Quy định
|
BTNC 9,5
|
BTNC 12,5
|
BTNC 19
|
BTNC 4,75
|
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm
|
9,5
|
12,5
|
19
|
4,75
|
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm
|
Lượng lọt qua sàng, % khối lượng
|
25
|
-
|
-
|
100
|
-
|
19
|
-
|
100
|
90÷100
|
-
|
12,5
|
100
|
90÷100
|
71÷86
|
-
|
9,5
|
90÷100
|
74÷89
|
58÷78
|
100
|
4,75
|
55÷80
|
48÷71
|
36÷61
|
80÷100
|
2,36
|
36÷63
|
30÷55
|
25÷45
|
65÷82
|
1,18
|
25÷45
|
21÷40
|
17÷33
|
45÷65
|
0,600
|
17÷33
|
15÷31
|
12÷25
|
30÷50
|
0,300
|
12÷25
|
11÷22
|
8÷17
|
20÷36
|
0,150
|
9÷17
|
8÷15
|
6÷12
|
15÷25
|
0,075
|
6÷10
|
6÷10
|
5÷8
|
8÷12
|
3. Hàm lượng nhựa đường tham khảo, % khối
lượng hỗn hợp bê tông nhựa
|
5,2÷6,2
|
5,0÷6,0
|
4,8÷5,8
|
6,0÷7,5
|
4. Chiều dầy lớp bê tông nhựa hợp
lý (sau khi lu lèn), cm
|
4÷5
|
5÷7
|
6÷8
|
3÷5
|
5. Phạm vi nên áp dụng
|
Lớp mặt trên
|
Lớp mặt trên hoặc lớp mặt dưới
|
Lớp mặt dưới
|
Vỉa hè, làn dành cho xe đạp, xe thô sơ
|
4.1.3 Theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định với
bê tông nhựa rỗng, được phân thành 3 loại:
- Bê tông nhựa rỗng có cỡ hạt lớn nhất danh
định là 19 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 25 mm), viết tắt là BTNR 19;
- Bê tông nhựa rỗng có cỡ hạt lớn nhất danh
định là 25 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 31,5 mm), viết tắt là BTNR 25;
- Bê tông nhựa rỗng có cỡ hạt lớn nhất danh
định là 37,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 50 mm), viết tắt là BTNR 37,5.
Giới hạn về thành phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu
(thí nghiệm theo TCVN 7572-2: 2006) và phạm vi áp dụng của các loại BTNR quy
định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Cấp phối hỗn
hợp cốt liệu bê tông nhựa rỗng (BTNR)
Quy định
BTNR 19
BTNR 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm
19
25
37,5
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm
Lượng lọt qua sàng,
% khối lượng
50
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,5
-
100
90÷100
25
100
90÷100
-
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
40÷70
12,5
-
40÷70
-
9,5
40÷70
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,75
15÷39
10÷34
6÷29
2,36
2÷18
1÷17
0÷14
1,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,600
0÷10
0÷10
0÷8
0,300
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,150
-
-
-
0,075
-
-
-
3. Hàm lượng nhựa đường tham khảo, % khối
lượng hỗn hợp bê tông nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5÷4,5
3,0÷4,0
4. Chiều dầy lớp bê tông nhựa hợp lý(sau
khi lu lèn), cm
8÷10
10÷12
12÷16
5. Phạm vi nên áp dụng
Lớp móng trên
Lớp móng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Cấp phối hỗn hợp cốt liệu của BTNC và BTNR
khi thiết kế phải nằm trong giới hạn quy định tương ứng tại Bảng 1 và Bảng 2.
Đường cong cấp phối cốt liệu thiết kế phải đều đặn, không được thay đổi từ giới
hạn dưới của một cỡ sàng lên giới hạn trên của cỡ s àng kế tiếp hoặc ngược lại.
4.3 Hàm lượng nhựa đường tối ưu của BTNC và
BTNR (tính theo % khối lượng hỗn hợp bê tông nhựa) được chọn trên cơ sở thiết
kế hỗn hợp theo phương pháp Marshall, sao cho các chỉ tiêu kỹ thuật của mẫu bê tông
nhựa thiết kế thoả mã n các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu tại Bảng 3 đối với BTNC và
Bảng 4 đối với BTNR. Trình tự thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa theo phương pháp
Marshall theo hướng dẫn tại TCVN 8820:2011 và tại Phụ lục A.
Bảng 3 - Các chỉ tiêu
kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa chặt (BTNC)
Chỉ tiêu
Quy định
Phương pháp thử
BTNC19; BTNC12,5;
BTNC 9,5
BTNC 4,75
1. Số chày đầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 x 2
TCVN 8860-1:2011
2. Độ ổn định ở 600C, 40 phút, kN
≥ 8,0
≥ 5,5
3. Độ dẻo, mm
2÷4
2÷4
4. Độ ổn định còn lại, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 75
TCVN 8860-12:2011
5. Độ rỗng dư, %
3÷6
3÷6
TCVN 8860-9:2011
6. Độ rỗng cốt liệu (tương ứng với độ rỗng
dư 4%), %
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 9,5 mm
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 12,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 15
≥ 14
≥ 13
≥ 17
TCVN 8860-10:2011
7(*). Độ sâu vệt hằn bánh xe (phương pháp HW
TD-Hamburg W heel Tracking Device), 10000 chu kỳ, áp lực 0,70 MPa, nhiệt độ
500 C, mm
≤ 12,5
AASHTO T 324-04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Các chỉ tiêu
kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa rỗng (BTNR)
Chỉ tiêu
Quy định
Phương pháp thử
BTNR 19, BTNR 25
BTNR 37,5 (*)
1. Số chày đầm
50 x 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8860-1:2011
2. Độ ổn định ở 600C, 40 min, kN
≥5,5
≥12,5 (**)
3. Độ dẻo, mm
2÷4
3÷6
4. Độ ổn định còn lại, %
≥ 65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8860-12:2011
5. Độ rỗng dư, %
7÷12
7÷12
TCVN 8860-9:2011
(*): Thử nghiệm theo phương pháp Marshall
cải tiến.
(**) : Thời gian ngâm mẫu là 60 phút.
5 Yêu cầu về chất
lượng vật liệu chế tạo bê tông nhựa
5.1 Đá dăm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2 Riêng với BTNR được dùng cuội sỏi
nghiền vỡ, nhưng không được quá 20% khối lượng là cuội sỏi gốc silíc.
5.1.3 Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho
bê tông nhựa phải thoả mãn các yêu cầu quy định tại Bảng 5.
Bảng 5 - Các chỉ tiêu
cơ lý quy định cho đá dăm
Các chỉ tiêu
Quy định
Phương pháp thử
BTNC
BTNR
Lớp mặt trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lớp móng
1. Cường độ nén của đá gốc,MPa
- Đá mác ma, biến chất
- Đá trầm tích
≥100
≥80
≥80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥80
≥60
TCVN 7572-10: 2006 (căn cứ chứng chỉ thí
nghiệm kiểm tra của nơi sản xuất đá dăm sử dụng cho công trình)
2. Độ hao mòn khi va đập trong máy Los
Angeles, %
≤28
≤35
≤40
TCVN 7572-12 : 2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤15
≤15
≤20
TCVN 7572-13 : 2006
4. Hàm lượng hạt mềm yếu, phong hoá , %
≤10
≤15
≤15
TCVN 7572-17 : 2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
≥80
TCVN 7572-18 : 2006
6. Độ nén dập của cuội sỏi được xay vỡ, %
-
-
≤14
TCVN 7572-11 : 2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤2
≤2
≤2
TCVN 7572- 8 : 2006
8. Hàm lượng sét cục, %
≤ 0,25
≤ 0,25
≤ 0,25
TCVN 7572- 8 : 2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ cấp 3
≥ cấp 3
≥ cấp 3
TCVN 7504 : 2005
(*): Sử dụng sàng mắt vuông với các kích cỡ
≥ 4,75 mm theo quy định tại Bảng 1, Bảng 2 để xác định hàm lượng thoi dẹt.
(**): Trường hợp nguồn đá dăm dự định sử
dụng để chế tạo bê tông nhựa có độ dính bám với nhựa đường nhỏ hơn cấp 3, cần
thiết phải xem xét các giải pháp, hoặc sử dụng chất phụ gia tăng khả năng
dính bám (xi măng, vôi, phụ gia hóa học) hoặc sử dụng đá dăm từ nguồn khác
đảm bảo độ dính bám. Việc lựa chọn giải pháp nào do Tư vấn giám sát quyết
định.
5.2 Cát
5.2.1 Cát dùng để chế tạo bê tông nhựa là cát
thiên nhiên, cát xay, hoặc hỗn hợp cát thiên nhiên và cát xay.
