Cao độ
m
|
Ha
m
|
Cao độ
m
|
Ha
m
|
Cao độ
m
|
Ha
m
|
Cao độ
m
|
Ha
m
|
0
|
10,33
|
400
|
9,84
|
800
|
9,38
|
1 500
|
8,64
|
100
|
10,23
|
500
|
9,74
|
900
|
9,28
|
2 000
|
8,14
|
200
|
10,09
|
600
|
9,62
|
1 000
|
9,18
|
2 500
|
7,70
|
300
|
9,98
|
700
|
9,52
|
1 200
|
8,95
|
3 000
|
7,37
|
3.1.6 Trị số Kpg phụ thuộc vào đặc
trưng hình học của vật chảy bao, được xác định bằng thực nghiệm mô hình, theo
dõi sự xuất hiện các bong bóng khí bằng mắt thường hoặc đo bằng các máy chuyên
dụng. Điều kiện để dòng chảy tại một khu vực nào đó của kết cấu công trình xuất
hiện khí hoá:
a) Có áp suất tuyệt đối p nhỏ hơn hoặc bằng
áp suất phân giới ppg (p ≤ ppg). Tại vị trí xem xét, trị
số p xác định theo công thức:
p = pa + pd (9)
trong đó:
pa là áp suất khí trời, phụ thuộc
vào cao độ điểm đang xét so với mực nước biển, Pa;
pd là cột nước áp lực dư, Pa;
b) Có cột nước áp lực H tương ứng với áp suất
p nhỏ hơn hoặc bằng cột nước phân giới Hpg (H ≤ Hpg);
c) Có hệ số khí hoá K nhỏ hơn hoặc bằng hệ số
khí hoá phân giới Kpg (K ≤ Kpg). Nếu hình dạng của vật
chảy bao đang xét không phù hợp với các vật chuẩn đã được nghiên cứu thì phải
tiến hành các thí nghiệm mô hình để xác định Kpg tương ứng.
3.1.7 Quan hệ giữa áp suất phân giới với cột
nước áp lực phân giới xác định theo công thức (10):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
g
là trọng lượng riêng của nước, Pa/m;
Hpg là cột nước áp lực phân giới
của nước, phụ thuộc vào nhiệt độ nước, m, lấy theo bảng 2:
Bảng 2 - Trị số của
cột nước áp lực phân giới
Nhiệt độ t, oC
5
10
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
Hpg, m
0,09
0,13
0,17
0,24
0,32
0,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Kiểm tra sự xuất
hiện khí hoá tại đầu vào của các ống tháo nước có áp
3.2.1 Yêu cầu thiết kế
3.2.1.1 Đầu vào của ống tháo nước có áp cần
có dạng thuận dòng để giảm hệ số sức cản thủy lực và giảm khả năng xuất hiện
chân không, dẫn đến phát sinh khí hoá và khí thực. Theo nguyên tắc này, đoạn
đầu vào của ống được làm với mặt cắt mở rộng dần từ thân ống về phía thượng
lưu.
3.2.1.2 Tuỳ theo số lượng ống tháo và bố trí
tổng thể công trình tháo nước, có thể chọn sơ đồ mở rộng dần của đầu vào về
phía thượng lưu theo 2 cách:
a) Mở rộng không gian: đầu vào được mở rộng
về phía thượng lưu theo cả phương đứng (lên trên và xuống dưới) và phương ngang
(sang trái và sang phải);
b) Mở rộng phẳng: đầu vào mở rộng về phía
thượng lưu chỉ theo phương đứng, còn phương ngang giữ bề rộng không đổi.
CHÚ THÍCH: Khi ống tháo đặt sát đáy đập thì
sự mở rộng của đầu vào theo phương đứng chỉ là sự mở rộng lên trên.
3.2.1.3 Đường biên mở rộng của đầu vào về
phía thượng lưu có thể chọn theo các dạng đường cong khác nhau, trong đó dạng
cung 1/4 elip là thông dụng nhất. Cung 1/4 elip được đặc trưng bởi các thông số
sau:
- Bán trục theo hướng song song với trục ống,
ký hiệu là a;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp a = b thì đường biên của đầu vào
là cung 1/4 đường tròn.
3.2.1.4 Các thông số hình học của đầu vào bao
gồm:
a) Độ thoải của đường cong cửa vào:
b) Độ mở rộng của mặt cắt ống về phía thượng
lưu:
trong đó:
wcv là diện tích mặt cắt ngang ống tại vị trí đầu cửa vào, m²;
wt là diện tích mặt cắt ngang ống tại vị trí cuối đoạn vào
(tiếp giáp với thân ống), m².
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.1 Hệ số giảm áp lực lớn nhất (trị số
trung bình thời gian) pmax xác định theo công thức
(13). Trị số pmax của các dạng cửa vào khác nhau
cho trên hình 2 và hình 3:
trong đó:
g là trọng lượng riêng
của nước, Pa/m;
ZV là chênh lệch cao độ mực nước
thượng lưu với trần cống tại mặt cắt cuối đầu vào, m;
pV là áp
suất dư (trị số trung bình thời gian) tại trần cống ở mặt cắt cuối đầu vào, Pa.
Hình 2 - Quan hệ pmax= f (Ks,Kr)
của các cửa vào đường xả sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Miền chảy không tách dòng;
B Miền chảy tách dòng.
Hình 3 - Quan hệ pmax = f(Kr, a) của các cửa vào elip có Ks
= 2 và mái thượng lưu nghiêng góc a
3.2.2.2 Hệ số tiêu chuẩn mạch động áp lực tại
cửa vào dp xác định theo công
thức (14). Trị số dp của các dạng cửa
vào khác nhau cho trên hình 4 và hình 5:
trong đó:
dp là trị số tiêu chuẩn mạch động cột nước áp lực tại mặt
cắt cuối đoạn vào (xác định bằng cách xử lý thống kê các số liệu đo áp lực), m;
Vt là lưu
tốc bình quân tại mặt cắt cuối đoạn vào, m/s;
g là gia tốc trọng
trường, m/s2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
- Đường cong 1 dùng cho đầu vào kiểu I;
- Đường 2 dùng cho đầu vào kiểu II, trần và
tường kiểu V;
- Đường 3 dùng cho trần và đáy kiểu III, trần
kiểu IV, VI;
- Đường 4 dùng cho tường kiểu III, IV và đáy
kiểu IV.
Hình 4 - Trị số dp của các cửa vào có
biên là cung 1/4 đường tròn
Hình 5 - Trị số dp của các cửa vào elip
chỉ mở rộng về phía trên
3.2.3 Hệ số khí hoá phân giới của cửa vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
pmax và dp xác định theo 3.2.2;
f
là hệ số mạch động lớn nhất, phụ thuộc vào mức bảo đảm trong tính toán thiết kế
(p %), quy định ở bảng 3. Các cửa vào được thiết kế theo điều kiện không cho
phép phát sinh khí hoá lấy f=
4.
Bảng 3 - Giá trị của f theo các mức bảo đảm thiết kế
p, %
2,00
1,00
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,05
0,01
0,025
0,005
f
2,05
2,23
2,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
3,20
3,48
3,72
3,83
3.2.3.2 Khi chọn mức bảo đảm thiết kế p phải
căn cứ vào loại công trình, cấp công trình và thời gian làm việc của công
trình, cụ thể như sau:
- Đối với công trình tạm thời và các cửa sửa
chữa: p = 2,0 %;
- Đối với các công trình lâu dài: p lấy theo
tần suất kiểm tra và cấp công trình, được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật
hiện hành (p từ 0,5 % đến 0,02 %).
3.2.4 Xác định hệ số khí hoá thực tế K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cột nước đặc trưng, m
: HDT = ZV + Ha
(16)
b) Lưu tốc đặc trưng, m/s
: VĐT = VT
(17)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ha là cột nước áp lực khí trời, m,
lấy theo bảng 1;
VT là lưu tốc trung bình tại mặt
cắt cuối đầu vào (tiếp giáp với thân ống), m/s.
3.3 Kiểm tra khả năng
xuất hiện khí hoá tại các vị trí có gồ ghề cục bộ trên bề mặt công trình tháo
nước
3.3.1 Các dạng gồ ghề cục bộ
3.3.1.1 Gồ ghề cục bộ trên bề mặt công trình
tháo nước được quy về các dạng điển hình sau đây:
a) Các mấu dài chạy ngang hoặc chạy dọc theo
chiều dòng chảy được tạo ra ở chỗ nối các phần của ván khuôn bê tông hoặc các
tấm thép lát trên bề mặt lòng dẫn;
b) Các mấu lồi cục bộ trên nền tương đối đồng
nhất của bề mặt công trình tháo nước, được tạo ra bởi các hòn cốt liệu lớn nằm
sát bề mặt khối bê tông, các đinh và êcu, các đầu cốt thép nhô ra v.v..;
c) Độ nhám tự nhiên tương đối đồng đều trên
bề mặt bê tông, bề mặt kim loại bị ăn mòn…;
d) Các lượn sóng thoải trên bề mặt do thi
công gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2 Xác định hệ số khí hoá phân giới
Hệ số khí hoá phân giới Kpg của
các dạng mấu gồ ghề đặc trưng được xác định bằng thí nghiệm mô hình, quy định
trong bảng 4.
3.3.3 Xác định hệ số khí hoá thực tế tại vị
trí có mấu gồ ghề
3.3.3.1 Hệ số khí hoá thực tế K tại vị trí có
mấu ghồ ghề xác định theo công thức (7). Giá trị của HDT và VĐT
phụ thuộc vào vị trí của mấu gồ ghề trên toàn bộ dòng chảy, được xác định theo
các quy định từ 3.3.3.2 đến 3.3.3.4.
Bảng 4 – Các dạng mấu
gồ ghề đặc trưng và trị số Kpg tương ứng
3.3.3.2 Theo mức độ hình thành và phát triển
của lớp biên rối, dòng chảy được chia thành các dạng đặc trưng như sau:
a) Dạng I: đoạn đầu của dòng chảy, nơi dòng
chảy có biến dạng đột ngột do thay đổi hình dạng lòng dẫn, bao gồm các vùng co
hẹp dòng chảy ở cửa vào công trình tháo nước, vùng co hẹp khi chảy dưới cửa
van, dòng chảy ở mặt bên của đầu trụ pin, dòng chảy sau các khe van, bậc thụt,
ngưỡng đáy. Các bộ phận này được đặc trưng bởi sự thay đổi đột ngột áp lực và
lưu tốc trên một chiều dài không lớn, gia tốc dòng chảy ở gần bề mặt lớn, chiều
dày lớp biên d rất nhỏ, cùng bậc
với chiều cao có thể có của các mấu gồ ghề;
b) Dạng II: đoạn dòng chảy có lớp biên phát
triển dần, phân bố lưu tốc trên mặt cắt ngang thay đổi theo chiều dài dòng
chảy, gồm các phần của đường tháo nước có áp có hình dạng và diện tích mặt cắt
không đổi hoặc thay đổi theo chiều dài bề mặt của đập tràn, dốc nước, các phần
của đường tháo nước sau của van…;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 giới thiệu các dạng đặc trưng điển hình
của dòng chảy.
