/h)
60
50
40
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Số làn xe (làn)
4
3
3
3
2
1
Bề rộng làn xe (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,50
3,00
3,00
3,50
3,50
Bề rộng mặt đường (m)
14,00
10,50
9,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,00
3,50
Rải nên phân cách với làn thô sơ (m)
2x3,00
2x3,00
2x2,50
2x2,00
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2x3,00
2x3,00
2x3,00
2x3,00
-
-
Lề đường gia cố (m)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2x2,50
2x2,00
Lề đường không gia cố (m)
2x0,50
2x0,50
2x0,50
2x0,50
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề rộng nền đường (m)
27,00
23,50
21,00
20,00
12,00
7,50
Chiều dài đường xuống bến, L1
(m)
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
400
300
200
Dốc dọc đường xuống bến tối đa, i3max
(%)
3
3
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Chiều dài của dốc tối đa ứng với dốc dọc lmax
của phần mặt bến ứng với từng cấp kỹ thuật (4 xe, 3 xe và 2 xe nối tiếp), (m)
40
40
40
30
30
20
Độ dốc dọc mặt bến đối với trường hợp tách
riêng bến cho xe thô sơ (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6%
6%
6%
6%
6%
Độ dốc bến lớn nhất cho phép đối với bến
phà dành cho phà một lưỡi (%)
10%
10%
10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10%
10%
GHI CHÚ: Khi cần thiết có thể bố trí bến
phà sử dụng riêng cho xe con, xe khách và xe thô sơ đối với bến cấp I
4.3. Bến, cầu phao được chia làm 4 cấp, các cấp kỹ
thuật quy định ở Bảng 3.
Tùy theo cấp hạng tuyến đường, tải trọng hoặc
yêu cầu nhiệm vụ thiết kế mà chọn cấp bến cho phù hợp.
Bảng 3 - Các cấp kỹ
thuật bến cầu phao
Các đặc trưng chủ
yếu
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Lưu lượng xe tương lai trong một ngày đêm
(xe/ngày đêm)
4000-3000
<3000-1000
<1000-700
<700-500
Lưu lượng người (ngày đêm)
25000
18000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7000
Số làn xe ô tô (làn)
2
1
1
1
Số làn xe thô sơ (làn)
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bề rộng làn xe ô tô (m)
3,50
3,50
3,50
3,50
Bề rộng làn xe thô sơ (m)
2,4
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đường xuống bến:
Tốc độ thiết kế (km/h)
50
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Số làn xe (làn)
4
3
3
2
Bề rộng làn xe (m)
3,50
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,50
Bề rộng mặt đường (m)
14,0
9,00
9,00
7,00
Rải nên phân cách với làn thô sơ (m)
2x3,00
2x3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bề rộng làn xe thô sơ (m)
2x3,00
2x3,00
2x3,00
-
Lề đường gia cố (m)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2x2,50
Lề đường không gia cố (m)
2x0,50
2x0,50
2x0,50
-
Bề rộng nền đường (m)
27,00
22,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,00
Chiều dài đường xuống bến L1 (m)
1000
900
700
400
Dốc dọc đường xuống bến tối đa i2max
(%)
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Chiều dài dốc tối đa ứng với dốc dọc i2max
của phần mặt bến ứng với từng cấp kỹ thuật (4 xe, 3 xe, 2 xe nối tiếp), (m)
40
30
20
20
Độ dốc dọc mặt bến đối với trường hợp tách
riêng cho xe thô sơ (%)
6%
6%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6%
4.4. Bến phà và bến cầu phao chỉ sử dụng cho hệ
thống đường bộ từ đường cấp III trở xuống. Đường vào bến áp dụng các cấp kỹ
thuật chính.
Đường cho xe thô sơ của đường xuống bến phà
cấp I, II, III, IV và đường xuống bến cầu phao cấp I, II, III nên được bố trí
tách riêng mặt đường ô tô bằng dải phân cách, các cấp còn lại xe thô sẽ đi sát
mặt đường trên bề rộng lề gia cố.
4.5. Về nguyên tắc đường và bến phà không được
phép bố trí sát hoặc cắt qua thân đê đi ra ngoài bãi sông. Trường hợp cần thiết
thì phương pháp thiết kế được chọn cần đảm bảo thoát lũ, và an toàn cho đê.
4.6. Không nên bố trí bến phà và bến cầu phao ở
khu vực đô thị để khỏi trở ngại cho việc tổ chức giao thông và đảm bảo an toàn
cho dân cư thuộc đô thị.
Trường hợp cần thiết đi qua thì nên lưu ý các
vấn đề sau:
4.6.1. Đối với bến phà trong khu vực đô thị nên xét
việc tăng cấp bến và tổ chức quảng trường giao thông trước bến.
4.6.2. Khui lưu lượng xe thông qua bến lớn hơn 1000
xe/ngày đêm và người qua lại 10 000 người/ngày đêm thì nên bố trí bến sử dụng
riêng cho các phương tiện này.
- Bến phà cho phép hạ dốc dọc bến từ 7% đến
9% nên thiết kế phà lớn chở được xe và người, cập bến được với các tốc độ trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Chọn vị trí bố trí
bến
5.1. Nguyên tắc chung
5.1.1. Chọn vị trí bố trí bến nên xét đến các chỉ
tiêu xây dựng, các điều kiện địa hình, địa chất thủy văn nhằm xác định phương
án bến hợp lý, có xét đến sự phát triển của giao thông trong tương lại cần nâng
cấp cải tạo sau này.
5.1.2. Chọn vị trí bố trí bến ở chỗ địa hình sông
thẳng, dòng chảy song song hai bên bờ, luồng lạch ổn định, không xuất hiện bãi
bồi ở thượng hạ lưu bến, hai bờ sông thoải.
5.1.3. Bến không nên đặt xa tuyến chính để đường
vào bến ngắn nhất, cố gắng chọn tuyến cho thẳng góc với dòng chảy.
5.1.4. Bến ở miền núi tránh đặt ở thượng lưu khác,
trường hợp cần thiết nên cách xa thác ít nhất 2km.
5.1.5. Bến nên tránh các công trình đã có ở hai bên
bờ sông như bến cảng, đường dây tải điện, công trình thủy lợi. Trường hợp bắt
buộc, nên bàn bạc với cơ quan liên quan xem cần dời vị trí của công trình nào
ít quan trọng hơn.
5.1.6. Cần phân biệt cách chọn vị trí cho bến dùng
quanh năm hoặc chỉ dùng trong một mùa, điều này căn cứ vào mực nước cao nhất
lịch sử (MNCNLS) và mực nước thấp nhất lịch sử (MNTNLS), mực nước sử dụng mà
quy định cao độ đỉnh bến, nên tránh chỗ xói lở hoặc bồi nhiều cho bến. MNCNLS
và MNTNLS, được lấy theo hướng dẫn của tiêu chuẩn thiết kế công trình bến cảng
sông, 22TCN 219-94.
5.1.7. Trong khu vực có đập thủy điện không nên bố
trí bến phà, bến cầu phao trong phạm vi ít nhất 1 km cách xa vị trí đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Nên chọn được vị trí bố trí bến phà sao cho
dễ cập và dời bến, dễ bảo quản duy tu, thông qua được lưu lượng xe và người yêu
cầu, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật và thời gian sử dụng.
5.2.2. Đặt bến ở đoạn sông thẳng, trường hợp cần
phải đặt bến ở đoạn sông cong khi có ít bồi xói thì một bến đặt ở cuối bãi, còn
bến kia ở đầu bãi bồi tiếp sau, cần tận dụng chỗ sông có nước vật ngược để lợi
dụng sức nước đưa phà qua sông. Bến phà thường bố trí tim bến xiên với dòng
chảy nước một góc từ 30o đến 60o tùy theo lưu tốc dòng
chảy từ 1,0 m/s đến 2,5 m/s.
5.2.3. Khi lưu lượng của tuyến chính lớn hơn 1000
xe/ngày đêm thì nên bố trí thêm một hệ đầu bến phà, số đầu bến căn cứ vào khả
năng thông xe của một bến.
