TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8729 : 2012
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH CỦA ĐẤT TẠI HIỆN TRƯỜNG
Soils for hydraulic engineering construction -
Field test method for determination of volumetric weight of soils
Lời nói đầu
TCVN 8729 : 2012 được chuyển đổi từ
Tiêu chuẩn 14 TCN 151 : 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8729 : 2012 do Viện Khoa học
Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị,
Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
ĐẤT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH CỦA ĐẤT
TẠI HIỆN TRƯỜNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương
pháp xác định khối lượng thể tích của đất tại hiện trường, dùng trong xây dựng
công trình thủy lợi, áp dụng cho các loại đất hạt mịn, đất cát, đất sỏi sạn và
đất cuội dăm có kết cấu tự nhiên hoặc do đầm chặt (đất đắp), có mặt lớp lộ ra
trên mặt đất hoặc nằm gần mặt đất, có thể đào lấy mẫu thí nghiệm bằng các dụng
cụ thô sơ.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này:
TCVN 8217 : 2009, Đất xây dựng
công trình thủy lợi - Phân loại.
TCVN 8732 : 2012, Đất xây dựng công
trình thủy lợi - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 8728 : 2012, Đất xây dựng
công trình thủy lợi - Phương pháp xác định độ ẩm của đất tại hiện trường.
3. Thuật ngữ,
định nghĩa ký hiệu và đơn vị đo
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ, định nghĩa, ký hiệu và đơn vị đo nêu trong TCVN 8217 : 2009, TCVN 8732 :
2012 và các thuật ngữ, định nghĩa sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là khối lượng của một đơn vị thể tích
đất ở trạng thái và kết cấu tự nhiên, ký hiệu là gw,
tính bằng gam trên centimet khối (g/cm3);
3.2. Khối lượng thể tích đơn vị
đất khô (dung trọng khô) (dry volumetric weight of soil)
Là khối lượng khô của phần hạt rắn
có trong một đơn vị thể tích đất tự nhiên hoặc đất đắp, ký hiệu là gc, tính bằng gam trên centimet
khối (g/cm3);
4. Quy định
chung
4.1. Mẫu đất thí nghiệm phải
đảm bảo đại diện về thành phần, kết cấu và trạng thái của tầng (lớp) đất tại vị
trí nghiên cứu.
4.2. Việc xác định khối
lượng thể tích đơn vị đất khô của đất tại hiện trường cần được tiến hành thông
qua các thí nghiệm xác định khối lượng thể tích đơn vị đất ẩm và độ ẩm của cùng
một mẫu đất.
4.3. Ghi chép Toàn bộ số
liệu thí nghiệm cần được ghi chép đầy đủ vào bảng ghi chép số liệu thí nghiệm
(xem Bảng A.1 Phụ lục A).
4.4. Các hố đào lấy mẫu, sau
khi kết thúc thí nghiệm, cần được lấp lại cho đầy hố; đối với hố đào trong tầng
đất đắp hoặc hố móng, cần được lấp bằng chính vật liệu đào lên và đầm chặt lại
như cũ.
5. Các phương
pháp thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Phạm vi áp dụng
5.1.1.1. Các loại đất hạt
mịn và đất cát pha (hoặc lẫn) sét và bụi, có lượng chứa không quá 10% sỏi sạn
hạt nhỏ (cỡ hạt từ 2 mm đến 5 mm);
5.1.1.2. Các loại đất hạt
mịn và đất cát pha (hoặc lẫn) sét và bụi, có lượng chứa không quá 20% sỏi sạn
cỡ hạt từ 2 mm đến 10 mm, trong đó không quá 10% vật liệu hạt cỡ từ 5 mm đến 10
mm;
5.1.1.3. Các loại đất hạt
mịn và đất cát pha (hoặc lẫn) sét và bụi, có lượng chứa không quá 30% sỏi sạn
hạt nhỏ đến hạt trung (cỡ hạt từ 2 mm đến 20 mm), trong đó không quá 10% vật
liệu hạt cỡ từ 10 mm đến 20 mm.
5.1.2. Nguyên tắc
Dùng dao vòng có đường kính và
chiều cao phù hợp đối với từng loại đất theo quy định để lấy mẫu, rồi tiến hành
xác định khối lượng thể tích đơn vị đất ẩm và độ ẩm tự nhiên của mẫu đất, từ đó
tính toán xác định khối lượng thể tích đất khô.
CHÚ THÍCH
Việc lấy mẫu đất vào dao vòng phải
đảm bảo có được trụ đất đầy đặn trong dao vòng, không có khe rỗng giữa đất và
mặt trong của dao vòng. Nếu không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nêu trên, thì phải
áp dụng phương pháp hố đào, dùng cát tiêu chuẩn thế chỗ, theo 5.2 của Tiêu
chuẩn này.
5.1.3. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ Dao vòng cỡ nhỏ, có đường kính
trong bằng (100 ± 0,1) mm, chiều cao từ 130 mm đến 150 mm, thành dao dày khoảng
3 mm, kèm theo ống chụp đầu dao vòng như được mô tả ở 5.1.3.2, dùng thích hợp
cho loại đất nêu trong 5.1.1.1;
b/ Dao vòng cỡ trung bình, có đường
kính trong bằng (150 ± 0,1) mm, chiều cao từ 200 mm đến 220 mm, thành dao dày
từ 3 mm đến 4 mm, kèm theo ống chụp đầu dao vòng như được mô tả ở 5.1.3.2, dùng
thích hợp cho loại đất nêu trong 5.1.1.2;
c/ Dao vòng cỡ lớn, có đường kính
trong bằng (200 ± 0,1) mm, chiều cao từ 200 mm đến 250 mm, thành dao dày từ 4
mm đến 5 mm, kèm theo ống chụp đầu dao vòng như được mô tả ở 5.1.3.2, dùng
thích hợp cho loại đất nêu trong 5.1.1.3.
5.1.3.2. Ống chụp đầu dao
vòng bằng thép cứng, thân ống hình trụ có đường kính trong bằng đường kính
trong của dao vòng, chiều cao khoảng 30 mm, thành dày khoảng 10 mm, miệng dưới
ống được khoét vành để lắp khớp với đầu trên của dao vòng; mặt trên của ống
chụp được gắn tấm thép cứng để làm đế tựa cho cần hướng của tạ đóng. Xung quanh
thành ống chụp, cần được khoan thủng từ 3 lỗ đến 4 lỗ có đường kính từ 5 mm đến
6 mm, để thoát khí.
