Tên
chỉ tiêu
|
Mức
% khối lượng
|
SF
|
RHA
|
1. Hàm lượng SiO2,
không nhỏ hơn
|
85,0
|
2. Độ ẩm, không lớn hơn
|
3,0
|
3. Hàm lượng mất khi nung, không
lớn hơn
|
6,0
|
3,0*
|
* Khi hàm lượng mất khi nung lớn
hơn 3,0 % đến 10 %, phụ gia được sử dụng như loại kháng có hoạt tính thông
thường.
|
4.2. Các yêu cầu cơ lý
SF và RHA phải thỏa mãn các yêu cầu
cơ lý được nêu ở Bảng 2.
Bảng
2- Các yêu cầu về cơ lý của SF và RHA
Tên
chỉ tiêu
Mức
SF
RHA
1. Lượng sót trên sàng 45 mm1), % khối lượng, không lớn
hơn
Lớn nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
5,0
-
2. Chỉ số hoạt tính đối với xi
măng so với mẫu đối chứng, ở 7 ngày tuổi, %, không nhỏ hơn
85,0
3. Bề mặt riêng2), m2/g,
không nhỏ hơn
12
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Xác định theo Phụ
lục B (theo mẫu nguyên dạng)
5. Phương pháp
thử
5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Thực hiện tương tự lấy mẫu thử xi
măng theo TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007) với những bổ sung sau đây:
- Đối với lô hàng nhỏ (SF £ 20 tấn; RHA £
5 tấn), lấy 3 mẫu đơn.
- Đối với lô hàng lớn (SF > 20
tấn; RHA > 5 tấn), lấy mẫu hỗn hợp từ ít nhất 10 mẫu đơn.
- Mẫu có thể được lấy ở nơi sản
xuất, ở nơi cung cấp hoặc ở nơi sử dụng.
- Mỗi mẫu đơn lấy ít nhất 2 kg.
- Mỗi mẫu hỗn hợp được lấy ít nhất
10 kg từ 10 mẫu đơn gộp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Xác định độ ẩm
Theo TCVN 7572-7:2006.
5.2.2. Xác định lượng mất khi
nung
Theo TCVN 141:2008.
5.2.3. Xác định hàm lượng SiO2
Theo TCVN 7131:2002.
5.3. Xác định các chỉ tiêu cơ lý
5.3.1. Xác định lượng sót trên
sàng 45 mm
Theo Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Phụ lục B.
5.3.3. Xác định chỉ số hoạt tính
đối với xi măng:
Vật liệu dùng trong thí nghiệm:
- Xi măng: Dùng loại xi măng poóc
lăng thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của TCVN 2682:2009.
- Cát: Dùng cát thỏa mãn các yêu
cầu kỹ thuật của TCVN 7570:2006.
- Nước trộn: Nước trộn phải thỏa
mãn các yêu cầu kỹ thuật của TCVN 4506:1987.
- Chỉ số hoạt tính được thực hiện
theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009) với những bổ sung sau:
+ Cấp phối mẫu đối chứng và mẫu
chứa phụ gia thử nghiệm được lấy theo Bảng 3.
+ Xác định giới hạn bền nén sau 7
ngày đêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
vật liệu
Mẫu
đối chứng
Mẫu
thử
Xi măng, g
500
450
Phụ gia, g
0
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
375
1
375
Nước, mL, lượng dùng đủ để đạt độ
xòe
110
± 5 %
110
± 5 %
Chỉ số hoạt tính cường độ đối với
xi măng của phụ gia thử nghiệm được xác định theo công thức (1):
(1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R0 - giới hạn bền
nén của mẫu đối chứng, MPa;
R1 - giới hạn bền
nén của mẫu chứa phụ gia thử nghiệm, MPa.
