Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7937-1:2009 Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực

Số hiệu: TCVN7937-1:2009 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2009 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Ký hiệu

Đơn vị

Ý nghĩa

Điều

a'

mm

Chiều cao gân dọc

10.3.2; 11.3

am

mm

Chiều cao gân tại điểm giữa

10.3.1.2; 11.3.3

amaxa

mm

Chiều cao gân ngang hoặc chiều sâu rãnh lõm lớn nhất

10.3.1.1

as,i

mm

Chiều cao trung bình của phần thứ i khi chia một gân thành p phần trên chiều dài Dl

11.3.1

A1/4

mm

Chiều cao gân tại vị trí một phần tư

10.3.1.2; 11.3.3

A3/4

mm

Chiều cao gân tại vị trí ba phần tư

10.3.1.2; 11.3.3

A

%

Độ giãn dài phần trăm sau khi đứt

5.1; 5.3

Ag

%

Độ giãn dài phần trăm không tỷ lệ tại lực lớn nhất Fm

5.3

Agt

%

Độ giãn dài phần trăm tổng cộng tại lực lớn nhất Fm

5

An

mm2

Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của thanh, dây hoặc sợi

8.4.2

c

mm

Bước gân ngang hoặc bước rãnh lõm

10.3.3; 11.3

d

mm

Đường kính danh nghĩa của thanh, dây hoặc sợi

5.3; 8.2; 8.4.8; 11.3

D

mm

Đường kính gối uốn trong thử uốn hoặc uốn lại

6.3; 7.3.2

e

mm

Khe hở trung bình giữa hai hàng gân hoặc hai hàng rãnh lõm kề nhau

10.3.5

f

Hz

Tần số gia tải trong thử mỏi

8.1; 8.4.3

fP

-

Diện tích rãnh lõm tương đối

11

fR

-

Diện tích gân tương đối

11

Fm

n

Lực kéo lớn nhất

5.3

FP

mm2

Diện tích mặt cắt dọc của một vết rãnh lõm

11.3.2

Fr

N

Phạm vi lực trong thử mỏi dọc trục

8.1; 8.3; 8.4.2; 8.4.3

FR

mm2

Diện tích mặt cắt dọc của một gân

11.3.1

Fup

N

Lực cận trên trong thử mỏi dọc trục

8.1; 8.3; 8.4.2; 8.4.3

n, m, q, p

-

Đại lượng dùng trong các công thức tính fR, fP, FR và FP

11.3

P

mm

Bước xoắn của thanh xoắn nguội

10.3.4; 11.3

r1

mm

Khoảng cách giữa đầu kẹp và các vạch giới hạn chiều dài tính toán khi đo Agt theo cách thủ công

5.3

r2

mm

Khoảng cách giữa vị trí đứt và các vạch giới hạn chiều dài tính toán khi đo Agt theo cách thủ công

5.3

ReH

MPa

Giới hạn chảy trên

5.2; 5.3

Rm

MPa

Giới hạn bền

5.3

Rp0,2

MPa

Giới hạn chảy qui ước tại độ giãn dài không tỷ lệ 0,2%

5.2; 5.3

a

độ

 Góc nghiêng của gân ngang

10.3.7

b

độ

Góc giữa trục gân ngang hoặc rãnh lõm với trục của thanh, dây hoặc sợi

10.3.6; 11.3

g

độ

Góc uốn trong thử uốn hoặc uốn lại

6.3; 7.3.1 (Hình 4), 7.3.2

d

độ

Góc uốn lại trong thử uốn lại

7.3.1 (Hình 4), 7.3.4

l

-

Hệ số kinh nghiệm trong công thức kinh nghiệm của fR và fP

11.3.3

2sa

MPa

Phạm vi thay đổi ứng suất trong thử mỏi tải dọc trục

8.4.2

smax

MPa

Ứng suất lớn nhất trong thử mỏi tải dọc trục

8.4.2

Sei

mm

Phần chu vi không chứa gân hoặc rãnh lõm

10.3.5; 11.3.3

CHÚ THÍCH: 1 MPa = 1 N/mm2

a Trong một số tiêu chuẩn sản phẩm, thông số này có thể được ký hiệu là h

4. Qui định chung về mẫu thử

Nếu không có thỏa thuận khác, mẫu thử sẽ được lấy từ thanh, dây hoặc sợi trong điều kiện nguyên trạng.

