TT
|
Tên gọi, mô
tả điều kiện làm việc, vật liệu
|
Kỷ hiệu hệ
số
|
Trị số
|
1
|
Hệ số đồng nhất khi kéo đứt thép
trong các trường hợp:
|
|
|
|
- Đối với các ống không có
mối hàn chế tạo bằng thép các bon và thép không gỉ; và đối với các ống hàn
bằng thép hợp kim thấp không tiêu chuẩn
|
K1
|
0,80
|
|
- Đối với các ống hàn bằng thép các
bon, thép không gỉ và đối
với
các ống hàn bằng thép hợp kim thấp tiêu chuẩn
|
K1
|
0,85
|
2
|
Hệ số đồng nhất của ống được chế tạo
bằng thép:
|
|
|
|
- Hợp kim thấp và không gỉ
|
k2
|
0,85
|
|
- Thép các bon
|
k2
|
0,90
|
3
|
Hệ số điều kiện làm việc của vật
liệu khi kéo đứt ống
|
m2
|
0,80
|
4
|
Hệ số điều kiện làm việc của
ống dẫn dùng để vận chuyển các loại chất:
|
|
|
|
- Các khí độc, khí nóng, khí dễ nổ
và bị hóa lỏng
|
m2
|
0,60
|
|
- Các khí trơ (không khí, hơi nước,
v.v...) hoặc chất lỏng độc, chất lỏng dễ nổ và chất lỏng nóng
|
m2
|
0,75
|
|
- Các chất lỏng trơ
|
m2
|
0,90
|
Bảng 2 - Các
trị số của hệ số m3
TT
Các ống bằng
thép có mác (hay cường độ)(*)
Hệ số m3
theo nhiệt độ làm việc trong ống dẫn (°C)
từ -70 đến -
40
từ -39 đến
-100
250
430
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
0,85
0,75
2
Bằng thép các bon kết cấu chất lượng
cao nhóm 1 theo OCT.1050-60*có mác thép với số
thứ tự 10; 15; 20; Thép các bon kết cấu chất lượng tốt theo TCVN 1766 : 1975
-
1
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Bằng thép hợp kim thấp mác 092C; 102C1; 17C; 14XC; 102CD; 152C; 102; TCVN
3104 : 1979
1
1
0,85
0,45
4
Bằng thép hợp kim mác ký hiệu X5M.XFM;
X5BF; X5MY; OX13; 12MX;
12X1MF; X18H10T; 0X21H5T; X17H13M2T; OX17H16M3T hoặc sản phẩm ống thép hợp
kim của các hãng khác nhưng cần phải tra cứu tương đương về thông số kỹ thuật
như: hàm luợng các hợp kim, cường độ, độ bền, nhiệt độ, môi trường và điều
kiện làm việc .v.v...
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,70
CHÚ THÍCH:
1) (*) Bảng 2 có thể áp
dụng để xác định hệ số m3 nếu sử dụng các loại thép khác hiện nay
trên thị trường Việt Nam có mác
thép (cường độ thép) theo TCVN
1765 : 1975 hoặc TCVN 1766 : 1975 hoặc tương đương các mác thép như theo tiêu
chuẩn của liên xô trích dẫn trong bảng này;
2) (**) Trị số của hệ
số m3 tương ứng với nhiệt độ làm việc của ống dẫn tại nhiệt độ 300oC không nên
dùng các thép các bon theo OCT.380-60* ở nhiệt độ cao
hơn.
Trường hợp các trị số nhiệt độ làm
việc của ống trong khoảng nhiệt độ của các trị số nhiệt độ nêu ở bảng 2 thì
trị số m3 được xác định bằng cách nội suy tuyến tính hai trị số gần
nhất.