6. Bao gói, bảo
quản
6.1. SF và RHA được bao gói
tránh lẫn dị vật và có nhãn ghi rõ ràng. Trên nhãn ghi rõ tên nhà sản xuất, tên
thương mại, loại phụ gia, khối lượng, ngày tháng năm sản xuất và điều kiện bảo
quản, thời hạn sử dụng.
6.2. Nhà sản xuất hoặc cung
cấp phải cấp kèm theo các tờ thông tin về các chỉ tiêu kỹ thuật, các thông tin
chung về phụ gia và tên tiêu chuẩn này được áp dụng.
6.3. SF và RHA phải được bảo
quản ở nơi khô ráo, tránh mưa nắng và có thể dễ dàng kiểm tra và nhận dạng đúng
mỗi lô hàng.
Phụ lục A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Phạm vi áp dụng
A.1.1. Phương pháp thí
nghiệm này dùng để xác định độ mịn của xi măng bằng sàng 45 mm (No. 325).
A.1.2. Các giá trị đo theo
đơn vị thuộc hệ SI được coi là tiêu chuẩn.
A.1.3. Tiêu chuẩn này không
đề cập đến tất cả các điều kiện về an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu
chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các quy tắc y tế về an toàn thích hợp, đồng
thời xác định việc áp dụng những điều kiện hạn chế trước khi sử dụng.
A.2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là
cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
ASTM E11, Specification for
Wire-Cloth Sieves for Testing Purposes (Yêu cầu kỹ thuật của lưới sàng dùng cho
mục đích thử nghiệm).
ASTM E161, Specification for
Precision Electroformed Sieves (Square Opening Series) [Yêu cầu kỹ thuật về độ
chính xác của sàng điện (mắt sàng hình vuông)]
ASTM E177, Practice for Use of
the Terms Precision and Bias in ASTM Test Methods (Hướng dẫn sử dụng thuật ngữ
độ chính xác và hiệu chỉnh trong các phương pháp thử ASTM).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1. Sàng
A.3.1.1. Khung sàng
Khung sàng phải làm bằng thép không
gỉ và có dạng hình trụ tròn, đường kính (51 ±
6) mm khi dùng mặt sàng dạng lưới dệt bằng kim loại hoặc (76 ± 6) mm với mặt sàng bằng tấm kim loại mạ.
Chiều sâu từ đỉnh khuôn đến mặt sàng bằng (76 ±
6) mm. Khung sàng có tổng chiều cao (89 ±
6) mm hay chiều cao chân khung bằng 12 mm, đủ để không khí lưu thông bên dưới
mặt sàng.
A.3.1.2. Mặt sàng
Khung sàng được lắp lưới thép dệt
AISI loại 304, theo yêu cầu của tiêu chuẩn E11, hoặc được lắp bằng tấm thép mạ
nikel đục lỗ 45 mm, theo yêu cầu của
tiêu chuẩn E 161, với mật độ lỗ (71 ±
2) hàng lỗ/cm.
A.3.1.3. Lắp đặt mặt sàng
A.3.1.3.1. Lắp mặt sàng dạng
lưới thép dệt
Mặt sàng bằng lưới thép dệt phải
được lắp vào khuôn sàng chắc chắn, không cong vênh hoặc gấp nếp. Với sàng chế
tạo bằng phương pháp hàn mặt sàng vào khung sàng, mối hàn phải được làm nhẵn
nhằm tránh sự dính bám của xi măng. Với sàng lắp ghép cần phải kẹp chặt, khít
mặt sàng với khung sàng nhằm tránh sự dính bám của xi măng tại vị trí tiếp giáp
giữa mặt sàng với khung.
