TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6070
: 1995
XI
MĂNG POÓC LĂNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT THỦY HOÁ
Portland cement - Test method for heat of hydration
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
nhiệt thuỷ hoá của các loại xi măng poóc lăng.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 4031: 1985 Xi măng- phương pháp xác định
độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết.
TCVN 2230: 1977 Sàng và rây. Lưới đan và lưới
dục lỗ. Kích thước lỗ. TCVN 1966: 1977 Khí hậu chuẩn dùng trong đo lường và thử
nghiệm TCVN 141: 1986 Xi măng – Phương pháp phân tích hoá học.
3. Nguyên tắc phân
tích của phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị
4.1. Nhiệt lượng kế (hình 1).
4.1.1. Bình téc mốt (1-) đường kính từ 75 đến
85mm, dung tích từ 550 đến 600ml có nắp đậy bằng vật liệu xốp (2) được đặt
trong một hộp cách nhiệt (3) còn gọi là hôp téc mốt.
Bình téc mốt phải được tráng một lớp parafin
bền axit HF, Lớp tráng phải được kiểm tra trước khi thử mẫu, nếu có vết sước
phải tráng lại.
4.1.2. Hộp téc mốt (3) bằng gỗ để giữ bình
téc mốt. Giữa bình và hộp gỗ có lớp lót cách nhiệt bằng bông hoặc vật liệu cách
nhiệt khác dày từ 1 đến 2cm (4). Hộp téc mốt được đặt trong hộp máy bằng gỗ (5)
kích thước 25cm x 25cm x 25cm để tăng thêm khả năng cách nhiệt của bình téc
mốt.
4.1.3. Nhiệt kế Bécman (6) với độ chia ít
nhất 0,010C, phạm vi đo từ 50 đến 60C có gắn kèm kính
phóng đại (7) được giữ bằng giá đỡ (8). Phần chuôi nhiệt kế (9) phải tráng
parafin.
4.1.4. Phễu (10) làm bằng thuỷ tinh hoặc chất
dẻo. Chuôi phễu dài ít nhất 6cm, đường kính trong của chuôi phễu ít nhất 5mm.
4.1.5. Động cơ máy khuấy (11) có thể điều
chỉnh ở một tốc độ ổn định từ 300 đến 400 vòng/phút. Cần khuấy (12) có đường
kính từ 3,0 đến 3,5cm. Cần khuấy và cánh khuấy bằng thuỷ tinh hoặc chất dẻo được
tráng parafin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thùng dưỡng bộ mẫu theo TCVN 4031: 1985;
- Cối sứ hoặc cối đồng;
- Chảo và bay theo TCVN 4031: 1985,
- ống nghiệm có đủờng kính 10mm, dung tích
khoảng 15ml, có nút hoặc túi PVC hai lớp có dung tích từ 15 đến 20ml
- Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ;
- Lò nung 10000C;
- Chén sấy, chén nung;
- Sàng có kích thước lỗ 0,2mm và 0,5mm theo
TCVN 2230: 1977;
- Cân kĩ thuật xó độ chính xác tới 0, lg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình hút ẩm;
- Đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ để bàn;
- Kính phóng đại 10 lần;
- Hộp thuỷ tinh có nắp kín đường kính từ 30
đến 40mm,
- Chổi lông nhỏ
- Thìa nhỏ;
- Bình thuỷ tinh 10%
- Bình định mức 1000ml;
- ống đong 10ml và 500ml,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đũa thủy tinh;
- Kẽm oxit ZnO, tinh khiết phân tích (TKPT);
- Axit nitric HNO3 (γ = 1,42 kg/l);
- Parafin;
- Nước cất theo TCVN 2117: 1977.
5. Chuẩn bị thử
5.1. Xử lý ZnO (TKPT) để xác định hằng số máy
Cân 30g ZnO (TKPT) nung 1 giờ ở nhiệt độ từ
900 đến 9500C để nguội trong bình hút ẩm. Trước khi xác định hằng sồ
máy, nghiền nhỏ ZnO đã nung qua sàng 0,2mm; cân khoảng hơn 5g nung lại ở nhiệt
độ từ 900 đến 9500C không quá 5 phút, để nguội trong bình hút ẩm
không ít hơn 2,5h và không nhiều hơn 5h, sau đó dùng cân phân tích cân chính
xác 5,000 g để xác định hằng số máy.