Trong đó:
Nxe = số lượng xe thông qua một
phà trong một ngày đêm (tính với 20 giờ hoạt động có hiệu của bến trên tổng
thời gian 24 giờ của một ngày) (xe/phà/ngày);
20 là số giờ hoạt động có hiệu của bến trên
tổng thời gian 24 giờ của một ngày;
60 là số phút của một giờ (phút);
n - Số xe xếp trên một phà, lấy theo thiết kế
của phà, có thể tham khảo Bảng C-6 của Phụ lục C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t - Thời gian xếp xe và người lên xuống phà
(phút);
v1, v - Tương ứng là tốc độ dòng
chảy (m/s) và tốc độ phà (m/phút);
L - Chiều dài tuyến đường phà phải đi trên
sông, hồ (m);
5.2.4. Số phà tối đa (Np) có thể sử
dụng tại một bến:
5.2.5. Số thông xe tối đa của một đầu bến (M) với
số phà tối đa trong một ngày đêm (xe/ngày đêm) là:
M = Np.Nxe
5.3. Chọn vị trí bố trí bến cầu phao
5.3.1. Nên bố trí bến cầu phao để đường nối
tim hai mố thẳng góc với chủ lưu dòng chảy tương ứng với mức nước sử dụng
thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Việc sử dụng chung bến phà, bến cầu phao
5.4.1. Về nguyên tắc không được dùng chung
một bến cho cả phà và cầu phao cùng thông xe. Trường hợp do địa hình khống chế
hoặc do yêu cầu tạm thời kết hợp thì nên xử lý giảm độ dốc mặt bến phà để bắc
cầu phao cho xe qua an toàn dễ dàng, thuận lợi dùng cầu phao thì không dùng
phà.
5.4.2. Trường hợp cần nên bố trí bến phà và bến cầu
phao đi chung một đường vào bến thì đặt bến phà ở hạ lưu bến cầu phao và 2 bến
cách nhau ít nhất 200 m đề phòng khi phà chết máy và trôi vào cầu phao làm đắm
cầu, phà.
5.4.3. Vị trí bến phà khi chọn chú ý cần có thể bắc
được cầu phao theo yêu cầu quân sự sử dụng cho xe nặng tốc độ cao, bố trí bến
để quân sự dễ xử lý nếu không dùng được cả 2 bến bờ thì tận dụng một bến.
5.4.4. Chọn vị trí bố trí cần xem xét phù hợp với
các mục đích phát triển kinh tế - xã hội.
6. Thiết kế kỹ thuật
6.1. Nguyên tắc chung
Các kết cấu, nền móng của công trình bến phà
và bến cầu phao được tính toán theo các trạng thái giới hạn như sau:
- Trạng thái giới hạn cường độ: Trạng thái
giới hạn do mất khả năng chịu tải hoặc do không sử dụng được. Những tính toán
nhằm đảm bảo cường độ và độ ổn định cần thiết của kết cấu để ngăn ngừa các hiện
tượng: mất ổn định chung về hình dáng, mất ổn định về vị trí (chống trượt,
chống lật, chống trồi lên v.v…) phá hoại đồng nhất, ngăn ngừa phá hoại mới (khi
kết cấu chịu tác động của tải trọng tác động trùng lặp), ngăn ngừa phá hoại
dưới tác động đồng thời của các yếu tố lực và ảnh hưởng bất lợi của môi trường
bên ngoài (môi trường xâm thực).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Vận tốc dòng chảy thiết kế cần căn cứ vào vận
tốc dòng chảy lũ khu vực xây dựng phà. Tuy nhiên, chỉ áp dụng vận tốc dòng chảy
nhỏ hơn 2,50 m/s, tốc độ gió nhỏ hơn cấp 7 (50 km/h đến 61 km/h) để khai thác.
Khi vượt quá các tốc độ này các phương tiện phà và cầu phao nên ngừng thông xe.
6.3. Tải trọng tính toán, hệ số tải trọng
6.3.1. Tải trọng tính toán được chia ra
a) Tải trọng thường xuyên
- Trọng lực cố định của các bộ phận kết cấu;
- Trọng lượng đất đắp;
- Áp lực chủ động của đất;
- Tác dụng ứng suất trước của kết cấu.
b) Tải trọng tạm thời dài hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp lực đất do hoạt tải;
- Áp lực thủy tĩnh của nước ngầm;
- Lực do dây neo của phà.
c) Tải trọng tạm thời ngắn hạn
- Tác dụng của nhiệt độ;
- Tác dụng của sóng gió;
- Lực va của phà và ca nô;
- Lực hãm xe;
- Tải trọng khi thi công sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tác dụng do nền biến dạng không đều do sự
thay đổi cấu trúc của đất (như biến dạng do đất bị sụt lở, hoặc lún ướt).
Trong tính toán bến phà và bến cầu phao chỉ
dùng xe đơn chiếc. Tùy theo tải trọng thực tế.
6.3.2. Hoạt tải
Trong tính toán bến phà và bến cầu phao chỉ
dùng xe đơn chiếc. Tùy theo tải trọng tuyến chính và cấp bến hoặc do nhiệm vụ
thiết kế yêu cầu mà chọn tải trọng phù hợp với Bảng 5.
Bảng 5 - Hoạt tải
dùng trong tính toán bến phà, bến cầu phao
Hoạt tải tính cho
bến phà
Hoạt tải tính cho
bến cầu phao
H30-XB80 hoặc HL 93
H18-X60 hoặc 0,65
HL 93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H10-X30 hoặc 0,50
HL 93
H30-XB80 hoặc HL 93
H18-X60 hoặc 0,65
HL 93
H13-X60 hoặc 0,65
HL 93
H10-X30 hoặc 0,50
HL 93
6.3.3. Tải trọng tính toán (tải trọng đã được nhân
hệ số) là tải trọng đã xét tới khả năng sai khác với tải trọng tiêu chuẩn thiên
về mặt bất lợi (có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tải trọng trong tiêu chuẩn) bằng
cách đưa vào hệ số tải trọng η, hệ số xung kích (1 + μ).
Hệ số tải trọng lấy theo Bảng 6, hệ số xung
kích (1+μ) lấy theo Bảng 7.
Bảng 6 - Hệ số tải
trọng
Tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng lượng cố định các kết cấu
Trọng lượng đất đắp
Áp lực ngang của đất
Hoạt tải: Ô tô
Xe xích
Người
Áp lực đất do hoạt tải
Áp lực thủy tĩnh của nước ngầm
Lực do dây neo của phà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác dụng của gió
Lực va của phà và ca nô
Tải trọng thi công
Tác dụng của sóng
Lực hãm
Tác dụng của động đất
1,1 (0,9)
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,1
1,4
1,2 (0,8)
1,1
1,2
1,1
1,2
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tĩnh: 1,0
1,0
1,1
1,0
Bảng 7 - Hệ số xung
kích
Tải trọng
Hệ số xung kích
(1+μ)
Các loại xe Ô tô H10, H13, H18, H30, HL93
Xe xích X30, X60 và xe bánh XB-80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,00
1,00
GHI CHÚ: Khi tính toán trạng thái giới hạn
về ổn định chống trượt chống lật lấy (1+μ) = 1
6.3.4. Đối với các bến phà nằm trong khu vực có
sóng thì tải trọng sóng tác dụng lên công trình bến phải được tính toán theo
tiêu chuẩn 22TCN 222-95, tải trọng do sóng (gió) tác dụng lên công trình thủy.
6.4. Tổ hợp tải trọng
Tính toán công trình bến được thực hiện theo
hai tổ hợp tải trọng sau:
a) Tổ hợp tải trọng cơ bản: gồm các tải trọng
thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và ngắn hạn cùng tác động.
b) Tổ hợp tải trọng đặc biệt: gồm tải trọng
thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và ngắn hạn có thể xảy ra và một trong
các tải trọng đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1. Bố trí bến phà nên căn cứ vào lưu tốc dòng
chảy, khả năng xói lở và bồi đắp trong phạm vi bến. Nên tính toán sa bồi, xói
lở nếu bến gây ra thu hẹp dòng chảy.
Tham khảo kinh nghiệm:
- Khi v1 < 0,50 m/s tim bến gần
thẳng góc với bờ (Hình 1).
- Khi 0,50 m/s < v1 < 2,50
m/s thì 30o < α < 60o (Hình 2)
- Do tốc độ dòng chảy khi sang ngang phà bị
đẩy trôi xuống hạ lưu, lệch đường tim bến đối diện một đoạn Bs tính
theo công thức:
Trong đó:
v1: Tốc độ dòng chảy (m/s);
v: Vận tốc của phà (m/s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 – Trường hợp
tim bến thẳng góc với bờ
Hình 2 – Trường hợp
tim bến bố trí lệch góc với bờ
6.5.2. Lưu lượng tuyến chính N lớn hơn 1000 xe/ngày
đêm thì nên bố trí một hệ đầu bến phà cùng cao độ theo hình (răng cưa) hay
"nan quạt" như Hình 3, Hình 4, yêu cầu đường xuống bến ngắn nhất xe
đỗ lên xuống an toàn, sự chờ phà thuận tiện.