5.2.2 Cát thiên nhiên không được lẫn tạp chất
hữu cơ (gỗ, than ...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4 Cát sử dụng cho bê tông nhựa cát (BTNC 4,75)
phải có hàm lượng nằm giữa hai cỡ sàng 4,75 mm-1,18 mm không dưới 18 %.
5.2.5 Các chỉ tiêu cơ lý của cát phải thoả
mãn các yêu cầu quy định tại Bảng 6.
Bảng 6 - Các chỉ tiêu
cơ lý quy định cho cát
Chỉ tiêu
Quy định
Phương pháp thử
1. Mô đun độ lớn (MK)
≥ 2
TCVN 7572-2: 2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cát thiên nhiên
- Cát xay
≥ 80
≥50
AASHTO T176
3. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %
≤ 3
TCVN 7572- 8 : 2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,5
TCVN 7572- 8 : 2006
5. Độ góc cạnh của cát (độ rỗng của cát ở
trạng thái chưa đầm nén), %
- BTNC làm lớp mặt trên
- BTNC làm lớp mặt dưới
≥43
≥ 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Bột khoáng
5.3.1 Bột khoáng là sản phẩm được nghiền từ
đá các bô nát ( đá vôi can xit, đolomit ...), có cường
độ nén của đá gốc lớn hơn 20 MPa, từ xỉ bazơ
của lò luyện kim hoặc là xi măng.
5.3.2 Đá các bô nát dùng sản xuất bột khoáng phải
sạch, không lẫn các tạp chất hữu cơ, hàm lượng chung bụi bùn sét không quá 5%.
5.3.3 Bột khoáng phải khô, tơi, không được
vón hòn.
5.3.4 Các chỉ tiêu cơ lý của bột khoáng phải
thoả mãn các yêu cầu quy định tại Bảng 7.
Bảng 7 - Các chỉ tiêu
cơ lý quy định cho bột khoáng
Chỉ tiêu
Quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thành phần hạt (lượng lọt sàng qua các cỡ
sàng mắt vuông), %
- 0,600 mm
- 0,300 mm
- 0,075 mm
100
95÷100
70÷100
TCVN 7572-2: 2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1,0
TCVN 7572-7: 2006
3. Chỉ số dẻo của bột khoáng nghiền từ đá
các bô nát, (*) %
≤ 4,0
TCVN 4197-1995
(*) : Xác định giới hạn chảy theo phương
pháp Casagrande. Sử dụng phần bột khoáng lọt qua sàng lưới mắt vuông kích cỡ
0,425 mm để thử nghiệm giới hạn chảy, giới hạn dẻo.
5.4 Nhựa đường
(bitum)
5.4.1 Nhựa đường dùng để chế tạo bê tông nhựa
là loại nhựa đường đặc, gốc dầu mỏ thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại
TCVN 7493-2005. Tham khảo Phụ lục A của TCVN 7493-2005 để lựa chọn loại nhựa đường
thích hợp làm bê tông nhựa nóng. Dùng loại nhựa đường nào do Tư vấn thiết kế
quy định.
5.4.2 Nhựa đường 60/70 rất thích hợp để chế tạo
các loại BTNC và BTNR. Nhựa đường 85/100 rất thích hợp để chế tạo BTNC 4,75.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Mục đích của công tác thiết kế là tìm ra
được tỷ lệ phối hợp các loại vật liệu khoáng (đá, cát, bột khoáng) để thoả mãn
thành phần cấp phối hỗn hợp bê tông nhựa được quy định cho mỗi loại tại Bảng 1,
Bảng 2 và tìm ra được hàm lượng nhựa đường tối ưu thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ
thuật yêu cầu với bê tông nhựa tại Bảng 3 và Bảng 4.
6.2 Việc thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa được
tiến hành theo phương pháp Marshall.
6.3 Trình tự thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa :
Công tác thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa được tiến hành theo 3 bước: thiết kế sơ
bộ (Cold mix design), thiết kế hoàn chỉnh (Hot mix design) và xác lập công thức
chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa (Job mix formular). Trình tự thiết kế theo hướng
dẫn tại TCVN 8820:2011 và tại Phụ lục A.
6.3.1 Thiết kế sơ bộ: Mục đích của công tác
thiết kế này nhằm xác định sự phù hợp về chất lượng và thành phần hạt của các loại
cốt liệu sẵn có tại nơi thi công, khả năng sử dụng những cốt liệu này để sản xuất
ra bê tông nhựa thỏa mãn các chỉ tiêu quy định với hỗn hợp bê tông nhựa. Sử
dụng vật liệu tại khu vực tập kết vật liệu của trạm trộn để thiết kế. Kết quả
thiết kế sơ bộ là cơ sở định hướng cho thiết kế hoàn chỉnh.
6.3.2 Thiết kế hoàn chỉnh: Mục đích của công
tác thiết kế này nhằm xác định thành phần cấp phối của hỗn hợp cốt liệu và hàm
lượng nhựa tối ưu khi cốt liệu đã được sấy nóng. Tiến hành chạy thử trạm trộn
trên cơ sở số liệu của thiết kế sơ bộ. Lấy mẫu cốt liệu tại các phễu dự trữ cốt
liệu nóng để thiết kế. Kết quả thiết kế hoàn chỉnh là cơ sở để quyết định sản
xuất thử hỗn hợp bê tông nhựa và rải thử lớp bê tông nhựa.
6.3.3 Xác lập công thức chế tạo hỗn hợp bê
tông nhựa: trên cơ sở thiết kế hoàn chỉnh , tiến hành công tác rải thử bê tông
nhựa. Trên cơ sở kết quả sau khi rải thử lớp bê tông nhựa, tiến hành các điều chỉnh
(nếu thấy cần thiết) để đưa ra công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa phục vụ thi
công đại trà lớp bê tông nhựa. Công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa là cơ sở cho
toàn bộ công tác tiếp theo: sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa tại trạm trộn, thi
công, kiể m tra giám sát chất lượng và nghiệm thu. Công thức chế tạo hỗn hợp bê
tông nhựa phải chỉ ra các nội dung sau:
- Nguồn cốt liệu và nhựa đường dùng cho hỗn
hợp bê tông nhựa;
- Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của
nhựa đường, cốt liệu đá dăm, cát, bột khoán g;
- Thành phần cấp phối của hỗn hợp cốt liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả thí nghiệm Marshall và hàm lượng
nhựa đường tối ưu (tính theo phần trăm khối lượng của hỗn hợp bê tông nhựa);
- Tỷ trọng lớn nhất bê tông nhựa (là cơ sở để
xác định độ rỗng dư);
- Khối lượng thể tích của mẫu bê tông nhựa
ứng với hàm lượng nhựa đường tối ưu (là cơ sở để xác định độ chặt lu lèn K);
- Phương án thi công ngoài hiện trường như:
chiều dầy lớp bê tông nhựa chưa lu lèn, sơ đồ lu, số lượt lu trên 1 điểm, độ
nhám mặt đường...
6.4 Trong quá trình thi công, nếu có bất cứ
sự thay đổi nào về nguồn vật liệu đầu vào hoặc có sự biến đổi lớn về chất lượng
của vật liệu thì phải làm lại thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa theo các giai đoạn
nêu trên và xác định lại công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa.
7 Sản xuất hỗn hợp bê
tông nhựa tại trạm trộn
7.1 Yêu cầu về mặt
bằng, kho chứa, khu vực tập kết vật liệu
7.1.1 Toàn bộ khu vực trạm trộn chế tạo hỗn
hợp bê tông nhựa phải đảm bảo vệ sinh môi trường, thoát nước tốt, mặt bằng sạch
sẽ để giữ cho vật liệu được sạch và khô ráo.
7.1.2 Khu vực tập kết đá dăm, cát của trạm
trộn phải đủ rộng, hố cấp liệu cho trống sấy của máy trộn cần có mái che mưa.
Đá dăm và cát phải được ngăn cách để khô ng lẫn sang nhau, không sử dụng vật
liệu bị trộn lẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Khu vực đun, chứa nhựa đường phải có
mái che.
7.2 Yêu cầu trạm trộn: sử dụng trạm trộn kiểu
chu kỳ hoặc có thể sử dụng trạm trộn liên tục để sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa.