5. Xác định chiều dày
thành ống dẫn
5.1. Chiều dày thành ống
thép được xác định trên cơ
sở
chủng loại vật liệu chế tạo ống, điều kiện làm việc và cường độ chịu tải của
ống, xác định như sau:
- Khi 0,75 ; chiều dày thành ống xác định theo
công thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
- Khi 0,75 ; chiều dày thành ống xác định theo
công thức (4):
(4)
Trong các công thức (3) và (4):
: chiều dày tính toán
thành ống (cm);
; ; R1 : lần lượt
là sức bền kéo đứt tạm thời, sức bền giới hạn chảy và sức bền của vật liệu chế
tạo ống, MPa;
Dng: Đường kính ngoài của
ống (cm);
P : Áp lực làm việc (tiêu chuẩn) trong ống dẫn, MPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH :
1) Áp lực lớn nhất có thể xảy ra khi vận hành
hoặc thử nghiệm các ống dẫn không được vượt quá áp lực đã thử nghiệm ở nhà máy,
do hãng chế tạo
công bố về thông số kỹ thuật;
2) Đối với các ống hàn có các mối hàn
một phía các trị số sức bền tính
toán và tiêu
chuẩn
cần phải được nhân với hệ số bằng 0,8.
5.2. Đối với các ống dẫn
đặt ngầm dưới đất, có tỷ số hoặc đặt ở độ
sâu lớn hơn 3m,
phải tuân theo các điều kiện:
Trong đó
N và M là ứng lực tính toán và mômen
uốn được xác định có xét đến phản lực đàn hồi của đất trong mặt cắt dọc ống do tác
dụng đồng thời của áp lực đất, các tải trọng phía trên ống, áp lực
chân không và áp lực thủy tĩnh của
nước ngầm tác dụng lên 1cm chiều dài ống ( KG/cm; KG cm/cm);
sức bền giới hạn chảy, trong công
thức (5) tính bằng KG/cm2 (1 KG/cm2 = 0,1 MPa).
6. Xác định chiều dày
thành các chi tiết của đường ống dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các ống nối ba chạc kiểu hàn được gia
công bằng cách lắp một đoạn ống này vuông góc với đoạn ống khác. Các ống nối ba
chạc có thể không có các phần tử
gia cố riêng (hình 1), có gia cố bằng
tấm ốp (hình 2), cũng như có ống nối được gia cố và tấm ốp trên ống chính
(hình 3);
Hình 1 - Ống nối ba
chạc kiểu hàn không có các phần tử gia cố
CHÚ DẪN
1) Ống chính của ống nối ba chạc;
2) Ống nhánh;
3) Tấm ốp A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Ống nối ba
chạc kiểu hàn có tấm lớp gia cố
CHÚ DẪN
1) Ống chính của ống nối ba chạc;
2) Tấm ốp A;
3) Ống nối được gia cố
Hình 3 - Ống nối ba
chạc kiểu hàn có ống nối gia cố và tấm ốp trên ống chính
b) Các ống nối chuyển tiếp hình côn được
làm theo dạng côn đối xứng trị có
góc (hình 4) không được quá 15°;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các ống cút bằng các đoạn ống cong hoặc
hàn chắp nhiều đoạn ngắn với nhau (hình 5 ). Các ống cút phải cần ít nhất là 3 đoạn ngắn
(Nếu các ống cút kiểu
hàn đặt theo cấu tạo thì có thể gồm 2 đoạn) và được hàn thêm chân mối hàn ở phía trong.
Hình 5 – Các ống cút
trơn và hàn chắp
d) Các nắp (đậy) lồi có dạng elíp thỏa
mãn các yêu cầu hình học sau (hình 6):
Hình 6 – Nắp (đậy)
lồi
e) Các lắp đậy phẳng cần có mặt bích, xung
quanh khoan lỗ bulông.
6.2. Chiều dày thành ống
chính, ống nhánh và ống nối được
gia cố của ống nối ba chạc; chiều dày của các ống nối chuyển tiếp hình côn, các
ống cút trơn và hàn các nắp lồi, được xác định theo công thức ứng với các điều
kiện:
- Khi 0,75 ; chiều dày thành ống xác định theo
công thức (8):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
- Khi 0,75 ; chiều dày thành ống xác định theo
công thức (9):
(9)
Trong đó
: chiều dày tính toán
của thành các chi
tiết đường ống nối (cm);
Dch: đường kính ngoài của
chi tiết ống nối được xét (cm);
R1(ch): sức bền vật
liệu tính toán của các chi tiết đường ống dẫn và các ống nối của
chúng, xác định theo điều 3.3, đơn vị tính là MPa;
: sức bền tiêu chuẩn bằng trị số nhỏ nhất của
sức bền kéo đứt tạm thời của vật liệu các chi tiết đường ống dẫn và các chỗ nối của chúng,
đơn vị tính là MPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P : Áp lực làm việc (tiêu chuẩn) trong ống
dẫn, đơn vị tính là MPa;
n : hệ số quá tải lấy theo điều 4.1.