Giải pháp bố trí trên hình 4 có thể áp dụng
cho bến phà một lưỡi, khi đó khu vực tuyến chính có thể được sử dụng làm chỗ
quay trở xe.
Hình 3 – Bố trí hệ
bến hình răng cưa 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3. Đối với sông có biên độ dao động mực nước
lớn nên bố trí nhiều bến phà, đỉnh bến ở những độ cao khác nhau như Hình 5.
Hình 5 - Bố trí hệ
bến có cao trình đỉnh khác nhau
6.5.4. Để giảm bớt sự bồi lắng khu vực bến và sạt
lở bờ sông khu vực sát bến có thể đưa bến ra xa ngoài bờ sông, nên bố trí công
trình bảo vệ mép bến ổn định vững chắc (Hình 6).
Hình 6 - Đưa bến phà
ra xa ngoài bờ sông
6.5.5. Đối với bến phà dùng cho phà một lưỡi cần
xem xét bố trí khu vực quay trở xe có chiều dài L = 2Lx và chiều
rộng B = Lx + 1 (với Lx là chiều dài xe thiết kế), (như
thể hiện trên Hình 7).
Hình 7 - Sơ đồ bố trí
vị trí quay trở xe đối với bến phà một lưỡi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1. Nên bố trí bến cầu phao để đường nối tim hai
mố ở hai bến sông thẳng góc với lưu lượng dòng chủ.
6.6.2. Khi cần bố trí hai cầu phao đi riêng ở gần
nhau thì khoảng cách hai cầu tối thiểu 150 m. Tốt hơn nên bố trí một cầu phao
hai làn xe tại một vị trí.
6.6.3. Khi khắc phục biên độ mực nước lớn hơn 2.0
m, cần nên bố trí nhiều bến cầu phao thì bến thấp bố trí ở hạ lưu.
6.7. Các yếu tố cần bố trí khi thiết kế bến
6.7.1. Không nên bố trí đường cong nằm tại
đỉnh bến. Nên có một đoạn thẳng tối thiểu 15,00 m rồi mới bố trí đỉnh đường
cong, khi đó bán kính đường cong chọn bằng R tối thiểu (Rmin theo
Bảng 8).
Bảng 8 - Bán kính
đường cong Rmin
Cấp bến
Rmin (m)
Từ cấp I đến cấp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ cấp III đến cấp
IV
30,0
Từ cấp V đến cấp VI
20,0
6.7.2. Với bến phà, đỉnh bến không bằng bề rộng nền
đường thì có đoạn chuyển tiếp tối thiểu 30m. Với bến cầu phao bề rộng mặt bến
bằng bề rộng nền đường.
6.8. Cắt dọc bến phà
6.8.1. Độ dốc dọc và các yếu tố liên quan đến cắt
dọc bến phà xem Hình 8 và Bảng 9.
Hình 8 - Các yếu tố
cắt dọc bến phà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố cắt dọc
bến phà
Mức cho phép
Độ dốc bến i1
(%)
10,0 ≤ i1
≤ 12,0
i2 (%)
1,0 ≤ i1
≤ 8,0
i3 (%)
1,0 ≤ i1
≤ 4,0
Lbến =
H/i1 (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L2 (m)
Nhỏ hơn 60,0 m
6.8.2. Đỉnh bến cao hơn mực nước cao nhất sử
dụng (MNCNSD) là 0,50 m. Mép bến thấp hơn mực nước thấp nhất sử dụng (MNTNSD)
từ 0,20 m đến 0,50 m. NBCNSD và MNTNSD được lấy theo hướng dẫn của Tiêu chuẩn
thiết kế công trình bến cảng sông (22TCN 219-94).
6.8.3. Đỉnh bến nên thiết kế đường cong đứng có Rmin
= 300 m, mặt bến kéo quá đỉnh bến tối thiểu 1,0 m, lòng sông gần mép bến
nên ổn định có chiều sâu ho lớn hơn 1,5 m.
6.9. Cắt dọc bến cầu phao
6.9.1. Độ dốc dọc bến cầu phao và các yếu tố
liên quan đến cắt dọc xem hình 9 và Bảng 10.
6.9.2. Cao độ mặt đường và mố bằng cao độ mặt cầu
dẫn và nên cao hơn MNCNSD tối thiểu 0,50 m, cao độ đó được tính toán căn cứ vào
biên độ mực nước sử dụng ΔH và chiều dài cầu dẫn, chiều cao phao mố.
Bảng 10 - Độ dốc dọc
và các yếu tố liên quan đến cắt dọc bến cầu phao
Các yếu tố cắt dọc
bến cầu phao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dốc đường xuống bến
i2 (%)
1,0 ≤ i2
≤ 4,0
Độ dốc cầu dẫn id
(%)
± 3,0 ≤ id
≤ ± 15,0
Hình 9 - Các yếu tố
cắt dọc bến cầu phao
6.9.3. Khi biên độ mực nước sử dụng ΔH lớn hơn 2,0
m mà cầu dẫn không khắc phục được thì dùng các biện pháp:
a) Bố trí nhiều bến cầu phao có cao độ đỉnh
mố khác nhau.
b) Bố trí một bến cầu phao kiểu bến dốc, như
bến phà, khi nước lên xuống thì thêm bớt phao, nên đảm bảo dốc dọc đến 9% ≤ i1
≤ 11%, chiều dài bến tối đa là Lb ≤ 60 m, chú ý không để phao khô
cạn trên bến khi nước xuống (xem Hình 10). Bến cầu phao loại này chỉ thích hợp
khi ΔH thay đổi từ từ trong tháng hoặc theo mùa lũ, mùa cạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Bến cầu
phao kiểu bến dốc
6.10. Mặt cắt ngang bến phà, bến cầu phao
6.10.1. Không nên thiết kế mặt cắt ngang nửa
đào nửa đắp vì nửa đắp dễ bị cuốn trôi, trường hợp bắt buộc, nên làm kè chắn
giữ ổn định cho nền đắp. Ở vùng bến chỗ nước đứng, nước vật, có sa bồi không
thiết kế mặt cắt ngang đào có 2 vách taluy, chỉ thiết kế một vách đào để thuận
tiện khi vét phù sa. Nếu thiết kế mặt cắt ngang đắp thì chiều cao đắp tối thiểu
là 0,8 m.
6.10.2. Trong phạm vi bến dốc không thiết kế
mặt cắt ngang 2 mái. Taluy bến dốc được xây đá vữa xi măng 100, độ dốc taluy
theo quy định của Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô hiện hành.
6.10.3. Mặt cắt ngang là đào hoặc đắp có
chiều cao bé hơn 0,8 m thì nên bố trí rãnh dọc được lát đá miết mạch.
6.10.4. Từ đỉnh bến đến mép bến phà theo
chiều ngang và dọc cách nhau 5 m bố trí 01 vòng neo phà bằng thép có đường kính
thép tối thiểu d = 30 mm, đường kính trong vòng neo D = 120 mm, cấu tạo vòng
neo có thể quay theo chiều tim bến và có thể gập nằm sát mặt bến. Bến cầu phao
chỉ cần bố trí hai vòng neo cách đỉnh mố 2,0 m (Hình 11).
Hình 11 - Vòng neo
phà
6.11. Đường xuống bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.2. Nên đảm bảo các nguyên tắc giao với
đường bộ, đường sắt, đường ngang. Thoát nước nền đường ổn định mái dốc theo các
quy định của tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô.
6.11.3. Mặt đường cho xe thô sơ đi riêng chỉ
dùng mặt đường cấp thấp, quá độ nhưng cần có biện pháp xử lý lớp mặt sao cho
đảm bảo êm thuận.
6.11.4. Mặt đường cứng thiết kế theo phương
pháp tính toán trên nền đàn hồi theo quy định tạm thời về thiết kế mặt đường bê
tông xi măng thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông.
6.12. Đường xuống bến ở ngoài bãi sông
6.12.1. Cao độ tối thiểu nền đường xuống bến
ở ngoài bãi sông nên đảm bảo yêu cầu công thức:
H = hN + hs
(m)
Trong đó:
H: Cao độ đỉnh bến.
hN: Chiều cao nước dâng lớn nhất
tại nền đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hN và hs tính theo tài
liệu thủy hải văn hiện hành.