5.1.3.3. Quả tạ bằng thép có
khối lượng khoảng từ 2,5 kg đến 5,0 kg, dạng hình trụ có đường kính phù hợp để
cầm, ở giữa được khoan lỗ xuyên suốt với đường kính lỗ lớn hơn đường kính của
cần hướng.
CHÚ THÍCH: cơ cấu dao vòng, ống
chụp, cần hướng và tạ đóng xem trên Hình C1 phụ lục C.
5.1.3.4. Cân kỹ thuật, gồm
các loại:
- cân có sức cân 100 g, độ chính
xác 0,01 g;
- cân có sức cân 1000 g, độ chính
xác 1 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.5. Dao bài lưỡi thẳng,
bản rộng khoảng 30 mm, dài khoảng 250 mm.
5.1.3.6. Thanh thép cứng và
thẳng, dài khoảng 300 mm, bản rộng 35 mm, dày từ 4 mm đến 5 mm, được vát sắc
một mép.
5.1.3.7. Thước kẹp cơ khí,
khoảng đo được đến 250 mm, độ chính xác đến 0,1 mm.
5.1.3.8. Thiết bị, dụng cụ
để xác định độ ẩm của đất tại hiện trường: như nêu trong TCVN 8728 : 2012.
5.1.3.9. Các sàng phân tích
hạt kích thước lỗ: 2; 5; 20 và 60 mm.
5.1.3.10. Dụng cụ đào đất:
thuổng nhỏ lưỡi vòm, muôi xúc đất, dao gọt đất, các thùng hoặc khay đựng đất.
5.1.4. Chuẩn bị thí nghiệm
5.1.4.1. Hiệu chỉnh các cân
kỹ thuật trước khi sử dụng, phải đảm bảo cân được đặt trên mặt phẳng nằm ngang,
có độ nhạy và độ chính xác đúng theo sức cân của cân.
5.1.4.2. Hiệu chỉnh dao vòng
bằng cách dùng khăn khô lau sạch các bề mặt của dao, sau đó dùng thước kẹp cơ
khí đo đường kính trong và chiều cao của dao vòng chính xác đến 0,1 mm. Tính
toán dung tích dao vòng chính xác đến 0,1 cm3 và cân khối lượng dao
vòng chính xác đến 0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5.1. Tại vị trí dự định
thí nghiệm, dọn sạch và san thật bằng bề mặt một diện tích đất có đường kính
gấp từ 2 lần đến 3 lần đường kính dao vòng sử dụng.
5.1.5.2. Dùng khăn sạch tẩm
dầu hoặc mỡ để bôi trơn mặt trong dao vòng và ống chụp;
5.1.5.3. Đặt dao vòng vào
trung tâm vị trí đã chuẩn bị, hướng đầu vát mép xuống dưới, lắp ống chụp lên
đầu dao vòng rồi ấn cả hai xuống thẳng đứng làm cho dao vòng ngập đều vào đất
khoảng 20 mm đến 30 mm; nếu khó ấn bằng tay thì lắp cần hướng lên tâm nắp ống
chụp và dùng tạ để đóng.
5.1.5.4. Giữ dao vòng cho
thẳng đứng rồi dùng dụng cụ thích hợp để đào, xén đất ở xung quanh thành ngoài
dao vòng cho tới khi gần mép dưới dao vòng thì dừng lại, rồi ấn bằng tay hoặc
dùng tạ đóng để làm cho dao vòng ngập sâu vào đất từ 15 mm đến 20 mm; tiếp tục
từng đợt như vậy cho đến khi được trụ đất trong dao vòng nhô cao hơn miệng dao
vòng khoảng từ 5 mm đến 7 mm thì dừng. Cần chú ý theo dõi, đảm bảo bề mặt trụ
đất trong dao vòng còn cách mặt đáy tấm đệm ở đầu ống chụp một khoảng, để đất
không bị nén ép. Khi dùng tạ đóng, phải giữ cần hướng thật thẳng đứng, lực đóng
mỗi búa nên ở mức sao cho dao vòng ngập sâu xuống đất không quá 5 mm và không
làm phá vỡ kết cấu của đất.
CHÚ THÍCH:
Đối với đất cứng, thích hợp hơn cả
là đặt dao vòng lên mặt đất đã được chuẩn bị rồi dùng tạ đóng cho dao vòng ngập
vào đất khoảng 5 mm để định vị dao vòng; sau đó, dùng thuổng nhỏ và dao cắt để
đào đất xung quanh thành ngoài dao vòng, tạo thành trụ đất lớn hơn dao vòng một
ít với chiều cao khoảng 20 mm, rồi ấn thẳng đứng dao vòng cho ngập vào đất; cứ
tiếp tục từng mức như vậy cho đến khi có được trụ đất nhô cao hơn bề mặt dao
vòng từ 5 mm đến 7 mm.
5.1.5.5. Cẩn thận cắt vát
đất dưới mép chân dao vòng và lấy dao vòng chứa mẫu lên. Lấy ra ống chụp ở đầu
dao vòng, rồi cắt gạt thật bằng đất ở hai đầu dao cho sát với miệng dao vòng,
lau sạch đất bám dính mặt ngoài dao vòng, dùng cân có sức cân phù hợp như nêu
trong 5.1.3.4 để xác định chính xác khối lượng của dao vòng và đất trong dao, mw
(g).
5.1.5.6. Tháo đất trong dao
vòng ra, gạt bỏ phần đất có dính mỡ bôi trơn dao vòng, làm vụn đất, trộn đều,
rồi lấy mẫu đất đại diện để xác định độ ẩm, theo như quy định trong TCVN 8728 :
2012.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc 
trong đó:
M là khối lượng khô của mẫu
đất dùng xác định độ ẩm, g;
Ms là khối lượng
khô của phần hạt trên sàng 2 mm của mẫu đất dùng xác định độ ẩm, g;
Md là khối lượng
khô của phần hạt lọt sàng 2 mm của mẫu đất dùng xác định độ ẩm, g.
5.1.5.7. Khi kết thúc thí
nghiệm, phải tiến hành lấp đất đầy lại hố đào theo như quy định trong 4.3.
