Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Ý nghĩa
|
Điều
|
a'
|
mm
|
Chiều cao gân dọc
|
10.3.2; 11.3
|
am
|
mm
|
Chiều cao gân tại điểm giữa
|
10.3.1.2; 11.3.3
|
amaxa
|
mm
|
Chiều cao gân ngang hoặc chiều sâu rãnh lõm
lớn nhất
|
10.3.1.1
|
as,i
|
mm
|
Chiều cao trung bình của phần thứ i khi
chia một gân thành p phần trên chiều dài Dl
|
11.3.1
|
A1/4
|
mm
|
Chiều cao gân tại vị trí một phần tư
|
10.3.1.2; 11.3.3
|
A3/4
|
mm
|
Chiều cao gân tại vị trí ba phần tư
|
10.3.1.2; 11.3.3
|
A
|
%
|
Độ giãn dài phần trăm sau khi đứt
|
5.1; 5.3
|
Ag
|
%
|
Độ giãn dài phần trăm không tỷ lệ tại lực
lớn nhất Fm
|
5.3
|
Agt
|
%
|
Độ giãn dài phần trăm tổng cộng tại lực lớn
nhất Fm
|
5
|
An
|
mm2
|
Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của
thanh, dây hoặc sợi
|
8.4.2
|
c
|
mm
|
Bước gân ngang hoặc bước rãnh lõm
|
10.3.3; 11.3
|
d
|
mm
|
Đường kính danh nghĩa của thanh, dây hoặc
sợi
|
5.3; 8.2; 8.4.8;
11.3
|
D
|
mm
|
Đường kính gối uốn trong thử uốn hoặc uốn lại
|
6.3; 7.3.2
|
e
|
mm
|
Khe hở trung bình giữa hai hàng gân hoặc
hai hàng rãnh lõm kề nhau
|
10.3.5
|
f
|
Hz
|
Tần số gia tải trong thử mỏi
|
8.1; 8.4.3
|
fP
|
-
|
Diện tích rãnh lõm tương đối
|
11
|
fR
|
-
|
Diện tích gân tương đối
|
11
|
Fm
|
n
|
Lực kéo lớn nhất
|
5.3
|
FP
|
mm2
|
Diện tích mặt cắt dọc của một vết rãnh lõm
|
11.3.2
|
Fr
|
N
|
Phạm vi lực trong thử mỏi dọc trục
|
8.1; 8.3; 8.4.2;
8.4.3
|
FR
|
mm2
|
Diện tích mặt cắt dọc của một gân
|
11.3.1
|
Fup
|
N
|
Lực cận trên trong thử mỏi dọc trục
|
8.1; 8.3; 8.4.2;
8.4.3
|
n, m, q, p
|
-
|
Đại lượng dùng trong các công thức tính fR,
fP, FR và FP
|
11.3
|
P
|
mm
|
Bước xoắn của thanh xoắn nguội
|
10.3.4; 11.3
|
r1
|
mm
|
Khoảng cách giữa đầu kẹp và các vạch giới
hạn chiều dài tính toán khi đo Agt theo cách thủ công
|
5.3
|
r2
|
mm
|
Khoảng cách giữa vị trí đứt và các vạch
giới hạn chiều dài tính toán khi đo Agt theo cách thủ công
|
5.3
|
ReH
|
MPa
|
Giới hạn chảy trên
|
5.2; 5.3
|
Rm
|
MPa
|
Giới hạn bền
|
5.3
|
Rp0,2
|
MPa
|
Giới hạn chảy qui ước tại độ giãn dài không
tỷ lệ 0,2%
|
5.2; 5.3
|
a
|
độ
|
Góc nghiêng của gân ngang
|
10.3.7
|
b
|
độ
|
Góc giữa trục gân ngang hoặc rãnh lõm với
trục của thanh, dây hoặc sợi
|
10.3.6; 11.3
|
g
|
độ
|
Góc uốn trong thử uốn hoặc uốn lại
|
6.3; 7.3.1 (Hình
4), 7.3.2
|
d
|
độ
|
Góc uốn lại trong thử uốn lại
|
7.3.1 (Hình 4),
7.3.4
|
l
|
-
|
Hệ số kinh nghiệm trong công thức kinh
nghiệm của fR và fP
|
11.3.3
|
2sa
|
MPa
|
Phạm vi thay đổi ứng suất trong thử mỏi tải
dọc trục
|
8.4.2
|
smax
|
MPa
|
Ứng suất lớn nhất trong thử mỏi tải dọc
trục
|
8.4.2
|
Sei
|
mm
|
Phần chu vi không chứa gân hoặc rãnh lõm
|
10.3.5; 11.3.3
|
CHÚ THÍCH: 1 MPa = 1 N/mm2
|
a Trong một số tiêu chuẩn sản phẩm, thông số
này có thể được ký hiệu là h
|
4. Qui định chung về
mẫu thử
Nếu không có thỏa thuận khác, mẫu thử sẽ được
lấy từ thanh, dây hoặc sợi trong điều kiện nguyên trạng.
