CHÚ DẪN
|
|
1. Khuôn cửa
|
2. Khung kính
|
3. Panô kính
|
4. Đố đáy
|
5. Đố trên
|
6. Thanh cái dọc
|
7. Thanh trung gian
|
8. Tấm gioăng đệm
|
9. Bậu cửa đi
|
10. Tay nắm cửa
|
Hình 2 - Một số chi
tiết chính của cửa đi kim loại
CHÚ DẪN
1. Khung cánh
2. Đố cửa
3. Thanh chắn nước
4. Bậu cửa
5. Panô kính
Hình 3 - Một số chi
tiết chính của cửa sổ kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Sai lệch cho
phép về hình dáng cửa
Đơn vị tính bằng
milimét
Các chỉ tiêu
Phương pháp kiểm
tra kích thước
Sai lệch cho phép
Ghi chú
1. Độ vuông
Đo và tín hiệu số chiều dài hai đường chéo
trong mặt phẳng khung cửa hình chữ nhật trên một bệ đỡ phẳng
So sánh với dung sai gia công các chi tiết
theo TCXD 170 : 1989
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Độ vênh
Đo độ chênh lệch của góc thứ tư với mặt
phẳng chuẩn bằng thước thẳng hoặc dây dọi có độ chính xác tới 0,5 mm.
không lớn hơn 3 mm
Tham khảo Phụ lục A TCVN 9366-1 : 2012
3. Độ cong
Đo khoảng cách lớn nhất tại các điểm đo,
thẳng góc với mặt cửa và thước đo có độ chính xác tới 0,5 mm. Tính tổng chiều
dài chuyển vị tại các điểm đo
- Không lớn hơn 3 mm đối với chiều cao cửa
nhỏ hơn 2100 mm
- Không lớn hơn 4 mm đối với chiều cao cửa
từ 2100 mm đến 2400 mm;
- Không lớn hơn 2 mm đối với chiều rộng
cánh cửa tới 1200 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Độ bền
5.2.1. Độ bền của cửa bao gồm: độ bền chịu va đập,
độ bền áp lực gió, độ kín nước, độ lọt khí.
5.2.2. Các chỉ tiêu và giới hạn cho phép về độ bền
của cửa được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ
thuật của cửa
Tên chỉ tiêu
Mức
Phương pháp thử
Ghi chú
1. Đóng mở cửa đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuyển vị góc đỉnh về phía cho phép
Thử nghiệm đóng mở cửa đi, với lực đóng mở
tương ứng 500 N
Xem Phụ lục A của tiêu chuẩn này và tham
khảo ISO 8274 : 1985
2. Khả năng đóng và mở lặp lại khuôn cánh
cửa sổ
Không gây hạn chế sự vận hành của cửa sổ
theo từng kiểu mở với một lực từ 65 N đến 120 N
TCVN 7452-6 : 2004 (ISO 9379:1989)
Xem Phụ lục D TCVN 9366-1:2012.
3. Độ bền áp lực gió tương ứng với áp lực
gió thiết kế theo TCVN 2737: 1995
- Duy trì các đặc trưng sử dụng của cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7452-3: 2004
Xem Phụ lục E TCVN 9366-1 : 2012.
4. Độ kín nước
Không xuất hiện vệt thấm nước trên mặt
trong của cửa với áp lực thử nghiệm lớn hơn 150 Pa
TCVN 7452-2: 2004 (EN 1027:2000)
Xem phụ lục G TCVN 9366-1:2012
5. Độ lọt khí
Lưu lượng không khí lọt qua cửa nhỏ hơn
16,6 l/ s/cm2 tương ứng với áp lực thử nghiệm từ 100 Pa đến 150
Pa.
TCVN 7452-1 : 2004 (EN 1026:2000)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Yêu cầu về vật
liệu chính và phụ kiện cửa
5.3.1. Kim loại
5.3.1.1. Kim loại định hình sử dụng cho cửa
bao gồm:
- Nhôm hoặc hợp kim nhôm có hàm lượng đồng
giới hạn tới 1%; nếu là hợp kim Al - Si - Cu có từ 3 % đến 4 % Cu thì phải được
sơn phủ;
- Thép có cường độ chịu kéo lớn nhất trung
bình là 355 Pa, (loại XCT 34 đến XCT 520) đã được mạ kẽm có độ dày không nhỏ
hơn 20
- Thép lá, đã được mạ kẽm có độ dày không nhỏ
hơn 0,8 mm hoặc trước khi định hình mạ kẽm có khối lượng không nhỏ hơn 275 g/m2
ở cả hai mặt; hoặc nếu không mạ kẽm trước, thì sau khi gia công phải được nhúng
nóng một lớp mạ có khối lượng không nhỏ hơn 460 g/m2;
- Thép tấm, bằng thép không gỉ có hàm lượng
đảm bảo không nhỏ hơn 17 % Cr và không nhỏ hơn 5 % Ni;
5.3.1.2. Thép hoặc hợp kim màu đúc không được
có khuyết tật rạn nứt.