5.1.6. Tính toán kết quả
5.1.6.1. Tính toán khối
lượng thể tích đơn vị đất tự nhiên, gw
(g/cm3), theo công thức 1:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
mo là khối lượng
của dao vòng, g;
mw là khối lượng
của dao vòng và đất, g;
Vo là thể tích
của dao vòng, cm3.
5.1.6.2. Tính khối lượng thể
tích đơn vị đất khô (dung trọng khô), gc
(g/cm3), theo công thức 2:

(2)
trong đó:
gw
là khối lượng thể tích đất tự nhiên, g/cm3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.7. Kết quả thí nghiệm
Báo cáo kết quả xác định khối lượng
thể tích của đất tại hiện trường được bao gồm các thông tin sau:
- Tên công trình; hạng mục công
trình, vị trí thí nghiệm;
- Phương pháp thí nghiệm, số hiệu mẫu
thí nghiệm;
- Mô tả mẫu đất: (thành phần hạt,
trạng thái, màu sắc, kết cấu, v.v…)
- Hàm lượng sỏi sạn của đất (nếu
có, % khối lượng);
- Khối lượng thể tích đơn vị của đất
tự nhiên, gw (g/cm3);
- Khối lượng thể tích đơn vị đất
khô, gc (g/cm3);
- Độ ẩm của đất W, (% khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Ngày….. tháng ….. năm……. thí
nghiệm:
+ Người thí nghiệm, người kiểm tra.
Kèm theo bảng ghi chép thí nghiệm.
5.2. Phương pháp hố đào, dùng
cát tiêu chuẩn thế chỗ
5.2.1. Phạm vi áp dụng
5.2.1.1. Các loại đất hạt
mịn và đất cát pha (hoặc lẫn) sét và bụi, có chứa hơn 30 % hàm lượng sạn sỏi
hạt nhỏ đến hạt to nhưng không quá 10 % vật liệu hạt to, cỡ hạt từ 20 mm đến 40
mm;
5.2.1.2. Các loại đất hạt
mịn và đất cát pha (hoặc lẫn) sét và bụi có chứa hơn 30 % hàm lượng sạn sỏi hạt
nhỏ đến hạt to, nhưng không quá 10 % vật liệu hạt cỡ từ 20 mm đến 60 mm; và đất
sạn sỏi hạt nhỏ đến hạt trung pha (hoặc lẫn) bụi và sét, có thể có không quá 10
% vật liệu hạt cỡ từ 20 mm đến 60 mm.
5.2.2. Nguyên tắc
Đào hố thí nghiệm, lấy hết đất ra
khỏi hố để xác định khối lượng và độ ẩm của đất đó, rồi dùng cát tiêu chuẩn đổ
vào hố thế chỗ cho đất, qua đó xác định được thể tích hố đào; từ đó, tính toán
xác định được khối lượng thể tự nhiên và khối lượng thể tích khô của đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.1. Thiết bị rót cát
loại ống đổ nhỏ, thích hợp cho thí nghiệm đối với các loại đất nêu tại 5.2.1.1,
gồm các bộ phận riêng biệt có thể lắp khớp nhau khi sử dụng (xem Hình C3 Phụ
lục C):
a/ Ống rót cát bằng kim loại, có
thể tích khoảng từ 7 L đến 8 L, gắn với phễu hình côn (3) để rót cát; cửa rót
cát (2) ở đỉnh phễu, có đường kính (15 ± 1) mm, có thể đóng hoặc mở tùy theo
yêu cầu; miệng phễu có đường kính (150 ± 1) mm, bằng đường kính trong của thùng
đong chuẩn và của vòng đệm, đầu miệng có vành tròn ở mép ngoài để dễ lắp khớp
và khít lên miệng thùng đong chuẩn.
b/ Thùng đong chuẩn bằng thép, hình
trụ tròn, thành dày từ 3 mm đến 4 mm, mặt trong và đáy có độ bóng cao, có đường
kính trong (150 ± 1) mm (bằng đường kính trong của miệng phễu), sâu (200 ± 1)
mm. Miệng thùng đong chuẩn có gắn vành thép ở thành ngoài, mặt phẳng để dễ lắp
khớp với miệng phễu lên thùng.
c/ Vòng đệm bằng kim loại, hình
vuông với cạnh 200 mm x 200 mm (hoặc hình tròn có đường kính tương đương), dày
từ 3 mm đến 4mm, phẳng và có lỗ thủng ở giữa với đường kính 150 mm (bằng đường
kính miệng phễu), có kèm theo các đinh sắt để đóng vào đất nhằm cố định vị trí
của vòng đệm khi đào lỗ.
5.2.3.2. Thiết bị rót cát
loại ống đổ lớn, thích hợp cho thí nghiệm đối với các loại đất nêu tại 5.2.1.2,
gồm các bộ phận riêng biệt có thể lắp khớp với nhau khi sử dụng, tương tự như
thiết bị rót cát ống đổ nhỏ nhưng với kích thước lớn hơn, gồm:
a/ Ống rót cát bằng kim loại, có
thể tích khoảng 15 L, gắn với phễu hình côn, ở đỉnh phễu có cửa rót cát lỗ tròn
đường kính (25 ± 1) mm, có thể đóng hoặc mở tùy theo yêu cầu, miệng phễu có
đường kính (215 ± 1) mm, đầu miệng có vành tròn ở mép ngoài để dễ lắp khớp và khít
lên miệng thùng đong chuẩn.
b/ Thùng đong chuẩn bằng thép, hình
trụ tròn, thành dày từ 3 mm đến 4 mm, mặt trong và đáy có độ bóng cao, có đường
kính trong (215 ± 1) mm (bằng đường kính miệng phễu), sâu (250 ± 1) mm. Miệng
thùng đong chuẩn có gắn vành thép ở thành ngoài, phẳng và cứng, để lắp khớp và
khít với miệng phễu lên thùng.
c/ Vòng đệm bằng kim loại, hình
vuông với cạnh khoảng 300 mm x 300 mm (hoặc hình tròn có đường kính tương
đương), dày từ 3 mm đến 4 mm, phẳng và có lỗ thùng ở giữa với đường kính 215 mm
(bằng đường kính miệng phễu), có kèm theo các đinh sắt để đóng vào đất nhằm cố
định vị trí của vòng đệm khi đào lỗ.
