TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6260 : 2009
XI MĂNG POÓC LĂNG HỖN HỢP - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Portland blended cement -
Specifications
Lời nói đầu
TCVN 6260 : 2009 thay thế TCVN
6260 : 1997.
TCVN 6260 : 2009 do Viện Vật
liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
XI
MĂNG POÓC LĂNG HỖN HỢP - YÊU CẦU KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho loại xi
măng poóc lăng hỗn hợp thông dụng.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công
bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 141 : 2008 Xi măng - Phương
pháp phân tích hóa học.
TCVN 4030 : 2003 Xi măng - Phương
pháp xác định độ mịn.
TCVN 4787 : 2001 (EN 196-7 : 1989)
Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
TCVN 5438 : 2004 Xi măng - Thuật
ngữ định nghĩa.
TCVN 5439 : 2004 Xi măng - Phân
loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6017 : 1995 (ISO 9597 : 1989)
Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định.
TCVN 6882 : 2001 Phụ gia khoáng cho
xi măng.
TCVN 7711 : 2007 Xi măng poóc lăng
hỗn hợp bền sun phát.
TCXD 168 : 1989 Thạch cao dùng để
sản xuất xi măng*.
3. Quy định
chung
3.1. Xi măng poóc lăng hỗn
hợp thông dụng là chất kết dính thủy, được sản xuất bằng cách nghiền mịn hỗp
hợp clanhke xi măng poóc lăng với một lượng thạch cao cần thiết và các phụ gia
khoáng, có thể sử dụng phụ gia công nghệ (nếu cần) trong quá trình nghiền hoặc
bằng cách trộn đều các phụ gia khoáng đã nghiền mịn với xi măng poóc lăng.
3.2. Clanhke xi măng poóc
lăng dùng để sản xuất xi măng poóc lăng hỗn hợp có hàm lượng magie oxít (MgO)
không lớn hơn 5 %.
3.3. Phụ gia khoáng để sản
xuất xi măng poóc lăng hỗn hợp phải thỏa mãn các yêu cầu của TCVN 6882 : 2001
và quy chuẩn sử dụng phụ gia trong sản xuất xi măng.
* Các tiêu chuẩn TCXD và TCN sẽ
được chuyển đổi thành TCVN hoặc QCVN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Tổng lượng các phụ gia
khoáng (không kể thạch cao) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp, tính theo khối
lượng xi măng, không lớn hơn 40 %, trong đó phụ gia đầy không quá 20 %.
3.6. Thạch cao để sản xuất
xi măng poóc lăng hỗn hợp có chất lượng theo TCXD 168 : 89.
3.7. Xi măng poóc lăng hỗn
hợp gồm ba mác PCB30, PCB40 và PCB50, trong đó:
- PCB là ký hiệu quy ước cho xi
măng poóc lăng hỗn hợp;
- Các trị số 30, 40, 50 là cường độ
nén tối thiểu mẫu vữa chuẩn ở tuổi 28 ngày đóng rắn, tính bằng mặt phẳng, xác
định theo TCVN 6016:1995 (ISO 679 : 1989).
4. Yêu cầu kỹ
thuật
Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng
poóc lăng hỗn hợp được quy định trong Bảng 1.
Bảng
1 - Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp
Các
chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB30
PCB40
PCB50
1. Cường độ nén, mặt phẳng, không
nhỏ hơn:
- 3 ngày ± 45 min
- 28 ngày ± 8 h
14
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
40
22
50
2. Thời gian đông kết, min
- bắt đầu, không nhỏ hơn
- kết thúc, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420
3. Độ mịn, xác định theo:
- phần còn lại trên sàng kích
thước lỗ 0,09 mm, %, không lớn hơn
- bề mặt riêng, xác định theo
phương pháp Blaine, cm2/g, không nhỏ hơn
10
2
800
4. Độ ẩm ổn định thể tích, xác
định theo phương pháp Le Chatelier, mm, không lớn hơn
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
6. Độ nở autoclave1),
%, không lớn hơn
0,8
CHÚ THÍCH:
1) Áp dụng khi có yêu
cầu của khách hàng
5. Phương pháp
thử
5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
thử theo TCVN 4787 : 2001 (EN 196-7 : 1989).
5.2. Cường độ nén xác định
theo TCVN 6016 : 1995 (ISO 679 : 1989).
5.3. Độ mịn xác định theo
TCVN 4030 : 2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Hàm lượng SO3
xác định theo TCVN 141 : 2008.
5.6. Độ nở autoclave được
xác định theo TCVN 7711 : 2007.
6. Ghi nhãn,
bao gói, vận chuyển và bảo quản
6.1. Ghi nhãn
6.1.1. Xi măng poóc lăng hỗn
hợp khi xuất xưởng ở dạng rời hoặc đóng bao phải có tài liệu chất lượng kèm
theo với nội dung:
- tên cơ sở sản xuất;
- tên và mác xi măng theo tiêu
chuẩn này;
- giá trị các mức chỉ tiêu theo
Điều 4 của tiêu chuẩn này;
- khối lượng xi măng xuất xưởng và
số hiệu lô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Trên vỏ bao xi măng
ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, cần ghi rõ:
- tên và mác xi măng theo tiêu
chuẩn này;
- tên cơ sở sản xuất;
- khối lượng tịnh của bao;
- tháng, năm sản xuất;
- hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
- số hiệu lô sản xuất;
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
6.2. Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Khối lượng tịnh cho
mỗi bao xi măng là (50 ± 0,5) kg hoặc
khối lượng theo thỏa thuận với khách hàng nhưng dung sai phải theo quy định
hiện hành.
6.3. Vận chuyển
6.3.1. Không được vận chuyển
xi măng poóc lăng hỗn hợp chung với các loại hàng hóa gây ảnh hưởng xấu tới
chất lượng của xi măng.
6.3.2. Xi măng bao được vận
chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
6.3.3. Xi măng rời được vận
chuyển bằng phương tiện chuyên dụng.
6.4. Bảo quản
6.4.1. Kho chứa xi măng bao
phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối cho
xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng không được xếp cao quá 10 bao,
phải cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo từng lô.
6.4.2. Xi măng poóc lăng hỗn
hợp phải bảo hành chất lượng trong thời gian 60 ngày kể từ ngày xuất xưởng.