Đường
kính cáp
mm
|
Đường
kính trụ
mm
|
Chiều
dài gắn vào
mm
|
Lực
tối thiểu tại khoảng trượt 0,025 mm
kN
|
9,3
|
150
|
195
|
9,7
|
9,5
|
150
|
190
|
9,7
|
10,8
|
150
|
170
|
9,8
|
11,1
|
150
|
165
|
9,9
|
12,4
|
150
|
155
|
10,2
|
12,7
|
150
|
150
|
10,5
|
15,2
|
150
|
140
|
11,5
|
CHÚ DẪN:
1. Khung nam châm;
2. Giá đỡ;
3. Bộ kẹp;
4. Trục, đường kính
150 mm;
5. Vật liệu đệm;
6. Tấm bệ;
7. Thiết bị nâng định
cỡ hoặc thiết bị nâng và buồng tải, độ chính xác ± 2%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chiều dài ngập.
Hình
A.1 - Sự lắp ráp được đề nghị đối với phép thử kéo
A.2. Thử lại
Nếu mẫu thử cho các phép
thử chiều dày lớp phủ, tính liên tục, sự bám dính và thử kéo không đáp ứng các yêu
cầu quy định, thì lấy hai mẫu thử lại liền
kề với mẫu ban đầu từ cùng một cuộn phải được thực hiện đối với mỗi một phép thử
không đạt. Nếu các kết quả của cả hai mẫu thủ lại đáp ứng các yêu cầu quy định, thì đơn vị thử mà mẫu thử đại diện
được chấp nhận.
PHỤ LỤC B
(Quy định)
Yêu cầu phân loại chất lượng trước đối
với lớp phủ bột epoxy
B.1. Yêu cầu lớp phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền hóa học của lớp phủ được đánh giá bằng cách ngâm
một phần mẫu thử đã phủ trong 45 d trong 4 dung dịch khác nhau.
B.1.1.1. Thiết bị
B.1.1.1.1. Thùng thử
được đóng kín trong suốt, số lượng mười sáu chiếc và được định cỡ đủ cho một mẫu thử
theo vị trí thẳng đứng trong mỗi hộp và cũng đủ rộng để cung cấp vùng phơi thích
hợp cho cả hai trang thái lỏng và trạng thái hơi của chất phản ứng.
B.1.1.1.2. Buồng, trong đó các thùng
thử, hộp thử được giữ ở 23 oC ± 2 oC.
B.1.1.1.3. Dao có mũi
nhọn sắc.
B.1.1.2. Chất thử
B.1.1.2.1. Nước cất.
B.1.1.2.2. Dung dịch
CaCl2 ngậm nước 3 mol/l.
B.1.1.2.3. Dung dịch
NaOH ngậm nước 3 mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1.3. Mẫu thử
Mười sáu đoạn cáp phủ,
mỗi đoạn dài 180 mm, được cắt và được gắn bằng vật liệu bịt kín. Không có điểm khuyết
hoặc hư hỏng nào trên mẫu thử. Chiều dày lớp phủ là chiều dày nhỏ nhất áp dụng cho
cáp dự ứng lực, xem 7.1.
Trên 8 mẫu thử phải
chế tạo hai lỗ đường kính 6 mm với tâm của chúng cách mỗi đầu 45 mm. Cả 2 lỗ nằm
trên cùng trục của cáp. Những lỗ này được chế tạo bằng mũi khoan xuyên qua lớp
phủ sao cho góc côn đầu mũi khoan sẽ hoàn toàn đi vào thép nơi mà phần hình trụ
của khoan chạm bề mặt thép.
Mẫu kiểm tra được giữ
lại để so sánh.
B.1.1.4. Qui trình
Đặt một mẫu theo vị
trí thẳng đứng trong một hộp thử (B.1.1.1.1).
Trong mỗi hộp chứa
một chất thử. Đối với mỗi chất thử, phải được chứa trong hai hộp có mẫu thử
được khoan và không được khoan.