3.3.3.3 Lưu tốc đặc trưng của dòng chảy trên
các bộ phận thuộc dạng I xác định như sau:
a) Dòng chảy ở cửa vào hay dưới của van:
VDT = Vc (18)
b) Dòng chảy ở đập tràn hay ở đoạn cong của
lòng dẫn:
VDT = VCB (19)
trong đó:
Vc là lưu tốc trung bình tại mặt
cắt co hẹp sau cửa vào hay sau cửa van, m/s;
VCB là lưu tốc bình quân cục bộ ở
gần thành lòng dẫn, không kể đến lớp biên, m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trị số của y đối với các mấu gồ ghề đặc
trưng trong bảng 4 lấy như sau:
- Đối với dạng mấu số 1, số 3, số 4, số 5 và
số 6: y = Zm + D.
- Đối với dạng mấu số 2: y = d+ D.
trong đó:
D
là chiều cao nhám tương đương trên bề mặt, phụ thuộc vào loại vật liệu và chất
lượng thi công, mm, xem bảng 5;
Zm là chiều cao mấu gồ ghề cục bộ,
mm;
d
là chiều dày lớp biên tại mặt cắt đang xét, mm;
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi van mở một phần: L lấy từ 2b đến 4b.
Hình 6 - Các dạng
chảy đặc trưng trên công trình tháo nước
Bảng 5 - Chiều cao
nhám tương đương trên bề mặt của một số vật liệu chính
Đặc trưng nhám
D
mm
1. Bề mặt thép có các vết ăn mòn yếu
Từ 0,05 đến 0,10
2. Bề mặt thép bị hư hỏng do ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Mặt bê tông được trát và mài nhẵn cẩn
thận
Từ 0,30 đến 0,50
4. Mặt bê tông phun
Từ 0,50 đến 1,00
5. Mặt bê tông với ván khuôn bằng kim loại
Từ 0,50 đến 1,00
6. Mặt bê tông với ván khuôn bằng gỗ
Từ 1,00 đến 4,00
7. Mặt bê tông với ván khuôn bằng gỗ hay
kim loại, sau một số năm khai thác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trị số lưu tốc sát thành Vy xác
định theo công thức sau:
trong đó:
x1, x2 là các đại lượng phụ
thuộc vào tỷ số d/D và y/D, xác định trên hình 7;
VTB là lưu tốc trung bình mặt cắt,
m/s;
jV là hệ số biểu thị quan hệ giữa lưu tốc trung bình và lưu
tốc lớn nhất trong dòng chảy khi chiều dày lớp biên và dạng mặt cắt ngang của
dòng chảy đã biết. Trị số của jV xác định như sau:
1) Với dòng không áp mặt cắt ngang hình chữ
nhật có bề rộng B và độ sâu nước h:
2) Với đường tháo có áp, mặt cắt hình tròn
bán kính r:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Giới hạn của dòng chảy dạng II lấy đến mặt
cắt mà tại đó chiều dày lớp biên d
lấy như sau:
- Đối với dòng không áp, mặt cắt chữ nhật:
- Đối với dòng có áp, mặt cắt chữ nhật:
- Đối với dòng có áp, mặt cắt tròn: d = r
Hình 7 - Biểu đồ quan
hệ x1 = f (y/D); x2 = f(d/D); d/D = f (L/D)
3.3.3.5 Trên các bộ phận dòng chảy thuộc dạng
III, VDT cũng xác định như bộ phận dòng chảy dạng II nhưng với chiều
dày lớp biên không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HDT = Ha
+ hd (23)
trong đó:
Ha là cột nước áp lực khí trời, m,
xem bảng 1;
hd là cột nước áp lực dư, xác định
như sau:
a) Đối với dòng chảy không áp: hd
= h cos y;
b) Đối với dòng chảy có áp: hd = Z
- hw
h là chiều sâu dòng chảy tại mặt cắt tính
toán, m;
y
là góc nghiêng của đáy lòng dẫn so với phương ngang;
Z là chênh lệch cao độ từ mực nước thượng lưu
đến trần của mặt cắt đang xét, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Kiểm tra khả năng
xuất hiện khí hoá tại các bộ phận của buồng van
3.4.1 Yêu cầu chung
Khi dự báo khí hoá trên các bộ phận của buồng
van, phải xét đến các trường hợp sau:
a) Khí hoá trên các mấu gồ ghề bề mặt buồng
van và cửa van;
b) Khí hoá trên các khe, cửa vào giếng van,
bậc thụt ở đáy khi van mở hoàn toàn;
c) Khí hoá trên các khe và trên cửa van khi
van mở một phần;
d) Khí hoá trên các đầu trụ pin trong buồng
van;
e) Khí hoá khi có rò nước qua các thiết bị
khít nước ở cửa van.
3.4.2 Kiểm tra khí hoá khi mở van hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.1.1 Nguồn phát sinh khí hoá trong
trường hợp này chủ yếu ở các khe van phẳng hay bán khe ở trụ van cung. Hình 8
giới thiệu một số thông số về khí hoá ở các khe van khi mở hoàn toàn.
3.4.2.1.2 Hệ số khí hoá phân giới Kpg
xác định theo các công thức sau:
a) Tại mặt trước của khe:
b) Tại mặt sau của khe:
trong đó:
Kpgy lấy theo dạng số 2 của bảng
4;
Kd là hệ
số sửa chữa do lùi bề mặt lòng dẫn sau khe van về phía trụ (xem hình 8, dạng
a), xác định theo bảng 6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là độ sâu của khe, m;
Các ký hiệu khác xem sơ đồ hình 8.
Hình 8 - Một số thông số chính về khí hoá ở
các khe van khi mở hoàn toàn
Bảng 6 - Trị số Kd
trong công thức (24)
d/W
0,00
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
Kd
0,55
0,75
0,90
1,00
3.4.2.1.2 Hệ số K xác định theo công thức
(7), trong đó:
VDT lấy bằng trị số lưu tốc bình
quân tại mặt cắt có khe van, m/s; HDT = Ha + hd;
hd là cột nước áp lực dư tính đến
điểm cao nhất của khe van được xác định bằng tính toán thủy lực, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3.1 Kiểm tra khí hoá do tách dòng sau cửa
van
3.4.3.1.1 Trị số Kpg phụ thuộc vào
hình dạng của van và độ choán của van trong khe, xem sơ đồ ở hình 9 (độ choán
là tỷ lệ giữa diện tích hình chiếu lên mặt phẳng nằm ngang của kết cấu van nằm trong
phạm vi khe và diện tích W.h của mặt cắt ngang khe). Trị số Kpg xác
định như sau:
a) Van cung
:
Kpg lấy từ 1,2 đến 1,5;
b) Van cung ngược
:
- Hạ lưu sắc mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kpg lấy từ 1,9 đến 2,0;
- Mép tù
:
Kpg lấy từ 1,3 đến 1,6;
c) Van phẳng khi độ choán lớn hơn 75 %: Kpg
lấy từ 1,6 đến 2,0.
Khi độ choán nhỏ hơn 75 % thì Kpg
lấy theo giá trị lớn và không phụ thuộc vào độ mở van.
CHÚ DẪN:
a Sơ đồ cửa van cung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Sơ đồ cửa van phẳng.
Hình 9 – Sơ đồ một số
dạng cửa van mở từng phần
3.4.3.1.2 Giá trị của hệ số khí hoá K tính
toán theo công thức (7). Các thông số trong công thức này xác định như sau:
a) Cột nước áp lực đặc trưng HĐT: HĐT
= Ha + hd;
b) Lưu tốc đặc trưng VDT lấy bằng
lưu tốc trung bình tại mặt cắt co hẹp sau cửa van:
trong đó:
Ha là cột nước áp lực khí trời lấy
theo bảng 1, m;
hd là cột nước áp lực dư tại trần
đường dẫn, tại vị trí mặt cắt co hẹp sau cửa van, xác định theo tính toán thủy
lực, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3.2 Kiểm tra khí hoá do tách dòng sau khe
van, bậc thụt
3.4.3.2.1 Trị số Kpg xác định như
sau:
a) Van có bộ phận làm kín nước phía sau: Kpg
lấy từ 1,6 đến 2,2;
b) Van phẳng có bộ phận kín nước phía trước: Kpg
lấy từ 1,2 đến 1,6;
c) Các bán khe, bậc thụt không được nối thông
với ống dẫn khí: Kpg = 1;
d) Các phần khe nằm cách xa đầu van: Kpg
xác định như khi mở van hoàn toàn (hình 8) với KW = 1.
3.4.3.2.2 Xác định giá trị của hệ số khí hoá
K theo 3.4.3.1.2.
3.4.3.2.3 Nếu tất cả các vùng tách dòng ở khe
van, bán khe hay bậc thụt đều được tiếp khí một cách ổn định với mọi độ mở van
thì không cần phải kiểm tra khí thực cho các bộ phận này.
3.4.4 Kiểm tra khí hoá ở đầu các trụ pin trong
buồng van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4.2 Trị số Kpg của đầu trụ pin
phụ thuộc vào các thông số hình dạng của đầu trụ, lấy theo bảng 7.
3.4.4.2 Trị số K tính toán theo công thức
(7). Các thông số trong công thức này xác định như sau:
a) Cột nước áp lực đặc trưng: HDT
= Ha + hd;
b) Lưu tốc đặc trưng: VDT = VT.
trong đó:
Ha là cột nước áp lực khí trời lấy
theo bảng 1, m;
hd là cột nước áp lực dư tại trần
của lòng dẫn ở mặt cắt cuối đầu trụ (mặt cắt có chiều rộng là B), xác định theo
tính toán thủy lực, m;
VT là lưu tốc bình quân của dòng
chảy ở mặt cắt cuối đầu trụ, m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 – Thông số
hình dạng và trị số Kpg của đầu trụ pin
Thông số
Đầu trụ tròn
Dạng cung liên hợp
N01
N02
N03
N04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,00
1,15
2,00
0,125
0,25
0,50
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
5,15
1,48
2,10
9,20
-
1,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1,60
-
-
0,15
0,15
0,15
Kpg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,22
0,21
0,20
CHÚ THÍCH: Các thông số hình dạng của đầu
trụ xem trong hình 10.