5.2. Pha axit nitơric HNO3 - 2N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Chuẩn bị mẫu xi măng chưa thuỷ hoá và
chế tạo mẫu xi măng thuỷ hoá
Mẫu xi măng được chuẩn bị theo TCVN 4787:
1989. Để xác định nhiệt thuỷ hoá cần khoảng 500g xi măng gói riêng và bảo quản
trong thùng cách ẩm.
Dùng cân kĩ thuật cân 100g mẫu xi măng cho
vào chảo đã được lau sạch bằng vải ẩm, dùng bay làm thành hộc ở giữa, đổ 40ml nước
cất vào, rồi trộn đều hỗn hợp xi măng nước trong 4 phút. Dùng thìa xúc hồ xi
măng vào 4 ống nghiệm thuỷ tinh hoặc 4 túi PVC hai lớp, sao cho khi nút ống
nghiệm hoặc buộc túi PVC khoảng trống còn lại trong ống hoặc túi không quá 2ml.
Sau đó đặt mẫu trong thùng dưỡng hộ bảo quản ở nhiệt độ 270C ± 20C
tới các tuổi thử.
5.4. Kiểm tra khả năng cách nhiệt của bình
téc mốt.
Đổ 400ml nước nóng có nhiệt độ từ 45 dến 500C
vào bình. Đậy nắp bình. Ghi nhiệt độ trên nhiệt kế Bécman sau khi đổ nước vào
bình téc mốt và sau đó 30 phút.
Bình téc mốt được coi là có độ cách nhiệt đạt
yêu cầu nếu mức giảm nhiệt độ sau 30 phút không lớn hơn 0,0010C bình
quân trên l phút và trên độ chênh lệch giữa nhiệt độ nước trong bình và nhiệt
độ phòng thí nghiệm.
6. Tiến hành thử
6.1. Xác định hằng số máy.
6.1.1. Trước khi thử nghiệm 1 giờ, dụng cụ
thí nghiệm và các bình hoá chất được đặt tại bàn thí nghiệm để nhiệt độ của
chúng bằng nhiệt độ trong phòng thí nghiệm. Điều kiện phòng thí nghiệm phù hợp
TCVN 1966: 1977.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra không để cánh khuấy chạm vào chuôi
nhiệt kế, chuôi phễu, thành, đáy bình. Bắt đầu cho máy khuấy hoạt động.
6.1.2. Đọc nhiệt độ trên nhiệt kế Bécman qua
kính phóng đại chính xác đến 0,0010C khi bắt đầu khuấy (T0)
và sau 5 phút khuấy (T5).
Ngay sau khi ghi T5, đổ 5g mẫu ZnO
(đã chuẩn bị theo 5.1) qua phễu trong 1 - 2 phút. Dùng chổi lông gạt hết các hạt
ZnO bám quanh thành, cuống phễu xuống bình téc mốt. Ghi nhiệt độ sau 25 phút
khuấy (T25) và 30 phút khuấy (T30).
Chú thích: Hằng số máy cần xác
định lại khi có một trong số các thay đổi sau:.
a) Thay mới nhiệt kế, cánh khuấy hoặc bình
téc mốt;
b) Thay mới lớp vật liệu cách nhiệt của hộp
téc mốt;
c) Tráng lớp bảo vệ mới cho nhiệt kế, cánh
khuấy hoặc bình téc mốt.
6.2. Xác định nhiệt hoà tan của xi măng cha
thuỷ hoá
6.2.1. Dùng cân phân tích cân 2,000g xi măng
(m0), đựng trong hộp thuỷ tinh, đặt trong bình hút ẩm tại bàn thí
nghiệm để nhiệt độ của mẫu ngang bằng nhiệt độ phòng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Xác định hàm lượng mất khi nung (MKN)
theo TCVN 141: 1986.