Nếu phải lấy mẫu thử từ cuộn, mẫu thử sẽ được nắn thẳng trước khi tiến hành thử bằng phương pháp uốn đơn giản với lượng biến dạng dẻo ít nhất có thể.

Khi phải xác định các chỉ tiêu cơ tính trong thử kéo hoặc thử mỏi, mẫu thử được phép làm hóa già nhân tạo (sau khi đã nắn thẳng nếu có thể), phụ thuộc vào yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.

CHÚ THÍCH: Nếu tiêu chuẩn sản phẩm không qui định việc xử lý hóa già, khi đó có thể áp dụng các bước xử lý như sau: nung nóng mẫu thử đến 1000C, duy trì tại nhiệt độ này trong vòng 1 h-0+15 min với phạm vi dao động nhiệt độ là ± 100C sau đó lấy mẫu ra rồi làm nguội tự nhiên trong không khí tĩnh tới nhiệt độ môi trường.

Khi xử lý hóa già, các thông số điều kiện của quá trình xử lý phải được đưa vào trong báo cáo thử.

5. Thử kéo

5.1. Mẫu thử

Mẫu thử phải tuân theo các qui định chung trong điều 4, chiều dài tự do của mẫu thử phải đủ cho quá trình xác định độ giãn dài phần trăm theo 5.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu cần xác định độ giãn dài phần trăm tổng cộng tại lực lớn nhất Agt bằng phương pháp thủ công, phải vạch trên mẫu thử các vạch cách đều nhau trên suốt chiều dài tự do (xem Phụ lục H, TCVN 197:2002). Khoảng cách giữa các vạch này sẽ là 20 mm, 10 mm hoặc 15 mm tùy theo đường kính của thanh, dây hoặc sợi.

5.2. Thiết bị thử

Thiết bị thử phải được kiểm tra và hiệu chuẩn theo ISO 7500-1 và có cấp chính xác tối thiểu là cấp 1.

Nếu có sử dụng giãn kế thì giãn kế phải đạt độ chính xác cấp 1 (xem ISO 9513) khi dùng để xác định ReH hoặc Rp0,2 và đạt độ chính xác cấp 2 (xem ISO 9513) khi dùng để xác định Agt.

Giãn kế dùng để xác định độ giãn dài phần trăm tổng cộng tại lực lớn nhất Agt phải có khoảng kẹp tối thiểu là 100 mm. Khoảng kẹp của giãn kế phải được đưa vào trong báo cáo thử.

5.3. Qui trình thử

Phép thử kéo phải được tiến hành theo TCVN 197:2002. Khi phải xác định Rp0,2, nếu phần tuyến tính của biểu đồ lực - giãn dài không thể hiện rõ ràng thì phải sử dụng một trong hai phương pháp sau:

- qui trình khuyến cáo trong 13.1 của TCVN 197:2002;

- phần tuyến tính của biểu đồ lực-giãn dài sẽ được xem như một đoạn thẳng nối các điểm trên biểu đồ tại vị trí 0,1 Fm và 0,3 Fm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Nếu độ dốc của đoạn thẳng này sai lệch lớn hơn 10% so với giá trị mô đun đàn hồi lý thuyết, phép thử sẽ bị coi là không hợp lệ.

Nếu không được qui định cụ thể trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng, thì dùng giá trị diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa để tính các giá trị cường độ (R­eH hoặc Rp0,2, Rm).

Phép thử cũng bị coi là không hợp lệ nếu mẫu thử bị đứt trong phần kẹp hoặc tại vị trí cách đầu kẹp nhỏ hơn 20 mm hoặc d (lấy giá trị lớn hơn).

Nếu không được qui định cụ thể trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng, khi xác định độ giãn phần trăm sau khi đứt A, chiều dài tính toán ban đầu sẽ là 5 lần đường kính danh nghĩa d.