Yêu cầu đối với cả 2 loại trạm này là phải có thiết bị điều khiển, có tính năng
kỹ thuật và công suất phù hợp, đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo khả năng sản
xuất hỗn hợp bê tông nhựa ổn định về chất lượng với dung sai cho phép so với
công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa quy định tại Bảng 8. Ngoài ra, đối với
mỗi loại trạm, còn có thêm 1 số yêu cầu sau:
7.2.1 Trạm trộn theo kiểu chu kỳ
7.2.1.1 Hệ sàng: cần điều chỉnh, bổ sung,
thay đổi hệ sàng của trạm trộn cho phù hợp với từng loại bê tông nhựa có cỡ hạt
lớn nhất danh định khác nhau, sao cho cốt liệu sau khi sấy sẽ được phân thành
các nhóm hạt bảo đảm cấp p hối hỗn hợp cốt liệu thoả mãn công thức chế tạo hỗn
hợp bê tông nhựa đã được xác lập. Kích cỡ sàng trong phòng thí nghiệm và kích
cỡ sàng chuyển đổi tương ứng của trạm trộn được tham khảo tại Phụ lục B.
7.2.2.2 Hệ thống lọc bụi: Việc cho phép bụi
trong hệ thống lọc bụi quay lại thùng trộn để sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa do
Chủ đầu tư quyết định, tuỳ theo chất lượng của loại bụi này. Bụi thu hồi phải
sạch, chỉ số dẻo phải ≤ 4.
Bảng 8 - Dung sai cho
phép so với công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa
Chỉ tiêu
Dung sai cho phép
(%)
1. Cấp phối hạt cốt liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng lọt qua sàng tương ứng với cac cỡ
sang, mm
- Cỡ hạt lớn nhất (Dmax) của loại bê tông
nhựa
0
- 12,5 và lớn hơn
± 8
- 9,5 và 4,75
± 7
- 2,36 và 1,18
± 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5
- 0,150 và 0,075
± 3
2. Hàm lượng nhựa đường (% theo tổng khối
lượng hỗn hợp)
± 0,2
7.2.2 Trạm trộn liên tục: do trạm trộn loại
này không có hệ thống sàng nên không có phễu chứa cốt liệu nóng, vì vậy:
7.2.2.1 Cấp phối của cốt liệu nguội phải được
kiểm tra thường xuyên, đảm bảo tuyệt đối ổn định.
7.2.2.2 Hệ thống cân băng định lượng phải
được kiểm tra thường xuyên, đảm bảo tốc độ cấp cốt liệu được duy trì ổn định
trong suốt quá trình sản xuất.
7.3 Sản xuất hỗn hợp
bê tông nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Việc sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa tại trạm
trộn phải tuân theo đúng công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa đã được lập
(quy định tại 6.3.3).
7.3.3 Dung sai cho phép của cấp phối hạt cốt liệu
và hàm lượng nhựa đường của hỗn hợp bê tông nhựa khi ra khỏi thùng trộn tại trạm
trộn so với công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa không được vượt quá giá trị
quy định tại Bảng 8.
7.3.4 Hỗn hợp bê tông nhựa sản xuất ra phải
thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa quy định tại Bảng 3
tương ứng với BTNC và Bảng 4 tương ứng với BTNR.
7.3.5 Nhiệt độ nhựa đường khi nấu sơ bộ nằm trong
phạm vi 80 -100oC để bơm đến thiết bị nấu nhựa đường.
7.3.6 Nhiệt độ nhựa đường khi chuyển lên
thùng đong của máy trộn được chọn tương ứng với độ nhớt của nhựa đường khoảng 0,2
Pa.s. Tùy thuộc vào mác nhựa đường, nhiệt độ này thường nằm trong khoảng nhiệt
độ quy định khi trộn hỗn hợp trong thùng trộn (Bảng 9).
7.3.7 Chỉ được chứa nhựa đường trong phạm vi
75%-80% dung tích thùng nấu nhựa đường trong khi nấu.
7.3.8 Phải cân sơ bộ các cỡ đá dăm và cát ở thiết
bị cấp liệu trước khi đưa vào trống sấy, với dung sai cho phép ±5%.
7.3.9 Nhiệt độ của cốt liệu khi ra khỏi trống
sấy cao hơn nhiệt độ trộn không quá 15 oC. Độ ẩm của đá dăm, cát khi
ra khỏi trống sấy phải nhỏ hơn 0,5%.
7.3.10 Bột khoáng ở dạng nguội sau khi cân
đong, được đưa trực tiếp vào thùng trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1:
Thời gian trộn cốt liệu với nhựa đường trong
thùng trộn được quy định là thời gian ngắn nhất thỏa mãn yêu cầu sau:
- Khi trộn các loại BTN dùng cho lớp mặt: có ít
nhất 95% hạt cốt liệu được nhựa đường bao bọc hoàn toàn.
- Khi trộn các loại BTN dùng cho lớp móng: có
ít nhất 90% số hạt cốt liệu được nhựa bao bọc hoàn toàn .
7.3.12 Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông nhựa tương
ứng với các công đoạn thi công và nhiệt độ thí nghiệm Marshall theo quy định tại
Bảng 9.
7.4 Công tác thí
nghiệm kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê t ông nhựa ở trạm trộn
7.4.1 Mỗi trạm trộn sản xuất hỗn hợp bê tông
nhựa phải có trang bị đầy đủ các thiết bị thí nghiệm cần thiết để kiểm tra chất
lượng vật liệu, các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp bê tông nhựa tại trạm trộn.
7.4.2 Nội dung, mật độ thí nghiệm kiểm tra chất
lượng vật liệu, kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông nhựa tại trạm trộn được quy
định tại 9.3. và 9.4.
7.4.3 Nếu nhiệt độ hỗn hợp bê tông nhựa cao
hơn nhiệt độ lớn nhất quy định cho công đoạn trộn hỗn hợp trong thùng trộn,
hoặc cao hơn nhiệt độ lớn nhất khi xả hỗn hợp vào thùng xe ô tô thì phải loại
bỏ (xem Bảng 9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Phối hợp các công
việc trong quá trình thi công
8.1.1 Phải đảm bảo nhịp nhàng hoạt động của
trạm trộn, phương tiện vận chuyển hỗn hợp ra hiện trường, thiết bị rải và
phương tiện lu lèn. Cần đảm bảo năng suất trạm trộn bê tông nhựa phù hợp với
năng suất của máy rải. Khi tổng năng suất của trạm trộn thấp, cần bổ sung trạm
trộn hoặc đặt hàng ở một số trạm trộn lân cận nơi rải.
8.1.2 Khoảng cách giữa các trạm trộn và hiện
trường thi công phải xem xét cẩn thận sao cho hỗn hợp bê tông nhựa khi được vận
chuyển đến hiện trường đảm bảo nhiệt độ quy định tại Bảng 9.
Bảng 9 - Nhiệt độ quy
định của hỗn hợp bê tông nhựa tương ứng với giai đoạn thi công
Giai đoạn thi công
Nhiệt độ quy định
tương ứng với mác nhựa đường, 0C
40/50
60/70
85/100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155÷165
150÷160
145÷155
2. Xả hỗn hợp vào thùng xe ô tô (hoặc
phương tiện vận chuyển khác)
145÷160
140÷155
135÷150
3. Đổ hỗn hợp từ xe ô tô vào phễu máy rải
≥130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥120
4. Bắt đầu lu lèn
≥125
≥120
≥115
5. Kết thúc lu lèn (lu lèn không hiệu quả
nếu nhiệt độ thấp hơn giá trị quy định)
≥85
≥80
≥75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trộn mẫu
- Đầm tạo mẫu
155÷160
145÷150
150÷155
140÷145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135÷140
CHÚ THÍCH:
Khoảng nhiệt độ lu lèn bê tông nhựa có hiệu
quả nhất tương ứng với các loại nhựa đường:
- Nhựa đường 40/50: 140OC÷115OC;
- Nhựa đường 60/70: 135OC÷110OC;
- Nhựa đường 85/100: 130OC÷105OC.
8.2 Yêu cầu về điều
kiện thi công
8.2.1 Chỉ được thi công lớp bê tông nhựa khi nhiệt
độ không khí lớn hơn 15 0C. Không được thi công khi trời mưa hoặc có thể mưa.
8.2.2 Cần đảm bảo công tác rải và lu lèn được
hoàn thiện vào ban ngày. Trường hợp đặc biệt phải thi công vào ban đêm, phải có
đủ thiết bị chiếu sáng để đảm bảo chất lượng và an toàn trong quá trình thi
công và được Tư vấn giám sát chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Trước khi thi công đại trà hoặc khi sử dụng
một loại bê tông nhựa khác, phải tiến hành thi công thử một đoạn để kiểm tra và
xác định công nghệ thi công làm cơ sở áp dụng cho thi công đại trà. Đoạn thi
công thử phải có chiều dài tối thiể u 100 m, chiều rộng tối thiểu 2 vệt máy
rải. Đoạn thi công thử được chọn ngay trên công trình sẽ thi công đại trà hoặc trên
công trình có tính chất tương tự.