: hệ số khả năng
chịu tải của chi tiết đường ống dẫn tương ứng, hệ số này theo điều 5.3; 5.4;
5.5; 5.6; và 5.7 cũng như bảng 3.
CHÚ THÍCH.
1) Áp lực lớn nhất có thể xảy ra khi
vận hành hoặc khi thử nghiệm đường ống dẫn không
được vượt quá áp lực đã thử nghiệm các chi tiết tương ứng ở nhà máy.
2) Đối với các chi tiết đường dẫn ống chế tạo bằng ống hàn có mối hàn về
một phía, các trị số sức bền tính
toán và tiêu chuẩn cần phải nhân với 0,8.
6.3. Các ống nối ba chạc
kiểu hàn nối chuyển tiếp hình
côn và ống cút kiểu hàn của đường ống dẫn ngầm dưới đất có tỷ
số hoặc đặt ở độ sâu lớn hơn 3m cần phải thỏa mãn các điều
kiện
(5)
và (6) của điều 4.2.
6.4. Đối với các ống nối
ba chạc, hệ số khả năng chịu tải = , trị số được xác
định theo đồ thị trên hình 7.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) đường cong 2 áp dụng đối với các ống chính của
các ống nối ba
chạc được gia cố bằng tấm ốp và
có ống nối được gia cố và đối với
các ống nhánh được gia cố bằng các tấm ốp.
Đối với ống chính của ống nối ba chạc
(; Dch = DM),
DM là đường kính ngoài ống chính cũng có thể ký hiệu Dng,
và các ký hiệu chữ M dưới đây có nghĩa là ống chính:
a) Không có phần tử gia cố (xem hình 1)
trị số được xác định theo đường
cong 1;
b) Gia cố bằng tấm ốp và có ống nối được
gia cố (xem hình 2 và 3), trị số được xác định theo
đường cong 2.
Đối với ống nhánh của các ống nối ba
chạc ( = ; Dch = DO):
a) Không có phần tử gia cố và có ống
nối được gia cố (hình 1 và
hình 3), xác định theo đường cong 1 ;
b) Gia cố bằng tấm ốp (xem hình 2), xác
định theo đường cong 2:
Nếu R1(0)> R1(M) hoặc > thì khi xác
định lấy R1(0) = R1(M);
Và nếu = thì ở đây R1(0), R1(M), , là sức bền tính toán
và tiêu chuẩn của vật liệu ống chính và ống nhánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
Chiều rộng tấm ốp A và B xác định theo công
thức (11)
(11)
- Chỉ đặt tấm ốp B khi 0,5;
- Không đặt các tấm ốp gia cố khi 0,15;
Có thể xác định chiều dày thành các
ống nối ba chạc kiểu dập cũng như đối với các ống nối ba chạc không có phần tử
gia cố.
6.5. Đối với các ống nối
chuyển tiếp hình côn (= ; Dch = Dn,
hình 4) thì hệ số khả năng chịu tải = 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Các
trị số hệ số chịu tải a đối với các ống nối
góc trơn và hàn chắp
R/Dk
1,0
1,30
1,5
1,15
2,0
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Xác định nhịp cho
phép của đường ống dẫn
7.1. Các công thức tính toán
nêu dưới đây được áp dụng cho các đường ống dẫn đặt trên các gối tựa có bộ phận
tự bù trừ khi co giãn nhiệt độ (ví dụ bằng cách đặt bộ phận co giãn hình hoặc các đoạn
đường ống hình
, v.v...) và cho các bộ phận co giãn hình
thấu kính.
7.2 Khi xác định
nhịp cho phép của đường ống dẫn, phải phân biệt nhịp giữa và nhịp biên (hình 8).