A.3.1.3.2. Lắp mặt sàng dạng
tấm thép mạ đục lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2. Vòi phun
Vòi phun (Hình A.1) phải làm bằng
thép không gỉ và có đường kính trong 17,5 mm với một lỗ khoan ở tâm theo chiều
dọc trục, một hàng tám lỗ trung gian bố trí theo đường tròn đường kính 6 mm với
góc nghiêng 5o tính từ tâm tới tâm so với chiều dọc trục. Một hàng
tám lỗ phía ngoài bố trí theo đường tròn đường kính 11 mm với góc nghiêng 10o
từ tâm tới tâm so với chiều dọc trục. Đường kính của các lỗ khoan 0,5 mm. Vòi
phun phải được kiểm tra định kỳ 6 tháng/lần bằng cách thử trên mẫu xi măng,
phải đảm bảo tốc độ chảy (1.500 ¸
3.000) g/min dưới áp lực (69 ± 3) KPa.
Hình
A.1 - Cấu tạo của vòi phun
A.3.3. Đồng hồ áp lực
Đồng hồ áp lực có đường kính tối
thiểu 76 mm được chia độ 7 KPa/vạch và đo được tối đa 207 KPa.
A.4 Kiểm tra sàng
A.4.1. Cân 1 g mẫu No.114
(là mẫu chuẩn quốc gia hiện hành) bằng cân phân tích có độ chính xác đến 0,001
g và đặt lên sàng đã được làm sạch, khô. Thực hiện quy trình thử theo Điều A.5.
Sai số của sàng chính là sự khác biệt giữa phần sót lại trên sàng với lượng sót
quy định của mẫu chuẩn tính theo phần trăm.
Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: 12,2 %
- Lượng sót tính cho 1 g mẫu
No.114
: 0,122 g
- Lượng sót trên sàng theo thực
tế
: 0,093 g
- Sự chênh lệch:
= 0,029 g
- Sai số của sàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5. Cách tiến hành
Cân chính xác 1 g mẫu thử bằng cân
phân tích có độ chính xác đến 0,0005 g và đặt vào trong sàng (sàng phải sạch và
khô). Phun nước nhẹ nhàng lên mẫu thử để làm ẩm. Chuyển sàng và mẫu thử ra khỏi
thiết bị phun, điều chỉnh áp lực trên vòi phun ở mức (69 ± 4) kPa. Lắp sàng vào vị trí bên dưới vòi
phun và tiến hành phun trong 1 min, trong quá trình phun sàng được xoay vòng
theo phương ngang với tốc độ 1 r/s. Đáy của vòi phun đặt sâu trong sàng 12 mm.
Khi kết thúc quá trình phun, tháo sàng ra khỏi thiết bị phun, rửa lại 1 lần
bằng 50 mL nước cất (tránh làm hao hụt lượng sót trên sàng), lau sạch mặt dưới
sàng bằng vải ẩm. Sấy khô sàng và phần sót lại trên sàng, đặt sàng trong tủ sấy
sao cho không khí có thể di chuyển tự do ở phía dưới. Làm nguội sàng sau đó cân
lượng sót trên sàng bằng cân phân tích với độ chính xác đến 0,0005 g.
A.6. Làm sạch sàng
A.6.1. Chu kỳ làm sạch và kiểm
tra sàng
Với sàng có mặt sàng bằng lưới thép
dệt cần phải làm sạch sau không quá năm lần sử dụng. Với sàng có mặt sàng bằng
tấm thép mạ đục lỗ cần phải làm sạch sau không quá ba lần sử dụng. Cả hai loại
sàng trên đều phải kiểm tra lại sau không quá mười lần sử dụng.
A.6.2. Quy trình làm sạch sàng
- Phương pháp 1: Đưa sàng vào trong
bồn siêu âm công suất nhỏ (công suất đầu vào tối đa 150 W), trong bồn chứa dung
dịch tẩy thích hợp. Quá trình rửa phải đủ lâu (10 ¸ 15) min ở nhiệt độ phòng để tẩy sạch các hạt bám trong lỗ
sàng). Phương pháp này rất thích hợp với các loại sàng có trên 71 hàng lỗ/cm.