Sử dụng qui trình trong TCVN 197:2002 để xác định độ giãn dài tổng cộng tại lực lớn nhất Agt với một số thay đổi và bổ sung như sau:

- nếu sử dụng giãn kế để xác định Agt, giá trị Agt phải được ghi lại trước khi lực kéo giảm quá 0,5% của giá trị lực lớn nhất;

- nếu sử dụng phương pháp thủ công để đo Agt sau khi đứt, Agt sẽ được tính theo công thức sau;

Agt = Ag + Rm/2000

Trong đó A là độ giãn dài không tỷ lệ tại lực lớn nhất. A­g sẽ được đo trên một chiều dài tính toán bằng 100 mm, nằm cách vị trí đứt một khoảng r2 có giá trị ít nhất là 50 mm hoặc 2 d(lấy giá trị lớn hơn). Nếu khoảng cách r1 giữa đầu kẹp và chiều dài tính toán này nhỏ hơn 20 mm hoặc d (lấy giá trị lớn hơn) thì việc đo Ag sẽ bị coi là không hợp lệ (xem Hình 1);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH:

a Chiều dài kẹp

b Chiều dài tính toán 100 mm

Hình 1 - Đo Agt theo phương pháp thủ công

6. Thử uốn

6.1. Mẫu thử

Mẫu thử phải tuân theo các qui định chung trong Điều 4.

6.2. Thiết bị thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Trên Hình 2 biểu diễn gối uốn và trục đỡ xoay còn trục dẫn thì không xoay. Tuy nhiên cũng có thể bố trí trục dẫn xoay còn gối uốn hoặc trục đỡ không xoay.

6.2.2. Phép thử uốn cũng có thể được tiến hành trên thiết bị có một gối uốn và nhiều trục đỡ (xem 4.1, TCVN 198:2008).

6.3. Qui trình thử

Phép thử uốn được tiến hành trong khoảng nhiệt độ từ 100C đến 350C. Mẫu thử phải được uốn quanh gối uốn.

CHÚ THÍCH: Tốc độ uốn nên giữ ở khoảng 600/s.

Góc uốn g và đường kính gối uốn D phải tuân theo các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng

CHÚ DẪN:

1. Gối uốn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Trục dẫn

Hình 2 - Nguyên lý của thiết bị thử uốn

6.4. Đánh giá kết quả thử

Việc đánh giá kết quả uốn phải tuân theo các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.

Trong trường hợp không có các yêu cầu cụ thể, phép thử được coi như đạt yêu cầu nếu trên mẫu thử không xuất hiện các vết nứt có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

7. Thử uốn lại

7.1. Mẫu thử

Mẫu thử phải tuân theo các qui định chung trong Điều 4.

7.2. Thiết bị thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng thiết bị uốn theo qui định trong 6.2.

7.2.2. Thiết bị uốn lại

Có thể sử dụng thiết bị uốn trên Hình 2 để uốn lại. Tuy nhiên nên sử dụng thiết bị uốn lại như trình bày trên Hình 3.

Hình 3 - Ví dụ về thiết bị thử uốn lại

7.3. Qui trình thử

7.3.1. Qui định chung

Qui trình thử uốn lại bao gồm 3 bước:

- uốn mẫu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- uốn lại;

7.3.2. Uốn mẫu

Phép thử uốn được tiến hành trong khoảng nhiệt độ từ 100C đến 350C. Mẫu thử phải được uốn quanh gối uốn.

CHÚ THÍCH: Tốc độ uốn nên giữ ở khoảng 600/s.

Góc uốn g và đường kính gối uốn D phải tuân theo các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.

Mẫu thử sẽ được kiểm tra kỹ để phát hiện các vết nứt nhìn thấy bằng mắt thường.

7.3.3. Hóa già nhân tạo

Nhiệt độ và thời gian hóa già nhân tạo phải tuân theo các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.

CHÚ THÍCH: Nếu tiêu chuẩn sản phẩm không qui định việc xử lý hóa già, khi đó có thể áp dụng các bước xử lý như sau: nung nóng mẫu thử đến 1000C, duy trì tại nhiệt độ này trong vòng 1  min với phạm vi dao động nhiệt độ là ± 100C sau đó lấy mẫu ra rồi làm nguội tự nhiên trong không khí tĩnh tới nhiệt độ môi trường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau khi đã làm nguội trong không khí tĩnh xuống đến nhiệt độ trong khoảng từ 100C và 350C, mẫu thử sẽ được uốn ngược lại đến góc d theo qui định trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.

CHÚ THÍCH: Tốc độ uốn lại nên giữ ở khoảng 600/s.

7.4. Đánh giá kết quả thử

Việc đánh giá kết quả phép thử uốn lại sẽ dựa theo các yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.

Trường hợp không có qui định về việc đánh giá, mẫu thử được coi như đạt yêu cầu nếu không xuất hiện vết nứt có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.