8.3.2 Số liệu thu được sau khi rải thử sẽ là
cơ sở để chỉnh sửa (nếu có) và chấp thuận để thi công đại trà. Các số liệu chấp
thuận bao gồm:
- Công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa
(theo 6.3.3);
- Phương án và công nghệ thi công: loại vật
liệu tưới dính bám, hoặc thấm bám ; tỷ lệ tưới dính bám, hoặc thấm bám; thời gian
cho phép rải lớp bê tông nhựa sau kh i tưới vật liệu dính bám hoặc thấm bám;
chiều dầy rải lớp bê tông nhựa chưa lu lèn; nhiệt độ rải; nhiệt độ lu lèn bắt
đầu và kết thúc; sơ đồ lu lèn của các loại lu khác nhau, số lượt lu cần thiết;
độ chặt lu lèn; độ bằng phẳng; độ nhám bề mặt sau khi thi công…
8.3.3 Nếu đoạn thi công thử chưa đạt được chất
lượng yêu cầu thì phải làm một đoạn thử khác, với sự điều chỉnh lại công thức
chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa, công nghệ thi công cho đến khi đạt được chất
lượng yêu cầu.
8.4 Chuẩn bị mặt bằng
8.4.1 Phải làm sạch bụi bẩn và vật liệu không
thích hợp rơi vãi trên bề mặt sẽ rải bê tông nhựa lên bằng máy quét, máy thổi, vòi
phun nước (nếu cần) và bắt buộc phải hong khô. Bề mặt chuẩn bị phải rộng hơn sang
mỗi phía lề đường ít nhất là 20 cm so với bề rộng sẽ đượ c tưới thấm bám hoặc
dính bám.
8.4.2 Trước khi rải bê tông nhựa trên mặt
đường cũ phải tiến hành công tác sửa chữa chỗ lồi lõm, vá ổ gà, bù vênh mặt. Nếu
dùng hỗn hợp đá nhựa rải nguội hoặc bê tông nhựa rải nguội để sửa chữa thì phải
hoàn thành trước ít n hất 15 ngày, nếu dùng bê tông nhựa rải nóng thì phải hoàn
thành trước ít nhất 1 ngày.
8.4.3 Bề mặt chuẩn bị, hoặc là mặt của lớp
móng hay mặt của lớp dưới của mặt đường sẽ rải phải bảo đảm cao độ, độ bằng
phẳng, độ dốc ngang, độ dốc dọc với các sai số nằm trong phạm vi cho phép mà
các tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng đã quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.4.1 Tưới vật liệu thấm bám: tưới trên mặt
các lớp móng không dùng nhựa (cấp phối đá dăm, cấp phối đá gia cố xi măng...),
tuỳ thuộc trạng thái bề mặt (kín hay hở) mà tưới vật liệu thấm bám với tỷ lệ từ
0,5 lít/m2 đến 1,3 lít/m2. Dùng nhựa lỏng đông đặc vừa
MC30, hoặc MC70 (TCVN 8818- 1:2011) để tưới thấm bám. Nhiệt độ tưới thấm bám: với
MC30 là 45 0C±100C, với MC70
là 700C±100C. Thời
gian từ lúc tưới thấm bám đến khi rải lớp bê tông nhựa phải đủ để nhựa lỏng kịp
thấ m sâu xuống lớp móng độ 5-10 mm và đủ để cho dầu nhẹ bay hơi, do Tư vấn
giám sát quyết định, thông thường sau khoảng 1 ngày.
8.4.4.2 Tưới vật liệu dính bám: tưới trên mặt
đường nhựa cũ, trên các lớp móng có sử dụng nhựa đường (hỗn hợp đá nhựa, thấm
nhập nhựa, láng nhựa …) hoặc trên mặt lớp bê tông nhựa đã rải. Tùy thuộc trạng
thái bề mặt (kính hay hở) và tuổi thọ mặt đường cũ mà tưới vật liệu dính bám
với tỷ lệ phù hợp. Dùng nhũ tương cationic phân tích chậm CSS1-h (TCVN 8817-1:
2011) với tỷ lệ từ 0,3 lít/m2 đến 0,6 lít/m2, có thể pha
thêm nước sạch vào nhũ tương (tỷ lệ 1/2 nước, 1/2 nhũ tương) và quấy đều trước
khi tưới. Hoặc dùng nhựa lỏng đông đặc nhanh RC70 (TCVN 8818-1:2011) với tỷ lệ
từ 0,3 lít/m2 đến 0,5 lít/m2 để tưới dính bám. Thời gian
từ lúc tưới dính bám đến khi rải lớp bê tông nhựa phải đủ (để nhũ tương CSS1-h
kịp phân tách hoặc để nhựa lỏng RC70 kịp đông đặc) và do Tư vấn giám sát quyết định,
thông thường sau ít nhất là 4 giờ. Trường hợp thi công vào ban đêm hoặc thời
tiết ẩm ướt, có thể dùng nhũ tương phân tách nhanh CRS -1 (TCVN 8817-1: 2011)
với tỷ lệ từ 0,3 lít/m2 đến 0,5 lít/m2 để tưới dính bám.
8.4.5 Chỉ được dùng thiết bị chuyên dụng có
khả năng kiểm soát được liều lượng và nhiệt độ của nhựa tưới dính bám hoặc thấm
bám. Không được dùng dụng cụ thủ công để tưới.
8.4.6 Chỉ được tưới dính bám hoặc thấm bám
khi bề mặt đã đ ược chuẩn bị đầy đủ theo quy định tại 8.4.1, 8.4.2 và 8.4.3. Không
được tưới khi có gió to, trời mưa, sắp có cơn mưa. Vật liệu tưới dính bám hoặc
thấm bám phải phủ đều trên bề mặt, chỗ nào thiếu phải tưới bổ sung bằng thiết
bị phun cầm tay, chỗ nào thừa phải được gạt bỏ.
8.4.7 Phải định vị trí và cao độ rải ở hai
mép mặt đường đúng với thiết kế. Kiểm tra cao độ bằng máy cao đạc. Khi có đá vỉa
ở hai bên cần đánh dấu độ cao rải và qué t lớp nhựa lỏng (hoặc nhũ tương) vào
thành đá vỉa.
8.4.8 Khi dùng máy rải có bộ phận tự động điều
chỉnh cao độ lúc rải, cần chuẩn bị cẩn thận các đường chuẩn (hoặc căng dây
chuẩn thật thẳng, thật căng dọc theo mép mặt đường và dải sẽ rải, hoặc đặt
thanh dầm làm đường chuẩn, sau khi đã cao đạc chính xác dọc theo theo mặt đường
v à mép của dải sẽ rải). Kiểm tra cao độ bằng máy cao đạc. Khi lắp đặt hệ thống
cao độ chuẩn cho máy rải phải tuân thủ đầy đủ hướng dẫn của nhà sản xuất thiết
bị và phải đảm bảo các cảm biến làm việc ổn định với hệ thống cao độ chuẩn này.
8.5 Vận chuyển hỗn
hợp bê tông nhựa
8.5.1 Dùng ô tô tự đổ vận chuyển hỗn hợp bê
tông nhựa. Chọn ô tô có trọng tải và số lượng phù hợp với công suất của trạm
trộn, của máy rải và cự li vận chuyển, bảo đảm sự liên tục, nhịp nhàng ở các
khâu.
8.5.2 Cần phải có kế hoạch vận chuyển phù hợp
sao cho nhiệt độ của hỗn hợp đến nơi rải không thấp hơn quy định tại Bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.4 Mỗi chuyến ô tô vận chuyển hỗn hợp bê tông
nhựa khi rời trạm trộn phải có phiếu xuất xưởng ghi rõ nhiệt độ hỗn hợp, khối lượng,
chất lượng hỗn hợp (đánh giá bằng mắt về độ đồng đều), thời điểm xe rời trạm
trộn, nơi xe sẽ đến, tên người lái xe.
8.5.5 Trước khi đổ hỗn hợp bê tông nhựa vào
phễu máy rải phải kiểm tra nhiệt độ hỗn hợp bằng nhiệt kế. Nếu nhiệt độ hỗn hợp
thấp hơn nhiệt độ nhỏ nhất quy định cho công đoạn đổ hỗn hợp từ xe ô tô vào phễu
máy rải (xem Bảng 9) thì phải loại bỏ.
8.6 Rải hỗn hợp bê
tông nhựa
8.6.1 Hỗn hợp bê tông nhựa được rải bằng máy
chuyên dùng, nên dùng máy rải có hệ thống điều chỉnh cao độ tự động. Trừ những chỗ
hẹp cục bộ không rải được bằng máy thì cho phép rải thủ công và tuân theo quy
định tại 8.6.13.