6.12.2. Đường ngoài bãi sông về mùa lũ, nước
dâng làm ảnh hưởng đến đê điều. Nên tính toán chiều cao nước dềnh theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bảo đảm yêu cầu thoát lũ và an toàn
cho đê.
6.12.3. Đường ngoài bãi sông thường bị ngập,
do đó đối với nền nên dùng các kết cấu mặt đường cứng, ta luy nền đường nên xây
đá.
6.12.4. Đường xuống bến nên thiết kế ngập,
được tính theo phương pháp thiết kế đường tràn.
Mực nước tràn trên mặt đường không được vượt
quá trị số ghi trong Bảng 11, quá trị số này nên đình chỉ các hoạt động giao
thông qua lại.
Bảng 11 - Mực nước
tràn lớn nhất trên mặt đường
Vận tốc (m/s)
Chiều sâu nước tràn
qua đường (m)
Ô tô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe thô sơ
< 1,5
0,50
0,70
0,40
1,5 - 2,0
0,40
0,60
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,50
0,20
Nên bố trí cọc tiêu cách nhau 2,0 m cao hơn mặt
đường 0,70 m, phần cọc trên mặt đất được sơn trắng, đoạn 10 cm ở đầu trên cùng
sơn màu đỏ bằng chất liệu phản quang tuân theo "Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về báo hiệu đường bộ, QCVN 41:2012/BGTVT".
Độ dốc mái nếu đường phía thượng lưu lấy bằng
1/2, phía từ hạ lưu từ 1/3 đến 1/5, bề mặt mái dốc nên xây đã có đường kính
lớn, chân mái dốc nên được gia cố chống xói thượng lưu 2,0 m, hạ lưu từ 2 đến 3
lần tốc độ.
6.13. Kết cấu mặt bến
6.13.1. Nên dựa vào địa chất thủy văn nơi đặt
bến, tải trọng cập bến mà chọn kết cấu mặt bến cho phù hợp. Các loại kết cấu
mặt bến và nguyên tắc áp dụng có thể tham khảo Bảng 12 nhưng bề dày các lớp kết
cấu phải được kiểm toán theo các tiêu chuẩn thiết kế kết cấu mặt đường ô tô
hiện hành.
Bảng 12 - Phạm vi áp
dụng của một số loại kết cấu mặt bến
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi áp dụng
Ghi chú
1
Loại kết cấu 1 bao gồm:
- Lớp bê tông đổ tại chỗ có bố trí cốt
thép, dày 20-30 cm. Cường độ kéo uốn thiết kế của bê tông lớp mặt phải ≥ 4,5
Mpa (Không quy định theo mác bê tông).
- Lớp bê tông móng phải có cường độ chịu
nén, kéo 28 ngày tương ứng là ≥ 10 Mpa và ≥ 2,5 Mpa.
- Dùng cho bến loại A nên bố trí cốt thép
- Dùng cho bến loại B
- Không cần cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Loại kết cấu 2 bao gồm:
- Các tấm bê tông đúc sẵn, tấm lớn bê tông
cốt thép, thường 200x200 cm hoặc bê tông ứng suất trước quy cách 250x250 cm
có cường độ ≥ 4,5 Mpa.
- Nền đá dăm hoặc lóp đá gia cố xi măng.
- Dùng cho bến loại B
- Dùng ở chỗ khó thi công
- Đường xuống bến bị ngập thường xuyên
Có thể thay lớp đá dăm bằng lớp đá gia cố
xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại kết cấu 3 bao gồm:
- Tấm bê tông đúc sẵn có cường độ ≥ 4,5
Mpa.
- Lớp đá dăm dày 20-30 cm
- Lớp cát thô dày 40-50 cm
- Dùng cho bến loại C
- Đường xuống bến dài cần lắp ghép thi công
nhành
4
Loại kết cấu 4 bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lớp đá dăm 2x4 cm hoặc 4x6 cm;
- Lớp cát thô
Dùng cho bến loại C
6.13.2. Đối với những tấm có kích thước nhỏ,
tấm lắp ghép nên có tính tấm có cốt thép và bố trí thêm cốt thép gia cường ở
góc tấm và xung quanh tấm trong phạm vi 0,80 m.
6.13.3. Bến cũ cần nâng cấp cải tạo nên tận
dụng tối đa. Chiều dày bê tông phủ trên bến cũ theo tính toán nhưng không nhỏ
hơn 10,0 cm nên đảm bảo bến cũ và phần mở rộng làm việc như nhau, không bị lún
cục bộ.
6.14. Kết cấu bảo vệ mép bến
6.14.1. Nên căn cứ vào cập bến, tải trọng,
điều kiện địa chất thủy văn mà chọn kết cấu bảo vệ mép bến cho phù hợp (xem
Bảng 13, 14, 15 và 16).
Bảng 13 - Một số kết
cấu bảo vệ mép bến dạng tường chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên công trình bảo
vệ mép bến
Sơ đồ kết cấu
1
Bến kiểu tường chắn
2
Bến tường trọng lực
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cọc cừ khít
- Cọc cừ thưa
4
Bến tường cừ có neo
- Thanh neo
- Cọc neo
Bảng 14 - Điều kiện
áp dụng kết cấu bảo vệ mép bến dạng tường chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện áp dụng
Tường xếp đá khan, h < 2,0 m
Tường xây đá, 2,0 m < h < 3,0 m
Tường bê tông, 3,0 m < h < 5,0 m
- Địa chất nền móng tốt
- Chiều cao chỉ dùng, h < 3,0 m
- Có điều kiện thi công dưới nước (cọc ván
thép hút nước)
- Khối xây đá
- Khối bê tông ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao h đến 8,0 m
- Thi công cơ giới lắp ghép nặng nề có thợ
lặn
Cọc
- Cọc gỗ tre
- Cọc ray, các thép hình
- Cọc bê tông
- Tấm chắn bê tông
- Cốt thép lắp ghép
- Địa chất thích hợp với móng cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h = 2,5 - 4,0 m cọc cừ kép
- Thanh neo sắt tròn cùng bản neo
- Cọc neo bê tông
- Địa chất thích hợp móng cọc h = 4,0 - 8,0
m
- Đã dùng hàng loạt trong bến cảng kiến
nghị áp dụng vào bến phà và cầu phao
Bảng 15 - Một số dạng
kết cấu bảo vệ mép biến dạng rọ đá, khung cũi
Tên công trình bảo
vệ mép bến
Sơ đồ kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bến cọc ray rọ đá
6
Bến kiểu xếp khung cũi
Bảng 16 - Điều kiện
áp dụng kết cấu bảo vệ mép bến dạng rọ, cũi
Phân loại theo vật
liệu xây dựng công trình
Điều kiện áp dụng
- Cọc ray rọ đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cọc tre già
- Thích hợp với địa chất móng cọc chiều cao
h < 2,50 m
- Dùng cho bến tạm, bến loại C
- Vùng biển có hà không dùng cọc gỗ
- Xếp cũi bằng tà vẹt
- Gỗ cây tròn xếp cũi
- Thanh bê tông đúc sẵn xếp cũi thưa
- Dùng cho bến loại C
- Nơi có hà ăn không dùng gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14.3. Tính toán các công trình bảo vệ mép
bến có thể chia ra 2 loại kết cấu cơ bản.
- Tính toán tường chắn;
- Tính toán móng cọc;
- Khi cần tính bến tường cừ các loại có neo,
không neo, tường trọng lực tham khảo "Tiêu chuẩn thiết kế bến cảng biển,
22TCN 207-92".
6.15. Nền móng công trình bảo vệ mép bến
6.15.1. Chọn loại móng, chiều sâu đặt móng nên
căn cứ vào tính chất nền đất, điều kiện xói lở. Tính xói lở có thể như tính xói
mố trụ cầu hoặc tham khảo 22TCN 241 - 98, Quy trình chỉnh trị luồng tàu chạy
sông.
6.15.2. Khi không có xói, móng đặt trên nền
thiên nhiên nên chôn sâu ít nhất 2,2 m từ mặt đất. Khi có xói lở nếu chiều cao
từ MNTNSD đến đáy sông sau khi xói nên nhỏ hơn 8,0 m thì đặt sâu hơn 3,5 m.
Trong trường hợp xuất hiện tầng đá gốc có thể giảm các trị số nói trên tùy
theo tính toán.