3.4.5 Kiểm tra khí hoá ở khe hở của thiết bị
khít nước
3.4.5.1 Nếu giữa thiết bị khít nước (chống rò
nước) của cửa van và bộ phận cố định có khe hở thì nước sẽ lách qua khe hở này,
tạo nguy cơ phát sinh khí hoá.
3.4.5.2 Trị số Kpg về phát sinh
khí hoá ở thiết bị khít nước phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của nó, xem
hình 11.
3.4.5.3 Giá trị của hệ số khí hoá K tính toán
theo công thức (7), trong đó HDT và VDT lấy tại mặt cắt
ra khỏi khe hở, xác định bằng tính toán thủy lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 - Hệ số khí
hoá phân giới của thiết bị khít nước
3.5 Kiểm tra khí hoá
tại các mố tiêu năng và mố phân dòng
3.5.1 Các mố tiêu năng, tường và mố phân dòng
bố trí ở hạ lưu công trình tháo nước để cải thiện điều kiện tiêu năng và phân
tán dòng chảy trên mặt bằng. Điều kiện chảy bao quanh các mố và tường này
thường không thuận, dễ xuất hiện khí hoá và khí thực khi dòng chảy có lưu tốc
lớn.
3.5.2 Hình dạng, bố trí của các dạng mố
thường dùng và trị số Kpg của chúng xem hình 12.
3.5.3 Trường hợp có nước nhảy ngập bao trùm
trên mố với hệ số ngập sn trong phạm vi từ 1,0
đến 1,5 thì trị số Kpg tương ứng xác định theo công thức (27):
trong đó:
(Kpg)s là hệ số khí hoá
phân giới ứng với độ ngập sn;
Kpg là hệ số khí hoá phân giới ứng
với sn = 1 (xác định theo
hình 12);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mố quân cờ vuông: a = 0,70;
- Mố quân cờ hình thoi: a = 0,52;
- Mố hình tháp: a = 0,64.
Hình 12 - Sơ đồ xác
định trị số Kpg của một số loại mố tiêu năng
3.5.4 Trị số của hệ số khí hoá thực tế K xác
định theo công thức (7). Các thông số chính trong công thức này xác định như
sau:
- Cột nước áp lực đặc trưng: HĐT =
Ha + h;
- Lưu tốc đặc trưng: VĐT = Vc .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là chiều dày lớp nước ngập trên mố, m, xác
định theo tính toán thủy lực;
Vc là lưu tốc bình quân tại mặt
cắt co hẹp dòng chảy ở đầu bể tiêu năng, m/s.
4 Kiểm tra khả năng
xâm thực thành lòng dẫn
4.1 Quy định chung
4.1.1 Khi tính toán, thiết kế các bộ phận của
công trình tháo nước theo điều kiện không cho phép phát sinh khí hoá, hoặc chỉ
cho phép phát sinh khí hoá ở giai đoạn đầu mà dẫn đến kích thước của công trình
quá lớn, cho phép chấp nhận có phát sinh khí hoá nhưng phải lựa chọn vật liệu
thành lòng dẫn có đủ độ bền để không xảy ra khí thực nguy hiểm.
4.1.2 Tính toán kiểm tra khả năng xâm thực
thành lòng dẫn cũng phải tiến hành với các chế độ làm việc khác nhau, tại các
vị trí khác nhau của công trình tháo nước như đã quy định tại 3.1.1 và 3.1.2
cũng như tại các vị trí qua tính toán kiểm tra thấy có xuất hiện khí hoá.
4.2 Kiểm tra theo lưu tốc ngưỡng xâm thực
4.2.1 Ứng với một chế độ làm việc của công
trình tháo nước, điều kiện để không xảy ra khí thực tại một bộ phận của nó là
lưu tốc cục bộ của dòng chảy tại bộ phận đang xét (Vy) luôn luôn nhỏ
hơn lưu tốc ngưỡng xâm thực của vật liệu thành lòng dẫn (Vng):
Vy < Vng (28)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3 Trị số của lưu tốc ngưỡng xâm thực Vng
phụ thuộc vào loại vật liệu và hàm lượng khí có trong nước. Đối với các vật
liệu bê tông, trị số Vng xác định theo đồ thị hình 1.
4.3 Kiểm tra theo lưu tốc cho phép không xâm
thực
4.3.1 Trong thiết kế sơ bộ, lựa chọn phương
án, thiết kế kỹ thuật các công trình từ cấp II trở xuống có thể kiểm tra khả
năng khí thực theo lưu tốc cho phép không xâm thực. Điều kiện để không sinh khí
thực tại một mặt cắt xác định trên công trình tháo nước là lưu tốc trung bình
của dòng chảy tại mặt cắt ngang đang xét (V) luôn luôn nhỏ hơn lưu tốc cho phép
không xâm thực (Vcp):
V < Vcp (29)
4.3.2 Trị số của Vcp được suy diễn
từ trị số Vng và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như loại vật liệu,
dạng mặt cắt, dạng vật chảy bao và kích thước các mấu gồ ghề…
Công thức chung để xác định Vcp
như sau:
trong đó:
Vng xác định theo hình 1, m/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3 Đối với lòng dẫn bê tông có mặt cắt chữ
nhật, trị số Vcp có thể xác định theo đồ thị ở phụ lục B.
5 Giải pháp phòng khí
thực bằng cách tiếp không khí vào dòng chảy
5.1 Quy định chung
5.1.1 Tiếp không khí vào dòng chảy để tăng độ
hàm khí trong nước ở lớp dòng chảy sát thành, tăng được lưu tốc ngưỡng xâm thực
và ngăn ngừa khả năng khí thực tại các bộ phận khác nhau của công trình tháo
nước.
5.1.2 Nếu công trình tháo nước có nhiều vị
trí có thể phát sinh khí thực thì cần bố trí bộ phận tiếp khí đến tất cả các vị
trí này. Tuỳ thuộc vào đặc điểm và kích thước của công trình, các bộ phận tiếp
khí trên một công trình tháo nước có thể bố trí liên thông hoặc độc lập với
nhau.
5.1.3 Những vị trí sau đây cần ưu tiên xem
xét bố trí bộ phận tiếp khí trên mỗi công trình tháo nước:
a) Bề mặt đập tràn, dốc nước mà trên đó có
thể tồn tại các mấu gồ ghề cục bộ;
b) Buồng van, nơi có các bộ phận làm cho
đường biên của dòng chảy thay đổi đột ngột;
c) Các mố và thiết bị tiêu năng, phân dòng,
nơi có chế độ dòng chảy bao không thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5 Lưu lượng để tính toán bộ phận tiếp khí
là lưu lượng thiết kế của công trình tháo nước.
5.2 Tính toán bộ phận
tiếp khí trên mặt tràn và dốc nước
5.2.1 Các hình thức bộ phận tiếp khí
5.2.1.1 Hình 13 giới thiệu các hình thức kết
cấu cơ bản của bộ phận tiếp khí, hình 14 giới thiệu các loại hệ thống ống dẫn
khí có thể áp dụng khi thiết kế bộ phận tiếp khí, tuỳ theo đặc điểm và quy mô
của công trình tháo nước mà lựa chọn cho phù hợp
5.2.1.2 Bộ phận tiếp khí có thể bố trí tại
đáy lòng dẫn hoặc đặt ở thành bên lòng dẫn:
a) Đặt ở đáy lòng dẫn: có thể áp dụng bộ phận
tiếp khí dạng mũi hắt hoặc bậc thụt, hoặc kết hợp mũi hắt và bậc thụt để tạo
vùng tách dòng sau bộ phận tiếp khí. Loại này bảo vệ tốt cho bề mặt đập tràn,
bản đáy dốc nước;
b) Đặt ở thành bên lòng dẫn: có thể làm dạng
mũi hắt hay bậc thụt ở thành bên, tạo ra khoảng trống để trộn không khí vào
dòng chảy. Khoảng trống này thường được nối thông với máng khí ở đáy. Loại này
phòng khí thực được cho cả bản đáy và tường bên.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Mũi hắt;
b Bậc thụt;
c Máng;
d Mũi hắt kết hợp với máng;
e Bậc thụt kết hợp với máng;
f Mũi hắt kết hợp với bậc thụt;
g Mũi hắt kết hợp với bậc thụt và máng;
2) Các chữ số trong hình vẽ:
1 Mũi hắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Máng;
4 Buồng khí.
Hình 13 – Các loại bộ
phận tiếp khí cơ bản
5.2.2 Kích thước hình học của bộ phận tiếp
khí
5.2.2.1 Mũi hắt
5.2.2.1.1 Chiều cao mũi hắt, ký hiệu là Zm
lấy theo quy định sau:
a) Mũi hắt đơn thuần hoặc kết hợp với máng
dẫn khí: Zm lấy từ 0,50 m đến 0,85 m;
b) Mũi hắt kết hợp với bậc thụt: Zm
lấy từ 0,10 m đến 0,20 m;
c) Trường hợp cần thiết có thể chọn chiều cao
Zm lớn hơn các quy định ở khoản a và b của 5.2.2.1.1 nhưng phải có
luận chứng thoả đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Với dốc nước: chọn mũi hắt dốc ngược với
góc hắt q lấy từ 00 đến 60
(chọn q thiên nhỏ khi lòng
dẫn có độ dốc lớn và lưu tốc lớn).
b) Với mặt tràn có độ dốc đáy lớn: chọn mũi
hắt dốc thuận với trị số
là chiều dài của mũi
hắt tính theo chiều dòng chảy.
CHÚ DẪN:
a) Không khí vào từ
khoảng không ở sau trụ pin;
b) Ống chôn ở 2 tường bên;
c) Ống chôn ở 2 tường bên nối thông với máng
đặt dưới mũi hắt;
d) Ống chôn ở 2 tường bên nối thông với máng
đặt sau mũi hắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Bậc thụt (đột ngột mở rộng) ở tường bên;
g) Máng chiết lưu ở tường bên.
Hình 14 – Sơ đồ các
loại hệ thống ống dẫn khí thông dụng
5.2.2.2 Bậc thụt
Chiều cao bậc thụt ký hiệu là Zb,
lấy từ 0,6 m đến 2,0 m. Với lòng dẫn có độ dốc lớn, chọn Zb thiên
nhỏ.