Hình 8 - Sơ
đồ đặt ống trên các
gối tựa
7.3. Xác định nhịp giữa
cho phép của đường ống dẫn theo
công thức :
(12)
Đối với các ống phải thử nghiệm bằng thủy lực
khoảng cách giữa các gối tựa của ống
dẫn trong thời gian thử nghiệm không được lớn hơn trị số Lthu tính theo công thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13)
Đối với các đường ống dẫn trong đó có
thể hình thành nước ngưng tụ khi đường ống ngừng làm việc thì nhịp giữa
cho phép của đường ống không được lớn hơn trị số tính theo công thức (14):
(14)
Trong đó các công thức (12) đến công
thức (14):
L : nhịp giữa cho phép của đường ống
dẫn, m;
Lthử : khoảng
cách giữa các gối tựa của đường ống dẫn khi thử nghiệm thủy lực, m;
Lnhịp: chiều dài nhịp giữa
cho phép của đường ống dẫn theo
điều kiện võng trong nhịp, m;
nthử : hệ số vượt
quá áp lực làm việc trong thời gian thử đường ống dẫn được quy định theo điều 4.1 và các
quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn nghiệm thu các ống dẫn để đưa vào vận hành
như TCVN 6116:1996 - Ống thép hàn
cảm ứng và điện trở chịu áp lực - Thử siêu âm mối hàn để phát hiện các khuyết
tật dọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W, I: mô men kháng uốn và mô men quán
tính của mặt cắt ngang ống, đơn vị lần lượt là cm3 và cm4;
R2: sức bền tính toán của
vật liệu ống và các vật
liệu nối ống đựợc xác
định theo điều 3.3, tính bằng KG/cm2 (1 KG/cm2 = 0,1
MPa);
R2°: sức bền tính toán của
vật liệu ống và vật liệu nối ống ứng với nhiệt độ thủy lực, tính bằng KG/cm2
(1 KG/cm2 = 0,1 MPa);
a : hệ số chịu tải được xác
định tùy thuộc vào phương pháp lắp ráp đường ống dẫn a;
: hệ số không thứ
nguyên được lấy theo các đồ thị trên hình 9 và hình 10 phụ thuộc vào phương
pháp lắp ráp, độ nghiêng đã cho của đường ống dẫn và thông số A.
Xác định trị số của thông số A theo
công thức (15):
(15)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I: mô men quán tính của mặt cắt ngang
ống, cm4;
b : hệ số phụ thuộc vào phương pháp
lắp ráp đường ống dẫn;
Các trị số của hệ số a và b trong công
thức (15) được xác định như sau:
Khi lắp đường ống bằng đoạn có chiều
dài lớn hơn vài lần khoảng cách giữa các gối tựa (phương pháp lắp ráp liên
tục):
(16)
và b = 3
(17)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n2: hệ số vượt tải tính đến
trọng lượng cách ly quy định tại bảng 4;
n3 : là hệ số vượt
tải tính đến loại chất (lỏng, khí) vận chuyển trong ống quy định tại bảng 4;
a1 : hệ số áp dụng phương
pháp lắp đặt liên tục quy định tại bảng 5.
Hình 9 – Đồ thị để xác
định trị số của hệ số khi lắp ống theo
phương pháp liên tục
Bảng 4 - Trị
số của
các hệ số vượt tải
TT
Tên gọi
Kí hiệu các
hệ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Trọng lượng bản thân ống
n1
1,1
2
Trọng lượng cách ly
n2
1,2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khí, hơi nước
n3
1,2
- chất lỏng
n3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lắp ống dẫn bằng các đoạn riêng
biệt có chiều dài bằng khoảng cách giữa các gối tựa (phương pháp lắp không liên
tục) áp dụng đối với 2 trường hợp:
a) Khi đặt ống của đường ống dẫn có bọc lớp cách
ly lên trên các gối tựa không có lớp cách ly:
b) Khi đặt ống lên trên các gối tựa có lớp
cách ly:
Trong các công thức (18) đến công thức
(23):
qô: trọng lượng bản thân của
một mét dài ống, kg/m;
qcách ly : trọng lưọng lớp cách ly
trên một đơn vị chiều dài ống, kg/m;
qsph : trọng
lượng sàn phẩm được
vận chuyển
(chất được vận
chuyển trong ống) trong một đơn vị chiều dài ống, kg/m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: khi đưa trị số a
vào công thức chiều dài nhịp thì lấy trị số lớn nhất trong các trị số a được tính theo các
công thức (18), (19) và theo công thức (21), (22).