CHÚ DẪN:

1. Gối uốn

2. Mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b Vị trí sau thao tác mô tả trong 7.3.2

c Vị trí sau thao tác mô tả trong 7.3.4

Hình 4- Sơ đồ biểu diễn qui trình thử uốn lại

8. Thử mỏi dọc trục

8.1. Nguyên lý thử

Phép thử mỏi dọc trục là quá trình tác dụng lên mẫu thử một lực kéo dọc trục, lực kéo này có giá trị thay đổi theo chu kỳ theo dạng hình sin với tần số không đổi f trong giới hạn đàn hồi (xem Hình 5).

Phép thử được tiến hành cho đến khi mẫu thử bị phá hủy hoặc khi mẫu chưa phá hủy nhưng đã đạt tới một giá trị chu kỳ gia tải cho trước trong các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.

Hình 5 - Biểu đồ chu kỳ gia tải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mẫu thử phải tuân theo các qui định chung trong Điều 4.

CHÚ THÍCH: Độ thẳng của mẫu thử đóng vai trò quan trọng trong thử mỏi. Để có được độ thẳng đạt yêu cầu, nên sử dụng máy nắn chuyên dùng.

Các phương pháp nắn thẳng mẫu (thủ công, bằng máy thí nghiệm, bằng máy chuyên dùng), nếu có sử dụng, sẽ phải được đưa vào trong báo cáo thử.

Bề mặt phần tự do của mẫu giữa các phần kẹp không được phép qua bất kỳ một quá trình xử lý bề mặt dưới bất kỳ hình thức nào và cũng không được chứa các gân ký hiệu. Chiều dài phần tự do tối thiểu phải đạt 140 mm hoặc 14d, tùy theo giá trị nào lớn hơn.

8.3. Thiết bị thử

Máy thử mỏi phải được hiệu chuẩn theo ISO 4965. Độ chính xác phải đạt ít nhất ± 1%. Máy thử phải có khả năng duy trì giá trị lực cận trên Fup trong phạm vi ± 2% của giá trị lực qui định và giữ được phạm vi lực Fr trong phạm vi ± 4% giá trị qui định.

8.4. Qui trình thử

8.4.1. Các qui định về mẫu thử

Mẫu thử phải được kẹp lên máy thử sao cho lực tác dụng lên mẫu theo phương dọc trục và không được phép xuất hiện momen uốn dọc theo mẫu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lực cận trên Fup và phạm vi lực Fr phải tuân theo các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.

CHÚ THÍCH: Fup và Fr ­­có thể tính toán từ ứng suất lớn nhất s­max và phạm vi ứng suất 2sa được cho trong các tiêu chuẩn sản phẩm như sau:

- Fup = s­max x An

- Fr = 2s­a x An

Trong đó An là diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của thanh, dây hoặc sợi.

8.4.3. Độ ổn định lực và tần số gia tải

Phép thử phải được tiến hành trong điều kiện ổn định về lực cận trên Fup, phạm vi lực  Fr và tần số gia tải f. Trong suốt toàn bộ thời gian thử không được phép có bất kỳ một gián đoạn nào về chu kỳ gia tải. Tuy nhiên, vẫn cho phép tiến hành tiếp tục trở lại một phép thử đã bị gián đoạn đột ngột. Mọi gián đoạn trong quá trình thử đều phải đưa vào trong báo cáo thử.

8.4.4. Đếm chu kỳ gia tải

Số lượng các chu kỳ gia tải sẽ được đếm toàn bộ kể từ chu kỳ gia tải đầy đủ đầu tiên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tần số của các chu kỳ gia tải phải được giữ ổn định trong suốt phép thử và được giữ nguyên trong một loạt phép thử. Tần số gia tải phải nằm giữa 1 Hz và 200 Hz.

8.4.6. Nhiệt độ thử

Nhiệt độ của mẫu thử không được vượt quá 400C trong suốt thời gian thử. Nếu không có qui định gì khác thì nhiệt độ của phòng thí nghiệm phải được duy trì giữa 100C và 350C. Trong trường hợp phép thử được tiến hành trong điều kiện khống chế, nhiệt độ của phòng thí nghiệm sẽ là (23 ± 5)0C.

8.4.7. Kết thúc thử

Phép thử sẽ kết thúc trong trường hợp mẫu thử bị phá hủy trước khi đạt được số chu kỳ qui định hoặc khi đã đạt được số chu kỳ yêu cầu mà mẫu chưa bị phá hủy.