5.2.3.3. Cân kỹ thuật, gồm
các loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ cân có sức cân 5 kg, độ chính xác
5 g;
+ cân có sức cân 10 kg, độ chính
xác 10 g.
5.2.3.4. Thước cặp cơ khí,
khoảng đo được đến 250 mm, độ chính xác đến 0,1 mm.
5.2.3.5. Thiết bị dụng cụ để
xác định độ ẩm của đất tại hiện trường, như quy định trong TCVN 8728 : 2012.
5.2.3.6. Vật liệu cát tiêu
chuẩn khoảng 50 kg, cát là cát thạch anh, sạch và đều hạt. Thông thường dùng
loại cát hạt lọt mắt sàng 1 mm và nằm lại trên mắt sàng 0,5 mm hoặc loại cát
lọt mắt sàng 0,5 mm và nằm lại trên mắt sàng 0,25 mm.
CHÚ THÍCH:
Nếu cát thu hồi lại từ hố đào sau
khi thí nghiệm, thì phải sàng lại, phơi khô để nguội và cất trong thùng có nắp
đậy; trước khi dùng cho các thí nghiệm khác cần phải được định chuẩn lại các
thông số kỹ thuật của cát.
5.2.3.7. Dụng cụ đào lỗ,
muôi xúc đất, thước gạt cứng và đủ dài để gạt phẳng diện tích bề mặt đất thí
nghiệm, thước nivô dùng để kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đất thí nghiệm.
5.2.3.8. Khay bằng kim loại,
đáy phẳng có đường kính khoảng 400 mm, sâu từ 30 mm đến 40 mm; các thùng hoặc
khay có nắp đậy dùng để đựng đất lấy lên từ hố đào và các dụng cụ thông thường
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.1. Định chuẩn khối
lượng cát rói đầy trong phễu hình côn của ống đổ và trong lỗ của vòng đệm đã
được chọn lựa sử dụng phù hợp với loại đất thí nghiệm, được tiến hành theo các
bước sau:
a/ Làm vệ sinh ống đổ cát đã gắn
phễu hình côn, lau khô rồi cân khối lượng của nó (m0), chính xác đến
1 g;
b/ Trộn đều toàn bộ cát sử dụng cho
các thí nghiệm trong ngày. Khóa cửa rót cát ở đầu phễu hình côn rồi đặt thẳng
đứng ống đổ có gắn phễu hình côn lên chỗ bằng phẳng. Đổ cát vào ống đổ cho đến
gần đầy (cách miệng ống khoảng 15 mm) rồi cân xác định khối lượng của cả ống
cùng với phễu và cát trong đó, chính xác đến 1 g, được gọi là khối lượng ban
đầu m1;
c/ Đặt ống đổ cát thẳng đứng lên
vòng đệm, miệng phễu trùng khớp với lỗ của vòng đệm; sau đó, đặt chúng lên khay
hứng, để trên mặt phẳng ngang, sao cho mặt dưới của vòng đệm sát với mặt khay.
Mở cửa rót cát ở đỉnh phễu cho cát chảy xuống phễu và vòng đệm, không được rung
động trong khi rót cát; khi cát đã ngừng chảy (tức là cát đã đầy phễu và lỗ của
vòng đệm), đóng cửa rót cát lại và nhẹ nhàng nhắc ống đổ cát có gắn phễu và
vòng đệm ra ngoài, cát trong phễu và trong vòng đệm sẽ chảy ra ở khay hứng. Thu
hết toàn bộ các trong khay hứng, xác định khối lượng của nó m2,
chính xác đến 1g. Lặp lại phép đo này ít nhất 3 lần để tính trị số trung bình
của m2. Trị số m2 là khối lượng chuẩn của cát rót đầy vào
phễu hình côn và trong vòng đệm.
5.2.4.2. Định chuẩn khối
lượng thể tích đơn vị của cát tiêu chuẩn ở trạng thái khô không khí, gs (g/cm3), bằng phương
pháp rót cát.
a/ Xác định thể tích bên trong của
thùng đong chuẩn sử dụng, V (cm3):
- Lau sạch thùng đong chuẩn rồi xác
định khối lượng của nó, m0, chính xác đến 1 g;
- Dùng thước cơ khí đo đường kính
trong và chiều sâu của thùng chính xác đến 0,1 mm (cần đo từ 3 vị trí đến 4 vị
trí khác nhau để lấy trị trung bình), rồi tính thể tích thùng đong chuẩn (V)
theo công thức 3:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
d là đường kính trong của
thùng, cm;
h là chiều sâu của thùng,
cm;
p
là số Pi, lấy bằng 3,14.
CHÚ THÍCH:
Cũng có thể xác định thể tích bên
trong (dung tích) của thùng đong chuẩn bằng cách đong thể tích nước sạch dùng
đổ đầy thùng đong chuẩn, đong chính xác đến 1 cm3.
b/ Đặt thùng đong chuẩn lên khay để
trên mặt bàn phẳng ngang, khóa van phễu rót cát rồi đổ cát vào ống đổ cát cho
gần đầy. Đặt thẳng đứng ống đổ cát lên thùng đong chuẩn sao cho miệng phễu khớp
với miệng thùng đong chuẩn, rồi mở van cho cát chảy vào thùng; khi cát ngừng
chảy thì khóa van rót cát. Nhất ống đổ cùng với phễu ra ngoài, dùng thước thẳng
gạt bằng bề mặt cát trong thùng đong chuẩn cho sát với miệng thùng; sau đó, cân
khối lượng của thùng và cát trong đó (m), chính xác đến 1 g. Lặp lại 3 lần thao
tác này để lấy trị trung bình của m.
Tính khối lượng của cát rót đầy vào
ống đong chuẩn, ma (g), theo công thức 4:
ma
= m - mo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
mo là khối lượng
của thùng đong chuẩn, g;
m là khối lượng của thùng và
cát, g.
c/ Tính khối lượng thể tích đơn vị
của cát tiêu chuẩn ở trạng thái khô không khí, do rót cát, gs, (g/cm3), theo công
thức 5:

(5)
trong đó:
V là thể tích của thùng đong chuẩn,
cm3;
ma là khối lượng của cát
rót đầy thùng đong chuẩn, g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5.1. Tại vị trí dự định thí
nghiệm, dọn sạch một diện tích khoảng 50 cm x 50 cm, vứt bỏ hết đất đá rời
ngoại lai, gạt thật bằng bề mặt, dùng nivo để kiểm tra lại.