Nếu phải lấy mẫu thử từ cuộn, mẫu thử sẽ được
nắn thẳng trước khi tiến hành thử bằng phương pháp uốn đơn giản với lượng biến
dạng dẻo ít nhất có thể.
Khi phải xác định các chỉ tiêu cơ tính trong
thử kéo hoặc thử mỏi, mẫu thử được phép làm hóa già nhân tạo (sau khi đã nắn
thẳng nếu có thể), phụ thuộc vào yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
CHÚ THÍCH: Nếu tiêu chuẩn sản phẩm không qui
định việc xử lý hóa già, khi đó có thể áp dụng các bước xử lý như sau: nung
nóng mẫu thử đến 1000C, duy trì tại nhiệt độ này trong vòng 1 h-0+15
min với phạm vi dao động nhiệt độ là ±
100C sau đó lấy mẫu ra rồi làm nguội tự nhiên trong không khí tĩnh
tới nhiệt độ môi trường.
Khi xử lý hóa già, các thông số điều kiện của
quá trình xử lý phải được đưa vào trong báo cáo thử.
5. Thử kéo
5.1. Mẫu thử
Mẫu thử phải tuân theo các qui định chung
trong điều 4, chiều dài tự do của mẫu thử phải đủ cho quá trình xác định độ
giãn dài phần trăm theo 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần xác định độ giãn dài phần trăm tổng
cộng tại lực lớn nhất Agt bằng phương pháp thủ công, phải vạch trên
mẫu thử các vạch cách đều nhau trên suốt chiều dài tự do (xem Phụ lục H, TCVN
197:2002). Khoảng cách giữa các vạch này sẽ là 20 mm, 10 mm hoặc 15 mm tùy theo
đường kính của thanh, dây hoặc sợi.
5.2. Thiết bị thử
Thiết bị thử phải được kiểm tra và hiệu chuẩn
theo ISO 7500-1 và có cấp chính xác tối thiểu là cấp 1.
Nếu có sử dụng giãn kế thì giãn kế phải đạt
độ chính xác cấp 1 (xem ISO 9513) khi dùng để xác định ReH hoặc Rp0,2
và đạt độ chính xác cấp 2 (xem ISO 9513) khi dùng để xác định Agt.
Giãn kế dùng để xác định độ giãn dài phần
trăm tổng cộng tại lực lớn nhất Agt phải có khoảng kẹp tối thiểu là
100 mm. Khoảng kẹp của giãn kế phải được đưa vào trong báo cáo thử.