Đổ chất thử vào hộp
sao cho mực chất lỏng ngập một nửa mẫu tới điểm giữa của hai lỗ. Trên hộp có
nắp đậy kín để tránh sự bay hơi chất thử và chống lại bụi bẩn.
Duy trì nhiệt độ ở 23
oC ± 2 oC
trong 45 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát và ghi chép báo
cáo trước khi phơi với chất thử, ngay sau khi tiếp xúc với chất thử và sau 2 h
kiểm tra bằng mắt thấy xuất hiện sự giảm độ sáng, cấu trúc định hướng phát triển,
sự phân ly, sự đổi màu, sự hóa mềm, sự
phồng, sự hư hại, nổi bong bóng, chỗ rộp, vết nứt, độ hòa tan, ….
Mẫu kiểm tra được sử
dụng để hiệu chuẩn kỹ thuật nâng được sử dụng để đánh giá sự bám dính quanh lỗ
khoan. Trên các mẫu này, khoan lỗ 6mm qua lớp phủ, ở cách xa đầu cắt. Thử nâng lớp
phủ tại lỗ thử mới bằng dao đầu sắc (B.1.1.1.3) sau khi cắt qua lớp phủ giao
nhau tại tâm lỗ. Không có khả năng hoặc độ bền tương đối để nâng hoặc làm bong lớp
phủ phải tính đến trạng thái bám dính hoặc liên kết của lớp phủ không được thử
đối với kỹ thuật nâng được sử dụng.
Xác định nếu lớp phủ
bị xốp ở trước các lỗ thử được khoan, cậy lớp phủ bằng mũi dao sau khi tạo ra
các giao điểm sử dụng kỹ thuật tương ứng như được mô tả ở trên. Phân loại lớp
phủ có thể cậy hoặc không liên kết dễ dàng hơn tại lỗ thử mới như vùng cắt. Đo
diện tích vùng cắt.
B.1.1.5. Tiêu chuẩn
chấp nhận
Lớp phủ không được
phồng rộp, mềm, mất liên kết, phát triển các điểm khuyết. Lớp phủ bao quanh các
lỗ cố ý tạo ra phải không được tạo lỗ dưới chân trong khoảng thời gian 45 ngày.
B.1.2. Tính thấm
clorua
Đặc trưng của lớp phủ
là hàng rào chắn clorua phải được đánh giá bằng phép thử 45 ngày.
B.1.2.1. Thiết bị
B.1.2.1.1. Ống thủy tinh có hai khoang, được nêu trong Hình B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2.1.2. Thiết bị
có khả năng xác định nồng độ clorua dưới 0,0001 mol/l.
Các phép đo phản ứng phải
được chuyển đổi thành nồng độ mol cho mỗi lít sử dụng giản đồ chuyển đổi, lập
biểu đồ ion clorua hoạt động đo được chống lại nồng độ ion clorua đã biết.
B.1.2.2. Mẫu thử
Màng epoxy đã lưu hóa 100 mm x 100 mm không có nền. Chiều dày của
màng là chiều dày lớp phủ tối thiểu trên cáp dự ứng lực.
Mẫu thử được giữ cẩn
thận và được kiểm tra khuyết tật trước khi lắp đặt vào ống.
B.1.2.3. Qui trình
Mẫu thử được đặt giữa
hai tấm kính trong ống, với tâm của nó là khe hở của các tấm. Ngăn lớn chứa 175
ml dung dịch NaCl 3 mol/l. Ngăn nhỏ chứa 115 ml nước cất. Sau 45 ngày ở 23 oC
± 2 oC xác định nồng độ
dung dịch trong ngăn nhỏ.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Màng epoxy giữa
hai tấm kính có lỗ 24 mm ở tâm;
3. Ngăn chứa 175 ml
NaCl 3 mol/l;
4. Dấu mức chuẩn;
5. Lỗ 25 mm, đặt ở
tâm.