- Phương pháp 2: Nhúng chìm sàng
vào trong bồn chứa dung dịch tẩy thích hợp và đun nóng tới gần điểm sôi. Đậy
nắp bồn bằng tấm thủy tinh nhằm giảm sự bay hơi. Tiếp tục quá trình này cho tới
khi có thể làm lỏng các hạt dính bám bằng các súc sàng. Ngâm qua đêm trong điều
kiện tương tự, chỉ khác là không đun nóng dung dịch tẩy, sau đó súc sàng trong
bồn ngâm sẽ cho phép rửa sạch các hạt bám dính trên sàng. Không được rửa hoặc
súc sàng bằng dung dịch clohidric, dấm chua.
A.7. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
= Rc
(A.1)
trong đó:
F- độ mịn của xi măng xác định theo
lượng sót trên sàng 45 mm, %;
Rc- lượng sót đã hiệu
chỉnh, %, tính theo công thức Rc = Rs x (100 + C);
Rs- lượng sót thực tế
trên sàng 45 mm, g;
C- sai số của sàng xác định theo
A.4, có thể âm hoặc dương.
Ví dụ:
C = 31,2 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rc = 0,088 x (100 x
31,2) = 11,5 %
F = Rc = 11,5 %
A.8. Độ chính xác và sai số
A.8.1. Với sản phẩm có độ
mịn thông thường: Độ chính xác của nhiều lần thí nghiệm phải nằm trong khoảng ± 0,75 % như quy định trong E177, đồng thời,
các kết quả của các thí nghiệm phải thực hiện đúng theo tiêu chuẩn của các
phòng thí nghiệm khác nhau trên cùng mẫu, ở cùng thời điểm làm thí nghiệm phải
nằm trong khoảng ± 2,1 %.
A.8.2. Đối với sản phẩm có
độ mịn cao: Độ chính xác của nhiều lần thí nghiệm phải nằm trong khoảng ± 0,50 % như quy định trong E177, đồng thời,
các kết quả của các thí nghiệm phải thực hiện đúng theo tiêu chuẩn của các
phòng thí nghiệm khác nhau trên cùng mẫu, ở cùng thời điểm làm thí nghiệm phải
nằm trong khoảng ± 1,4 %.
A.8.3. Khi không có vật liệu
tiêu chuẩn loại No.144, kết quả của phương pháp này bao gồm cả sai số do sàng.
Phụ lục B
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Phạm vi áp dụng
B.1.1. Phương pháp thí
nghiệm này dùng để đo diện tích bề mặt của ôxít silic dạng rắn bằng các phương
pháp hấp phụ nitơ lớp đơn phân tử, tuân theo lý thuyết hấp phụ khí nhiều lớp
của Brunauer, Emmett và Teller (B.E.T). Phương pháp thí nghiệm này chỉ ra việc
chuẩn bị và xử lý mẫu, dụng cụ, tính chính xác và những điều kiện cần thiết về
dữ liệu thí nghiệm, tính toán kết quả diện tích bề mặt từ dữ liệu thu được.
B.1.2. Phương pháp này được
dùng để xác định các vật liệu có bề mặt riêng từ 10 m2/g đến 500 m2/g.
B.1.3. Tiêu chuẩn này không
đề cập đến tất cả các điều kiện về an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu
chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các quy tắc y tế và an toàn thích hợp, đồng
thời xác định việc áp dụng những điều kiện hạn chế trước khi sử dụng. Dụng cụ
an toàn tối thiểu nên bao gồm găng tay bảo hộ, các dụng cụ bảo vệ mặt và mắt.