8.4.8. Tính hợp lệ của phép thử

Nếu mẫu thử bị phá hủy bên trong phần kẹp mẫu hoặc trong phạm vi 2 d kể từ vị trí kẹp hay phá hủy phát sinh từ một đặc điểm của mẫu thử thì phép thử sẽ bị coi là không hợp lệ.

9. Phân tích hóa học

Thành phần hóa học sẽ được xác định bằng phương pháp phân tích quang phổ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Đo các đặc trưng hình học

10.1. Mẫu thử

Mẫu thử phải tuân theo các yêu cầu chung trong điều 4.

Chiều dài của mẫu thử phải đủ để tiến hành các phép đo theo 10.3.

10.2. Thiết bị đo

Các đặc trưng hình học sẽ được đo bằng một thiết bị có độ phân giải tối thiểu:

- 0,01 mm khi đo chiều sâu rãnh lõm;

- 0,02 mm khi đo chiều cao gân ngang hoặc gân dọc;

- 0,05 mm khi đo khoảng hở giữa hai hàng gân hoặc rãnh lõm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 10 khi đo góc nghiêng của gân ngang hoặc rãnh lõm và trục dọc của thanh, sợi hoặc dây hoặc khi đo góc nghiêng của sườn gần.

10.3. Qui trình đo

10.3.1. Đo chiều cao gân ngang hoặc độ sâu rãnh lõm

10.3.1.1. Giá trị lớn nhất amax

Chiều cao gân ngang hoặc độ sâu rãnh lõm lớn nhất amax là giá trị trung bình của ít nhất ba số đo chiều cao gân hoặc độ sâu rãnh lõm riêng lẻ trên một hàng gân hoặc rãnh lõm tại điểm cao nhất hoặc sâu nhất của từng gân hoặc rãnh lõm, không tính các gân hoặc rãnh lõm ký hiệu của thanh, dây hoặc sợi.

10.3.1.2. Giá trị tại một vị trí cho trước

Chiều cao gân ngang hoặc chiều sâu rãnh lõm tại một vị trí cho trước (ví dụ: tại điểm một phần tư, điểm giữa hoặc điểm ba phần tư với các giá trị tương ứng a1/4, am và a3/4) là giá trị trung bình của ít nhất ba số đo chiều cao gân (hoặc độ sâu rãnh lõm) riêng lẻ trên một hàng gân (hoặc rãnh lõm) tại vị trí cần đo của từng gân (hoặc rãnh lõm), không tính các gân (hoặc rãnh lõm) ký hiệu của thanh, dây hoặc sợi.

10.3.2. Chiều cao gân dọc (a')

Chiều cao gân dọc (a') là giá trị trung bình của ít nhất 3 số đo chiều cao từng gân dọc tại ba vị trí khác nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước gân ngang hoặc rãnh lõm (c) được xác định bằng cách lấy chiều dài của khoảng đo chia cho số bước gân hoặc rãnh lõm có trong đó.

Khoảng đo có thể là khoảng cách từ tim của một gân hoặc rãnh lõm đến tim của một gân hoặc rãnh lõm khác trên cùng một hàng, đo trên đường thẳng song song với trục dọc của sản phẩm. Khoảng đo phải là:

- ít nhất 10 khe hoặc gờ của gân giữa các rãnh lõm;

- một chiều dài bước xoắn cho các sản phẩm cán vằn nguội.

10.3.4. Bước xoắn (P)

Bước xoắn (P) của thanh xoắn nguội là giá trị trung bình của các số đo khoảng cách giữa hai điểm tương ứng của một gân dọc trên cùng một đường thẳng dọc trục.

10.3.5. Phần chu vi không chứa gân hoặc rãnh lõm (Sei)

Phần chu vi không chứa gân hoặc rãnh lõm (Sei) được xác định bằng tổng các khe hở trung bình e giữa các cặp gân hoặc rãnh lõm của hai hàng gân hoặc rãnh lõm kề nhau tính cho từng hàng gân. Giá trị e được tính dựa trên tối thiểu ba giá trị đo.

10.3.6. Góc nghiêng của gân hoặc rãnh lõm (b)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.3.7. Góc nghiêng sườn gân ngang (a)

Góc nghiêng sườn gân ngang (a) là giá trị trung bình của các góc nghiêng riêng lẻ trên cùng một phía của các gân, được đo như biểu diễn trên Hình 6, đo trên ít nhất là hai gân ngang khác nhau của một hàng, không tính các gân ký hiệu của thanh, dây hoặc sợi.