5.2.5.2. Đặt vòng đệm có đục lỗ ở
giữa cho thật sát với mặt đất đã được san bằng; đóng các đinh sắt vào đất ở
xung quanh mép ngoài vòng để cố định vị trí của vòng. Lấy lỗ ở giữa vòng đệm
làm chuẩn để đào lỗ, lấy đất lên cho vào thùng có nắp đậy, đào lỗ tròn đến khi
đạt độ sâu gần bằng với độ sâu của thùng đong chuẩn sử dụng thì dừng.
CHÚ THÍCH:
Trong quá trình đào lỗ, không để
cán thuổng hoặc dụng cụ đào tựa vào vách lỗ, không làm biến dạng vách lỗ và đáy
lỗ. Vách lỗ càng thẳng càng tốt, nhưng đối với loại đất kém dính thì nên đào lỗ
hơi xoải vách vào trong để tránh sập vách.
5.2.5.3. Vét sạch hết đất vụn
trong hố đào và lấy lên cho vào thùng đựng có nắp đậy, dùng cân có sức cân phù
hợp để xác định khối lượng của toàn bộ đất lấy lên từ hố đào (mw),
lấy chính xác đến 1 g.
5.2.5.4. Làm tơi vụn đất,
trộn thật đều rồi lấy mẫu đất đại biểu để thí nghiệm xác định độ ẩm W (%), của
đất đào lên ngay tại hiện trường, như quy định trong TCVN 8728 : 2012.
5.2.5.5. Khóa van rót cát, đổ cát
đầy vào ống đổ cho tới mức có khối lượng của cả ống cùng với phễu và cát bằng m1
như nêu tại khoản b của 5.2.4.1, rồi cẩn thận đặt nó lên hố đào sao cho miệng
phễu trùng khớp với lỗ vòng đệm và sát với bề mặt vòng đệm. Mở cửa rót cát ở
đỉnh phễu để cho cát chảy vào hố đào; khi cát ngừng chảy, đóng cửa rót cát, nhấc
ống đổ ra và xác định khối lượng của ống đổ cùng với phễu và cát còn lại trong
đó (m3), lấy chính xác đến 1 g.
CHÚ THÍCH:
Khi điều chỉnh vị trí miệng phễu,
phải nhấc thẳng đứng ống đổ lên mà không được di trượt lên miệng hố làm xê dịch
vòng đệm, làm cho đất vụn rơi xuống hố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6. Tính toán và biểu thị kết
quả
5.2.6.1. Tính khối lượng của
cát tiêu chuẩn đã dùng để đổ đầy vào hố đào, mb (g), theo công thức
6:
mb
= m1 - m2 - m3
(6)
trong đó:
m1 là khối lượng ban đầu
của cát trong ống cùng với ống đổ và phễu, g; xác định được theo khoản b của
5.2.4.1;
m2 là khối lượng của cát
trong phễu và trong lỗ của vòng đệm, g; xác định được theo khoản c của 5.2.4.2;
m3 là khối lượng của ống
đổ cùng với phễu và cát còn lại trong ống đổ sau khi đổ cát vào hố đào, g;
5.2.6.2. Tính khối lượng thể
tích đơn vị của đất tự nhiên, gw
(g/cm3), theo công thức 7:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
trong đó:
mw là khối lượng của đất
đào lên từ hố đào, xác định được theo 5.2.5.3, g;
mb là khối lượng của cát
tiêu chuẩn đã dùng để đổ đầy hố đào, xác định được theo 5.2.6.1, g;
gs
là khối lượng thể tích đơn vị của cát tiêu chuẩn, xác định được ở 5.2.4.2, g/cm3;
5.2.6.3. Tính khối lượng thể
tích đơn vị đất khô (dùng trọng khô), gc
(g/cm3), theo công thức 8:

(8)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W là độ ẩm của đất, % khối lượng;
5.2.7. Báo cáo kết quả thí
nghiệm:
Báo cáo kết quả xác định khối lượng
thể tích của đất tại hiện trường gồm các thông tin sau:
- Tên công trình; hạng mục công
trình, vị trí thí nghiệm;
- Phương pháp thí nghiệm, số hiệu
mẫu thí nghiệm;
- Mô tả đất sơ bộ: thành phần,
trạng thái, màu sắc, kết cấu…
- Hàm lượng sỏi sạn của đất (nếu
có), %;
- Khối lượng thể tích đất tự nhiên,
gw (g/cm3);
- Độ ẩm của đất, W (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảng ghi chép kết quả thí nghiệm;
- Các thông tin khác có liên quan.
5.3. Phương pháp hố đào, dùng
nước thế chỗ
5.3.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này dùng để xác định
khối lượng thể tích của đất tự nhiên hoặc đất đắp tại hiện trường, áp dụng cho
các loại đất dính chứa sỏi sạn hạt to hoặc cuội (dăm) và các đất rời có hạt to
đến 200 mm.
5.3.2. Nguyên tắc
Đào hố thí nghiệm, lấy hết đất
trong hố lên để xác định khối lượng và độ ẩm của đất; sau đó, dùng một tấm
nilon thích hợp lót vào hố đào, đảm bảo giữ nước (không bị rò rỉ) khi đổ nước
vào thế chỗ đất trong hố đã đào lấy lên; qua đó xác định được thể tích của hố
đào. Từ đó, tính toán xác định được khối lượng thể tích đơn vị đất tự nhiên và
khối lượng thể tích đơn vị đất khô của đất.
5.3.3. Dụng cụ thiết bị
5.3.3.1. Vòng chắn bằng
thép, hình trụ, các bề mặt được gia công nhẫn. Vòng chắn có các cỡ to, nhỏ khác
nhau. Vòng chắn cỡ nhỏ có chiều cao 100 mm, đường kính trong thường là 500 mm
hoặc nhỏ hơn một ít; các vòng chắn cỡ lớn có cùng chiều cao bằng 200 mm nhưng
đường kính trong khác nhau, từ 500 mm đến 1500 mm (thông thường đường kính
trong của vòng chắn phải lớn hơn ít nhất 5 lần đường kính hạt lớn nhất đối với
đất có độ hạt không đồng đều, và phải lớn hơn thế đối với đất có độ hạt tương
đối đồng đều (xem hình C.2 Phụ lục C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.3. Thước nivo có độ
dài thích hợp để kiểm tra độ bằng phẳng của diện tích đặt vòng chắn.