5.3. Qui trình thử
Phép thử kéo phải được tiến hành theo TCVN
197:2002. Khi phải xác định Rp0,2, nếu phần tuyến tính của biểu đồ
lực - giãn dài không thể hiện rõ ràng thì phải sử dụng một trong hai phương
pháp sau:
- qui trình khuyến cáo trong 13.1 của TCVN
197:2002;
- phần tuyến tính của biểu đồ lực-giãn dài sẽ
được xem như một đoạn thẳng nối các điểm trên biểu đồ tại vị trí 0,1 Fm
và 0,3 Fm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu độ dốc của đoạn thẳng này sai
lệch lớn hơn 10% so với giá trị mô đun đàn hồi lý thuyết, phép thử sẽ bị coi là
không hợp lệ.
Nếu không được qui định cụ thể trong tiêu
chuẩn sản phẩm tương ứng, thì dùng giá trị diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa
để tính các giá trị cường độ (ReH hoặc Rp0,2, Rm).
Phép thử cũng bị coi là không hợp lệ nếu mẫu
thử bị đứt trong phần kẹp hoặc tại vị trí cách đầu kẹp nhỏ hơn 20 mm hoặc d
(lấy giá trị lớn hơn).
Nếu không được qui định cụ thể trong tiêu
chuẩn sản phẩm tương ứng, khi xác định độ giãn phần trăm sau khi đứt A, chiều
dài tính toán ban đầu sẽ là 5 lần đường kính danh nghĩa d.
Sử dụng qui trình trong TCVN 197:2002 để xác
định độ giãn dài tổng cộng tại lực lớn nhất Agt với một số thay đổi
và bổ sung như sau:
- nếu sử dụng giãn kế để xác định Agt,
giá trị Agt phải được ghi lại trước khi lực kéo giảm quá 0,5% của
giá trị lực lớn nhất;
- nếu sử dụng phương pháp thủ công để đo Agt
sau khi đứt, Agt sẽ được tính theo công thức sau;
Agt = Ag + Rm/2000
Trong đó Ag là độ giãn dài không
tỷ lệ tại lực lớn nhất. Ag sẽ được đo trên một chiều dài tính toán
bằng 100 mm, nằm cách vị trí đứt một khoảng r2 có giá trị ít nhất là
50 mm hoặc 2 d(lấy giá trị lớn hơn). Nếu khoảng cách r1 giữa đầu kẹp
và chiều dài tính toán này nhỏ hơn 20 mm hoặc d (lấy giá trị lớn hơn) thì việc
đo Ag sẽ bị coi là không hợp lệ (xem Hình 1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
a Chiều dài kẹp
b Chiều dài tính toán 100 mm
Hình 1 - Đo Agt
theo phương pháp thủ công
6. Thử uốn
6.1. Mẫu thử
Mẫu thử phải tuân theo các qui định chung
trong Điều 4.
6.2. Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trên Hình 2 biểu diễn gối uốn và
trục đỡ xoay còn trục dẫn thì không xoay. Tuy nhiên cũng có thể bố trí trục dẫn
xoay còn gối uốn hoặc trục đỡ không xoay.
6.2.2. Phép thử uốn cũng có thể được tiến
hành trên thiết bị có một gối uốn và nhiều trục đỡ (xem 4.1, TCVN 198:2008).
6.3. Qui trình thử
Phép thử uốn được tiến hành trong khoảng
nhiệt độ từ 100C đến 350C. Mẫu thử phải được uốn quanh
gối uốn.
CHÚ THÍCH: Tốc độ uốn nên giữ ở khoảng 600/s.
Góc uốn g
và đường kính gối uốn D phải tuân theo các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng
CHÚ DẪN:
1. Gối uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Trục dẫn
Hình 2 - Nguyên lý
của thiết bị thử uốn
6.4. Đánh giá kết quả thử
Việc đánh giá kết quả uốn phải tuân theo các
tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
Trong trường hợp không có các yêu cầu cụ thể,
phép thử được coi như đạt yêu cầu nếu trên mẫu thử không xuất hiện các vết nứt
có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
7. Thử uốn lại
7.1. Mẫu thử
Mẫu thử phải tuân theo các qui định chung
trong Điều 4.