6.15.3. Không được đặt móng trên đất lún sụt,
đất hóa than bùn, đất sét và á sét có hệ số sệt nhỏ hơn 0,06. Khi gặp địa chất
xấu nên có thiết kế xử lý riêng.
6.15.4. Chiều sâu hạ cọc cừ không nhỏ hơn 4,0
m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạng thái giới hạn cường độ dựa vào sức
chịu tải của nền do tải trọng ngang do hoạt tải, áp lực đất, tải trọng thẳng
đứng tuyến lên nền. Điều kiện tính toán:
Trong đó:
R: Sức chịu tải của nền (kg/cm2);
P: Tải trọng tính toán trên nền (kg/cm2);
ktc: Hệ số tin cậy, thể hiện mức
độ quan trọng của công trình, sự tận dụng hết sức chịu tải của nền; lấy ktc
từ 1,15 đến 1,25.
- Trạng thái giới hạn sử dụng dựa vào biến
dạng của nền đảm bảo điều kiện:
S ≤ Sgh
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sgh: biến dạng của nền cho phép
(cm), Sgh có thể lấy tương ứng với các kết cấu như sau:
Tường chắn: Sgh = 15,0 cm
Tường trọng lực: Sgh = 20,0 cm
b) Nên đảm bảo nền móng ổn định chống lật và
chống trượt đảm bảo các điều kiện:
åMgiữ
≥ 1,30
tính toán theo phương pháp mặt (åM đẩy) trượt trụ tròn.
Trong đó, åTg,
åTtr: Tổng
các hình chiều lên mặt trượt của các lực giữ
c) Nên đảm bảo chuyển vị theo phương ngang
của mép bến nhỏ hơn các trị số trong Bảng 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại kết cấu
Chuyển vị ngang cho
phép của các kết cấu mép bến
Tường có cừ neo
< 8,0 cm
Tường có trọng lực
< 6,0 cm
Tường không có cừ neo
< h/50 (cm), với h là chiều cao tự do
của cọc cừ (cm)
6.16. Biện pháp chống xói cho đường và bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.16.2. Khi tốc độ dòng chảy lớn hơn 2,0 m/s,
chiều cao của nền đắp cao hơn 8,0 m, chiều cao tự do của bến lớn hơn 4,0 m thì
nên xây đá vữa xi măng mác 100 để chống xói cho mái dốc của đường và bến và bỏ
rọ đá chống xói cho mép bến. Ngoài ra cũng có thể áp dụng các biện pháp chống
xói khác như dùng vật liệu địa kỹ thuật.
Đối với bến bị xói lở nhiều nên có thiết kế
chống xói lở riêng, dòng sông không ổn định nên thiết kế công trình hướng dòng,
kè, điều chỉnh.
6.16.3. Nên gia cố taluy đê mà đường vào bến
cắt qua theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
6.17. Yêu cầu thiết kế bến phà nổi sử dụng
phao
6.17.1. Thiết kế cầu dẫn (nhịp, trụ, mố)
Kết cấu nhịp thép, trụ tựa trung gian và mố được
thiết kế theo Tiêu chuẩn thiết kế cầu hiện hành.
Các kết cấu nhịp cầu dẫn xuống phao nên làm
bằng thép hoặc giàn mép, mặt cầu bằng thép hoặc lát gỗ, không dùng kết cấu
BTCT. Gối di động của các kết cấu nhịp thép có thể đặt trên mô hoặc trụ cố định
trung gian (cho trường hợp cầu dẫn có vài nhịp). Trên phao nên đặt gối di động
kiểu con lăn.
Độ dốc dọc làm việc lớn nhất của cầu dẫn
không được vượt quá 15%. Đối với trường hợp mức nước biến đổi quá lớn, có thể
so sánh xét các phương án có số lượng nhịp cầu dẫn khác nhau, nhưng không nên
quá 3 nhịp.
6.17.2. Phao và hệ xích neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ xích neo dùng hệ cột thẳng đứng để neo dẫn
phao phù hợp với mọi sự thay đổi của mực nước.
7. Thiết kế các công
trình phụ trợ
7.1. Công trình an toàn giao thông
Trên đường vào bến, đường xuống bến phải cắm
cọc tiêu, biển báo hiệu để hướng dẫn, đảm bảo an toàn giao thông.
Hệ thống chiếu sáng cho bến phà được thiết kế
bảo đảm ánh sáng đầy đủ phục vụ các hoạt động của bến phà.
7.1.1. Biển báo
Cắm biển báo tại bến phà, bến cầu phao theo
các yêu cầu sau đây:
Việc cắm biển báo có bến phà (biển số 217),
biển chỉ dẫn đường xuống bến phà hay bến cầu phao kèm theo tải trọng quy định
(biển số 115) và biển cự ly tối thiểu 2 xe (biển số 121) theo quy định tại phụ
lục G. Đối với bến cầu phao việc cắm biển báo có bến cầu phao không có quy định
cụ thể nhưng cần xem xét cắm biển một cách hợp lý.
Cách đỉnh bến 20 m cắm biển hạn chế tốc độ, v
= 5,0 km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phạm vi mặt bến không cắm cọc tiêu.
Đoạn đường 15,0 m vào cầu phao xây tường bảo
hộ.
7.1.2. Sơn vạch đường
Cần thực hiện sơn các dấu hiệu trên mặt phần
xe chạy theo quy định hiện hành về báo hiệu đường bộ, kẻ các vạch kẻ trên phần
đi chung của đường cấp V, VI xuống bến phà, cấp IV xuống cầu phao, đường gồm
vạch nằm ngang, vạch đường phân chia đường cho ô tô và xe thô sơ, vạch phân làn
xe thô sơ và làn xe ô tô đường cấp I, II, III bằng bê tông cao hơn mặt đường
tối thiểu 20,0 cm.
7.1.3. Báo hiệu đường thủy
Ở bờ sông cách đỉnh bến 6,0 m có một cột cao
tối thiểu 8,0 m để treo đèn đỏ hoặc tín hiệu cho tàu sông qua lại ban đêm. Cần
đặt các phao tiêu trên sông theo các quy định an toàn cho tàu sông qua lại theo
yêu cầu của ngành đường sông.
7.2. Công trình điều khiển giao thông
Nên bố trí trong phạm vi bến các công trình
dưới đây.
7.2.1. Hàng rào chắn cố định chỉ làm cho các bến từ
cấp IV trở lên, bố trí ở hai bên đường xe thô sơ, song song với tim đường sắt
sát cổng chắn bến. Kích thước rộng tối thiểu 3,5 m, dài tối thiểu 20,0 m, cao
1,5 m. Lối đi dành cho hành khách lên xuống bến phà nên bố trí mái cho cho bến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Trạm điều khiển giao thông đặt bên nền đường
theo hướng xuống bến, cách biển dừng lại diện tích trạm tối thiểu 10,0 m, có
cửa quan sát được 3 mặt. Trạm kiểm soát trên quốc lộ (nếu có) nên bố trí ngoài
phạm vi biển báo 217.
7.2.4. Cổng chắn bến: dùng cho bến phà loại A, B từ
cấp IV trở lên, bến cầu phao không bố trí chiều cao cổng 1,5 m đặt cách đỉnh
bến 15 m, cửa cho xe thô sơ đóng mở theo kiểu bản lề, cửa cho phần ô tô thiết
kế kiểu đẩy dọc chuyển động theo chiều ngang bến. Thiết kế điều khiển bằng thủ
công hay bằng điện.
7.2.5. Đối với bến loại A, B nên thiết kế điều
khiển giao thông bằng tín hiệu đèn tự động hoặc bán tự động. Cần thiết kế hệ
thống thông tin truyền thanh, hệ thống điện chiếu sáng. Bến cấp I, II nên bố
trí máy phát điện dự phòng.
7.2.6. Các hệ thống phao tiêu, biển báo đường thủy,
trụ neo phà cần được thiết kế theo quy định hiện hành về báo hiệu đường thủy
nội địa Việt Nam.
7.3. Công trình phục vụ hành khách thủy thủ
7.3.1. Nhà chờ phà: chỉ làm ở bến phà loại A, B cấp
I, II, III, IV có đông hành khách bộ hành. Thiết kế nhà cấp 4 chiều cao tối
thiểu 4,2 m, có phòng bán vé, phòng đợi có ghế ngồi cho khách bộ hành, có phòng
đợi cho xe đạp, người gồng gánh, nhà chờ thiết kế tùy theo quy mô 100 khách,
200 khách, 300 khách, cần lưu ý thiết kế kiến trúc làm tăng vẻ đẹp cho bến.