5.3.3.4. Thiết bị chỉ báo là
một kim chỉ báo được lắp trên một thanh thẳng, đủ dài để đặt ngang qua đường
kính vòng chắn; thanh này có chân chống ở 2 đầu được đặt ngoài phạm vi vòng chắn.
Có thể điều chỉnh kim chỉ báo thẳng đứng ở vị trí chính tâm vòng chắn và đặt ở
mức thấp hơn mép trên của vòng chắn một ít. Mũi kim để chỉ báo mực nước trong
vòng chắn khi thí nghiệm.
5.3.3.5. Thùng đựng nước có
dung tích chuẩn, có thể gồm một số thùng để đủ nước cung cấp cho thí nghiệm.
Từng thùng có van và ống dẫn, có gắn ống đo mực nước được khắc vạch chia đều số
đo cm3 nước trong thùng và đánh số thứ tự rõ ràng, được gắn thẳng
đứng ở thành thing.
5.3.3.6. Cân các loại, gồm.
- Cân sức cân 1 kg độ chính xác đến
1 g;
- Cân sức cân 5 kg, độ chính xác
đến 5 g;
- Cân sức cân 10 kg, độ chính xác
đến 10 g;
- Cân sức cân 100 kg, độ chính xác
đến 100 g.
5.3.3.7. Thùng đựng có nắp
đậy để chứa đất lấy lên từ hố đào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.9. Bơm hút nước cùng
với ống dẫn để hút nước từ túi nilon đặt trong hố đào sau khi kết thúc thí
nghiệm (trường hợp không có thì dùng gầu múc nước).
5.3.3.10. Thiết bị trộn vữa
gồm xô, chậu, dao trộn…
5.3.3.11. Thiết bị dụng cụ
để xác định độ ẩm của đất tại hiện trường: như nêu trong TCVN 8728 : 2012;
Thước nivo có độ dài thích hợp để kiểm tra độ bằng phẳng của diện tích đất đặt
vòng chắn.
5.3.3.12. Bộ sàng thí nghiệm
thành phần hạt;
5.3.3.13. Các vật liệu khác:
+ nước sạch;
+ vữa trát bằng thạch cao;
+ tấm nilon để lót bên trong hố
đào.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4. Chuẩn bị thí nghiệm
5.3.4.1. Định chuẩn thùng đựng
nước (thùng đã lắp ống dẫn và van) bằng cách đặt thùng lên một mặt phẳng, đổ
nước vào cho tới vạch đo thể tích ở trên cùng của thùng (mốc số 0). Sau đó điều
chỉnh và cho nước chảy ra lần lượt từng mức hạ thấp theo mỗi vạch khắc trên ống
đo, hứng nước chảy ra vào bình và xác định thể tích của nó bằng cách cân hoặc
đong. Cứ tiếp tục như vậy để xác định thể tích nước tương ứng với từng vạch
khắc trên ống đo của thùng đựng. Vẽ đồ thị thể tích nước cộng dồn của thùng
đựng theo vạch khắc trên ống đo của thùng.
5.3.4.2. Lựa chọn vòng chắn
có kích thước thích hợp với đường kính hạt lớn nhất của đất thí nghiệm (như đã
nêu tại 5.3.3.1).
5.3.5. Các bước tiến hành
5.3.5.1. Tại vị trí thí
nghiệm, dọn một mặt bằng có diện tích đủ lớn để đặt vòng chắn, gạt bỏ hết đất
đá rời trên bề mặt và dùng thước thẳng để gạt thật bằng bề mặt và dùng nivo để
kiểm tra.
5.3.5.2. Trộn thạch cao với
lượng nước phù hợp sao cho chóng đông kết để gắn vòng chắn với đất, đánh dấu vị
trí vòng chắn sẽ chiếm chỗ trên mặt đất đã chuẩn bị rồi trải một lớp mỏng vữa
thạch cao lên chỗ vành của vòng chắn sẽ đặt lên.
5.3.5.4. Đặt vòng chắn thẳng
đứng lên lớp vữa trát và ấn vòng xuống cho sát với mặt đất thí nghiệm đã chuẩn
bị; dùng đinh chốt nhọn đóng xuống đất ở xung quanh thành ngoài vòng chắn để cố
định vị trí vòng chắn. Gạt bỏ hết lớp vữa dư ở thành trong của vòng chắn.
5.3.5.5. Đặt thiết bị chỉ
báo. Đặt các chân chống vào vị trí bên ngoài ở hai bên vòng chắn trên trục đi
qua tâm vòng, rồi lắp thanh ngang có gắn kim chỉ báo lên hai chân chống; điều
chỉnh thanh này nằm ngang, sau đó cố định vị trí chân chống và đánh dấu điểm
đặt thanh ngang trên giá đỡ;
Điều chỉnh kim chỉ báo thẳng đứng ở
vị trí tâm vòng chắn; mũi kim nằm thấp hơn mép trên của vòng chắn một ít, rồi
khóa chặt nó ở vị trí đó với thanh đỡ. Phải đảm bảo khi thanh đỡ đã lắp kim chỉ
báo được lấy ra ngoài, rồi lại lắp nó vào vị trí đã đặt trước đó thì mũi kim
chỉ báo vẫn ở vị trí đã được định chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.7. Đổ dần nước từ
thùng chuẩn vào tấm nilon lót trong vòng chắn cho đến khi mặt nước vừa chạm đầu
kim chỉ báo. Trong khi đổ nước cần làm cho tấm nilon giãn đều, áp sát với mặt
đất ở trong hố đào và thành trong của vòng chắn. Khi mặt nước chạm đầu mũi kim
chỉ báo, khóa van cấp nước, quan sát mực nước tại đầu kim chỉ báo trong vài ba
phút xem nước có bị rò rỉ ra ngoài không, nếu nước bị rò rỉ hoặc có nguy cơ bị
rò rỉ thì phải hút nước ra, thay tấm nilon khác, rồi đổ nước lại tới mức quy
định; ghi lại thể tích nước đã dùng V1 (L), chính xác đến 0,1 L. V1
là thể tích nước trong vòng chắn đã được định chuẩn.