8.6.2 Tuỳ theo bề rộng mặt đường, nên dùng 2
(hoặc 3) máy rải hoạt động đồng thời trên 2 (hoặc 3) vệt rải. Các máy rải phải
đi cách nhau 10 đến 20 m. Trường hợp dùng một máy rải, trình tự rải phải được tổ
chức sao cho khoảng cách giữa các điểm cuối của các vệt rải trong ngày là ngắn
nhất.
8.6.3 Trước khi rải phải đốt nóng tấm là,
guồng xoắn.
8.6.4 Ô tô chở hỗn hợp bê tông nhựa đi lù i
tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ nhàng với 2 trục lăn của máy rải.
Sau đó điều khiển cho thùng ben đổ từ từ hỗn hợp xuống giữa phễu máy rải. Xe để
số 0, máy rải sẽ đẩy ô tô từ từ về phía trước cùng máy rải. Khi hỗn hợp bê tông
nhựa đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3 chiều cao
guồng xoắn thì máy rải tiến về phía trước theo vệt quy định. Trong quá trình rải
luôn giữ cho hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn.
8.6.5 Trong suốt thời gian rải hỗn hợp bê tông
n hựa bắt buộc phải để thanh đầm (hoặc bộ phận chấn động trên tấm là) của máy
rải luôn hoạt động.
8.6.6 Tuỳ bề dầy của lớp rải và năng suất của
máy mà chọn tốc độ của máy rải cho thích hợp để không xảy ra hiện tượng bề mặt bị
nứt nẻ, bị xé rách hoặc không đ ều đặn. Tốc độ rải phải được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.7. Phải thường xuyên dùng thuốn sắt đã
đánh dấu để kiểm tra bề dày rải. Đối với máy không có bộ phận tự động điều chỉnh
thì vặn tay nâng (hay hạ) t ấm là từ từ để chiều dày lớp bê tông nhựa không bị
thay đổi đột ngột.
8.6.8. Khi máy rải làm việc, bố trí công nhân
cầm dụng cụ theo máy để làm các việc sau:
- Lấy hỗn hợp hạt nhỏ từ trong phễu máy té phủ
rải thành lớp mỏng dọc theo mối nối, san đều các chỗ lồi lõm, rỗ của mối nối
trước khi lu lèn;
- Gọt bỏ, bù phụ những chỗ lồi lõm, rỗ mặt cục
bộ trên lớp bê tông nhựa mới rải.
8.6.9. Cuối ngày làm việc, máy rải phải chạy không
tải ra quá cuối vệt rải khoảng từ 5 -7 m mới được ngừng hoạt động.
8.6.10 Trên đoạn đường có dốc dọc lớn hơn 40 ‰
phải tiến hành rải hỗn hợp bê tông nhựa từ chân dốc đi lên.
8.6.11 Trường hợp máy rải đang làm việc bị hỏng
(thời gian sửa chữa phải kéo dài hàng giờ) thì phải báo ngay về trạm trộn tạm
ngừng cung cấp hỗn hợp bê tông nhựa v à cho phép dùng máy san tự hành san nốt
lượng hỗn hợp bê tông nhựa còn lại.
8.6.12. Trường hợp máy đang rải gặp mưa đột
ngột thì:
- Báo ngay về trạm trộn tạm ngừng cung cấp
hỗn hợp bê tông nhựa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.13. Trường hợp phải rải bằng thủ công (ở
các chỗ hẹp cục bộ) cần tuân theo quy định sau:
- Dùng xẻng xúc hỗn hợp bê tông nhựa và đổ
thấp tay, không được hất từ xa để tránh hỗn hợp bị phân tầng;
- Dùng cào và bàn trang trải đều hỗn hợp bê tông
nhựa thành một lớp bằng phẳng đạt dốc ngang yêu cầu, có bề dày dự kiến bằng
1,35 ÷ 1,45 bề dày lớp bê tông nhựa thiết kế (xác định chính xác qua thử nghiệm
lu lèn tại hiện trường);
- Việc rải thủ công cần tiến hành đồng thời
với việc rải bằng máy để có thể lu lèn chung vệt rải bằng máy và chỗ rải bằng
thủ công, bảo đảm mặt đường không có vết nối.
8.6.14 Mối nối ngang:
- Mối nối ngang sau mỗi ngày làm việc phải
được sửa cho thẳng góc với trục đường. Trước khi rải tiếp phải dùng máy cắt bỏ
phần đầu mối nối sau đó dùng vật liệu tưới dính bám quét lên vết cắt để đảm bảo
vệt rải mới và cũ dính kết tốt.
- Các mối nối ngang của lớp trên và lớp dưới
cách nhau ít nhất là 1m;
- Các mối nối ngang của các vệt rải ở lớp
trên cùng được bố trí so le tối thiểu 25 cm.
8.6.15 Mối nối dọc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dính bám quét lên vết cắt sau đó mới tiến
hành rải;
- Các mối dọc của lớp trên và lớp dưới cách
nhau ít nhất là 20 cm.
- Các mối nối dọc của lớp trên và lớp dưới
được bố trí sao cho các đường nối dọ c của lớp trên cùng của mặt đường bê tông nhựa
trùng với vị trí các đường phân chia các làn giao thông hoặc trùng với tim
đường đối với đường 2 làn xe.
8.7 Lu lèn lớp hỗn
hợp bê tông nhựa
8.7.1 Thiết bị lu lèn bê tông nhựa gồm có ít
nhất lu bánh thép nhẹ 6-8 tấn, lu bánh thép nặng 10- 12 tấn và lu bánh hơi có
lốp nhẵn đi theo một máy rải.
Ngoài ra có thể lu lèn bằng cách phối hợp các
máy lu sau:
- Lu bánh hơi phối hợp với lu bánh thép;
- Lu rung phối hợp với lu bánh thép;
- Lu rung phối hợp với lu bánh hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.3 Ngay sau khi hỗn hợp bê tông nhựa được
rải và làm phẳng sơ bộ, cần phải tiến hành kiểm tra và sửa những chỗ không đều.
Nhiệt độ hỗn hợp bê tông nhựa sau khi rải và nhiệt độ lúc lu phải được giám sát
chặt chẽ đảm bảo trong giới hạn đã quy định (Bảng 9).
8.7.4 Sơ đồ lu lèn, tốc độ lu lèn, sự phối
hợp các loại lu, số lần lu lèn qua một điểm của từng loại lu để đạt được độ
chặt yêu cầu được xác định trên đoạn rải thử.
8.7.5 Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa đi đến đâu
là máy lu phải theo sát để lu lèn ngay đến đó. Trong các lượt lu sơ bộ, bánh chủ
động sẽ ở phía gần tấm là của máy rải nhất. Tiến trình lu lèn của các máy lu phải
được tiến hành liên tục trong thời gian hỗn hợp bê tông nhựa còn giữ được nhiệt
độ lu lèn có hiệu quả, không được thấp hơn nhiệt độ kết thúc lu lèn (xem Bảng
9).
8.7.6 Vệt bánh lu phải chồng lên nhau ít nhất
là 20 cm. Những lượt lu đầu tiên dành cho mối nối dọc, sau đó tiến hành lu từ mép
ngoài song song với tim đường và dịch dần về phía tim đường. Khi lu trong đường
cong có bố trí siêu cao việc lu sẽ tiến hành từ bên thấp dịch dần về phía bên
cao. Các lượt lu không được dừng tại các điểm nằm trong phạm vi 1 mét tính từ
điểm cuối của các lượt trước.
8.7.7 Trong quá trình lu, đối với lu bánh sắt
phải thường xuyên làm ẩm bánh sắt bằng nước. Đối với lu bánh hơi, dùng dầu chống
dính bám bôi mặt lốp vài lượt đầu, khi lốp đã có nhiệt độ xấp xỉ với nhiệt độ
của hỗn hợp bê tông nhựa thì sẽ không xảy ra tình trạng dính bám nữa. Không
được dùng nước để làm ẩm lốp bánh hơi. Không được dùng dầu diezel, dầu cặn hay
các dung môi có khả năng hoà tan nhựa đường để bôi vào bánh lu.
8.7.8 Khi lu khởi động, đổi hướng tiến lùi...
phải thao tác nhẹ nhàng, không thay đổi đột ngột để hỗn hợp bê tông nhựa không
bị dịch chuyển và xé rách.
8.7.9 Máy lu và các thiết bị nặng không được
đỗ lại trên lớp bê tông nhựa chưa được lu lèn chặt và chưa nguội hẳn.
8.7.10 Trong khi lu lèn nếu thấy lớp bê tông nhựa
bị nứt nẻ phải tìm nguyên nhân để điều chỉnh (nhiệt độ, tốc độ lu, tải trọng
lu...).