5.3.1.3. Tấm thép gia công bậu cửa sổ có chiều
dày không nhỏ hơn 1,5 mm; thép làm đệm cửa sổ có chiều dày không nhỏ hơn 1,2
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Kính
Kính sử dụng trong hộp cửa tuân theo quy định
hiện hành và phù hợp với yêu cầu sử dụng.
5.3.3. Phụ tùng cửa
5.3.3.1. Loại và cấp chất lượng của phụ tùng
cửa tùy theo quy định trong hợp đồng đặt hàng. Số lượng, kích thước và phương
pháp cố định từng loại phụ tùng phải đáp ứng các yêu cầu thiết kế, thử nghiệm
và dễ thay thế. Trường hợp không có quy định cụ thể, có thể sử dụng các yêu cầu
kỹ thuật của phụ tùng cửa trong các tiêu chuẩn hiện hành.
5.3.3.2. Lớp mặt các phụ tùng cửa, nếu bằng
kim loại vật liệu dễ bị ôxy hóa, phải được chống ôxy hóa bằng các lớp mạ kẽm,
niken, crôm… như đối với vật liệu cửa đã nêu tại 5.3.1.
5.3.4. Bề mặt kết cấu cửa
5.3.4.1. Bề mặt của kết cấu cửa kim loại phải
được xử lý chống ôxy hóa lớp mặt ngoài và chống ăn mòn trong trường hợp bề mặt
làm bằng kim loại dễ ôxy hóa.
5.3.4.2. Kim loại gia công cửa thép và các chi
tiết của cửa thép, nếu chưa được mạ kẽm thì sau khi gia công, yêu cầu phải được
nhúng nóng trong bể mạ để đạt được các chỉ tiêu quy định tại 5.3.1.
5.3.4.3. Đối với bậu và thanh chắn nước của
cửa sổ được gia công bằng thép chưa mạ kẽm, thì các đầu mút gia công phải được
phủ một lớp sơn lót giàu kẽm trước khi hoàn thiện bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.5. Đối với cửa ngoài bằng nhôm hoặc hợp
kim nhôm trực tiếp chịu ảnh hưởng của thời tiết, cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Hoặc thực hiện anốt hoá với lớp anốt có
chiều dày không nhỏ hơn từ 15 đến 19. Trường hợp ở những nơi bị ăn mòn
nhiều, chiều dày từ 20đến 24. Đối với những thanh nằm bên trong,
chiều dày từ 10 đến 14;
- Hoặc phun lớp sơn bột polyester có chiều
dày không nhỏ hơn 40.
6. Yêu cầu về gia
công - liên kết - lắp đặt
6.1.1. Kết cấu cửa được gia công theo các yêu cầu
nêu trong Điều 5 của tiêu chuẩn này phải đảm bảo:
- Hạn chế thấm đọng nước giữa các chi tiết
lắp ráp;
- Các góc lắp ráp phải được nối ghép chắc
chắn và phẳng mặt;
- Hèm đặt kính phải tháo lắp được dễ dàng.
6.1.2. Khuôn cửa, khung cánh, panô, các đồ phụ của
cánh cửa được liên kết với nhau hoặc với các chi tiết phụ tùng cửa, bằng hàn
hoặc bằng đinh tán hoặc bằng ke vít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các góc khuôn cửa, khung cánh, sau khi đã hàn
nối, được mài nhẵn chỗ xù xì và làm sạch các tạp chất.
Các thanh trong khuôn cánh có thể được hàn,
hoặc liên kết mộng, hoặc liên kết bulông.
Bề mặt cửa và khuôn cửa không được có vết lõm
cục bộ và các hư hỏng do gia công gây ra.
Nếu lớp mặt của vật liệu thép bị khuyết tật
do gia công, cần được sơn một lớp sơn lót (giàu kẽm) có chiều dày không nhỏ hơn
30. Vít hãm của cửa hợp kim nhôm hoặc
thép không gỉ phải có độ bền cơ học tương đương và không bị ăn mòn.
6.1.3. Đường hàn được mài nhẵn để không ảnh hưởng
đến bề mặt kết cấu cửa và vận hành được dễ dàng.
Yêu cầu không gây thấm nước tại các chỗ liên kết
hàn.
6.1.4. Phải có lỗ thoát nước với đường kính không
nhỏ hơn 5 mm ở thanh dưới và thanh trung gian của cửa.
Đối với cửa có chi tiết bằng thép ống, cần
làm lỗ thoát ngang, hoặc nếu không có lỗ thoát ngang phải sử dụng loại ống có
mạ kẽm.
6.1.5. Dung sai gia công các chi tiết tuân theo quy
định trong TCXD 170 : 1989.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai giữa hai đường chéo của khung chứa
lắp kính được đặt trên bệ đỡ phẳng không vượt quá 2 mm khi cạnh lớn nhất không
lớn hơn 2 m và không lớn hơn 4 mm khi cạnh lớn nhất lớn hơn 2 m.
6.1.6. Không đặt trực tiếp cửa nhôm tiếp xúc với bê
tông. Trường hợp phải đặt trực tiếp lên tấm bê tông đúc sẵn, yêu cầu có lớp sơn
chờ để đảm bảo bền chống chất kiềm trong bêtông tươi.