5.3.5.8. Đưa thanh đỡ cùng
kim chỉ báo đã lắp trên đó ra ngoài và đặt ở một vị trí an toàn; hút hết nước
và lấy tấm nilon ra, cẩn thận để không làm nilon bị rách.
5.3.5.9. Đào hố bên trong
vòng chắn, không làm xê dịch vòng chắn, không được khoét lõm đất dưới chân vòng
chắn. Hố đào càng tròn và càng thẳng đứng càng tốt, nhưng đối với đất rời và
đặc biệt là đất ở trạng thái ướt thì phải đào hơi thoải vách vào trong để tránh
sập hố. Vét lấy hết đất đã đào lên cho vào thùng đựng có nắp đậy. Trong khi đào,
nếu gặp hòn to thì phải lấy lên cẩn thận, nếu có đá to nhô ra ở vách thì cứ để
nguyên nó tại chỗ như vậy. Dừng đào khi độ sâu hố gần bằng đường kính vòng
chắn. Cuối cùng, dọn thật sạch đáy hố, vét lấy hết đất lên cho vào thùng đựng
và đảm bảo không làm mất tính nguyên trạng của đất ở vách và đáy hố.
5.3.5.10. Cân khối lượng của
toàn bộ đất lấy lên từ hố đào, mw (kg), chính xác đến 0,1 kg.
5.3.5.11. Lấy mẫu để xác
định độ ẩm của đất lấy lên từ hố đào sao cho đảm bảo đại diện, rồi tiến hành
thí nghiệm độ ẩm của đất tại hiện trường, theo như quy định trong TCVN 8728 :
2012.
5.3.5.12. Chọn một tấm nilon
có kích thước phù hợp như nêu tại CHÚ THÍCH của 3.1.1.3 và kiểm tra chắc chắn
là không bị hỏng, bị thủng, phủ tấm nilon lên vòng chắn và đặt nhẹ nhàng xuống
hố, đảm bảo nilon phủ kín sát đáy và vách hố. Đặt thanh đỡ có gắn kim chỉ báo
vào vị trí đã được định chuẩn; sau đó, lắp đặt lại thanh đỡ cùng kim chỉ báo
vào vị trí chuẩn, thực hiện theo 5.3.5.5.
5.3.5.13. Đổ từ từ nước từ
thùng chuẩn vào trong tấm nilon lót trong hố cho tới khi mặt nước chạm đầu kim
chỉ báo. Trong khi đổ nước, kéo nhẹ và thả chùng dần tấm nilon để cho nước làm
nó áp sát vào vách hố, đáy hố và mặt trong vòng chắn. Có thể dừng que đầu bằng
và được bọc bằng sợi nilon mềm để rà cho tấm nilon áp sát đáy và vách hố, phải
nhẹ nhàng và cẩn thận.
Sau khi đổ nước, quan sát thấy mực
nước tại đầu kim chỉ báo xem nước có bị rò rỉ, hao hụt không; nếu nước bị rò
rỉ, hao hụt thì phải hút hết nước ra, thay tấm nilon khác đảm bảo không bị
thủng và đổ nước lại. Xác định chính xác thể tích nước đã dùng để đổ vào hố, V2
(L).
5.3.5.14. Tháo thanh đỡ có
kim chỉ báo được lắp cố định ở trên đó đem ra để tại một vị trí an toàn, hút
hết nước ra, kéo tấm nilon ra khỏi hố, kiểm tra xem nước có bị rò rỉ ra hố thí
nghiệm không; nếu nước bị rò rỉ thì phải lặp lại các thao tác từ 5.3.5.12 đến
5.3.5.13 để đảm bảo xác định trị số V2 chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6. Tính toán và biểu thị kết
quả
5.3.6.1. Tính thể tích hố
đào Vh, m3, theo công thức 9:

(9)
trong đó:
V1 là thể tích
nước đổ vào vòng chắn đặt sát trên mặt đất hố đào thí nghiệm, xác định được tại
5.3.5.7, (L);
V2 là thể tích
nước đổ đầy vào hố đào và vòng chắn, xác định được tại 5.3.5.13, (L).
5.3.6.2. Tính khối lượng thể
tích đơn vị đất tự nhiên, gw
(t/m3 hoặc g/cm3), theo công thức 10:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
mw là khối lượng
toàn bộ của đất lấy lên từ hố đào, kg;
Vh là thể tích hố
đào, m3.
5.3.6.3. Tính khối lượng thể
tích đơn vị đất khô, gc (t/m3
hoặc g/cm3), theo công thức 11:

(11)
trong đó:
W là độ ẩm của đất lấy lên
từ hố đào, %;
gw
là khối lượng thể tích tự nhiên của đất, t/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả xác định khối lượng
thể tích của đất tại hiện trường gồm các thông tin sau:
- Tên công trình; hạng mục công
trình; vị trí thí nghiệm;
- Phương pháp thí nghiệm; số hiệu
mẫu thí nghiệm;
- Mô tả mẫu: thành phần, trạng
thái, màu sắc, kết cấu, trạng thái…
- Khối lượng thể tích đơn vị của
đất tự nhiên gw, g/cm3;
- Độ ẩm của đất, W (% khối lượng);
- Khối lượng thể tích đơn vị đất
khô, gc, g/cm3;
- Bảng ghi chép thí nghiệm;
- Các thông tin khác có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy định)
Bảng
A.1 - Bảng ghi chép thí nghiệm khối lượng thể tích đất tại hiện trường theo
phương pháp dao vòng cắt mẫu và thí nghiệm độ ẩm của mẫu đất
- Công trình.......................................... Hạng
mục:.................................................
- Số hiệu mẫu: ..................................... Vị
trí lấy mẫu: ............................................
- Độ sâu lấy mẫu: ................................ Đơn
vị thí nghiệm: .....................................
- Phương pháp thí nghiệm áp dụng....... Ngày,
tháng năm thí nghiệm:.......................