Khi bậc thụt kết hợp với mũi hắt, có thể chọn
Zb nhỏ hơn trị số nêu trên.
5.2.2.3 Máng thông khí
Kích thước mặt cắt máng chọn phù hợp với ống
dẫn khí. Để tránh nước hoặc bùn cát đọng trong máng, biên hạ lưu máng nên bạt
tới cao độ bằng cao trình đáy máng.
5.2.2.4 Mở rộng đột ngột thành bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Tính toán thiết kế bộ phận tiếp khí ở
đáy lòng dẫn
5.2.3.1 Sơ đồ tính toán
Hình 15 mô tả trình tự tính toán bộ phận tiếp
khí trên mặt tràn, dốc nước. Xác định vị trí bố trí bộ phận tiếp khí trên dốc.
Vị trí đầu tiên xác định theo kết quả tính toán dự báo khả năng xâm thực. Các
vị trí sau bố trí cách nhau từ 50 m đến 100 m. Vị trí bố phận tiếp khí cuối
cùng cách mặt cắt cuối của dốc không dưới 50 m để tránh ảnh hưởng đến chế độ
tiêu năng sau dốc.
5.2.3.2 Tính toán xác định các thông số thủy
lực
Vẽ đường mặt nước trên dốc ứng với lưu lượng
thiết kế và tính toán xác định các thông số thủy lực tại từng vị trí đặt bộ
phận tiếp khí, bao gồm độ sâu nước h, lưu tốc bình quân V và số Frut:
Trong đó:
V là vận tốc dòng chảy tại vị trí tính toán,
m/s;
h là độ sâu nước tại vị trí tính toán, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.3 Tính toán xác định các thông số bộ
phận tiếp khí tại từng vị trí trong lòng dẫn
5.2.3.3.1 Xác định chiều cao mũi hắt Zm,
m, theo công thức sau:
trong đó:
Lp là chiều dài cần bảo vệ phía
sau bộ phận tiếp khí, m;
y
là góc nghiêng của đáy dốc đối với phương ngang, độ;
Fr là số Frut của dòng chảy phía trên bộ phận
tiếp khí .
5.2.3.3.2 Chọn độ nghiêng q của mũi hắt theo 5.2.2.1.2.
5.2.3.3.3 Xác định chiều dài Lb,
m, của buồng khí tạo ra sau mũi hắt theo công thức (33):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15 – Sơ đồ trình
tự tính toán bộ phận tiếp khí trên mặt tràn, dốc nước
5.2.3.3.4 Xác định lưu lượng khí đơn vị qa
cần cấp, m²/s:
qa =
0,033.Lb.V (34)
trong đó V là lưu tốc bình quân của dòng chảy
phía trên buồng khí, có thể lấy bằng lưu tốc bình quân của dòng chảy phía trên
mũi hắt, m/s.
5.2.3.3.5 Lưu lượng khí tổng cộng Qa
cần phải cấp tính theo công thức:
Qa = qa.B (35)
5.2.3.3.6 Diện tích tổng cộng wa của mặt cắt ngang
các ống dẫn khí tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.3.7 Xác định kích thước ống dẫn khí.
Thông thường ống dẫn khí cấp cho buồng khí có mặt cắt chữ nhật, kích thước Ba
x ta trong đó B là độ dài cạnh theo chiều dòng chảy, ta
là độ dài cạnh theo chiều dày tường (trụ). Nên bố trí 2 ống cấp khí ở 2 tường
bên của đường tràn. Nếu bề rộng của đường tràn lớn, yêu cầu wa lớn thì phải bố trí
thêm các trụ trung gian ở trong lòng dẫn và đặt ống không khí ở các trụ này.
Khi đó hình dạng, kích thước các ống thông khí nên làm bằng nhau. Diện tích mặt
cắt ngang wa1 của mỗi ống khí xác
định theo công thức (37):
trong đó n là tổng số ống dẫn khí.
5.2.3.3.8 Xác định độ chân không ở trong buồng
khí theo công thức (37):
trong đó:
hck là độ chân không ở trong buồng
khí để tạo áp lực hút khí vào buồng, Pa;
Va là lưu tốc khí khống chế trong
ống, m/s;
ma là hệ số lưu lượng của ống dẫn khí, xác định theo công
thức thủy lực:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sxi là tổng hệ số tổn thất
áp lực trên toàn ống dẫn, bao gồm tổn thất tại cửa vào, các đoạn uốn cong, và
tổn thất dọc đường;
ga là trọng lượng riêng của không khí, Pa/m;
g
là trọng lượng riêng của nước, Pa/m;
trong điều kiện bình thường, lấy
Để đảm bảo ổn định của đường tháo, trị số hck
tính theo công thức (38) không được vượt quá 0,5 m.
Trường hợp ngược lại, cần chọn lại Va
(theo hướng giảm) và tính toán lại (xem sơ đồ hình 15).
5.2.3.3.9 Tính toán kích thước máng dẫn khí
sau mũi hắt: máng dẫn khí bố trí liên tục phía sau mũi hắt và nối thông với các
ống dẫn khí từ tường bên hay trụ. Kích thước máng lấy như sau:
a) Bề rộng (theo chiều dòng chảy): Bmk
= Ba;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó Ba và ta là
các kích thước của một ống dẫn khí đã xác định.
5.2.3.3.10 Tính toán chiều cao thành lòng dẫn
sau bộ phận tiếp khí:
Ht = hb
+ h + DH; (40)
trong đó:
hb là chiều cao lớn nhất của buồng
khí. Trị số hb được tính toán từ quỹ đạo của tia nước từ mũi phóng,
không xét đến chân không trong buồng khí:
h là chiều dày lớp nước phía trên buồng khí
(lấy gần đúng bằng độ sâu nước trên mũi hắt), m;
DH
là độ cao an toàn, xác định theo cấp công trình, m.
5.3 Tính toán bộ phận
tiếp khí tại buồng van của ống dưới sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.1 Tiếp khí vào khoảng không phía trên
dòng chảy thông qua ống dẫn khí chính (giếng thông khí). Cửa ra của ống dẫn khí
chính đặt ở trần đoạn đường dẫn nước ngay sau cửa van còn cửa vào đặt cao hơn
mực nước kiểm tra của hồ. Tại cửa vào có bố trí lưới chắn để bảo vệ.
5.3.1.2 Tiếp khí vào các vị trí có tách dòng
trong buồng van như khe van, bán khe, ngưỡng đáy, bậc thụt là những vị trí dễ
bị khí thực nhất. Hình 16 giới thiệu một số sơ đồ bố trí tiếp khí:
a) Đối với khe van phẳng có thiết bị khít
nước đặt ở phía trước: thiết kế thành lòng dẫn mở rộng đột ngột ở sau cửa van
với góc mở a ≥ 500.
Khi đó khe van trở thành máng dẫn khí nối thông với khoảng không bên trên dòng
chảy (xem sơ đồ a hình 16);
b) Đối với van cung: thiết kế các bán khe mở
rộng mỗi bên một khoảng b1 lấy bằng 0,05B đến 0,08B, trong đó B là bề rộng lòng
dẫn tại vị trí van. Phần đầu của bán khe sẽ tạo thành ống dẫn khí nối thông với
khoảng không phía trên dòng chảy;
c) Đối với van phẳng có thiết bị khít nước
đặt phía sau (xem sơ đồ c, d của hình 16): làm các gờ nhô ở thành cống sau van
để tạo khoảng trống ở phía sau đó. Chiều rộng của gờ nhô b1 cũng xác
định như đối với bán khe ở van cung;
d) Đối với ngưỡng đáy hay bậc thụt: làm các
đường ống chôn ngầm trong tường bên và bản đáy của thành lòng dẫn cống; cửa vào
của các ống này nối với khoảng không phía trên dòng chảy sau cửa van, còn cửa
ra của ống nối với vùng tách dòng ở sau ngưỡng hay bậc thụt (xem sơ đồ e của
hình 16):
CHÚ DẪN:
1 Ranh giới tia dòng chảy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Phương án đường biên thành lòng dẫn để khôi
phục chiều rộng của lòng dẫn sau khe;
4 Lớp nước do dòng chảy ngược ở đáy;
5 Ống dẫn khí;
6 Cửa tiếp khí;
7 Cửa để tháo nước ra từ ống dẫn khí.
Hình 16 - Sơ đồ tiếp
khí cho các vùng tách dòng cục bộ tại buồng van
5.3.2 Tính toán lưu lượng thông khí cần thiết
qua ống dẫn khí chính
6.3.2.1 Khi sau van
là dòng chảy không áp, chiều dài đường dẫn nhỏ (chiều dài không vượt quá 50 lần
chiều sâu dòng chảy), lưu lượng thông khí Qak lấy bằng lưu lượng khí
bị cuốn vào vùng tách dòng sau ngưỡng, khe van, bậc thụt:
Qak = QaB (42)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Qak là lưu lượng thông khí, m³/s;
QaB là lưu lượng khí bị cuốn vào
vùng tách dòng sau m³/s;
lb là chiều dài của bậc, khe,
ngưỡng, m;
hb là chiều cao ngưỡng, bậc hay độ
sâu của khe, m;
V là lưu tốc trung bình của dòng chảy trước
vùng tách dòng, m/s.
Trường hợp có nhiều bộ phận tách dòng thì QaB
là tổng cộng của các trị số lưu lượng khí bị hút vào từng bộ phận riêng.
5.3.2.2 Khi sau van là dòng chảy không áp,
chiều dài đường dẫn lớn hơn 50 lần chiều sâu dòng chảy, lưu lượng thông khí
tính theo công thức sau:
Qak = QaB
+ Qac (44)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Qac là lưu lượng do tự hàm khí
trên mặt thoáng khi dòng chảy có lưu tốc lớn, m³/s;
Q là lưu lượng nước, m³/s;
FrR là số Frut tính theo bán kính thuỷ lực R:
V là lưu tốc bình quân của dòng chảy, m/s;
R là bán kính thủy lực của mặt cắt ướt tương
ứng có lưu tốc bình quân V, m.