6.1.7. Việc lắp kính vào các ô cánh cửa cần theo
đúng thiết kế và các yêu cầu của quy trình hiện hành. Chú ý sử dụng kính cốt
thép cho các cửa ở nhà cao tầng. Phải kiểm tra chất lượng các ô kính, việc cắt
và lắp đặt kính, kích thước hèm đặt kính hoặc nẹp kính, số lượng và chất lượng
tấm kê cố định và phẩm loại chất kết dính.
7. Phương pháp thử
- Kiểm tra kích thước: dùng thước kim loại có
độ dài thích hợp, có vạch chia chính xác đến 0,5 mm.
- Xác định lực đóng mở cửa đi theo Phụ lục A
của tiêu chuẩn này;
- Xác định độ lọt khí theo TCVN 7452-1 : 2004
(EN 1026:2000);
- Xác định độ kín nước theo TCVN 7452-2:2004
(EN 1027:2000);
- Xác định độ bền áp lực gió theo TCVN
7452-3:2004;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Ghi nhãn, bảo
quản, vận chuyển
8.1. Phải có ký hiệu và nhãn hiệu đã đăng ký của
cơ sở sản xuất, ở mặt phía trong trên tranh cái ngang.
8.2. Bảo quản cửa ở nơi khô ráo, không bị va đập
và biến dạng và tránh những tác động trực tiếp của môi trường.
8.3. Cần chú ý xếp đặt có kê đệm, giằng néo và
che chắn khi vận chuyển.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
BỘ
CỬA ĐI - THỬ NGHIỆM ĐÓNG VÀ MỞ NHIỀU LẦN
A.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Thiết bị, dụng cụ
A.2.1. Một khuôn cho mẫu thử được chuẩn bị, đủ cứng
để chịu được áp lực thử nghiệm mà không gây lệch tới chừng mực có thể làm hỏng
liên kết hoặc gây ứng suất uốn trên mẫu thử. Khi đã biết điều kiện vận hành,
việc lắp đặt mẫu thử theo yêu cầu, khi lắp đặt ở bất kỳ chỗ nào, cũng đảm bảo
điều kiện vận hành bình thường.
A.2.2. Bốn dụng cụ đo chuyển vị, có độ chính xác
tới 0,1 mm để so sánh vị trí cánh cửa với khuôn cửa, trong mặt phẳng cửa, được
lắp đặt phù hợp với Hình A.1.
A.3. Chuẩn bị thử nghiệm
A.3.1. Bôi trơn các bộ phận chuyển động phù hợp với
hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.3.2. Mở và đóng cửa đi năm lần rồi đọc kết quả
trên dụng cụ đo chuyển vị.
A.4. Cách tiến hành
A.4.1. Nối cửa đi với dụng cụ mở và đóng cửa với
chu kỳ lớn nhất là 15 lần đóng mở trong một phút.
A.4.2. Mở cánh cửa với góc 800 ± 50
và đóng đẩy cánh cửa không dùng tay nắm. Khi đóng cửa, lực đóng cũng đặt tại
tay nắm nhưng cửa đã dịch chuyển trước khi cánh rập vào khuôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.4. Nếu thực hiện một góc mở khác 800
± 50 (xem điều A.4.2), phải chi ghép điều này vào báo cáo thử
nghiệm.
A.4.5. Trong khi thử nghiệm, những lần đọc trên
dụng cụ đo trị số chuyển vị trong các khoảng thời gian thích hợp.
A.4.6. Số chu kỳ thực hiện trong thử nghiệm được
ghi vào bản yêu cầu kỹ thuật của cửa.
A.4.7. Sau đó, thực hiện lần đọc cuối cùng trên
dụng cụ đo chuyển vị và đo lực đóng cửa đi phù hợp với (xem Bảng 2).
A.5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) Các chi tiết liên quan về kiểu loại, kích
thước, khối lượng, hình dáng và phương thức gia công cửa;
b) Kiểu loại phụ tùng và phương pháp lắp ráp
vào cửa đi;
c) Lực đóng trước và sau thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Số chu kỳ;
f) Thời gian cho mỗi chu kỳ;
g) Độ dài chuyển vị và góc đỉnh phía mặt
đóng;
h) Tất cả các hư tại trong thời gian thử
nghiệm.
CHÚ DẪN:
1. Khuôn cửa
2. Cánh cửa
3. Tay nắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Dụng cụ đo chuyển vị
6. Khuôn bao
Hình A.1 - Thử nghiệm
đóng mở nhiều lần
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
ISO 8274:1985, Doorsets - Determination of
closing force (Cửa bản lề - Xác định lực đóng cửa)
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ký hiệu và chữ viết tắt
4. Phân loại
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Kích thước hình học và các sai lệch kích
thước
5.2. Độ bền
5.3. Yêu cầu về vật liệu chính và phụ kiện
cửa
5.3.1. Kim loại
5.3.2. Kính
5.3.3. Phụ tùng cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phương pháp thử
8. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
Phụ lục A (quy định) Bộ cửa đi - Thử nghiệm
đóng và mở nhiều lần
1)
TCXD đang được chuyển đổi thành TCVN