7.2. Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị uốn theo qui định trong 6.2.
7.2.2. Thiết bị uốn lại
Có thể sử dụng thiết bị uốn trên Hình 2 để
uốn lại. Tuy nhiên nên sử dụng thiết bị uốn lại như trình bày trên Hình 3.
Hình 3 - Ví dụ về
thiết bị thử uốn lại
7.3. Qui trình thử
7.3.1. Qui định chung
Qui trình thử uốn lại bao gồm 3 bước:
- uốn mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- uốn lại;
7.3.2. Uốn mẫu
Phép thử uốn được tiến hành trong khoảng
nhiệt độ từ 100C đến 350C. Mẫu thử phải được uốn quanh
gối uốn.
CHÚ THÍCH: Tốc độ uốn nên giữ ở khoảng 600/s.
Góc uốn g
và đường kính gối uốn D phải tuân theo các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
Mẫu thử sẽ được kiểm tra kỹ để phát hiện các
vết nứt nhìn thấy bằng mắt thường.
7.3.3. Hóa già nhân tạo
Nhiệt độ và thời gian hóa già nhân tạo phải
tuân theo các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
CHÚ THÍCH: Nếu tiêu chuẩn sản phẩm không qui
định việc xử lý hóa già, khi đó có thể áp dụng các bước xử lý như sau: nung
nóng mẫu thử đến 1000C, duy trì tại nhiệt độ này trong vòng 1 min với phạm vi dao động nhiệt độ là ± 100C sau đó lấy mẫu ra rồi
làm nguội tự nhiên trong không khí tĩnh tới nhiệt độ môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi đã làm nguội trong không khí tĩnh
xuống đến nhiệt độ trong khoảng từ 100C và 350C, mẫu thử
sẽ được uốn ngược lại đến góc d
theo qui định trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
CHÚ THÍCH: Tốc độ uốn lại nên giữ ở khoảng 600/s.
7.4. Đánh giá kết quả thử
Việc đánh giá kết quả phép thử uốn lại sẽ dựa
theo các yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
Trường hợp không có qui định về việc đánh
giá, mẫu thử được coi như đạt yêu cầu nếu không xuất hiện vết nứt có thể nhìn
thấy được bằng mắt thường.
CHÚ DẪN:
1. Gối uốn
2. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Vị trí sau thao tác mô tả trong 7.3.2
c Vị trí sau thao tác mô tả trong 7.3.4
Hình 4- Sơ đồ biểu
diễn qui trình thử uốn lại
8. Thử mỏi dọc trục
8.1. Nguyên lý thử
Phép thử mỏi dọc trục là quá trình tác dụng
lên mẫu thử một lực kéo dọc trục, lực kéo này có giá trị thay đổi theo chu kỳ
theo dạng hình sin với tần số không đổi f trong giới hạn đàn hồi (xem Hình 5).
Phép thử được tiến hành cho đến khi mẫu thử
bị phá hủy hoặc khi mẫu chưa phá hủy nhưng đã đạt tới một giá trị chu kỳ gia
tải cho trước trong các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
Hình 5 - Biểu đồ chu
kỳ gia tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải tuân theo các qui định chung
trong Điều 4.
CHÚ THÍCH: Độ thẳng của mẫu thử đóng vai trò
quan trọng trong thử mỏi. Để có được độ thẳng đạt yêu cầu, nên sử dụng máy nắn
chuyên dùng.
Các phương pháp nắn thẳng mẫu (thủ công, bằng
máy thí nghiệm, bằng máy chuyên dùng), nếu có sử dụng, sẽ phải được đưa vào
trong báo cáo thử.
Bề mặt phần tự do của mẫu giữa các phần kẹp
không được phép qua bất kỳ một quá trình xử lý bề mặt dưới bất kỳ hình thức nào
và cũng không được chứa các gân ký hiệu. Chiều dài phần tự do tối thiểu phải
đạt 140 mm hoặc 14d, tùy theo giá trị nào lớn hơn.