Hình
B.1 - Ống thấm (ví dụ)
B.1.2.4. Tiêu chuẩn
chấp nhận
Nồng độ clorua trong
ngăn nhỏ phải nhỏ hơn 0,0001 mol/l.
B.1.3. Khả năng chịu
mài mòn
Khả năng chịu mài mòn
được đánh giá bằng phép thử cát rơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3.1.1. Dụng cụ
thử mài mòn, như
minh họa trong Hình B.2
Một cửa để bắt đầu dòng
chảy chất mài mòn được đặt gần đỉnh ống dẫn hướng. Cửa này bao gồm một đĩa bằng
kim loại được gắn vào rãnh cắt trên mặt của ống dẫn hướng với lớp phủ vành miệng
rãnh cắt. Ống dẫn hướng phải được giữ vững ở vị trí thẳng đứng trên hố thích hợp,
có bệ đỡ để giữ cáp phủ ở góc 45o với phương thẳng đứng, sao cho khe hở của ống
trực tiếp trên bề mặt chịu mài mòn và khoảng cách từ ống đến bề mặt phủ ở điểm
gần nhất là 25,4 mm khi được đo theo phương thẳng đứng. Đế thiết bị được lắp
với vít điều chỉnh trong thiết bị.
CHÚ THÍCH: Máy thử mài
mòn thích hợp có thể được lấy từ Gardner/BYK-Garner, Inc, phòng thí nghiệm
Gardner, 2435 Linden Lance, Silver Spring, MD 20910, USA. Thông tin này cung cấp
sự tiện lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không xác nhận bằng tiêu chuẩn
sản phẩm đã đặt tên. Các sản phẩm thiết bị có thể được sử dụng nếu chúng có thể
đưa ra hướng dẫn kết quả tương ứng.
CHÚ DẪN:
1. Phễu;
2. Đáy phễu, là vành
miệng hình trụ được lắp khít bên ngoài ống dẫn hướng;
3. Đầu trên của ống
dẫn hướng với cả hai đầu cắt hình vuông và được loại bỏ toàn bộ ba via;
4. Ống dẫn hướng bằng
kim loại trơn, thẳng; đường kính trong 19,05 mm ± 0,076 mm, đường kính bên ngoài
22,225 mm ± 0,254 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.2 - Thiết kế chi tiết dụng cụ thử mài mòn
B.1.3.1.2. Cát silic
oxít tự nhiên,
trong một mẫu có số hạt trên mặt sàng lưới thép 0,85 mm không lớn hơn 15 % và
số hạt lọt sàng lưới thép 0,6 mm không lớn hơn 5 % sau 5 min sàng liên tục.
CHÚ THÍCH : Để nhận được
khả năng sản xuất lại được tốt hơn, cát lấy từ chất lắng cát kết St.Peter hoặc
Jordan ở trung tâm nước Mỹ phải được sử dụng như là vật liệu tiêu chuẩn. Đặc trưng
của mảnh vụn này là độ tròn của hạt và hàm lượng dioxit silic cao đặc biệt của
nó. Nó có thể được lấy từ công ty Quakenbush, đường East Main 500, Lake Zurich,
IL 60047, Mỹ hoặc U.S. Silica Co, P.O. Box 577, Ottawa, IL 61350, Mỹ. Thông tin
này cung cấp sự tiện lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không xác nhận bằng
tiêu chuẩn sản phẩm đã đặt tên. Các sản phẩm thiết bị có thể được sử dụng nếu có
thể đưa ra kết quả tương ứng với hướng dẫn.
B.1.3.2. Sự điều
chỉnh dòng chảy của cát
Đổ một lượng cát (B.1.3.1.2)
vào phễu. Kiểm tra dòng chảy của cát vào đầu dưới của ống dẫn hướng và chỉnh dụng
cụ thí nghiệm (B.1.3.1.1) bằng vít điều chỉnh trên đế cho đến khi lõi thép đặc bên
trong trôi vào dòng chảy khi quan sát được ở hai vị trí 90o. Đưa ra
thể tích đo được của cát (2000 ml ± 10 ml là lượng hợp lý) và xác định thời
gian chảy thoát. Tốc độ của dòng chảy là
2 l cát trong 21 s đến 23,5 s.