7.3.2. Công trình nhà cửa phục vụ
Nhà ban chỉ bến làm việc, nhà kho dụng cụ,
chứa nhiên liệu phục vụ phà ca nô cách xa bến trên 50 m.
Nhà ở cho thủy thủ: căn cứ vào định biên bến
bố trí theo tiêu chuẩn nhà cấp 4 cách xa bến 200 đến 300 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Quy định chỗ đỗ xe mỗi đầu bến xe ôtô đỗ
trên đường xuống bến trong khi chờ phà cầu phao qua sông. Nên bố trí đoạn đỗ xe
ưu tiên cho xe con, xe khách đi trước.
7.5. Âu để phà: Mỗi bến phà đều bố trí âu để phà
dùng cất giấu khi có gió bão, để dự trữ phà, cầu phao phòng tránh khi có chiến
sự. Yêu cầu chiều sâu tối thiểu 2,5 m, vị trí chọn thuận tiện cho việc đưa phà
ra vào ứng với các MNTNSD và MNCNSD, dễ cất giữ phương tiện. Kích thước âu tùy
theo số lượng phà cầu phao mỗi bên. Tùy theo địa chất nơi bố trí âu có thể dùng
âu đào trần hoặc có cọc tre lát đá bảo vệ thành âu chống sụt lở. Cần chú ý
tránh sa bồi gây bồi lấp âu.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
CÁC
YẾU TỐ CHÍNH CỦA BẾN
1. Bến được chia làm ba đoạn chính: đoạn mặt
bến có chiều dài L, đoạn đỉnh bến có chiều dài L1, và đoạn tuyến
chính vào bến có chiều dài L2.
2. Chiều dài đoạn mặt bến (L) được lấy căn cứ
vào địa hình bờ sông, hồ và sự dao động mực nước của sông, hồ.
3. Chiều dài đoạn đỉnh bến (L1)
phụ thuộc vào cấp bến như quy định tại Bảng 1 và 2, chiều dài này phải bố trí
đủ lớn để xe chờ đợi khi qua sông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Các yếu tố
chính của bến
5. Độ dốc đoạn mặt bến ký hiệu i1.
6. Đỉnh bến: điểm đổi dốc từ độ dốc đường vào
bến i2 sang độ dốc mặt bến i1 điểm này cao hơn MNCNSD là
0,5 m.
7. Mép bến: Phần tận cùng của mặt bến thấp
hơn MNTNSD từ 0,2 m đến 0,5 m có công trình bảo vệ mép bến.
8. Hạ chiều sâu mức nước cập phà hay bắc cầu
phao tính từ mép bến đến đáy sông sau khi xói lở bồi đắp.
9. Biên độ mực nước: ΔH bằng hiệu hai mực
nước sử dụng.
10. Bến nổi phà cập vào mặt bến kê trên các
phao nổi. Biên độ mực nước được khắc phục bằng cầu dẫn (Hình A.2).
11. Phà thông thường hiện tại dùng canô tàu
kéo lai dắt. Phà tự hành, động cơ điều hành, động cơ điều khiển bố trí trên phà
như một tàu thủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Bến vĩnh cửu: bến sử dụng từ 10 năm đến
30 năm mới nên đại tu, nâng cấp, do đó việc chọn vị trí bến và kết cấu mặt bến,
bảo vệ mép bến nên đảm bảo độ bền vững theo yêu cầu trên.
- Bến bán vĩnh cửu: bến sử dụng từ 5 năm đến
10 năm;
- Bến tạm: sử dụng trong vòng 1 năm.
13. Bến phà đặc biệt: bến phà khi nên đáp ứng
một trong các điều kiện sử dụng sau đây:
- Bến có biên độ mực nước ΔH > 10m;
- Bến có lưu tốc lớn hơn 2,5 m/s, gió lớn hơn
cấp 7;
- Bến qua khu đông dân cư các thành phố lớn
(lưu lượng xe lớn hơn 3000 xe/ngày đêm lớn hơn 20.000 người/ngày đêm);
- Bến phà cho đường chuyên dụng như đường
sắt, đường lâm nghiệp, đường dùng cho quân sự;
- Bến phà qua vùng địa hình hiểm trở, địa
chất thủy văn quá yếu phức tạp, bến hay bị bồi xói lớn, phà phao khô cạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường: đường xuống bến phà hay đường xuống
bến cầu phao đều dùng được.
- Bến: bến phà hay bến cầu phao đều áp dụng
được.
15. Trước đoạn tuyến chính vào bến phải cắm
biển báo hiệu số 217 theo quy định của phụ lục G.
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
YÊU
CẦU CỦA CÔNG TÁC ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
Để cung cấp các số liệu cho thiết kế bến phà,
bến cầu phao nên tiến hành điều tra khảo sát theo các yêu cầu sau:
1. Điều tra lưu lượng xe và người, vật liệu
xây dựng các công trình có liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Mô tả được đặc điểm của bến phục vụ tại
địa phương vùng núi hay đồng bằng, có qua khu đô thị, khu công nghiệp, vùng
biển có tàu bè qua lại, chú ý bến liên quan dùng cho quốc phòng khi cần thiết,
các mỏ vật liệu xây dựng có thể tận dụng ở lân cận.
c. Điều tra các công trình có liên quan như:
đê điều, bến cảng đường dây tải điện, cống nông nghiệp v.v… Cần có văn bản của
cơ quan liên quan ghi rõ vị trí bến cần nên tránh, hoặc dịch chuyển công trình
đã có ít quan trọng hơn đi nơi khác.
2. Những căn cứ và trình tự khảo sát địa hình
a. Căn cứ đề cương khảo sát của đơn vị thiết
kế để xác định các yếu tố hình học và quy mô của đường và bến.
b. Trình tự tiến hành
- Định vị đường và bến trên bản đồ và ngoài
thực địa;
- Đo đạc địa hình lên bình đồ cao độ khu vực;
- Dự kiến thêm các phương án để so sánh
phương án tốt nhất;
- Cắm lại, đo đạc chi tiết các phương án được
chọn để có tài liệu cơ sở dùng cho thiết kế kỹ thuật thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Khi khảo sát bến cũ để nâng cấp cải tạo
nên nêu đầy đủ địa hình hiện có, những tồn tại của bến cũ cần khắc phục sửa
chữa, những bộ phận cần tận dụng, những dự kiến mở rộng nâng cấp bến mới.
e. Mức độ yêu cầu khi khảo sát căn cứ vào các
quy trình quy phạm hiện hành của Nhà nước. Ngoài ra có thể tham khảo mức độ yêu
cầu ở Bảng B.1.
Bảng B.1 - Mức độ yêu
cầu khi khảo sát
Bến cấp I, II
Bến cấp III, IV, V,
VI
- Cắm tuyến định vị công trình theo bước
- Bình đồ lấy 100m phần trên sông, lập
riêng với bình đồ đường
- Trắc ngang lấy ra 100m
- Đo luồng gạch chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình đồ bến lấy 50m phần trên sông và lập
chung với bình đồ đường
- Trắc ngang lấy ra 50m
- Đo sơ bộ luồng gạch
f. Nên cung cấp các tài liệu sau khi khảo sát
địa hình:
- Thuyết minh chung;
- Bình độ cao độ tổng thể khu vực TL1/500;
- Bình độ cao độ chi tiết đường và bến:
TL1/200;
- Trắc dọc đường và bến: TL/500;
- Mặt cắt ngang đường và bến: TL 1/200;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Mục đích yêu cầu của khảo sát địa chất
công trình là cung cấp các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất đá, mức nước ngầm nếu
có, chất lượng nước đối với bến ở vùng gần biển, đo mô-đun đàn hồi của nền, của
mặt bến cũ tại các vị trí cần thiết, đỉnh bến, mặt bến v.v…
a. Nội dung và trình tự nên tiến hành như
sau:
- Thị sát địa chất công trình;
- Thăm dò địa chất công trình;
- Đo vẽ địa chất công trình;
b. Phương án thực hiện:
Dựa vào tài liệu đo đạc địa hình tiến hành
quan sát mô tả theo lộ trình đánh dấu các vị trí cần thăm dò vào tài liệu.
- Đào hố, khoan bê tông, khoan sâu để lấy mẫu
đất đá các điểm tải đỉnh bến, mặt bến, mép bến.