B.2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là
cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
ASTM D 1799, Practice for Carbon
Black - Sampling Packaged Shipments (Thực hành về các bon đen - Lấy mẫu các lô
hàng đóng gói)
ASTM D 1900, Practice for Carbon
Black - Sampling Bulk Shipments (Thực hành về các bon đen - Lấy mẫu các lô hàng
đổ đống)
ASTM D 1993, Test Method for
Precipitated Silica - Surface Area by Multipoint BET Nitrogen Adsorption
(Phương pháp thử silíc kết tủa - Xác định diện tích bề mặt bằng phương pháp hấp
phụ nitơ BET đa điểm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1. Trong những điều kiện
đặc biệt, chất rắn hấp phụ nitơ và các phân tử bị hấp phụ có xu hướng trở thành
một lớp đơn phân tử. Người ta tính số lượng khí trong lớp đơn phân tử này bằng
phương pháp B.E.T. ứng với diện tích do phân tử nitơ bị hấp phụ sẽ có thể tính
được diện tích bề mặt của chất rắn.
B.3.2. Phương pháp thí
nghiệm này xác định lượng nitơ bị hấp phụ trong lớp đơn phân tử ở điều kiện
nhiệt độ nitơ lỏng và áp suất bão hòa rất nhỏ.
B.3.3. Trước khi xác định
diện tích bề mặt của ôxít silic cần phải loại bỏ tất cả các tác nhân có thể bị
hấp phụ lên bề mặt chất rắn, bằng cách đốt nóng chân không hoặc dùng khí không
hấp phụ thổi qua.
Phương
pháp thí nghiệm I
Đo
diện tích bề mặt bằng thiết bị hấp phụ khí thể tích tĩnh
B.4. Thiết bị, dụng cụ
B.4.1. Thiết bị hấp phụ khí
thể tích tĩnh, cùng với các bình kín có nắp đậy và tất cả dụng cụ khác cần
thiết cho việc tiến hành thí nghiệm.
B.4.2. Lò, dạng chân không,
có khả năng điều chỉnh (110 ± 5) oC,
áp suất nhỏ hơn 13,5 Pa (0,1 mmHg).
B.4.3. Các ống đựng mẫu, khi
được gắn với thiết bị hấp phụ, sẽ duy trì sự cô lập mẫu khỏi áp suất môi trường
ứng với mức độ lọt khí hêli £ 10-5
cm3/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.5. Đồng hồ đo áp suất có
thể đo chính xác đến ± 0,25 % hay ± 0,067 KPa (±
0,50 mmHg).
B.4.6. Cân phân tích độ chính
xác 0,0001 g.
B.4.7. Lọ thủy tinh, các lọ
thủy tinh nhỏ (30 cm3) có nắp đậy đựng mẫu sấy trong lò.
B.4.8. Thiết bị điều nhiệt
có khả năng duy trì nhiệt độ (160 ± 5) oC.
B.4.9. Dụng cụ đo thể tích,
với van và thiết bị nối đường kính 6,4 mm để thông với thiết bị hấp phụ khí.
B.5. Hóa chất thí nghiệm
B.5.1. Nước, sử dụng nước
cất.
B.5.2. Nitơ lỏng có độ tinh
khiết 98 % hoặc cao hơn.
B.5.3. Khí nitơ có độ tinh
khiết cực cao, là các nguồn khí nitơ được tinh chế sẵn theo tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6. Quá trình lấy mẫu
Không có quy định riêng cho việc
lấy mẫu các ôxít silic. Việc lấy mẫu có thể thực hiện theo hướng dẫn trong ASTM
D 1799 hoặc ASTM D 1900.
B.7. Chuẩn bị và kiểm tra thiết
bị hấp phụ khí thể tích tĩnh
B.7.1. Nối các đồng hồ đo áp
suất khí (xem B.4.4 và B.4.5) vào thiết bị. Tiến hành hút khí khỏi thiết bị,
ống nối và tất cả các đầu đo của thiết bị xuống £
2,7 Pa (20 mmHg).
B.7.2. Kiểm tra mức độ hoạt
động chính xác của các đầu đo áp suất. Điều chỉnh nếu thấy cần thiết.
B.7.3. Đóng đường hút chân
không và nạp khí nitơ để tạo áp suất (101,3 ±
1,01) kPa tương ứng với (760 ± 7,6)
mmHg. Kiểm tra các đầu đo với độ chính xác ±
0,25 %. Điều chỉnh nếu thấy cần thiết.