8.3. Thiết bị thử
Máy thử mỏi phải được hiệu chuẩn theo ISO
4965. Độ chính xác phải đạt ít nhất ±
1%. Máy thử phải có khả năng duy trì giá trị lực cận trên Fup trong
phạm vi ± 2% của giá trị lực
qui định và giữ được phạm vi lực Fr trong phạm vi ± 4% giá trị qui định.
8.4. Qui trình thử
8.4.1. Các qui định về mẫu thử
Mẫu thử phải được kẹp lên máy thử sao cho lực
tác dụng lên mẫu theo phương dọc trục và không được phép xuất hiện momen uốn
dọc theo mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực cận trên Fup và phạm vi lực Fr
phải tuân theo các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
CHÚ THÍCH: Fup và Fr có
thể tính toán từ ứng suất lớn nhất smax
và phạm vi ứng suất 2sa được cho trong các
tiêu chuẩn sản phẩm như sau:
- Fup = smax x An
- Fr = 2sa x An
Trong đó An là diện tích mặt cắt
ngang danh nghĩa của thanh, dây hoặc sợi.
8.4.3. Độ ổn định lực và tần số gia tải
Phép thử phải được tiến hành trong điều kiện
ổn định về lực cận trên Fup, phạm vi lực Fr và tần số
gia tải f. Trong suốt toàn bộ thời gian thử không được phép có bất kỳ một gián
đoạn nào về chu kỳ gia tải. Tuy nhiên, vẫn cho phép tiến hành tiếp tục trở lại
một phép thử đã bị gián đoạn đột ngột. Mọi gián đoạn trong quá trình thử đều
phải đưa vào trong báo cáo thử.
8.4.4. Đếm chu kỳ gia tải
Số lượng các chu kỳ gia tải sẽ được đếm toàn
bộ kể từ chu kỳ gia tải đầy đủ đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số của các chu kỳ gia tải phải được giữ
ổn định trong suốt phép thử và được giữ nguyên trong một loạt phép thử. Tần số
gia tải phải nằm giữa 1 Hz và 200 Hz.
8.4.6. Nhiệt độ thử
Nhiệt độ của mẫu thử không được vượt quá 400C
trong suốt thời gian thử. Nếu không có qui định gì khác thì nhiệt độ của phòng
thí nghiệm phải được duy trì giữa 100C và 350C. Trong
trường hợp phép thử được tiến hành trong điều kiện khống chế, nhiệt độ của
phòng thí nghiệm sẽ là (23 ±
5)0C.
8.4.7. Kết thúc thử
Phép thử sẽ kết thúc trong trường hợp mẫu thử
bị phá hủy trước khi đạt được số chu kỳ qui định hoặc khi đã đạt được số chu kỳ
yêu cầu mà mẫu chưa bị phá hủy.
8.4.8. Tính hợp lệ của phép thử
Nếu mẫu thử bị phá hủy bên trong phần kẹp mẫu
hoặc trong phạm vi 2 d kể từ vị trí kẹp hay phá hủy phát sinh từ một đặc điểm
của mẫu thử thì phép thử sẽ bị coi là không hợp lệ.
9. Phân tích hóa học
Thành phần hóa học sẽ được xác định bằng
phương pháp phân tích quang phổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Đo các đặc trưng
hình học
10.1. Mẫu thử
Mẫu thử phải tuân theo các yêu cầu chung
trong điều 4.
Chiều dài của mẫu thử phải đủ để tiến hành
các phép đo theo 10.3.