B.1.3.3. Mẫu thử
Hai đoạn thẳng cáp phủ,
mỗi đoạn dài 100 mm hoặc dài hơn được cắt ra. Không có điểm khuyết và cũng không
có hư hỏng trên mẫu thử. Chiều dày lớp phủ là nhỏ nhất áp dụng cho cáp dự ứng lực,
xem 7.1
Mẫu thử trong điều
kiện ít nhất 24 h tại nhiệt độ 23 oC ± 2 oC và độ ẩm tương đối là (50
± 5) %.
B.1.3.4. Qui trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được đặt với
khung dây là tâm điểm cát rơi xuống. Đầu tiên chiều dày lớp phủ được đo tại vị
trí này. Khoảng cách từ ống được nêu trong Hình B.2.
Đổ cát đã được đo thể
tích vào phễu. Lấy ra khỏi cửa và cho phép cát chảy theo ống rơi xuống tác động
lên cáp phủ. Thu cát chứa trong thùng ở đáy của máy thử. Lặp lại quá trình này
đến khi xuất hiện bề mặt đầu tiên của thép. Ghi lại khối lượng cát đã sử dụng.
Lặp lại qui trình với
một mẫu thử nữa lấy từ mẫu tương ứng.
B.1.3.5. Tiêu chuẩn
chấp nhận
Thể tích cát cần
thiết để loại bỏ 0,25 mm lớp phủ phải lớn hơn 1000 l. Yêu cầu này được áp dụng
trung bình trên hai mẫu thử.
B.1.4. Thử va đập
Độ bền của lớp phủ
cáp dưới tác động cơ lý được xác định bằng thử tải trọng rơi.
Dụng cụ thử được mô
tả trong ISO 6272 , với khối lượng rơi tổng là 1800 g ± 1 g và đường kính đầu
mũi là 16 mm ± 0,3 mm cùng với bệ đỡ bằng vật liệu cứng đặt cố định dưới mẫu thử.
Va đập xảy ra trên vùng
đỉnh của cáp phủ. Phép thử được thực hiện tại nhiệt độ 23 oC ± 2 oC. Với tải trọng va
đập 9 N.m. Lớp phủ sẽ không nứt, vỡ hoặc không mất liên kết loại trừ vùng va
đập là vùng chịu biến dạng dẻo do búa va đập gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu cáp phủ được kéo
căng đến 70 % độ bền kéo danh nghĩa được quy
định và tiến hành phun sương muối trung tính (NSS) trong 3000 h theo ISO
9227. Phải thực hiện cẩn thận để bảo vệ đầu neo được sử dụng khỏi sương muối
hoặc sự ăn mòn sao cho không ảnh hưởng đến các kết quả thử. Quan sát các dấu hiệu
ăn mòn và ghi lại sau 250 h. Sau 3000 h phơi, không có dấu hiệu của gỉ và mẫu không
có điểm khuyết.
B.1.6. Thử nhiệt độ
cao
B.1.6.1. Chế tạo mẫu
thử
B.1.6.1.1. Cáp phủ được kéo dự ứng
lực bằng 75 % độ bền kéo danh nghĩa và neo nó trên giá đỡ. Nếu cần, thêm các miếng
chèn dưới neo để trả về 75 % độ bền kéo danh nghĩa sau khi tháo neo.
B.1.6.1.2. Gắn mười cặp nhiệt
điện với cáp, từng cặp và cách đầu cáp theo khoảng cách 0,15; 0,6; 1,2; 1,8;
2,3 m. Mỗi cặp nhiệt điện phải gắn trên cùng một sợi cáp.