B.7.4. Lau kỹ và sấy khô ống
đựng mẫu. Nối ống đựng mẫu với máy hút chân không và hút tới khi đạt 2,7 Pa (20
mmHg). Nâng nhiệt độ lên 160 oC
và tiếp tục hút chân không trong vòng ít nhất một giờ cho đến khi đạt mức độ
giảm áp suất nhỏ hơn 0,4 Pa (3 mmHg)/min.
B.7.5. Kiểm tra mức độ hấp
phụ khí của ống không chứa mẫu ở (0,30 ±
0,01) p/p0 với P0 là áp suất khí quyển ở 101,3 kPa (760
mmHg), sau đó kiểm tra mức độ hấp phụ khí của ống chứa 1 g mẫu chuẩn.
B.7.6. Thể tích khí bị hấp
phụ khí đối với ống không chứa mẫu, tốt nhất là bằng không. Giá trị sai số cho
phép ± 0,125 cm3 khí tiêu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.8. Xác định thể tích bên
trong của dụng cụ đo thể tích, kể từ vị trí van, bằng cách cân dụng cụ ở trạng
thái không chứa mẫu, sau đó cân ở trạng thái đổ đầy hoàn toàn bằng nước cất. Đo
nhiệt độ nước để biết khối lượng riêng của nó nhằm xác định chính xác thể tích
nước chứa trong bình. Cần phải nhúng dụng cụ trong nước sôi để khử khí hoàn
toàn. Lặp lại quá trình này cho tới khi thể tích đo được có sai số âm hoặc
dương £ 0,1 %. Đổ bỏ nước và sấy khô
hoàn toàn dụng cụ này qua đêm trong lò chân không ở (70 ± 5) oC.
B.7.9. Nối dụng cụ đo thể
tích vào máy hút chân không, mở van và hút chân không cho đến khi đạt áp suất
2,7 Pa (20 mmHg). Tiếp tục hút chân
không trong vòng hơn một giờ. Khóa đường ống hút chân không và kiểm tra xem có
sự tăng áp do rò rỉ không khí hay không. Áp suất phải luôn được duy trì dưới
2,7 Pa (20 mmHg) với mức tăng do rò rỉ
không khí nhỏ hơn 0,4 Pa (3 mmHg)/min.
Khi đạt được áp suất này, đóng van (khóa) để giữ độ chân không trong dụng cụ đo
thể tích.
B.7.10. Đưa bình đo thể tích
vào vị trí, nối với thiết bị hấp phụ khí thể tích tĩnh. Bình đo thể tích được
đặt trong hột kín và được lèn chặt bằng nước đá. Tiến hành thử mẫu ở áp suất
(0,30 ± 0,01) P/P0. Sử dụng
1 g mẫu chuẩn, P0 là áp suất khí quyển ở 101,3 kPa (760 mmHg). Thực
hiện quá trình thử bằng cách mở van của dụng cụ đo thể tích và đọc chỉ số áp
suất đo được.
B.7.11. Thể tích khí hấp
phụ, V, tính bằng cm3, được xác định theo công thức sau:
(B.1)
trong đó
quan
hệ áp suất tương đối tại điểm cân bằng.
Vv - thể tích bên trong
được xác định bằng đo như quy định tại B.7.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.1. Nếu mẫu có độ ẩm >
6 %, cần sấy khô ở 110 oC để hạ độ ẩm xuống còn từ 2 % đến 6 %.
B.8.2. Cân ống đựng mẫu
chính xác đến 0,0001 g và ghi lại khối lượng gồm cả nút.
B.8.3. Cân lượng mẫu ôxít
silic cần thí nghiệm (mẫu đã được sấy khô như B.8.1) sao cho mẫu có diện tích
bề mặt ứng với khoảng 5 mm2. Ghi lại khối lượng gồm cả ống, mẫu và
nút.