1. Số liệu thí nghiệm xác định
khối lượng thể tích của đất:
- Dao vòng số: …….; chiều cao:
……………….(cm); đường kính trong: …………………(cm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng dao vòng + đất ẩm, mw
= ……………………..(g);
- Khối lượng thể tích đơn vị đất tự
nhiên:
(g/cm3)
2. Số liệu thí nghiệm xác định
độ ẩm của đất:
- Hộp mẫu độ ẩm số: ………………..; khối
lượng hộp: mh = …………………(g);
- Khối lượng hộp + đất ẩm:
…………………..(g); Khối lượng hộp + đất khô: ……………….(g);
- Khối lượng đất khô:
………………………….(g); Độ ẩm của đất: W = ………………………(%);
- Khối lượng khô của phần vật liệu
hạt > 2mm: …………………….(g);
- Khối lượng của phần vật liệu hạt
> 2mm: …………………………(%);
- Khối lượng thể tích đơn vị đất
khô,
(g/cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công trình.......................................... Hạng
mục:.................................................
- Số hiệu mẫu: ..................................... Vị
trí lấy mẫu: ............................................
- Độ sâu lấy mẫu: ................................ Đơn
vị thí nghiệm: .....................................
- Phương pháp thí nghiệm áp dụng....... Ngày,
tháng năm thí nghiệm:.......................
1. Hiệu chuẩn ống đổ nhỏ/lớn
- Khối lượng của cát chứa đầy trong
ống đổ + ống đổ + phễu, m1 = …………..(g);
- Khối lượng trung bình của cát còn
lại sau khi rót cát vào đầy phễu hình nón và vòng đệm + khối lượng ống đổ +
phễu: ………………….(g);
- Khối lượng trung bình của cát lấp
đầy trong phễu và vòng đệm, m2 (g);
- Thể tích thùng chuẩn, V =
…………………., (cm3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng của cát rót vào đầy
thùng chuẩn + khối lượng thùng chuẩn, m = ............, (g);
- Khối lượng của cát rót đầy thùng
chuẩn, ma = m - m0 = ………..(g);
- Khối lượng thể tích đơn vị của
cát, gs = ma /
V = ………, (t/m3 hoặc g/cm3);
2. Số liệu thí nghiệm xác định
khối lượng thể tích của đất:
- Khối lượng đất ẩm lấy từ hố đào,
mw = ……………., (g);
- Khối lượng cát + ống đổ + phễu
ban đầu, m1 = …………….., (g);
- Khối lượng cát còn lại + ống đổ +
phễu sau khi rót cát vào hố m3 = ……………, (g);
- Khối lượng cát thế chỗ trong hố:
mb = m1 - m3 - m2 = ……………, (g);
- Khối lượng đơn vị thể tích đất tự
nhiên: gw = mv /
1000 x Vh = ……….., (t/m3 hoặc g/cm3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thể tích đơn vị đất khô,
gc = ……………….(t/m3
hoặc g/cm3)
Bảng
A.3 - Bảng ghi chép thí nghiệm khối lượng thể tích đất tại hiện trường theo
phương pháp hố đào, dùng nước thế chỗ và thí nghiệm độ ẩm của mẫu đất
- Công trình.......................................... Hạng
mục:.................................................
- Số hiệu mẫu: ..................................... Vị
trí lấy mẫu: ............................................
- Độ sâu lấy mẫu: ................................ Đơn
vị thí nghiệm: .....................................
- Phương pháp thí nghiệm áp dụng....... Ngày,
tháng năm thí nghiệm:.......................
1. Số liệu thí nghiệm xác định
khối lượng thể tích của đất:
- Đường kính vòng chắn:
…………………………….(m);
- Thể tích ban đầu của nước trong
vòng chắn định chuẩn ở phía trên bề mặt đất đã chuẩn bị, V1 (lít);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể tích nước đổ đầy vào hố và
vòng chắn định chuẩn, V2 (L);
- Thể tích hố đào,
, m3;
- Khối lượng thể tích đơn vị của
đất tự nhiên:
,
(t/m3 hoặc g/cm3);
2. Số liệu thí nghiệm xác định
độ ẩm của đất: như được nêu trong mục 2 Bảng A.1
Khối lượng thể tích đơn vị đất khô,
gc = …………………., (t/m3
hoặc g/cm3);
Phụ lục B
(Quy định)
Bảng ghi chép thí nghiệm độ ẩm của đất tại
hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu mẫu: ....................................... Vị
trí lấy mẫu: ............................................
Độ sâu lấy mẫu: .................................. Đơn
vị thí nghiệm: .....................................
Phương pháp thí nghiệm áp dụng......... Ngày,
tháng năm thí nghiệm:.......................
1. Phương pháp đốt khô đất bằng
cồn:
Số
hiệu mẫu đất
Mô
tả đất
Hộp
đựng mẫu
Khối
lượng (g)
Độ
ẩm của đất W (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
hộp
Khối
lượng (g)
Hộp
+ đất ẩm
Hộp
+ đất khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phương pháp rang khô đất bằng
bếp ga:
Số
hiệu mẫu đất
Mô
tả đất
Hộp
đựng mẫu
Khối
lượng hộp + đất ướt (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
ẩm của đất W (%)
Độ
ẩm trung bình Wtb (%)
Khối
lượng khô của hạt > 2 mm (g)
Hàm
lượng của hạt > 2 mm (%)
Số
hộp
Khối
lượng (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..........,ngày…….tháng…….năm……
Người
thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trưởng
phòng thí nghiệm
Phụ lục C
(Tham khảo)
Dụng cụ, thiết bị thí nghiệm xác định khối
lượng thể tích đất tại hiện trường

CHÚ DẪN
1. Cần dẫn hướng
2. Quả tạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ống chụp đầu dao vòng
5. Dao vòng
6. Cạnh vát tôi cứng
Hình
C.1 - Sơ họa dụng cụ dao vòng cắt mẫu

Hình
C.2 - Sơ họa hố đào, dùng nước thế chỗ

Hình
C.3 - Sơ đồ thiết bị ống đổ cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
TCVN 8729 : 2012 Đất xây dựng công
trình thủy lợi - Phương pháp xác định khối lượng thể tích của đất tại hiện
trường
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và
đơn vị đo
4 Quy định chung
5 Các phương pháp thí nghiệm
5.1 Phương pháp dao vòng cắt mẫu
5.2 Phương pháp hố đào, dùng cát
tiêu chuẩn thế chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C