5.3.2.3 Khi sau van, dòng chảy chuyển sang có
áp thông qua nước nhảy, lưu lượng thông khí tính theo công thức (47):
Qak = QaB
+ Qac + Qax (47)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QaB tính theo công thức (43), Qac
tính theo công thức (45), Qax là lưu lượng khí bị cuốn vào dòng nước
tại vùng xoáy của nước nhảy, xác định theo công thức (48):
Fr1 là trị số Frut tính cho mặt cắt phía
trước nước chảy có độ sâu h1, lưu tốc bình quân tương ứng V1:
5.3.3 Tính toán mặt cắt các ống dẫn khí
Xác định theo công thức sau:
trong đó:
Qa là lưu lượng khí cần dẫn vào, m³/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4 Tính toán độ chênh áp lực ở hai đầu của
ống dẫn khí
Độ chênh áp lực ở hai đầu của ống dẫn khí, ký
hiệu là Dp sẽ tạo ra dòng khí
trong ống với lưu tốc Va đã chọn. Khi tính toán thiết kế thường đánh
giá độ chênh áp lực Dp thông qua độ chênh
áp lực cột nước Dh. Phương pháp tính
toán như sau:
a) Đối với ống dẫn khí chính, cửa vào của ống
dẫn khí chính nối thông với khí trời, còn cửa ra nối với khoảng không của đường
dẫn nước ngay sau cửa van. Chênh lệch cột nước áp lực ở hai đầu ống dẫn khí
chính là cột nước áp lực chân không hck ở sau cửa van. Trị số hck
xác định theo công thức (38);
b) Đối với ống dẫn khí đến vị trí tách dòng ở
đáy (do ngưỡng hay bậc thụt), độ chênh áp lực cột nước Dh ở hai đầu ống xác định theo công
thức (51):
trong đó các trị số Va, ma, ga, g đã giải thích ở công thức (38).
5.3.5 Kiểm tra độ chân không ở các buồng khí
Để đảm bảo công trình tháo nước vận hành an
toàn, cần phải khống chế độ chân không ở các buồng khí không vượt quá trị số
cho phép:
a) Đối với buồng khí chính (ngay sau cửa van):
hck ≤ 0,5 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các điều kiện quy định tại các khoản a và
b của 5.3.5 không thoả mãn, cần tính toán lại mặt cắt các ống dẫn khí trên cơ
sở giảm bớt trị số Va.
5.3.6 Phương pháp tính toán
5.3.6.1 Thực hiện theo chỉ dẫn trên sơ đồ
hình 17:
Hình 17 – Sơ đồ trình
tự tính toán thông khí buồng van cống dưới sâu
5.3.6.2 Khi thu thập số liệu ban đầu phục vụ
cho tính toán còn phải thực hiện các quy định sau:
a) Lưu lượng tháo lớn nhất qua cống Qmax
lấy bằng 1,2 lần lưu lượng thiết kế (đề phòng trường hợp van mở quá độ mở cần
thiết);
b) Cột nước Hmax trước van tính
với mực nước lớn nhất ở thượng lưu khi cống làm việc, có xét đến tổn thất thủy
lực ở đoạn cống trước van;
c) Độ mở van khởi điểm a0 là độ mở
van nhỏ nhất có thể duy trì trong thực tế. Tuỳ từng trường hợp cụ thể của công
trình, có thể lấy a0 từ 0,05 m đến 0,10 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Bố trí bộ phận tiếp khí: nên chọn vị trí
cửa vào, cửa ra của ống dẫn khí, tuyến bố trí đường ống, từ đó xác định được
chiều dài ống, số vị trí ống đổi hướng (góc ngoặt).
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Độ
bền khí thực của một số loại bê tông
Bảng A.1
Lượng dùng xi măng
kg/m³
Thông số vữa bê
tông
Độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ih
cm/h
Độ bền khí thực
tương đối x
MPa
Cấp phối
X: C: Đ
Nén (Rb)
Kéo (Rk)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
1,00:1,46: 2,20
35
4,1
0,006
9,0
420
0,40
1,00:1,72: 2,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
0,013
4,1
336
0,50
1,00: 2,26: 3,41
23
3,0
0,021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
0,60
1,00: 2,82: 4,23
19
2,3
0,054
1,0
CHÚ THÍCH:
Khối lượng vật liệu dùng cho 1 m³ bê tông
bao gồm: Nước, ký kiệu là N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá dăm, ký hiệu là Đ.
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Đồ
thị xác định trị số Vcp của lòng dẫn bê tông có mặt cắt chữ nhật ứng
với độ hàm khí trong nước S = 0
B.1 Quy định chung
Các ký hiệu dùng trong bảng tra quy định như
sau: B là bề rộng mặt cắt, m;
H là độ sâu nước tại mặt cắt, m;
D
là chiều cao tương đương của nhám phân bố trên bề mặt vật liệu, tra theo bảng
5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y = Zm + D (B.1)
Zm là chiều cao của mấu gồ ghề cục
bộ trên bề mặt vật liệu, m;
Đường cong số 1 tương ứng với bê tông có Rb
= 10 MPa; Đường cong số 2 tương ứng với bê tông có Rb = 15 MPa;
Đường cong số 3 tương ứng với bê tông có Rb = 20 MPa; Đường cong số
4 tương ứng với bê tông có Rb = 25 MPa; Đường cong số 5 tương ứng
với bê tông có Rb = 30 Mpa.
B.2 Đồ thị xác định trị số Vcp
tương ứng với các trường hợp
Hình B.1 - Đồ thị xác
định trị số Vcp của lòng dẫn bê tông có mặt cắt chữ nhật
Hình B.1 - Đồ thị xác
định trị số Vcp của lòng dẫn bê tông có mặt cắt chữ nhật (tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Ví
dụ tính toán kiểm tra khí hoá trên các bộ phận của công trình tháo nước
C.1 Đầu vào của cống tháo nước dưới sâu
C.1.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật đã biết
Cống xả nước có áp bố trí dưới đáy đập bê
tông, có mặt cắt ngang hình chữ nhật với với các thông số kỹ thuật như sau: bT
= 6,0 m, hT = 10,0 m, cao trình đáy + 145,0 m, cửa vào không mở rộng
theo phương ngang nhưng mở rộng theo phương đứng (về phía trên) theo cung 1/4
elip với các bán trục a = 10 m, b = 5 m. Mặt thượng lưu đập thẳng đứng. Lưu
lượng tháo qua cống Q = 1 956 m³/s ứng với mực nước thượng lưu ZTL =
215,0 m, nhiệt độ nước t = 25 °C.
C.1.2 Tính toán kiểm tra
C.1.2.1 Xác định hệ số khí hoá phân giới của
cửa vào như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hệ số giảm áp lớn nhất tại cửa vào: tra đồ
thị hình 3 với a = 900
được pmax = 1,46.
c) Hệ số khí hoá phân giới xác định theo công
thức (15), trong đó:
- Hệ số chuẩn mạch động áp lực tại cửa vào,
tra theo đồ thị hình 5 được d
= 0,036;
- Hệ số mạch động lớn nhất f lấy bằng 4,0 (thiết kế theo điều kiện
không cho phép phát sinh khí hoá).
Thay các giá trị tính toán vào công thức (15)
cho kết quả Kpg = 1,604
C.1.2.2 Xác định hệ số khí hoá thực tế theo
công thức (7). Các thông số trong công thức (7) xác định như sau:
a) Cột nước áp lực đặc trưng của dòng chảy
(cột nước đặc trưng):
HDT = Z + Ha (C.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z = 215,0 m – 145,0 m – 10,0 m
Z = 60,0 m;
Tra bảng 1 với độ cao 215 m cho Ha
= 10,08 m. Thay các giá trị đã tính toán được vào công thức (C.1) cho HDT
= 70,08 m;
b) Cột nước áp lực phân giới (cột nước phân
giới): tra bảng 2 cho kết quả Hpg = 0,32 m;
c) Lưu tốc đặc trưng xác định theo công thức:
Thay các giá trị đã tính toán được vào công
thức (7) cho kết quả K = 1,29;
d) Kết quả tính toán cho K < Kpg,
dòng chảy tại cửa vào sẽ bị khí hoá, cần áp dụng các biện pháp để phòng khí
thực.
C.2 Bề mặt đập tràn, dốc nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí A trên mặt đập tràn bê tông có mấu gồ
ghề đơn độc có bề mặt sắc cạnh (do nối cốp pha) với chiều cao Zm = 5
mm. Cao độ tại A là ZA = 150 m, mặt tràn có góc nghiêng y = 40,50. Khoảng cách từ cửa
van (ở ngưỡng tràn) đến vị trí A là 45 m. Dòng chảy có tiết diện ướt B x h =
38,0 m x 6,0 m với lưu tốc bình quân V = 26,0 m/s; độ nhám bình quân mặt tràn D= 0,45 mm. Nhiệt độ nước 30 °C.
C.2.2 Tính toán kiểm tra
C.2.2.1 Tra bảng 2, với sơ đồ mấu loại 2 cho
hệ số hệ số khí hoá phân giới Kpg = 2,0
C.2.2.2 Áp dụng công thức (7) để tính toán hệ
số khí hoá thực tế K. Các thông số trong công thức này xác định như sau:
a) Cột nước đặc trưng HDT:
HDT = Ha + h. cosy
HDT = 10,16 + 6,0.cos 40,50
HDT =14,72 m
b) Cột nước phân giới Hpg: ứng với
t = 30 °C xác định được Hpg = 0,44 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các biểu đồ quan hệ trong hình 7 để
xác định các giá trị x1, x2 d:
Từ quan hệ x2 = f(d/D) tra biểu đồ được x2 = 0,001
Tại mấu gồ ghề có:
y = Zm + D
y = 5,45 mm
Tra quan hệ x1 = f(y/D)
được x1 = 250;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay các trị số đã tính toán và xác định vào
công thức (21) được jV = 0,964; thay vào
công thức (20) được Vy = 13,48 m/s. Thay tất cả vào công thức (7)
được K = 1,54.
C.2.2.3 Kết quả tính toán cho thấy tại vị trí
kiểm tra có K < Kpg, có khả năng khí hoá dòng chảy, cần áp dụng
các biện pháp phòng khí thực.
C.3 Buồng van của cống dưới sâu
C.3.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật đã biết và yêu
cầu tính toán kiểm tra
Kiểm tra khả năng khí hoá dòng chảy qua mặt
khe van phẳng kín nước phía sau của một cống dưới sâu. Hình dạng khe như trên
sơ đồ a của hình 8 có các thông số: W = 0,4 m, h = 0,3 m, d = 0,03 m, cột nước
trước cửa van H = 30,0 m, cao độ đáy cống tại vị trí van 270,0 m, bề rộng lòng
dẫn B = 2,0 m, chiều dài hT = 2,4 m; nhiệt độ nước t = 25 °C. Yêu
cầu kiểm tra 2 trường hợp sau:
1) Khi van mở hoàn toàn, dòng chảy qua buồng
van có V = 16 m/s, d = 0,25 m;
2) Khi van mở một phần với độ mở a = 0,5 m,
mặt cắt co hẹp sau van không bị ngập. Chiều dài L của cống nhỏ hơn 30.hN
(hN là độ sâu nước sau cống), tại đó có chế độ chảy xiết với hN
< hT (khoảng không phía trên dòng chảy thông với khí trời qua cửa
ra hạ lưu cống).