10.2. Thiết bị đo
Các đặc trưng hình học sẽ được đo bằng một
thiết bị có độ phân giải tối thiểu:
- 0,01 mm khi đo chiều sâu rãnh lõm;
- 0,02 mm khi đo chiều cao gân ngang hoặc gân
dọc;
- 0,05 mm khi đo khoảng hở giữa hai hàng gân
hoặc rãnh lõm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10 khi đo góc nghiêng của gân
ngang hoặc rãnh lõm và trục dọc của thanh, sợi hoặc dây hoặc khi đo góc nghiêng
của sườn gần.
10.3. Qui trình đo
10.3.1. Đo chiều cao gân ngang hoặc độ sâu
rãnh lõm
10.3.1.1. Giá trị lớn nhất amax
Chiều cao gân ngang hoặc độ sâu rãnh lõm lớn
nhất amax là giá trị trung bình của ít nhất ba số đo chiều cao gân
hoặc độ sâu rãnh lõm riêng lẻ trên một hàng gân hoặc rãnh lõm tại điểm cao nhất
hoặc sâu nhất của từng gân hoặc rãnh lõm, không tính các gân hoặc rãnh lõm ký
hiệu của thanh, dây hoặc sợi.
10.3.1.2. Giá trị tại một vị trí cho trước
Chiều cao gân ngang hoặc chiều sâu rãnh lõm
tại một vị trí cho trước (ví dụ: tại điểm một phần tư, điểm giữa hoặc điểm ba
phần tư với các giá trị tương ứng a1/4, am và a3/4)
là giá trị trung bình của ít nhất ba số đo chiều cao gân (hoặc độ sâu rãnh lõm)
riêng lẻ trên một hàng gân (hoặc rãnh lõm) tại vị trí cần đo của từng gân (hoặc
rãnh lõm), không tính các gân (hoặc rãnh lõm) ký hiệu của thanh, dây hoặc sợi.
10.3.2. Chiều cao gân dọc (a')
Chiều cao gân dọc (a') là giá trị trung bình
của ít nhất 3 số đo chiều cao từng gân dọc tại ba vị trí khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước gân ngang hoặc rãnh lõm (c) được xác
định bằng cách lấy chiều dài của khoảng đo chia cho số bước gân hoặc rãnh lõm
có trong đó.
Khoảng đo có thể là khoảng cách từ tim của
một gân hoặc rãnh lõm đến tim của một gân hoặc rãnh lõm khác trên cùng một
hàng, đo trên đường thẳng song song với trục dọc của sản phẩm. Khoảng đo phải
là:
- ít nhất 10 khe hoặc gờ của gân giữa các
rãnh lõm;
- một chiều dài bước xoắn cho các sản phẩm
cán vằn nguội.
10.3.4. Bước xoắn (P)
Bước xoắn (P) của thanh xoắn nguội là giá trị
trung bình của các số đo khoảng cách giữa hai điểm tương ứng của một gân dọc
trên cùng một đường thẳng dọc trục.
10.3.5. Phần chu vi không chứa gân hoặc rãnh
lõm (Sei)
Phần chu vi không chứa gân hoặc rãnh lõm (Sei) được xác định bằng tổng
các khe hở trung bình e giữa các cặp gân hoặc rãnh lõm của hai hàng gân hoặc
rãnh lõm kề nhau tính cho từng hàng gân. Giá trị e được tính dựa trên tối thiểu
ba giá trị đo.
10.3.6. Góc nghiêng của gân hoặc rãnh lõm (b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.7. Góc nghiêng sườn gân ngang (a)
Góc nghiêng sườn gân ngang (a) là giá trị trung bình của các góc
nghiêng riêng lẻ trên cùng một phía của các gân, được đo như biểu diễn trên
Hình 6, đo trên ít nhất là hai gân ngang khác nhau của một hàng, không tính các
gân ký hiệu của thanh, dây hoặc sợi.
11. Xác định diện
tích gân hoặc rãnh lõm tương đối (fR hoặc fP)
11.1. Giới thiệu
Tải trọng được truyền trong kết cấu bê tông
thông qua lực bám dính giữa bê tông và cốt thép.