- Xác định thế nằm các vỉa đá, theo dọc tuyến
các mực nước ngầm nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Mức độ cần
khảo sát
Cấp bến I, II
Cấp bến III, IV, V,
VI
- Hố đào 50m một điểm
- Hố đào 100m một điểm
- Đo áp đường 100m - 1 điểm, bến 10m - 1 điểm
- Đo áp đường 100m - 1 điểm, bến 15m - 1
điểm
- Khoan sâu
- Khoan nông, đào hố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đỉnh bến, giữa bến: 2 điểm
+ Mép bến: 4 điểm
+ Mép bến: 3 điểm
d. Nên cung cấp các tài liệu sau khi khảo sát
địa chất công trình:
- Các mặt cắt địa chất các lỗ khoan;
- Bảng đo mô đun nền mặt bến, mặt đường;
- Bảng hệ số thấm, vị trí cao độ mực nước
ngầm;
- Bảng thí nghiệm số liệu chất lượng nước;
- Thuyết minh về tài liệu khảo sát địa chất
công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Công tác khảo sát địa chất thủy văn cung
cấp các mực nước cần thiết, lưu tốc, lưu hướng, lưu lượng ứng với tần suất yêu
cầu và các số liệu về nhiệt độ, mưa gió, lũ lụt, thủy triều tình hình bồi xói
trong phạm vi bến.
a. Mức độ yêu cầu điều tra quan trắc theo
Bảng B.3.
b. Nên cung cấp các số liệu về khí tượng thủy
văn nêu dưới đây:
- MNCNLS, MNTNLS, mực nước trung bình các
năm. Đối với vị trí đã có bến phà cũ cần khảo sát thêm mực nước theo thời gian
sử dụng bến phà trong khoảng thời gian 10 trước đây.
- Lưu lượng, lưu tốc lớn nhất.
- Biểu đồ thủy triều, tốc độ sông, chiều cao,
chiều dài bước sóng.
- Các số liệu về nhiệt độ, tốc độ gió, bão,
tình hình động đất.
- Quá trình bồi xói, lượng phù sa lắng đọng
trong phạm vi bến.
c. Nên ghi các số liệu điều tra quan trắc về
các mực nước; lưu tốc, lưu hướng, lưu lượng vào các tài liệu bình độ, trắc dọc,
đánh dấu thể hiện đầy đủ vị trí bồi xói, phạm vi thông thuyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp bến
Các yêu cầu
I, II
III, IV, V, VI
Tần số đo (%)
Diện tích lưu vực đo (km2)
Độ sâu lòng sông 3 cắt ngang
Đo sóng vùng cửa sông, cửa vịnh và sông
rộng trên 500 m
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tìm bến 100m
về hai phía thượng lưu
Đo chi tiết
4
100
Cách tim bến 50m về
2 phía
Xét thấy cần thiết
sẽ đo
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới đây là một số mẫu phà đã được sử dụng ở
nước ta. Các ký hiệu trong bảng gồm: chiều dài, L; chiều rộng phà, B; Chiều cao
thành, H; Chiều cao boong, H1; Chiều cao thủ phà, h (ghi đơn vị m)
Hình C.1 - Phà liền
Bảng C.1 - Một số
loại phà liền dành cho đường bộ
TT
Loại phà
H
(m)
H1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
(cm)
L
(m)
B
(m)
Kích thước cầu phà
lxb
Trọng lượng (T)
Xe vào phà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho một cầu
Ô tô
(T)
Xe xích
(T)
1
Phà thép
1,40
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,20
5,50
5x4,00
24,80
4,79
H18
20
2
Phà thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,30
21,00
7,00
5x4,90
37,92
7,23
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phà thép
1,60
1,10
1,30
24,00
9,00
5x4,80
39,80
6,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
4
Phà thép
1,70
1,25
1,48
20,00
5,32
5x4,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt 3,95 T
2m 300
2T 37
18
20
Bảng C.2 - Một số
loại phà lắp ghép dành cho đường bộ
Tên phà và năm chế
tạo
Trọng tải
Phao vát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu phà
Trọng lượng (T)
phà + 2 cầu
Ô tô
Xe xích
(m)
Kích thước (m)
Trọng lượng
(T)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng lượng
(T)
Kích thước (m)
Trọng lượng
(T)
Phà ghép 6 mảnh
H10
12T
6,2x2,2x1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6x2,2
2,58
4,6x3,5
3,83
27,45
Phà tôn lắp ghép
H10
12T
6,2x2,2x1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6x2,2
2,41
4,5x3,5
4,04
28,85
Hình C.2 - Phà lắp
ghép
Bảng C.3 - Phà lắp
ghép 179
Phao vát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu phà
Kích thước
(m)
Trọng lượng
(T)
Kích thước
(m)
Trọng lượng
(T)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
Trọng lượng
(T)
5,50x2,20x1,2
2,27
4,40x2,20x1,2
2,35
4,50x3,80
3,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 - Một số
loại phà lắp ghép
Bảng C.4 - Một số
loại phà lắp ghép
Loại phà
Tải trọng
Trọng lượng phà + 2
cầu
Ô tô
Xe xích (T)
Phà 13T
Phà 18T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H13
H18
Xe 25
15
20
30
33,50
41,00
48,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.4 - Cầu phao
tôn
Tải trọng:
- Ô tô H10 xe nọ cách xe kia 20m;
- Xe xích 16 tấn;
- Khi cần thiết có thể tăng cường cho xe nặng
hơn.
Cấu tạo:
- Khổ cầu 3,2 m ô tô + 2 lề người đi x 1,6 m;
- Dầm dọc: 10 dầm IN 18 được nối mỗi rầm
thành 2 đoạn 10m bằng 8 bulông Φ20;
- Ván cầu: 0,08 x 3,7 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Băng lăn: tôn thép 5mm rộng 0,8m;
- Mối nối các tiết 4 bó vỉa IN 22 L = 3,70 m
bắt bulông U22 mỗi bó vỉa;
- Neo cố: 1 tiết 2 neo 75 kg thượng lưu, 50
kg neo hạ lưu 300 mm cáp Φ12.
Điều kiện sử dụng: Tốc độ nước V <
2m/s, tốc độ gió nhỏ hơn cấp 7.
Vật liệu 1 tiết cầu 20m:
Sắt thép các loại: 11T60
Gỗ: 13,45 m3
Phao: 10 cái x 1,7 T = 17 T sắt thép
Neo: 2 neo 75 kg + 1 neo 50 kg và 300 cáp Φ12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.5 - Phà một
lưỡi
Bảng C.5 - Một số
loại phà một lưỡi
TT
Vật liệu vỏ
L
B
D
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(lxb)
Khả năng khai thác
(Ghi rõ số người +
hàng hóa + số ôtô)
1
Thép
12,0
4,2
1,05
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chở 40 người, 01 ô
tô 2,5 tấn
2
Thép
28,0
6,6
1,00
1,80
4,8x6,0
Chở 40 người, 02 ô
tô 2,5 tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
22,5
5,4
1,1
1,8
5,0x4,0
Chở 40 người, 02 ô
tô 2,5 tấn
CÁC KÝ HIỆU:
L - Chiều dài; B
- Chiều rộng; H - Chiều cao tính cả lan can; D - Chiều cao boong chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại phà
v (km/giờ)
n (xe)
t (phút)
Phà một lưỡi
6-8
2
20-15
Ρ.70-H25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15-10
Ρ.90-H30
12-10
12
17-12
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cách xếp hoạt tải
a. Mép bánh xe ô tô hay xe xích cách mép
ngoài của tường 40 cm, chiều chuyển động của xe thẳng góc với mép ngang bến.
Cần kiểm tra trường hợp xe chạy song song với mép tường thì theo phụ lục 10.
"Tiêu chuẩn tính toán cầu. cống theo trạng thái giới hạn 22TCN18-79".
b. Đoàn người trên bến cầu tính là tải trọng
phân bố q = 300 kG/m2.
Hình D.1 - Sơ đồ tính
toán áp lực đất lên tường bến
2. Áp lực đất
a. Tải trọng q tính đổi ra lớp đất tương
đương có chiều cao ho = , : dung trọng của đất. Khi tường bến
qua nhiều lớp đất có chiều dày hi có dung trọng khác nhau thì tính
đổi ra lớp đất đồng nhất.
b. Dung trọng của đất của bộ phận công trình
nằm trong nước nên tính áp lực thủy tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γo - Tỷ trọng nước; Δ - Tỷ trọng
đất; ε - Hệ số rỗng.
c. Áp lực đất lên tường bến. Tùy theo sơ đồ
kết cấu và điều kiện đất móng tường bến mà tính toán áp lực chủ động (hình D.1-a)
và áp lực bị động (hình D.1 - b) khi ngực tường thẳng đứng.