C.3.2 Tính toán kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.1.1 Xác định hệ số khí hoá phân giới
tại các vị trí sau:
a) Tại mặt trước của khe: tính theo công thức
(24). Kết quả tính toán các thông số trong công thức này như sau:
- Với Zm = h = 0,3 m, Zm
> d, tra bảng 4 (mục 2)
được Kpgy = 1;
Thay các kết quả tính toán này vào công thức
(24) được Kpg t = 1,07;
b) Tại mặt sau của khe: tính theo công thức
(25) trong đó:
Thay các kết quả tính toán này vào công thức
(25) được Kpg s = 0,28.
C.3.2.1.2 Xác định hệ số khí hoá thực tế K
theo công thức (7):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay các kết quả tính toán vào công thức (7)
được K = 2,948
C.3.2.1.3 Kết quả tính toán cho thấy dòng
chảy qua khe van có K > Kpgt, K > Kpgs. Kết luận cả
mặt trước và mặt sau khe, dòng chảy không bị khí hoá.
C.3.2.2 Trường hợp van mở một phần
C.3.2.2.1 Xác định hệ số khí hoá phân giới
tại các vị trí sau:
a) Đoạn khe gần vị trí van (đang mở một phần)
có 1,6 ≤ Kpg1 ≤ 2,2 lấy theo trị số giới hạn là Kpg1= 2,2
(thiên an toàn).
b) Đoạn khe gần đáy:
- Mặt trước tính theo công thức (24) giống
trường hợp van mở hoàn toàn: Kpgt = 1,07;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cột nước đặc trưng xác định theo công
thức:
HDT = Ha
+ hC (C.4)
trong đó:
Ha = 10,01 m (ứng với cao độ mặt
nước sau van là 270,3 m);
hc là độ sâu co hẹp sau van:
hc = a.a (C.5)
a là độ mở van: a = 0,5 m;
a
là hệ số co hẹp đứng, có thể xác định theo công thức Altsul:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay trị số của a vào công thức (C.5) được hc
= 0,305 m;
Thay trị số của Ha và hc
vào công thức (C.4):
HDT = 10,01 m + 0,305 m
HDT = 10,315 m;
b) Cột nước áp lực phân giới Hpg:
ứng với t = 250 xác định được Hpg = 0,32 m;
c) Lưu tốc đặc trưng xác định theo công thức
(C.7):
Thay các trị số của j = 0,95, H = 30 m; hC =
0,305 m vào công thức (C.7) tính được VDT = 22,93 m/s;
Thay các kết quả tính toán vào công thức (7)
được K = 0,373.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đoạn khe gần vị trí van có K < Kpg1:
có khả năng phát sinh khí hoá;
b) Đoạn khe sát đáy cống:
- Mặt trước khe có K < Kpgt: có
khả năng phát sinh khí hoá;
- Mặt sau khe có K < Kpgs : có
khả năng phát sinh khí hoá.
Kết luận: ở cả 3 khu vực kiểm tra đều phát
sinh khí hoá cần áp dụng các biện pháp đề phòng khí thực.
C.4 Các mố tiêu năng, mố phân dòng
C.4.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật đã biết
Kiểm tra điều kiện khí hoá dòng chảy tại mố
hình tháp bố trí ở đáy bể tiêu năng (sơ đồ I của hình 12). Chế độ nối tiếp
trong bể là nước chảy ngập với s
= 1,1; chiều sâu nước trên đỉnh mố h = 4,0 m, lưu tốc bình quân tại mặt cắt co
hẹp VC = 15 m/s; nhiệt độ nước t = 30 °C, cao trình đỉnh mố 396,0 m.
C.4.2 Tính toán kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo sơ đồ I của hình 12, với loại mô hình
tháp có a = 0,64 và Kpg
= 2,1. Thay s = 1,1 và các trị số
đã biết vào công thức (C.8) được (Kpg)s = 2,036.
C.4.2.2 Xác định hệ số khí hoá thực tế theo
công thức (7). Các thành phần trong công thức (7) xác định như sau:
a) Cột nước đặc trưng:
HĐT = h +
Ha (C.9)
trong đó:
h = 4,0 m;
Ha = 9,88 m (tương ứng với cao độ
mực nước trên mố là 300,0 m); Thay các trị số trên vào công thức (C.9) cho kết
quả HDT = 13,98 m;
b) Cột nước áp lực phân giới: Hpg
= 0,44 m (ứng với t = 30 °C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay tất cả các trị số tính được ở các khoản
a, b và c nói trên vào công thức (7) được K = 1,18.
C.4.2.3 Kết quả tính toán cho thấy K < (Kpg)s, tại mố tiêu năng sẽ
phát sinh khí hoá, cần có biện pháp đề phòng khí thực phá hoại mố.
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Ví
dụ tính toán kiểm tra khả năng khí thực và giải pháp phòng khí thực trên dốc
nước
D.1 Tài liệu ban đầu
Các tài liệu cho trước để tính toán bao gồm:
- Dốc nước sau đập tràn có sơ đồ như hình
D.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài Ld của dốc (trên mặt
bằng): Ld = 220 m;
- Độ dốc: i = 0,2;
- Góc dốc: y = 11,3o;
- Vật liệu thân dốc: bê tông cốt thép M30;
- Độ nhám bề mặt: n = 0,017 (D = 0,5 mm);
- Gồ ghề cục bộ tại các khớp nối (dự kiến): Zm
= 6 mm;
- Cao độ đầu dốc: Ñd = 95,90 m;
- Mặt cắt ngang dốc hình chữ nhật: B = 67,0
m;
- Lưu lượng thiết kế: QTK = 8 200 m³/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình thức tiêu năng cuối dốc: mũi phun.
D.2 Kiểm tra khả năng khí hoá dòng chảy trên
dốc khi tháo lưu lượng thiết kế
D.2.1 Vẽ đường mặt nước trên dốc nước
Vẽ đường mặt nước trên dốc nước bằng phương
pháp sai phân, xuất phát từ mặt cắt đầu dốc, tính độ sâu nước tại các mặt cắt
tiếp theo bằng cách thử dần theo phương trình:
trong đó:
DL
là khoảng cách (theo phương ngang) giữa 2 mặt cắt tính toán;
DE
= E2 - E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h1, h2 là độ sâu tương
ứng tại mặt cắt 1 (đầu đoạn) và mặt cắt 2 (cuối đoạn);
V1, V2 là lưu tốc bình
quân tại mặt cắt 1 và mặt cắt 2;
i là độ dốc đáy dốc nước;
J1, J2 là độ dốc thủy
lực tại mặt cắt 1 và mặt cắt 2.
Bảng D.1 tóm tắt kết quả tính và vẽ đường mặt
nước của dòng chảy trên dốc nước.
D.2.2 Xác định hệ số khí hoá phân giới
Giả thiết tại các khớp nối do lún không đều
giữa các đoạn sẽ phát sinh bậc lồi (hay bậc thụt) với chiều cao khống chế Zm
= 6 mm, góc a = 900.
Khi đó hệ số khí hoá phân giới (tính cho trường hợp bất lợi nhất là bậc lồi) sẽ
là:
Kpg = 0,125 a0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.3 Xác định hệ số khí hoá thực tế tại các
mặt cắt tính toán
Áp dụng công thức (7) để xác định hệ số khí
hoá thực tế K. Các thông số trong công thức này xác định như sau:
a) Cột nước áp lực đặc trưng: HDT
= Ha + h cosy
trong đó:
h là độ sâu nước tại mặt cắt tính toán;
Ha là cột nước áp lực khí trời tương ứng với
cao độ mặt nước Zmn tại mặt cắt tính toán: Zmn = Zđáy
+ h;
b) Cột nước áp lực phân giới, ứng với nhiệt
độ t = 30 °C có Hpg = 0,44 m;
c) Lưu tốc đặc trưng của dòng nước lấy bằng
lưu tốc sát thành Vy, xác định theo công thức (20):
VDT = Vy (D.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
TBTK là bộ phận tiếp khí
Hình D.1 - Sơ đồ dốc
nước sau đập tràn
Bảng D.1 - Kết quả
tính toán vẽ đường mặt nước trên dốc với Q = 8 200m³/s, h1 = 5,44 m
Mặt cắt
h
m
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w
m²
R
m
C
V
m/s
J
JTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
D E
D L
m
L
m
1
5,44
77,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,68
152,92
22,51
0,0217
-
-
31,2657
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5,10
77,20
341,70
4,43
147,27
24,00
0,0265
0,0241
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,4578
3,1921
18,15
18,15
3
4,80
76,60
321,60
4,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,50
0,0317
0,0291
0,1709
37,9422
3,4844
20,39
38,54
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,00
301,50
3,97
138,32
27,20
0,0387
0,0352
0,1648
42,2085
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,89
64,43
5
4,25
75,50
284,75
3,77
133,99
28,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0424
0,1576
46,5252
4,3167
27,39
91,82
6
4,05
75,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,61
130,50
30,22
0,0536
0,0499
0,1501
50,5968
4,0716
27,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
3,90
74,80
261,30
3,49
127,83
31,38
0,0605
0,0570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,0888
3,4920
24,42
143,36
8
3,75
74,50
251,25
3,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,64
0,0681
0,0642
0,1358
58,0502
3,9614
29,17
172,53
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,30
244,55
3,29
123,28
33,53
0,0740
0,0710
0,1290
60,9551
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,52
195,05
10
3,56
74,12
238,52
3,22
121,67
34,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0769
0,1231
63,8038
2,8487
23,15
218,20
Bảng D.2 - Kiểm tra
khả năng khí hoá tại các mặt cắt tính toán
Mặt
cắt
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zmn
m
Ha
m
HDT
m
L*
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
d
m
ξ2
10-3
ξ1
jV
VDT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
Khả
năng khí hoá
1
5,44
101,23
10,23
15,56
38,0
7,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,470
1,12
222
0,990
11,34
2,307
Có
2
5,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,23
15,23
56,2
11,24
1,43
0,715
1,05
222
0,984
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,091
Có
3
4,80
92,90
10,24
14,95
76,5
15,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,990
1,00
222
0,977
12,30
1,882
Có
4
4,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,24
14,65
102,4
20,48
2,54
1,270
0,95
222
0,971
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,686
Có
5
4,25
81,70
10,25
14,42
129,8
25,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,550
0,92
222
0,964
13,50
1,505
Có
6
4,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,25
14,22
156,9
31,38
3,56
1,780
0,90
222
0,957
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,358
Có
7
3,90
71,05
10,26
14,08
181,4
36,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,100
0,88
222
0,948
14,63
1,250
Có
8
3,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,26
13,94
210,5
42,10
4,96
2,480
0,86
222
0,938
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,146
Có
9
3,65
60,45
10,27
13,85
233,0
46,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,640
0,85
222
0,933
15,61
1,080
Có
10
3,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,27
13,76
256,2
51,24
5,80
2,900
0,84
222
0,926
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,017
Có
CHÚ THÍCH:
L* là chiều dài
đoạn dòng chảy từ ngưỡng tràn đến mặt cắt tính toán. Với công trình đang xét:
L* = L + 38,0 m, trong đó L là chiều dài đoạn dòng chảy từ mặt cắt đầu dốc
(mặt cắt 1) đến mặt cắt tính toán.