9 Công tác giám sát,
kiểm tra và nghiệm thu lớp bê tông nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Kiểm tra hiện trường trước khi thi công,
bao gồm việc kiểm tra các hạng mục sau:
- Tình trạng bề mặt trên đó sẽ rải bê tông
nhựa, độ dốc ngang, dốc dọc, cao độ, bề rộng;
- Tình trạng lớp nhựa tưới thấm bám hoặc dính
bám;
- Hệ thống cao độ chuẩn;
- Thiết bị rải, lu lèn, thiết bị thông tin
liên lạc, lực lượng thi công, hệ t hống đảm bảo an toàn giao thông và an toàn
lao động.
9.3 Kiểm tra chất lượng vật liệu
9.3.1 Kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa
vào công trình:
- Nhựa đường: kiểm tra các chỉ tiêu chất
lượng theo quy định tại TCVN 7493: 2005 (trừ chỉ tiêu Độ nhớt động học ở 1350C)
cho mỗi đợt nhập vật liệu;
- Vật liệu tưới thấm bám, dính bám: kiểm tra
các chỉ tiêu chất lượng của vật liệu tưới dính bám, thấm bám áp dụng cho công
trình cho mỗi đợt nhập vật liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2 Kiểm tra trong quá trình sản xuất hỗn
hợp bê tông nhựa: theo quy định tại Bảng 10.
Bảng 10 - Kiểm tra
vật liệu trong quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa
Loại vật liệu
Chỉ tiêu kiểm tra
Tần suất
Vị trí kiểm tra
Căn cứ
1. Đá dăm
- Thành phần hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng chung bụi, bùn,sét
2 ngày/lần
hoặc
200m3/lần
Khu vực tập kết đá
dăm
Bảng 5
2. Cát
- Thành phần hạt
- Hệ số đương lượng cát- ES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200m3/lần
Khu vực tập kết cát
Bảng 6
3. Bột khoáng
- Thành phần hạt
- Chỉ số dẻo
2 ngày/lần hoặc 50
tấn
Kho chứa
Bảng 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ kim lún
- Điểm hoá mềm
1 ngày/lần
Thùng nấu nhựa
đường sơ bộ
TCVN 7493: 2005
CHÚ THÍCH:
Với trạm trộn liên tục: tần suất kiểm tra
cốt liệu (đá dăm, cát, bột khoáng) là 1 lần/ngày.
9.4 Kiểm tra tại trạm trộn: theo quy định tại
Bảng 11.
Bảng 11 - Kiểm tra
tại trạm trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu/phương pháp
Tần suất
Vị trí kiểm tra
Căn cứ
1. Vật liệu tại các phễu nóng
Thành phần hạt
1 ngày/lần
Các phễu nóng (hot bin)
Thành phần hạt của từng phễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phần hạt
- Hàm lượng nhựa đường
- Độ ổn định Marshall
- Độ rỗng dư
- Khối lượng thể tích mẫu bê tông nhựa
1 ngày/lần
Trên xe tải hoặc phễu nhập liệu của máy rải
Các chỉ tiêu của hỗn hợp bê tông nhựa đã
được phê duyệt
- Tỷ trọng lớn nhất của bê tông nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hệ thống cân đong vật liệu
Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định
và kiểm tra bằng mắt
1 ngày/ lần
Toàn trạm trộn
Tiêu chuẩn kỹ thuật của trạm trộn
4. Hệ thống nhiệt kế
Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định
và kiểm tra bằng mắt
1 ngày/ lần
Toàn trạm trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Nhiệt độ nhựa đường
Nhiệt kế
1 giờ/lần
Thùng nấu sơ bộ, thùng trộn
Theo 7.3.6. và
Bảng 9
6. Nhiệt độ cốt liệu sau khi sấy
Nhiệt kế
1 giờ/lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo 7.3.9
7. Nhiệt độ trộn
Nhiệt kế
Mỗi mẻ trộn
Thùng trộn
Bảng 9
8. Thời gian trộn
Đồng hồ
Mỗi mẻ trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo 7.3.11
9. Nhiệt độ hỗn hợp khi ra khỏi thùng trộn
Nhiệt kế
Mỗi mẻ trộn
Phòng điều khiển
Bảng 9
9.5 Kiểm tra trong khi thi công: theo quy
định tại Bảng 12.
Bảng 12 - Kiểm tra
trong khi thi công lớp bê tông nhựa
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ kiểm tra
Vị trí kiểm tra
Căn cứ
1. Nhiệt độ hỗn hợp trên xe tải
Nhiệt kế
Mỗi xe
Thùng xe
Bảng 9
2. Nhiệt độ khi rải hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mét/điểm
Ngay sau máy rải
Bảng 9
3. Nhiệt độ lu lèn hỗn hợp
Nhiệt kế
50 mét/điểm
Mặt đường
Bảng 9
4. Chiều dày lớp bê tông nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mét/điểm
Mặt đường
Hồ sơ thiết kế
5. Công tác lu lèn
Sơ đồ lu, tốc độ lu, số lượt lu, tải trọng
lu, các quy định khi lu lèn
Thường xuyên
Mặt đường
Theo 8.3.2 và 8.7
6. Các mối nối dọc, mối nối ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mối nối
Mặt đường
Theo 8.6.14 và
8.6.15
7. Độ bằng phẳng sau khi lu sơ bộ
Thước 3 mét
25 mét/mặt cắt
Mặt đường
Khe hở không quá 5
mm
9.6 Kiểm tra khi nghiệm thu mặt đường bê tông
nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 13 - Sai số cho
phép của các đặc trưng hình học
Hạng mục
Phương pháp
Mật độ đo
Sai số cho phép
Quy định về tỷ lệ
điểm đo đạt yêu cầu
1. Bề rộng
Thước thép
50 m / mặt cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số chỗ hẹp không quá 5% chiều dài
đường
2. Độ dốc ngang:
Máy thuỷ bình
50 m / mặt cắt
³
95 % tổng số điểm đo
- Lớp dưới
± 0,5%
- Lớp trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chiều dày
Khoan lõi
2500 m2
(hoặc 330 m dài đường 2 làn xe) / 1 tổ 3 mẫu
³
95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại không vượt quá 10 mm
- Lớp dưới
± 8% chiều dầy
- Lớp trên
± 5% chiều dầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thuỷ bình
50 m/ điểm
³
95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại sai số không vượt quá ±10 mm
- Lớp dưới
- 10 mm; + 5 mm
- Lớp trên
± 5 mm
9.6.2 Độ bằng phẳng mặt đường: sử dụng thiết
bị đo IRI để kiểm tra độ bằng phẳng. Báo cáo kết quả kiểm tra IRI được chi tiết
cho từng 100 m dài; trường hợp mặt đường có độ bằng phẳng kém cục bộ thì báo
cáo kết quả IRI cho từng đoạn 50 m hoặc nhỏ hơn. Trường hợp chiều dài đoạn bê
tông nhựa ngắn (≤ 1 Km) thì kiểm tra bằng thước 3 mét. Tiêu chuẩn nghiệm thu
nêu tại Bản g 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Mật độ kiểm tra
Yêu cầu
1. Độ bằng phẳng IRI
Toàn bộ chiều dài,
các làn xe
Theo quy định tại TCVN 8865:2011
2. Độ bằng phẳng đo bằng thước 3 m (khi mặt
đường có chiều dài ≤ 1 Km)
25 m / 1 làn xe
Theo quy định tại TCVN 8864:2011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 15 - Tiêu chuẩn
nghiệm thu độ nhám mặt đường
Hạng mục
Mật độ kiểm tra
Yêu cầu
Độ nhám mặt đường theo phương pháp rắc cát
5 điểm đo / 1 Km/ 1làn
Theo quy định tại TCVN 8866:2011
9.6.4 Độ chặt lu lèn: Hệ số độ chặt lu lèn
(K) của các lớp bê tông nhựa không được nhỏ hơn 0,98 .
K =gtn / go
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- gtn : Khối lượng thể tích trung bình của bê tông nhựa sau
khi thi công ở hiện trường, g/cm3 (xác định trên mẫu khoan);
- go: Khối lượng thể tích trung bình của bê tông nhựa ở trạm
trộn tương ứng với lý trình kiểm tra, g/cm3 (xác định trên mẫu đúc
Marshall tại trạm trộn theo quy định tại Bảng 11 hoặc trên mẫu bê tông nhựa lấy
từ các lý trình tươn g ứng được đúc chế bị lại).
Mật độ kiểm tra: 2500 m2 mặt đường
(hoặc 330 m dài đường 2 làn xe) / 1 tổ 3 mẫu khoan (sử dụng mẫu khoan đã xác
định chiều dày theo quy định ở Bảng 13).