Tung độ áp lực chủ động tính theo:
Tung độ áp lực bị động tính theo:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φ: Góc nội ma sát của đất
δ: Góc ma sát của lưng tường với đất đắp; α,
β: xem (hình 2-c)
- Khi H ≤ 3m coi α = 0 và lúc đó sẽ tính các
hệ số áp lực
và
d) Đối với mố cầu phao khi H < 3m chỉ tính
với áp lực chủ động như mố cầu, khi đó:
3. Lực hãm xe: Lực tập trung,
hướng nằm ngang đặt ở mặt đường mép bến chiều khi chiều xe chạy, trị số bằng
0,20P: P: trọng lượng trục xe nặng.
4. Lực gió: Theo hướng dọc và
ngang đẩy vào ô tô xếp trên phà tính với gió cấp 7 (v = 50 km/giờ đến v = 61
km/giờ, hệ số hướng gió lấy 0,75. Lực gió theo hướng dọc đặt như lực hãm.
5. Lực do dây neo phà: Lấy ≥ 6T điểm đặt lực
vào các mố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các trường hợp phà có trọng tải lớn hơn
cần tham khảo theo Phụ lục 6 của "Tiêu chuẩn thiết kế bến cảng sông 22TCN
219-94"
7. Lực tác dụng của nhiệt độ phát sinh đối với
các bộ phận của kết cấu siêu tĩnh lấy hệ số dãn nở vì nhiệt của thép là
0,000012, của bê tông cốt thép là 0,00001, đá xây dựng 0,000008.
8. Tải trọng động đất chỉ tính cho bến loại A ở
trong vùng có động đất tính cho cấp 6 động đất MSK trở lên.
9. Tải trọng do sóng và do áp lực nước ngầm khi
cần thiết, tính toán tham khảo quy định về "Tải trọng tác dụng lên công
trình thủy điện 22TCN222-95" do Bộ GTVT ban hành năm 1995.
10. Giá trị góc ma sát giữa các loại đất với vật
liệu làm bến lấy tham khảo Bảng 3.11.5.3-1 của "Tiêu chuẩn thiết kế cầu
22TCN 272-05".
PHỤ
LỤC E
(Tham khảo)
MẪU
HỒ SƠ THIẾT KẾ ĐƯỜNG VÀ BẾN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bình đồ tổng thể: TL 1/500 thể hiện
toàn bộ công trình đường và bến, công trình phụ, mặt bằng thi công, công trình
đảm bảo giao thông thay bến chính.
3. Bình đồ đường (TL 1/1000), bình đồ
bến (TL 1/200) thể hiện các yếu tố hình học của đường bến.
4. Mặt cắt ngang đường (TL 1/200) mặt cắt
ngang bến (TL 1/100): Trên mặt cắt ngang ghi đầy đủ kích thước nền mặt đường,
cao độ các cọc, các độ dốc ngang, dốc dọc để mở rộng chiều cao và diện tích đào
đắp.
5. Cắt dọc đường (TL 1/1000), cắt dọc
bến (TL 1/100) trên cắt dọc ghi cao độ thiên nhiên, cao độ thiết kế, chiều cao
đào đắp, dốc dọc, các đường cong đứng, cầu cong nhỏ.
6. Kết cấu mặt đường, mặt bên, ghi các mô đun về
đường, nền bến, chiều dày các lớp kết cấu, các chi tiết các tấm mặt bến, các
liên kết.
7. Thiết kế thoát nước trong phạm vi đường
và bến.
8. Kết cấu công trình bảo vệ mép bến gồm
các chi tiết kết cấu cơ bản, nền móng công trình.
9. Thiết kế chi tiết các hạng mục kết cấu và
công trình bến.
10. Bản tính toán sa bồi, xói lở (nếu bến phà thu hẹp
dòng chảy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Thiết kế tổ chức thi công chỉ đạo đường và
bến.
- Nêu các giải pháp thi công cho từng bộ
phận.
- Bố trí mặt bằng thi công các biểu đồ, sơ đồ
phân phối đất đá, vật liệu thi công.
- Tiến độ thi công: kế hoạch, lịch yêu cầu
cung cấp nhân lực, vật tư, thiết bị.
13. Lập dự toán các hạng mục công trình và tổng dự
toán.
PHỤ
LỤC F
(Tham khảo)
MỘT
SỐ KẾT CẤU BẢO VỆ MÉP BẾN ĐỊA HÌNH THƯỜNG GẶP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.1 - Tường cừ
tấm chắn
Hình F.2 - Tường cừ
cọc neo
Hình F.3 - Mặt bằng
bến (bê tông)
Hình F.4 - Tường chắn
cát xây đá
Hình F.5 - Rọ đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC G
(Quy định)
BIỂN
BÁO TẠI BẾN PHÀ, BẾN CẦU PHAO
1. Biển số 115 "Hạn chế trọng lượng
xe"
a) Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và
thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng lượng toàn bộ (cả xe
và hàng) vượt quá giá trị số ghi trên biển đi qua, phải đặt biển số 115
"Hạn chế trọng lượng xe".
b) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên
biển:
- Biển có chữ số, chữ viết màu đen trên nền
trắng, biển không có đường gạch chéo màu đỏ.
- Chiều cao con số: 28 cm
- Chiều cao chữ T:13 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.1 – Biển số
115
2. Biển số 121 "Cự ly tối thiểu giữa hai
xe"
a) Để báo xe ôtô phải đi cách nhau một khoảng
tối thiểu phải đặt biển số 121 "Cự ly tối thiểu giữa hai xe".
b) Số ghi trên biển cho biết khoảng cách tối
thiểu tính bằng mét. Biển có hiệu lực cấm các xe ôtô kể cả xe được ưu tiên theo
quy định không được đi cách nhau một cự ly nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.
c) Chiều dài có hiệu lực của biển số 121 được
báo bằng biển số 501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt dưới biển chính
(hoặc từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển số 135 "Hết tất cả các lệnh
cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng)
d) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên
biển
- Chiều cao hình vẽ: 22 cm
- Chiều rộng hình vẽ: 48 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Biển số 122 "Dừng lại-Stop"
a) Để báo các xe (cơ giới và thô sơ) dừng lại
phải đặt biển số 122 "Dừng lại".
b) Biển có hiệu lực buộc các loại xe cơ giới
và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo quy định dừng lại trước biển hoặc trước
vạch ngang đường và chỉ được phép đi khi thấy các tín hiệu (do người điều khiển
giao thông hoặc đèn cờ) cho phép đi. Trong trường hợp trên đường không đặt tín
hiệu đèn cờ, không có người điều khiển giao thông hoặc các tín hiệu đèn không
bật sáng thì người lái xe chỉ được phép đi khi trên đường không còn nguy cơ mất
an toàn giao thông.
c) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên
biển
- Hình tám cạnh đều, đường chéo nối hai đỉnh
đối xứng là 60 cm
- Chiều cao chữ: 22cm
- Nền biển màu đỏ, chữ màu trắng, viền cạnh
xung quanh màu trắng rộng 2 cm
Hình G.3 – Biển số
122
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để báo trước sắp đến bến phà, phải đặt
biển số 217 "Bến phà". Người sử dụng đường phải tuân theo nội quy bến
phà.
b) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên
biển:
- Chiều cao hình vẽ 17 cm
- Chiều rộng hình vẽ 30 cm
Hình G.1 – Biển số
217
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy định chung
5. Chọn vị trí bố trí bến
6. Thiết kế kỹ thuật
7. Thiết kế các công trình phụ trợ
Phụ lục A (Quy định): Các yếu tố chính của
bến
Phụ lục B (Quy định): Yêu cầu của công tác
điều tra khảo sát
Phụ lục C (Tham khảo): Một số loại phà, cầu
phao dành cho đường bộ
Phụ lục D (Tham khảo): Hướng dẫn tính toán
tải trọng tác động lên công trình bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (Tham khảo): Một số kết cấu bảo vệ
mép bến địa hình thường gặp
Phụ lục G (Quy định): Biển báo tại bến phà,
bến cầu phao
*)
Các tiêu chuẩn ngành TCN sẽ được chuyển đổi thành TCVN