D.3 Kiểm tra khả năng khí thực trên dốc nước
D.3.1 Khi khí hoá được duy trì trong thời
gian đủ dài và dòng chảy có lưu tốc cục bộ tại đỉnh mấu gồ ghề VDT
> Vng thì thành dốc nước có khả năng bị xâm thực. Trị số VDT
lấy theo bảng D.2, còn trị số Vng tra theo đồ thị hình 1. Với bê
tông thành lòng dẫn có Rb = 30 MPa, độ hàm khí trong nước S = 0,0,
tra được Vng = 13,0 m/s.
D.3.2 Từ các giá trị VDT ở bảng
D.2 cho thấy:
- Tại mặt cắt 4 có VDT < Vng:
không bị xâm thực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4 Thiết kế biện pháp chống khí thực
D.4.1 Lựa chọn hình thức công trình
Để đề phòng khí thực trên đoạn dốc sau mặt
cắt B, có thể xem xét các phương án sau:
a) Làm mố nhám gia cường để tăng hệ số nhám,
giảm lưu tốc dòng chảy trên dốc. Biện pháp này cho hiệu quả tốt với những dốc
có chiều sâu dòng chảy trên đó không lớn hơn 2,0 m (h ≤ 2 m). Với trường hợp
đang xét, dòng chảy có độ sâu h > 3,5 m nên biện pháp dùng mố nhám gia cường
sẽ kém hiệu quả, dẫn đến khối lượng công trình tăng nhiều, không kinh tế;
b) Tăng cường độ bê tông thân dốc. Phương án
hiện tại đã dùng bê tông M30. Có thể xem xét sử dụng bê tông M35 hoặc M40:
- Nếu dùng bê tông M35 tương ứng Vng
= 14,5 m/s: đoạn sau mặt cắt 6 đến cuối dốc vẫn phải xử lý chống xâm thực;
- Nếu dùng bê tông M40 tương ứng Vng
= 17,3 m/s: trên toàn dốc sẽ có VDT < Vng, đảm bảo
không có khí thực. Tuy nhiên, muốn đạt được bê tông M40 cần phải sử dụng phụ
gia tăng cường độ và có công nghệ thi công thích hợp. Phương án này cần được
đưa vào để so sánh lựa chọn;
c) Bố trí thiết kế máng trộn khí trên dốc.
Giải pháp này đã được sử dụng có hiệu quả trên nhiều công trình tháo nước có
quy mô lớn. Với công trình đang xét ở ví dụ này thì giải pháp thiết bị máng
trộn khí trên dốc cũng là một phương án cần được tính toán để so sánh lựa chọn.
D.4.2 Tính toán bộ phận tiếp khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2.1.1 Theo tính toán tại D.3.2 thì đoạn
dốc nước từ sau mặt cắt B (cách đầu dốc 70,4 m) cần bảo vệ chống khí thực. Các
bộ phận tiếp khí (ký hiệu trong hình D.1 là TBTK) được bố trí như sau:
- TBTK 1 đặt tại mặt cắt M1, cách đầu dốc 40
m;
- TBTK 2 đặt tại mặt cắt M2, cách đầu dốc 100
m;
- TBTK 3 đặt tại mặt cắt M3, cách đầu dốc 160
m.
Theo cách bố trí này, chiều dài bảo vệ Lp
của các TBTK là bằng nhau và bằng 60,0m.
D.4.2.1.2 Khi thiết kế bố trí các TBTK trên
công trình tháo nước cần tính toán với một số phương án bố trí khác nhau để so
sánh và chọn phương án hợp lý nhất. Với phương án bố trí theo D.4.2.1.1, nội
suy từ đường mặt nước (bảng D.1) có các thông số thủy lực tại các mặt cắt có bố
trí TBTK được ghi tóm tắt trong bảng D.3:
Bảng D.3 - Thông số
tính toán các bộ phận tiếp khí
Vị trí
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lp
m
h
m
V
m/s
Fr
TBTK 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
4,78
25,60
13,98
3,74
TBTK 2
100
60
4,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,76
4,56
TBTK 3
160
60
3,81
32,12
27,60
5,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là khoảng cách từ đầu dốc đến vị trí đặt
TBTK;
Lp là chiều dài cần bảo vệ sau
từng TBTK.
D.4.2.1 Bố trí các bộ phận tiếp khí trên dốc
D.4.2.1.1 Trình tự tính toán TBTK 1 như sau:
a) Xác định chiều cao mũi bắt Zm:
Xác định theo công thức (D.3):
trong đó Lp = 60,0 m, y = 11,30, cos2y = 0,9232, Fr = 13,98. Thay các trị số
này vào công thức (D.3) được Zm = 0,81 m;
b) Chọn độ nghiêng mũi hắt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z1 = 3,0 x 0,2
Z1 = 0,6 m
Z2 = Zm - Z1
Z2 = 0,21 m
q = 0,07, tương ứng với góc q = 40 (mũi dốc ngược).
Hình D.2 - Bố trí mũi
hắt tại TBTK 1
c) Tính chiều dài buồng khí sau mũi hắt: Theo
công thức (32) xác định được Lb = 18,6 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qa =
0,033V.Lb (D.4)
thay các trị số V = 25,6 m/s, Lb =
18,6 m vào công thức (D.4) cho kết quả qa = 15,71 m³/s.m
e) Tính lưu lượng khí tổng cộng Q: Qa
= qa B
Qa = 1 052,8 m³/s
f) Tính diện tích tổng cộng của mặt cắt ngang
các ống dẫn khí:
Chọn Va = 50 m/s, thay vào công
thức (D.5) xác định được wa = 21,06 m². Do trị
số wa lớn, nếu chỉ làm 2
ống ở 2 thành bên thì kích thước mỗi ống phải quá lớn, khó bố trí và không kinh
tế. Giải pháp hợp lý hơn là bố trí thêm 2 trụ trung gian ở trong lòng dẫn (tại
vị trí TBTK), chia bề rộng lòng dẫn thành 3 khoang đều nhau. Chiều dày mỗi trụ
d = 3,0 m. Tại mỗi trụ bố trí 1 ống thông khí nối với buồng khí ở đáy lòng dẫn
phía sau mũi hắt. Tổng cộng có 4 ống thông khí (2 ống ở tường bên và 2 ống ở
trụ). Kích thước các ống như nhau.
Diện tích tối thiểu mỗi ống là wa1, được xác định theo
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba x ta = 3,5 m x 1,6 m
trong đó Ba là cạnh của mặt cắt ngang
ống theo chiều dòng chảy, ta là cạnh của mặt cắt ống theo chiều vuông
góc với mặt bên của tường hay trụ. Với kích thước ống đã chọn, vận tốc khí
trong ống sẽ là:
h) Xác định độ chân không ở trong buồng khí:
hck tính theo công thức (D.6):
trong đó:
Va = 47,0 m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổn thất tại cửa vào: xcv = 0,5 (cửa vào không
thuận);
- Tổn thất tại vị trí uốn cong gấp 900: xu =,1 (trục ống từ
thẳng đứng chuyển sang nằm ngang ở đáy dốc);
- Tổn thất áp lực dọc đường, tính với chiều
dài ống La:
trong đó:
Ht là chiều cao thành lòng dẫn: Ht
= 8,0 m;
ta là chiều rộng mặt cắt ống thông
khí: ta = 1,6 m; B1 là bề rộng của mỗi khoang:
B1 = 20,33 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay các trị số đã xác định ở trên vào công
thức (D.7) được kết quả La = 20,4 m. Mặt cắt ống có Ba =
3,5 m, ta = 1,6m, ca = 10,2 m, wa1 = 5,6 m², R = 0,549
m, C = 40,20. Hệ số tổn thất áp lực dọc
đường xd xác định theo công
thức:
Kết quả tính được tổng hệ số tổn thất Sxi = 1,85
Thay các trị số đã tính được ở trên vào công
thức (D.6) cho kết quả hck = 0,41 m. Trị số hck < 0,5
m, đảm bảo điều kiện làm việc ổn định của đường tháo.
i) Tính toán kích thước máng dẫn khí ở đáy
sau mũi hắt:
- Bề rộng máng Bmk:
Bmk = Ba = 3,5 m
- Chiều sâu máng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó ta = 1,6 m, Zm
= 0,81 m. Do vậy tmk = 0,8 m.
Hình D.3 – Sơ đồ bố
trí mũi hắt và máng dẫn khí của TBTK1
k) Tính chiều cao lớn nhất hb của buồng khí
Thay các trị số Zm = 0,81 m, V =
25,6 m/s, cos q= 0,9976, tgq= 0,0699, tgy= 0,2 vào công thức (D.8) tính được hb
= 3,23 m.