B.8.4. Nối ống đựng mẫu có
chứa ôxít silic với máy hút chân không.
B.8.5. Bắt đầu quá trình hút
chân không.
B.8.6. Đặt máy điều nhiệt
xung quanh ống mẫu và hút chân không ở (160 ±
5) oC trong vòng 30 min hay lâu hơn để giữ và duy trì áp suất thấp
hơn 1,3 Pa (10 mmHg).
B.8.7. Tắt nguồn nhiệt và
làm nguội ống đựng mẫu đến nhiệt độ phòng.
B.8.8. Chuyển sang B.13 và
tiếp tục các quá trình còn lại.
Phương
pháp thí nghiệm II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.9. Thiết bị, dụng cụ
B.9.1. Thiết bị hấp phụ khí
thổi, cùng với các bình kín có nắp đậy và tất cả dụng cụ khác cần thiết cho
việc tiến hành thí nghiệm.
B.9.2. Lò, dạng chân không,
có khả năng điều chỉnh (110 ± 5) oC,
áp suất nhỏ hơn 13,5 Pa (0,1 mmHg).
B.9.3. Các ống đựng mẫu, khi
được gắn với thiết bị hấp phụ, sẽ duy trì sự cô lập mẫu khỏi áp suất môi trường
ứng với mức độ lọt khí hêli £ 10-5
cm3/min.
B.9.4. Cân phân tích độ
chính xác đến 0,0001 g.
B.9.5. Các lọ thủy tinh nhỏ
(30 cm3) có nắp đậy đựng mẫu sấy trong lò.
B.9.6. Thiết bị điều nhiệt
có khả năng duy trì nhiệt độ (160 ± 5) oC.
B.9.7. Các ống bơm, có thể
tích chính xác là 1 cm3 và 5 cm3.
B.10. Hóa chất thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.10.2. Nitơ lỏng có độ tinh
khiết 98 % hoặc cao hơn.
B.10.3. Khí nitơ có độ tinh
khiết cực cao, là các nguồn khí nitơ được tinh chế sẵn theo tiêu chuẩn.
B.10.4. Các hệ thống khí
thổi sử dụng hỗn hợp hêli và nitơ chứa ±
0,25 % nitơ hoặc lớn hơn.
B.11. Chuẩn bị và kiểm tra dụng
cụ khí chảy
B.11.1. Đối với hỗn hợp hêli
- nitơ đáp ứng áp suất yêu cầu P/P0 theo quy định (0,30 ± 0,01) thực hiện các bước như sau:
B.11.1.1. Tạo một dòng hỗn
hợp khí trong hệ thống xuyên qua một ống không chứa mẫu.
B.11.1.2. Thực hiện một chu
kỳ hấp phụ - phân ly trên ống không chứa mẫu và ghi lại những kết quả phân tích
trên mỗi pick.
B.11.1.3. Tích hợp pick hấp
phụ và pick phân ly phải £ 0,03 cm3
nitơ tiêu chuẩn và đường hấp phụ cơ sở phải giống như ban đầu.
B.11.1.4. Nạp đầy ống bơm 1
cm3 bằng nitơ tinh khiết, cân bằng áp suất và nhiệt độ đối với môi
trường xung quanh, ghi lại áp suất và nhiệt độ. Bơm khí nitơ vào đường thổi ở
khoảng giữa các đầu đo thuận và ngược chiều dòng khí trong khoảng 3 s. Thiết bị
phải chỉ ra sự thay đổi áp suất và nhiệt độ do thể tích khí hấp phụ khi bơm 1
cm3 khí nitơ, được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.2)
trong đó:
Pa,Ta - tương
ứng là áp suất và nhiệt độ đo được.
Điều chỉnh chỉ số máy phân tích và
lặp lại quá trình này cho đến khi sai số nhỏ hơn ±
0,03 cm3 khí tiêu chuẩn.