B.1.6.1.3. Đúc bê tông quanh
cáp dự ứng lực để chế tạo một thanh bê tông thiết diện vuông dài 2,4 m với cáp đặt
tại tâm của mặt cắt ngang khối bê tông. Xem Bảng B.1 đối với các kích thước mặt
cắt ngang bê tông. Sử dụng sự biến cứng ướt, sự biến cứng nóng hoặc sự biến
cứng hơi nước.
Bảng
B.1 - Các kích thước mặt cắt ngang của thanh bê tông vuông dài 2,4 m
Kích
thước tính bằng milimét
Đường
kính danh nghĩa của cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3
11,1
12,4
15,2
90x90
110x110
110x110
140x140
B.1.6.1.4. Thả cáp ra khỏi neo bằng
cách cắt nhẹ hoặc cắt bằng mỏ hàn khi độ bền bê tông đạt xấp xỉ 28 MPa (xem chú
thích). Không thả nếu nhiệt độ trong bê tông quanh cáp vượt quá 65oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.6.2. Qui trình
B.1.6.2.1. Cắt đầu cáp sao cho
sự dịch chuyển của cáp vào trong bê tông có thể đo được bằng biến áp vi sai khả
biến tuyến tính (LVDT) hoặc thiết bị tương tự.
B.1.6.2.2. Lắp đặt mẫu trong
buồng nung, nối các cặp nhiệt độ được đặt trong bê tông tại bề mặt cáp, và lắp
đặt LVDT tại mỗi đầu.
B.1.6.2.3. Nung mẫu sao cho
nhiệt độ đo được bằng cặp nhiệt độ quanh cáp tăng nhẹ đều như có thể thực hiện được.
Tốc độ tăng trong khoảng 0,5 oC/min - 1,4 oC/min. Tốc độ tăng đều
và ổn định dọc theo thanh bê tông vuông.
B.1.6.2.4. Tại từng khoảng, cách
4 oC, ghi lại nhiệt độ
và đồng thời ghi cả số đo các LVDT.
B.1.6.2.5. Nung liên tục đến nhiệt
độ tối thiểu là 88oC.
B.1.6.2.6. Đối với mỗi nhiệt độ
ghi được, vẽ đồ thị trung bình của hai chỉ số LVDT dựa vào nhiệt độ tương ứng của
nó. Nhiệt độ ứng với bước dịch chuyển dây 0,25 mm là nhiệt độ của cáp bị thử để
so sánh với các yêu cầu của Điều 6.
B.2. Phép thử chấp
nhận
B.2.1. Cơ quan thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2. Tần suất thử
Phân tích hóa học, độ thấm cacbon, khả năng chống mài
mòn, độ dai va đập, sự phun bụi nước muối và nâng nhiệt được quy định trong B.1, phải thực hiện bất cứ khi
nào có sự thay đổi công thức phủ hoặc nhà cung cấp cáp phủ.
B.2.3. Sự chứng nhận
Báo cáo tập hợp kết
quả của tất cả các phép thử và kèm theo chữ ký của phòng thử nghiệm phải được
cung cấp cho nhà sản xuất .
PHỤ LỤC C
(Tham
khảo)
Hướng dẫn sử dụng cáp phủ epoxy
Tiêu chuẩn này là
tiêu chuẩn sản phẩm. Các yêu cầu của nó không cần thiết khi người mua chấp nhận
cáp phủ từ nhà cung cấp. Tiêu chuẩn sản phẩm không mô tả những yêu cầu đối với
việc sử dụng cáp sau đó.
Hướng dẫn sử dụng cáp
phủ epoxy gồm: xem xét mẫu, sự sản xuất, lắp đặt và sức căng của cáp, cho phép nhiệt
độ thay đổi của bê tông và quá trình sửa chữa lớp phủ hỏng và bảo vệ đoạn cuối
của cáp. Thông tin và quá trình được trình bày trong bản báo cáo [2].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4399 :2008 (ISO
404: 1992) Thép và các sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
[2] Guidelines for
the Use of Epoxy-Coated Strand, PCI Journal, Precast/Prestressed Concrete Institute,
Vol.38,No.4,July-August 1993, pp.26-32.