9.6.5 Thành phần cấp phối cốt liệu, hàm lượng
nhựa đường lấy từ mẫu nguyên dạng ở mặt đường tương ứng với lý trình kiểm tra
phải thoả mãn công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa đã được phê duyệt với sai
số nằm trong quy định ở Bảng 8 . Mật độ kiểm tra: 2500 m2 mặt đường/
1 mẫu (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe/ 1 mẫu).
9.6.6 Độ ổn định Marshall kiểm tra trên mẫu
khoan : sử dụng mẫu khoan đã xác định chiều dầy và độ chặt để xác định. Độ ổn
định Marshall phải ≥ 75% giá trị độ ổn định quy định ở Bảng 3 và Bảng 4 tương
ứng với loại bê tông nhựa. Độ dẻo, độ rỗng dư xác định từ mẫu khoan phải nằm
trong giới hạn cho phép (Bảng 3 và Bảng 4).
9.6.7 Sự dính bám giữa lớp bê tông nhựa với
lớp dưới phải tốt, được nhận xét đánh giá bằng mắt tại các mẫu khoan.
9.6.8 Chất lượng các mối nối được đánh giá bằng
mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không có
khe hở.
9.7 Hồ sơ nghiệm thu bao gồm những nội dung
sau:
- Kết quả kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa
vào công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết kế hoàn chỉnh;
- Biểu đồ quan hệ giữa tốc độ cấp liệu
(tấn/giờ) và tốc độ b ăng tải (m/phút) cho đá dăm và cát.
- Thiết kế được phê duyệt- công thức chế tạo
hỗn hợp bê tông nhựa;
- Hồ sơ của công tác rải thử, trong đó có
quyết định của Tư vấn về nhiệt độ lu lèn, sơ đồ lu, số lượt lu trên một điểm…
- Nhật ký từng chuyến xe chở hỗn hợp bê tông
nhựa: khối lượng hỗn hợp, nhiệt độ của hỗn hợp khi xả từ thùng trộn vào xe,
thời gian rời trạm trộn, thời gian đến công trường, nhiệt độ hỗn hợp khi đổ vào
máy rải; thời tiết khi rải, lý trình rải;
- Hồ sơ kết quả kiểm tra theo các yêu cầu quy
định từ Bảng 10 đến Bảng 15.
10 An toàn lao động
và bảo vệ môi trường
10.1 Tại trạm trộn
hỗn hợp bê tông nhựa
10.1.1 Phải triệt để tuân theo các quy định
về phòng cháy, chống sét, bảo vệ môi trường, an toàn lao động, an toàn sử dụng
điện hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.3 Nơi nấu nhựa đường phải cách xa các
công trình xây dựng dễ cháy và các kho tàng khác ít nhất là 50 m. Những chỗ có
nhựa đường rơi vãi phải được dọn sạch và rắc cát.
10.1.4 Bộ phận lọc bụi của trạm trộn phải
hoạt động tốt.
10.1.5 Khi vận hành máy ở trạm trộn cần phải:
- Kiểm tra các máy móc và thiết bị;
- Khởi động máy, kiểm tra sự di chuyển của nhựa
đường trong các ống dẫn, nếu cần thì phải làm nóng các ống, các van cho nhựa
đường chảy được;
- Chỉ khi máy móc chạy thử không tải trong
tình trạng tốt mới đốt đèn khò ở trống sấy.
10.1.6 Trình tự thao tác khi đốt đèn khò phải
tiến hành tuân theo chỉ dẫn của trạm trộn. Khi mồi lửa cũng như điều chỉnh đèn
khò phải đứng phía cạnh buồng đốt, không được đứng trực diện với đèn khò.
10.1.7 Không được sử dụng trống rang vật liệu
có những hư hỏng ở buồng đốt, ở đèn khò, cũng như khi có hiện tượng ngọn lửa
len qua các khe hở của buồng đốt phụt ra ngoài trời.
10.1.8 Ở các trạm trộn hỗn hợp bê tông nhựa
điều khiển tự động cần theo các quy định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra các
đường dây, các cơ cấu điều khiển, từng bộ phận máy móc thiết bị trong máy trộn;
- Khi khởi động phải triệt để tuân theo trình
tự đã quy định cho mỗi loại trạm trộn từ khâu cấp vật liệu vào trống sấy đến
khâu tháo hỗn hợp đã trộn xong vào thùng.
10.1.9 Trong lúc kiểm tra cũng như sửa chữa
kỹ thuật, trong các lò nấu, thùng chứa, các chỗ ẩm ướt chỉ được dùng các ngọn đèn
điện di động có điện thế 12 V. Khi kiểm tra và sửa chữa bên trong trống rang và
thùng trộn hỗn hợp phải để các bộ phận này nguội hẳn.
10.1.10 Mọi người làm việc ở trạm trộn bê tông
nhựa đều phải học qua một lớp về an toàn lao động và kỹ thuật cơ bản của từng khâu
trong dây chuyền công nghệ chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa ở trạm trộn, phải được trang
bị quần áo, kính, găng tay, dày bảo hộ lao đ ộng tuỳ theo từng phần việc.
10.1.11 Ở trạm trộn phải có y tế thường trực,
đặc biệt là sơ cứu khi bị bỏng, có trang bị đầy đủ các dụng cụ và thuốc men mà
cơ quan y tế đã quy định.
10.2 Tại hiện trường
thi công bê tông nhựa
10.2.1 Trước khi thi công phải đặt biển báo
"Công trường" ở đầu và cuối đoạn đường thi công, bố trí người và biển
báo hướng dẫn đường tránh cho các loại phương tiện giao thông trên đường; quy
định sơ đồ chạy đến và chạy đi của ô tô vận chuyển hỗn hợp, chiếu sáng khu vực thi
công nếu làm đêm.
10.2.2 Công nhân phục vụ theo máy rải, phải
có ủng, găng tay, khẩu trang, quần áo lao động phù hợp với công việc phải đi
lại trên hỗn hợp có nhiệt độ cao.
10.2.3 Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra
tất cả cá c máy móc và thiết bị thi công, sửa chữa điều chỉnh để máy làm việc tốt.
Ghi vào sổ nhật ký thi công về tình trạng và các hư hỏng của máy và báo cho
người chỉ đạo thi công ở hiện trường kịp thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy định)
Hướng
dẫn thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa
A.1 Thiết kế sơ bộ
A.1.1 Thí nghiệm xác định thành phần hạt của
từng loại vật liệu: đá dăm, cát và bột khoáng (sau khi vật liệu đã thoả mãn các
yêu cầu kỹ thuật tương ứng quy định tại 5.1; 5.2 và 4.3 ). Tính giá trị thành
phần hạt trung bình trên từng cỡ sàng của đá dăm, cát (trên cơ sở 5 kết quả
phân tích thành phần hạt) và bột khoáng (trên cơ sở 2 kết quả phân tích thành
phần hạt).
A.1.2 Căn cứ vào kết quả thành phần hạt trung
bình trên từng c ỡ sàng của từng loại cốt liệu, tính toán tỷ lệ phối hợp giữa các
loại cốt liệu để lựa chọn đường cong cấp phối hỗn hợp cốt liệu th oả mãn yêu
cầu tại Bảng 1 hoặc Bảng 2 tương ứng với mỗi loại bê tông nhựa thiết kế.
A.1.3 Căn cứ tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt
liệu vừa chọn tại A.1.2, chuẩn bị khoảng 25 kg hỗn hợp cốt liệu, sấy khô, sàng
thành các cỡ hạt riêng biệt. Phối trộn các c ỡ hạt lại thành 20 phần hỗn hợp riêng
biệt, mỗi phần khoảng 1100 gam để tạo thành 5 tổ mẫu, mỗi tổ 4 mẫu khi thí nghiệm
theo phương pháp Marshall thông thường. Với loại bê tông nhựa thí nghiệm theo phương
pháp Marshall cải tiến, chuẩn bị khối lượng mẫu hỗn hợp cốt liệu khoảng 80 kg để
phối trộn thành 20 phần hỗn hợp riêng biệt, mỗi phần khoảng 4000 g.
A.1.4 Cho nhựa đường vào trong tủ sấy và gia nhiệt
đến nhiệt độ trộn được quy định (Bảng 9).
Cho hỗn hợp cốt liệu vào một tủ sấy khác và nung
nóng đến nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trộn là 15oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.6 Xác định tỷ trọng lớn nhất của bê tông
nhựa của 5 mẫu hỗn hợp bê tông nhựa tương ứng với 5 tỷ lệ nhựa đường.