B.11.1.5. Nạp đầy ống bơm 5
cm3 bằng nitơ tinh khiết và lặp lại quá trình như B.11.1.4. Thiết bị
phải chỉ ra sự thay đổi áp suất và nhiệt độ do thể tích khí hấp phụ khi bơm 5
cm3 khí nitơ, lớn gấp 5 lần giá trị theo B.11.1.4 với sai số ± 1 %.
(B.3)
Nếu sai số từ 1 % đến 5 %, điều
chỉnh chỉ số máy phân tích và lặp lại quá trình đo cho tới khi sai số dưới 1 %.
B.11.2. Thiết bị hấp phụ khí
thổi có thể có chiều dài đường dẫn thay đổi, khi đó các thí nghiệm kiểm tra
phải được thực hiện trên tất cả các đường thổi sử dụng để đo diện tích bề mặt
ôxit silic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.12.1. Nếu mẫu có độ ẩm ³ 6 %, cần sấy khô ở 110 oC để hạ
độ ẩm xuống còn từ 2 % đến 6 %.
B.12.2. Cân ống đựng mẫu
chính xác đến 0,0001 g và ghi lại khối lượng gồm cả nút.
B.12.3. Cân lượng mẫu ôxít
silic cần thí nghiệm (mẫu đã được sấy khô như B.12.1) sao cho mẫu có diện tích
bề mặt ứng với khoảng 10 mm2. Ghi lại khối lượng gồm cả ống, mẫu và
nút.
B.12.4. Nối ống đựng mẫu có
chứa ôxít silic với máy hút chân không.
B.12.5. Bắt đầu quá trình
hút chân không.
B.12.6. Đặt máy điều nhiệt
xung quanh ống mẫu và hút chân không ở (160 ±
5) oC trong vòng 30 min hay lâu hơn để giữ và duy trì áp suất thấp
hơn 1,3 Pa (10 mmHg).
B.12.7. Tắt nguồn nhiệt và
làm nguội ống đựng mẫu đến nhiệt độ phòng.
B.12.8. Chuyển sang B.13 và
tiếp tục các quá trình còn lại.
B.13. Quá trình đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.13.2. Xác định áp suất bảo
hòa của nitơ lỏng.
B.13.3. Xác định thể tích
nitơ bị hấp phụ ở tương quan áp suất (0,30 ±
0,01) P/P0.
B.13.4. Xác định khối lượng
của ống đựng mẫu và mẫu khô với độ chính xác 0,0001 g. Phải sử dụng khí hêli
cùng từ một bình duy nhất.
B.14. Biểu thị kết quả
Hầu hết các thiết bị sẽ tự động
thực hiện việc tính toán sau khi hoàn thành các phép đo. Tuy nhiên, người sử
dụng cũng cần biết các tính toán được thực hiện như thế nào, trình tự tính toán
như sau:
B.14.1. Khối lượng mẫu:
Khối lượng của mẫu khô = (Khối
lượng của ống đựng mẫu + mẫu) - (Khối lượng ống đựng mẫu)
Khối lượng được cân chính xác đến ± 0,0001 g.
B.14.2. Bề mặt riêng của mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VADS/g
=
VADS
mỗi lần thí nghiệm
(B.4)
khối
lượng mẫu
trong đó: VADS:
thể tích nitơ hấp phụ ứng với khối lượng mẫu của mỗi lần thử, cm3.
B.14.2.2. Bề mặt riêng của
mẫu thử được xác định theo công thức sau:
(B.5)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P0 - áp suất hơi bão hòa
của nitơ, kPa;
4,35 - diện tích bao phủ của 1 cm3
nitơ tiêu chuẩn với vai trò như một lớp đơn, mỗi phân tử chiếm 0,162 nm2,
m2/g.
B.15. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo phải có các thông tin sau:
- Các thông số của mẫu;
- Các số liệu được sử dụng để tính
toán kết quả;
- Diện tích bề mặt của mẫu với độ
chính xác 0,1 m2/g.