D.4.2.1.2 Với các TBTK khác cũng tính tương
tự như TBTK 1. Kết quả tính toán thông số kỹ thuật của các bộ phận tiếp khí
TBTK được ghi trong bảng D.4:
Bảng D.4 - Tổng hợp
kết quả tính toán xác định thông số kỹ thuật các bộ phận tiếp khí TBTK
Thông số kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TBTK2
TBTK3
1. Vị trí đặt trên dốc nước (khoảng cách
ngang) L, m
40,0
100,0
160,0
2. Chiều cao mũi hắt Zm, m
0,81
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chiều dài mũi hắt Lm, m
3,0
2,6
2,3
4. Góc nghiêng mũi o, độ
4,00
2,20
1,50
5. Chiều dài buồng khí Lb, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,3
14,3
6. Lưu lượng khí Qa, m³/s
1052,8
1052,7
1015,1
7. Số ống dẫn khí, cái
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Kích thước Ba x ta
của một ống, m
3,5 x 1,6
3,5 x1,6
3,5 x1,6
9. Độ chân không hck, m
0,41
0,41
0,41
10. Bề rộng máng khí Bmk, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
3,5
11. Chiều sâu máng tmk, m
0,8
1,0
1,1
12. Chiều cao buồng khí hb, m
3,23
3,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Ví
dụ tính toán bộ phận tiếp khí tại buồng van của cống dưới sâu
E.1 Tài liệu ban đầu
Tài liệu ban đầu dùng để tính toán thiết kế
bộ phận tiếp khí tại buồng van của cống dưới sâu để đảm bảo chế độ chảy ổn định
trong cống gồm có:
a) Cống hộp bê tông cốt thép bố trí dưới đập
đất có nhiệm vụ tháo nước thường xuyên và kết hợp dẫn dòng thi công;
b) Mặt cắt ngang cống: B x H = 2,2 m x 2,2 m;
c) Van công tác là van phẳng đặt trong tháp
có thiết bị kín nước phía sau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Bậc thụt sau cửa van có Zb =
0,2 m;
f) Cao trình đáy cống tại tháp: 136,5 m;
g) Cao trình trần cống sau tháp: 138,5 m;
h) Cao trình cửa vào ống thông khí: 163,5 m;
i) Trường hợp đang xét có mực nước thượng lưu
ZTL = 161,8 m, độ mở cửa cống a = 1,0 m, lưu lượng Q = 28,14 m³/s.
Sau cửa van có đoạn chảy xiết không ngập, tiếp đến là nước nhảy, sau nước nhảy
là đoạn cống chảy có áp. Độ sâu nước trước nước nhảy theo kết quả tính toán
thủy lực là h1 = 0,8 m.
E.2 Tính toán ống thông khí chính
E.2.1 Sơ đồ bố trí
Ống thông khí chính có tuyến thẳng đứng, cửa
vào đặt ở cao trình 163,5 m (cao hơn mực nước lớn nhất ở thượng lưu), cửa ra ở
cao trình trần cống 138,5 m để tiếp khí cho khoảng không sau cửa van.
E.2.2 Tính toán lưu lượng thông khí cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qak = QaB
+ Qac + Qax (E.1)
Phương pháp tính toán xác định các đại lượng
trong công thức (E.1) thực hiện theo các quy định từ E.2.2.2 đến E.2.2.4.
E.2.2.2 Tính toán lưu lượng khí QaB
cần cấp cho vùng tách dòng sau khe van và bậc thụt theo công thức (E.2):
QaB = QaB1
+ QaB2 (E.2)
trong đó:
QAB1 là lưu lượng cần cấp sau khe
van, phần nước qua:
QaB1 = 0,1(2a x h) .V
QAB2 là lưu lượng cần cấp sau bậc
thụt:
QaB2 = 0,1(B x Zb).V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là chiều sâu khe van: h = 0,25 m;
B là bề rộng cống: B = 2,2 m;
Zb là chiều cao bậc: Zb
= 0,2 m;
V là lưu tốc bình quân dòng chảy dưới cửa
van;
V = 12,79 m/s
Thay các kết quả tính toán trên vào công thức
(E.2) cho kết quả QaB = 1,20 m³/s.
E.2.2.3 Tính toán lưu lượng tự do hàm khí Qac
theo công thức (E.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q = 28,14 m³/s;
hc là độ sâu co hẹp: hc
= a.a;
H là cột nước trước cửa van. Bỏ qua lưu tốc
tới gần và tổn thất cột nước do ma sát ở đoạn cống trước tháp, trị số H xác
định như sau:
a
là hệ số co hẹp đứng, phụ thuộc vào tỷ số a/H, tra bảng của Jucopxki trong sổ
tay tính toán thủy lực. Trong trường hợp thiết kế, với tỷ số a/H = 1/25,3 =
0,04 xác định được a= 0,613, hc
= 0,613 m;
Tại mặt cắt co hẹp có:
c
= 2.hc + B
c
= 3,426 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w
= 1,3486 m²
R = 0,394 m
Thay các trị số đã xác định vào công thức
(45) tính được FrR = 112,7. Thay vào công thức (E.3) tính được Qac =
9,60 m³/s.
E.2.2.4 Tính toán lưu lượng khí bị cuốn vào
tại vị trí nước nhảy Qax theo công thức (E.4)
Tại mặt cắt trước nước chảy có:
h1 = 0,8 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2.5 Thay tất cả các trị số QaB,
Qac, Qax đã xác định theo E.2.2.2, E.2.2.3 và E.2.2.4 vào
công thức (E.1) tính được Qak =13,8 m³/s.
E.2.3 Tính toán kích thước ống dẫn khí chính
Trình tự tính toán như sau:
a) Chọn vận tốc dòng khí trong ống: Vak
= 43 m/s;
b) Tính toán diện tích mặt cắt ngang ống wak:
c) Chọn kích thước mặt cắt ngang ống: Ba
x ta = 0,8 m x 0,4 m.
E.2.4 Tính toán độ chân không ở khoảng trống
sau cửa van
Độ chân không ở khoảng trống sau cửa van hck
tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Vak = 43 m/s;
hxi là các hệ số tổn
thất áp lực qua ống dẫn khí chính bao gồm:
- Tổn thất tại cửa vào: xcv =0,5 (cửa vào không
thuận);
- Tổn thất dọc đường:
Lk là chiều dài ống thông khí
chính:
Lk = Ñcửa vào - Ñcửa ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt ngang ống dẫn khí chính có Ba =
0,8 m, ta = 0,4 m, c
= 2,4 m, waK = 0,32 m², R = 0,133
m. Tra sổ tay tính toán thủy lực với n = 0,014 được C =
20,38. Thay các trị số đã xác định vào công thức (E.7) tính được xd = 1,181. Thay tiếp
vào công thức (E.6) tính được mak = 0,61.
Thay các trị số đã xác định vào công thức
(E.5) tính được hck = 0,32 m.
Kết quả tính toán kiểm tra cho thấy hck
< 0,5 m, đảm bảo chế độ chảy ổn định trong cống.
E.3 Tính toán ống thông khí xuống bậc thụt ở
đáy
E.3.1 Sơ đồ bố trí
Đặt 2 ống thông khí ở 2 thành bên cống:
- Cửa vào: đặt sát trần cống, ở mặt cắt sau
van;
- Cửa ra: đặt ở đầu bậc thụt (vị trí bản đáy
giáp với thành bên);
- Tổng chiều dài 1 ống: La = 3,0 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2 Tính toán kích thước ống dẫn khí
- Lưu tốc khí dẫn trong 1 ống:
Qak = 0,6 m³/s
- Chọn lưu tốc khí trong ống Va =
40 m/s;
- Diện tích mặt cắt ngang ống:
- Chọn loại ống có mặt cắt tròn, đường kính d1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.3 Tính toán độ chân không phía sau bậc
thụt
a) Độ chân không ở khoảng trống phía sau bậc
thụt tính theo công thức
hck1 = hck
+ Dh (E.8)
trong đó:
hck là độ chân không ở khoảng
trống sau cửa van: hck = 0,32 m
Dh
là chênh lệch cột nước áp lực ở hai đầu của ống, xác định theo công thức (50):
Va = 40 m/s;
ma là hệ số lưu lượng của ống dẫn khí tính theo công thức
(38):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số tổn thất áp lực trên ống trong công
thức (38) gồm:
- Tổn thất tại cửa vào: xcv = 0,5 (cửa vào không
thuận);
- Tổn thất tại chỗ uốn cong:
xcong = 2 x 1,1
xcong = 2,2
- Tổn thất dọc đường
Ống có bán kính thủy lực R1 =
0,035 m, với hệ số nhám n = 0,014 tương ứng có C =
8,54. Thay số vào công thức tính xd xác định được xd = 0,81;
Thay các trị số tìm được vào công thức (38)
cho kết quả ma = 0,47; thay vào
công thức (50) cho kết quả Dh
= 0,47 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hck1 = hck + Dh
hck1 = 0,32 m + 0,47 m
hck1 = 0,79 m
c) Kết quả tính toán cho thấy hck1
< 1,0 m, đảm bảo chế độ làm việc an toàn.
E.4 Tính toán khác
Trong tính toán thiết kế bộ phận tiếp khí,
cần tính toán với nhiều chế độ mở cống khác nhau để chọn được kích thước ống
dẫn khí (wak và wa1) an toàn nhất.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thuật ngữ và định nghĩa
3 Kiểm tra sự xuất hiện khí hoá trên các bộ
phận của công trình tháo nước
3.1 Quy định chung
3.2 Kiểm tra sự xuất hiện khí hoá tại đầu vào
của các ống tháo nước có áp
3.3 Kiểm tra khả năng xuất hiện khí hoá tại
các vị trí có gồ ghề cục bộ trên bề mặt công trình tháo nước
3.4 Kiểm tra khả năng xuất hiện khí hoá tại
các bộ phận của buồng van
3.5 Kiểm tra khí hoá tại các mố tiêu năng và
mố phân dòng
4 Kiểm tra khả năng xâm thực thành lòng dẫn
4.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Kiểm tra theo lưu tốc cho phép không xâm
thực
5 Giải pháp phòng khí thực bằng cách tiếp
không khí vào dòng chảy
5.1 Quy định chung
5.2 Tính toán bộ phận tiếp khí trên mặt tràn
và dốc nước
5.3 Tính toán bộ phận tiếp khí tại buồng van
của ống dưới sâu
Phụ lục A (tham khảo): Độ bền khí thực của
một số loại bê tông
Phụ lục B (tham khảo): Đồ thị xác định trị số
Vcp của lòng dẫn bê tông có mặt cắt chữ nhật ứng với độ hàm khí
trong nước S = 0
Phụ lục C (tham khảo): Ví dụ tính toán kiểm
tra khí hoá trên các bộ phận của công trình tháo nước
Phụ lục D (tham khảo): Ví dụ tính toán kiểm
tra khả năng khí thực và giải pháp phòng khí thực trên dốc nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66