11. Xác định diện tích gân hoặc rãnh lõm tương đối (fR hoặc fP)

11.1. Giới thiệu

Tải trọng được truyền trong kết cấu bê tông thông qua lực bám dính giữa bê tông và cốt thép.

Lực bám dính hiệu quả nhất chính là lực bám dính do lực cắt sinh ra bởi các gân ngang hoặc rãnh lõm trên bề mặt của thép cốt.

Đối với thép cốt có gân hoặc có vết rãnh lõm, khả năng bám dính có thể được xác định bằng các phương pháp sau:

- đo các đặc tính hình học của gân hoặc vết rãnh lõm;

- đo lực tương tác giữa bê tông và thép cốt bằng thí nghiệm nhổ hoặc thí nghiệm uốn dầm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 6 - Xác định góc nghiêng sườn gân a và diện tích mặt cắt dọc FR

11.2. Đo đạc

Việc xác định diện tích gân tương đối fR hoặc diện tích rãnh lõm tương đối fP được tiến hành dựa trên các kết quả đo đặc trưng hình học trong điều 10.

11.3. Tính fR hoặc fP

11.3.1. Diện tích gân tương đối

Diện tích gân tương điố được tính theo công thức sau:

fR =

Số hạng tổng thứ hai chỉ áp dụng đối với thanh xoắn nguội và không nên đưa vào nếu giá trị của nó vượt quá 30% giá trị fR tổng cộng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- n là số hàng gân ngang có trên chu vi;

- m là số lượng mặt nghiêng trên các gân ngang khác nhau trong một hàng;

- q là số gân dọc của thanh xoắn nguội;

- FR = là diện tích mặt cắt dọc của một gân (xem Hình 6), trong đó as,i là chiều cao trung bình của phần tử thứ i trong một gân ngang được chia thành p phần có chiều dài là Dl.

11.3.2. Diện tích rãnh lõm tương đối

Diện tích rãnh lõm tương đối được tính theo công thức sau:

fR =

Trong đó n là số hàng rãnh lõm.

11.3.3. Công thức giản lược

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có thể sử dụng các công thức giản lược như sau:

a) Công thức hình thang:

fR = (a1/4 + am + a3/4) (pd - Sei) + qa'

fP = (a1/4 + am + a3/4­) (pd - Sei)

b) Công thức Simpson:

fR = (2a1/4 + am + 2a3/4) (pd - Sei) + qa'

fP = (2a1/4 + am + 2a3/4­) (pd - Sei)

c) Công thức Parabol:

fR = (pd - Sei)  + qa'

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Công thức kinh nghiệm:

fR hoặc fP = l

Trong đó:

- l là hệ số kinh nghiệm thể hiện tương quan giữa fR hoặc fP và am/c ứng với một biên dạng thanh, dây hoặc sợi nhất định;

- các giá trị a1/4­, am, a3/4 được xác định theo 10.3.1.2;

- SfiS­ei được xác định như trong 10.3.5.

11.3.4. Công thức dùng để tính fR hoặc fP

Công thức dùng để tính fR hoặc fP phải được đưa vào trong báo cáo thử.

12. Xác định sai lệch khối lượng đơn vị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc xác định sai lệch khối lượng đơn vị phải được tiến hành trên các mẫu có các đầu được cắt vuông góc với trục.

12.2. Độ chính xác khi đo

Chiều dài và khối lượng của mẫu thử phải được đo với độ chính xác tối thiểu là ± 0,5%.

12.3. Qui trình thử

Phần trăm sai lệch so với khối lượng đơn vị danh nghĩa sẽ là độ sai lệch giữa khối lượng đơn vị thực tế của mẫu thử so với khối lượng đơn vị danh nghĩa trong các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.

13. Báo cáo thử

Báo cáo thử phải bao gồm các thông tin sau:

a) số hiệu của tiêu chuẩn này;

b) tên của mẫu thử (bao gồm cả đường kính danh nghĩa của thanh, dây và sợi);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) phép thử đã tiến hành và các kết quả thử tương ứng;

e) tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng, nếu có;

f) mọi thông tin phụ liên quan đến mẫu thử, thiết bị thử và qui trình thử.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7937-1:2009 (ISO 15630-1:2002) về Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực - Phương pháp thử - Phần 1: Thanh, dây và sợi làm cốt

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.384

DMCA.com Protection Status
IP: 18.223.209.129
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!