Hình 10 - Đồ
thị để xác định trị số, hệ số khi lắp theo
phương pháp không liên tục.
Bảng 5 - Trị
số của các hệ số a1
,a2 ,a3 ,a4
Phương pháp
lắp đặt
Hệ số
Khi tính
toán theo các công thức
(12) (13)
(24)
(14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp lắp đặt liên
tục
a1
3,33
0,062
1,0
Phương pháp lắp đặt không liên tục
a2
12,50
0,310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a3
4,17
0,062
0,2
a4
3,33
0
0
7.4. Nếu tỷ số chiều dày
thành ống trên đường
kính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo ổn định theo dạng hình tròn
của tiết diện ngang, cần phải tuân theo điều kiện (24):
(24)
Trong đó
Ltt: chiều dài nhịp trung bình đã chọn
của đường ống dẫn, m;
a và Dng : ký kiệu như công
thức (14);
Dng: ký kiệu như công thức
(15).
7.5. Nhịp bên cho phép của
đường ống dẫn lấy bằng 80% trị số nhịp giữa.
8. Các quy định cơ
bản về tính toán sự tự bù trừ khi co giãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Việc xác định các ứng
lực sinh ra trong các bộ phận riêng của ống dẫn có công dụng khác nhau do tác
dụng của các chuyển vị nhiệt độ và chuyển vị khác, được tiến hành bằng các
phương pháp cơ kết cấu để tính toán
các hệ thống thanh siêu tĩnh, ở đây cũng có thể sử dụng các thuật
toán bất kỳ để tính toán các ống dẫn không gian bằng máy tính.
8.3. Hệ số tăng độ bền, độ
dẻo kp của các ống cút trơn và hàn chắp được xác định theo đồ thị trên hình 11
tuỳ thuộc vào thông số hình học X của ống và thông số áp lực bên trong .
Các trị số của thông số
và tính theo các công
thức:
(25)
Trong đó
R : bán kính trục trung tâm của ống
cong, (cm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P và R2 trong công thức (25) có đơn
vị tính là MPa.
8.4. Độ bền đoạn ống thẳng được
kiểm tra theo công thức:
(26)
Trong đó
N và M : lần lượt là ứng lực dọc tính
toán và momen uốn ở mặt cắt được
xét do các ngoại lực tác dụng vào đường ống dẫn, do áp lực bên trong, và do các chuyển
vị nhiệt độ và các chuyển vị khác, đơn vị lần lượt là KG và KG cm;
F và W : diện tích thành
ống và mô men kháng uốn mặt cắt ngang ống, đơn vị lần lượt là cm2 và
cm3);
R2 trong công thức (26)
tính bằng KG/cm2 (1 KG/cm2 = 0,1 MPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Độ bền của các ống
cút trơn và hàn chắp phải được kiểm tra theo công thức (26) và điều kiện (27)
dưới đây:
(27)
Trong đó
Mckỳ: mômen uốn tính toán
do tác dụng của các chuyển vị nhiệt độ và các chuyển vị khác thay đổi có tính
chất chu kỳ (KG cm);
R2TC có đơn vị
tính bằng MPa).
gckỳ - Hệ số xét đến sự
thay đổi trạng thái ứng suất có tính chất chu kỳ được lấy theo đồ thị trên hình
12, phụ thuộc vào số chu kỳ thay đổi trạng thái ứng suất trong thời gian vận
hành đường
ống
dẫn.
Hình 12 – Đồ thị để
xác định trị số gckỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Một số chỉ dẫn chung
4. Các đặc trưng tính toán của vật liệu thép
chế tạo ống
5. Xác định chiều dày thành ống dẫn
6. Xác định chiều dày thành các chi tiết của
đường ống dẫn
7. Xác định nhịp cho phép của đường ống dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66