Lực bám dính hiệu quả nhất chính là lực bám
dính do lực cắt sinh ra bởi các gân ngang hoặc rãnh lõm trên bề mặt của thép
cốt.
Đối với thép cốt có gân hoặc có vết rãnh lõm,
khả năng bám dính có thể được xác định bằng các phương pháp sau:
- đo các đặc tính hình học của gân hoặc vết
rãnh lõm;
- đo lực tương tác giữa bê tông và thép cốt
bằng thí nghiệm nhổ hoặc thí nghiệm uốn dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Xác định góc
nghiêng sườn gân a và diện tích mặt cắt
dọc FR
11.2. Đo đạc
Việc xác định diện tích gân tương đối fR
hoặc diện tích rãnh lõm tương đối fP được tiến hành dựa trên các kết
quả đo đặc trưng hình học trong điều 10.
11.3. Tính fR hoặc fP
11.3.1. Diện tích gân tương đối
Diện tích gân tương điố được tính theo công
thức sau:
fR =
Số hạng tổng thứ hai chỉ áp dụng đối với
thanh xoắn nguội và không nên đưa vào nếu giá trị của nó vượt quá 30% giá trị fR
tổng cộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- n là số hàng gân ngang có trên chu vi;
- m là số lượng mặt nghiêng trên các gân ngang
khác nhau trong một hàng;
- q là số gân dọc của thanh xoắn nguội;
- FR = là
diện tích mặt cắt dọc của một gân (xem Hình 6), trong đó as,i là
chiều cao trung bình của phần tử thứ i trong một gân ngang được chia
thành p phần có chiều dài là Dl.
11.3.2. Diện tích rãnh lõm tương đối
Diện tích rãnh lõm tương đối được tính theo
công thức sau:
fR =
Trong đó n là số hàng rãnh lõm.
11.3.3. Công thức giản lược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng các công thức giản lược như
sau:
a) Công thức hình thang:
fR = (a1/4
+ am + a3/4) (pd
- Sei) + qa'
fP = (a1/4
+ am + a3/4) (pd
- Sei)
b) Công thức Simpson:
fR = (2a1/4
+ am + 2a3/4) (pd
- Sei) + qa'
fP = (2a1/4
+ am + 2a3/4) (pd
- Sei)
c) Công thức Parabol:
fR = (pd - Sei) + qa'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Công thức kinh nghiệm:
fR hoặc fP
= l
Trong đó:
- l
là hệ số kinh nghiệm thể hiện tương quan giữa fR hoặc fP
và am/c ứng với một biên dạng thanh, dây hoặc sợi nhất định;
- các giá trị a1/4, am,
a3/4 được xác định theo 10.3.1.2;
- Sfi
và Sei được
xác định như trong 10.3.5.
11.3.4. Công thức dùng để tính fR
hoặc fP
Công thức dùng để tính fR hoặc fP
phải được đưa vào trong báo cáo thử.
12. Xác định sai lệch
khối lượng đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xác định sai lệch khối lượng đơn vị phải
được tiến hành trên các mẫu có các đầu được cắt vuông góc với trục.
12.2. Độ chính xác khi đo
Chiều dài và khối lượng của mẫu thử phải được
đo với độ chính xác tối thiểu là ±
0,5%.
12.3. Qui trình thử
Phần trăm sai lệch so với khối lượng đơn vị
danh nghĩa sẽ là độ sai lệch giữa khối lượng đơn vị thực tế của mẫu thử so với
khối lượng đơn vị danh nghĩa trong các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
13. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các thông tin sau:
a) số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) tên của mẫu thử (bao gồm cả đường kính
danh nghĩa của thanh, dây và sợi);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) phép thử đã tiến hành và các kết quả thử
tương ứng;
e) tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng, nếu có;
f) mọi thông tin phụ liên quan đến mẫu thử,
thiết bị thử và qui trình thử.