CHÚ THÍCH A1:
Có thể chỉ cần thí nghiệm xác định một giá
trị t ỷ trọng lớn nhất của hỗn hợp BTN tương ứng với hàm lượng nhựa đường tối ưu
dự kiến (thường nằm tại khỏang giữa của hàm lượng nhựa đường tham khảo). Sau đó
sử dụng kết quả này để tính các giá trị tỷ trọng lớn nhất của hỗn hợp BTN ứng với
các hàm lượng nhựa đường khác. Trường hợp này, chỉ cần chế tạo 2 mẫu hỗn hợp BTN
với hàm lượng nhựa đường tối ưu dự kiến, thí nghiệm xác định tỷ trọng lớn nhất
và lấy giá trị trung bình.
A.1.7 Đầm 5 tổ mẫu (mỗi tổ 3 mẫu) theo phương
pháp Marshall với số lần đầm quy định (Bảng 3 hoặc Bảng 4) tương ứng với 1 loại
bê tông nhựa thiết kế. Nhiệt độ đầm mẫu t uân theo quy định (Bảng 9).
A.1.8 Thí nghiệm xác định khối lượng thể tích
bê tông nhựa của các mẫu đã đầm. Tính khối lượng thể tích bê tông nhựa trung
bình (g/cm3), độ rỗng dư trung bình (%), độ rỗng cốt liệu trung bình (%) cho
mỗi tổ mẫu.
A.1.9 Ngâm mẫu đã đầm trong bể ổn nhiệt ở nhiệt
độ 60 oC với thời gian quy định, sau đó nén trên máy nén Marshall để xác định
độ ổn địn h và độ dẻo Marshall. Tính giá trị độ ổn định trung bình, độ dẻo
trung bình cho mỗi tổ mẫu.
A.1.10 Chọn hàm lượng nhựa đường tối ưu theo Marshall:
từ kết quả thí nghiệm của 5 tổ mẫu, thiết lập các đồ thị quan hệ giữa hàm lượng
nhựa đường với các chỉ tiêu: độ ổn định trung bình, độ dẻo trung bình, độ rỗng dư
trung bình, độ rỗng cốt liệu trung bình, khối lượng thể tích trung bình. Căn cứ
các giá trị quy định tại Bảng 3 hoặc Bảng 4, xác định khoảng hàm lượng nhựa đường
thoả mãn cho từng chỉ tiêu: độ ổn định ở 600C, độ dẻo, độ rỗng dư, độ
rỗng cốt liệu. Xác định khoảng hàm lượng nhựa đường thoả mãn tất cả các chỉ
tiêu trên. Giá trị hàm lượng nhựa đường nằm giữa khoảng hàm lượng nhựa thoả mãn
tất cả các chỉ tiêu trên thường được chọn làm hàm lượng nhựa tối ưu theo
Marshall. Với bê tông nhựa chặt, nên chọn hàm lượng nhựa đường tối ưu sao cho
giá trị độ rỗng dư khoảng 4%. Xác định giá trị khối lượng thể tích bê tông nhựa
tương ứng với hàm lượng nhựa đường tối ưu làm cơ sở để tính độ chặt đầm nén K.
A.1.11 Chuẩn bị 2 mẫu hỗn hợp bê tông nhựa
với thành phần hạt như A.1.2, với hàm lượng nhựa đường tối ưu đã xác định tại
A.1.10, đúc 2 mẫu Marshall để xác định độ ổn định còn lại và tính độ ổn định
còn lại trung bình của 2 mẫu. Nếu độ ổn định còn lại trung bình thoả mã n yêu
cầu quy định tại Bảng 3 hoặc Bảng 4 tương ứng với loại bê tông nhựa thiết kế
thì hàm lượng nhựa đường tối ưu đã chọn theo A.1.10 là hợp lý, chuyển sang giai
đoạn thiết kế hoàn chỉnh.
A.2 Thiết kế hoàn chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Đưa toàn bộ trạm trộn vào vận hành thử
tương tự như khi sản xuất đại trà nhưng chỉ khác là không trộn cốt liệu với
nhựa đường và bột đá. Căn cứ vào kết quả tại A.2.1, tính toán tốc độ băng tải
cho đá dăm, cát để đạt được tỷ lệ đá dăm, cát đã xác định tại A.1.2.
A.2.3 Khi trạm trộn đã ở trong trạng thái
hoạt độ ng ổn định, lấy mẫu cốt liệu từ các phễu dự trữ cốt liệu nóng, lấy mẫu bột
khoáng để phân tích thành phần hạt, tính toán tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt
liệu sao cho đường cong cấp phối hỗn hợp cốt liệu tương tự như A.1.2. Tiến hành
thiết kế mẫu theo Marshall. Trình tự tiến hành thí nghiệm xác định đường cong cấp
phối và hàm lượng nhựa đường tối ưu theo Marshall theo quy định từ A.1.1 đến
A.1.10.
A.2.4 Chuẩn bị 2 mẫu hỗn hợp bê tông nhựa với
thành phần hạt và hàm lượng nhựa đường tối ưu chọn theo A.2.3, đúc 2 mẫu Marshall
để xác định độ ổn định còn lại và tính độ ổn định còn lại trung bình của 2 mẫu.
Nếu độ ổn định còn lại trung bình thoả mãn yêu cầu quy định ở Bảng 3 hoặc Bảng 4
tương ứng với loại bê tông nhựa thiết kế thì hàm lượng nhựa đường tối ưu đã chọn
tại A.2.3 là hợp lý, chuyển sang giai đoạn sản xuất thử và rải thử.
CHÚ THÍCH A2:
Đối với trạm trộn liên tục thì thiết kế hoàn
chỉnh cũng chính là thiết kế sơ bộ nên không cần phải thực hiện bước A.2.3 và
A.2.4 mà tiến hành như sau:
- Thiết lập đường cong quan hệ giữa tốc độ cấp
cốt liệu (tấn/giờ) với tốc độ băng tải (m/phút) cho từng loại cốt liệu, tương
tự như mô tả tại A.2.1.
- Căn cứ vào kết quả của thiết kế sơ bộ, điều
chỉnh tốc độ các băng tải cho phù hợp với tỷ lệ phối trộn của mỗi loại cốt
liệu.
- Cho hệ thống cấp cốt liệu hoạt động, chờ tới
khi hệ thống đã hoạt động ổn định thì tiến hành lấy mẫu hỗn hợp cốt liệu trước
khi đưa vào tang sấy (cũng chính là thùng trộn). Nếu cấp phối của mẫu hỗn hợp
cốt liệu này phù hợp với cấp phối của hỗn hợp cốt liệu trong thiết kế sơ bộ thì
việc điều chỉnh tốc độ băng tải đạt yêu cầu – kết thúc giai đoạn thiết kế hoàn
chỉnh.
A.3 Xác lập công thức chế tạo hỗn hợp bê tông
nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2 Kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông nhựa
sản xuất thử: kiểm tra sự phù hợp của thành phần hạt, hàm lượng nhựa, chỉ tiêu
Marshall so với thiết kế hoàn chỉnh.
A.3.3 Rải thử: rải bê tông nhựa trên đoạn
đường có chiều dài tối thiểu 100 m, chiều rộng tối thiểu 2 vệt máy rải. Triển
khai phương án thi công đã dự kiến: vật liệu tưới dính bám, hoặc thấm bám; tỷ lệ
tưới dính bám, hoặc thấm bám; thời gian cho phép rải lớp bê tông nhựa sau khi tưới
vật liệ u dính bám hoặc thấm bám; chiều dầy rải lớp bê tông nhựa chưa lu lèn;
nhiệt độ rải; nhiệt độ lu lèn bắt đầu và kết thúc; sơ đồ lu lèn của các loại lu
khác nhau, số lượt lu cần thiết để đạt được độ chặt lu lèn.
A.3.4 Kiểm tra chất lượng bê tông nhựa sau rả
i thử: độ chặt lu lèn, chiều dày, độ bằng phẳng, độ nhám bề mặt sau khi thi
công.
A.3.5 Nếu kết quả thí nghiệm trong phòng và hiện
trường chỉ ra rằng hỗn hợp bê tông nhựa khi sản xuất thử phù hợp với các yêu
cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 3 hoặc Bảng 4 tương ứng với loại BTNC, BTNR, và có
thể thi công bằng các phương tiện hiện có, đảm bảo yêu cầu về độ chặt, chiều dày,
độ bằng phẳng... thì Nhà thầu trình công thức chế tạo bê tông nhựa (theo hướng dẫn
tại 6.3.3) để Tư vấn và Chủ đầu tư phê duyệt.
Phụ
lục B
(tham khảo)
Hướng
dẫn chuyển đổi kích cỡ sàng trong phòng thí nghiệm về kích cỡ sàng tương ứng
tại trạm trộn
Kích cỡ sàng thí
nghiệm (mm)
Kích cỡ sàng của
trạm trộn (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,75
6
9,5
11
12,5
14
19.0
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
31,5
35
37,5
41
50
57