6.3. Xác định nhiệt hoà tan của xi măng thuỷ
hoá n ngày
6.3.1. Mỗi tuổi thử lấy một mẫu xi măng thuỷ
hóa ở trong thùng bảo quản mẫu (đã được chuẩn bị theo 5.3), bỏ vỏ bọc, đập
nghiền bằng cối sứ hoặc đồng cho mẫu thử lọt qua sàng 0,5mm. Tiến hành nghiền,
sàng nhanh để tránh hiện tượng cacbonat hoá và bay hơi. Dùng cân phân tích cân
2,800g mẫu qua sàng (mn) đựng trong hộp thuỷ tinh có nắp kín đặt tại bàn thí
nghiệm để nhiệt độ của mẫu ngang bằng nhiệt độ phòng thí nghiệm.
6.3.2. Tiến hành thử mẫu theo trình tự điều 4
với mẫu thử là xi măng thuỷ hoá n ngày.
6.3.3. Xác định hàm lượng mất khi nung theo
TCVN 141: 1986, trong đó mẫu xi măng thủy hoá sau khi sấy ở 1050C
trong 1h, nung ở 9500C trong 5h.
6.3.4. Khi xác định nhiệt độ hoà tan của mẫu
xi măng thuỷ hoá 28 ngày gặp sự cố kĩ thuật, phải thử lại đối với mẫu lưu vào
những ngày sau. Nhiệt hoà tan Q28 được cộng thêm 0,5Cal/g cho mỗi ngày nếu thử
lại mẫu sau ngày thuỷ hoá thứ 28, nhưng không được chậm quá 4 ngày so với thời
hạn này.
Khi thử mẫu thuỷ hoá 7 ngày gặp sự cố kĩ
thuật, phải làm lại mẫu thử, tức là chế tạo lại mẫu xi măng thuỷ hoá theo 5.3.
7. Tính kết quả
7.1. Hằng số máy (CK), tính bằng Cal/độ theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m: Là khối lượng mẫu thử ZnO, tính bằng g;
256,1: Là hệ số nhiệt hoà tan của Z nO ở 300C,
tính bằng Cal/g;
0,1x (30 - T): Là giá trị điều chỉnh nhiệt
hoà tan của ZnO theo nhiệt độ. ở đây T được tính bằng tổng của nhiệt độ dung
môi trước khi hoà tan (Tdm) và mức tăng nhiệt độ của giai đoạn hoà
tan (DTdc). Khi
nhiệt độ của dung môi bằng nhiệt độ phòng thí nghiệm (TPTN) thì T =TTPN
+ DTdc;
DTdc:
Là mức tăng nhiệt độ của giai đoạn hoà tan đã chỉnh, tính bằng 0C.
DTdc
được tính theo công thức:
DTdc = (T25 – T5)
+ 4(T25 - T30) (2)
Trong đó:
T25: Là nhiệt độ tại thời điểm
cuối của giai đoạn hoà tan, tính bằng 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T30: Là nhiệt độ tại thời điểm
cuối của giai đoạn sau hoà tan, tính bằng 0C
Hằng số máy CK là trung bình cộng của hai kết
quả xác định song song không lệch nhau 5Cal/độ, lấy chính xác tới 0,1Cal/độ.
7.2. Nhiệt hoà tan của xi măng chưa thuỷ hoá
(Q0), tính bằng Cal/g, theo công thức:
Trong đó:
CK: Là hằng số máy, tính theo
Cal/độ.
DTdc:
Là mức tăng nhiệt độ của giai đoạn hoà tan đã chỉnh, tính bằng 0C,
theo công thức (2):
0,2: Là nhiệt lượng riêng của xi măng cha
thuỷ hoá, tính bằng Cal/độ;
m0: Là khối lượng mẫu thử đã nung,
tính bằmg g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m0: Là khối lượng mẫu thử (xi măng
chưa thuỷ hoá), tính bằng g
MKN: Là hàm lượng mất khi nung, tính bằng % ,
xác định theo 6.2.3,
Nhiệt hoà tan của xi măng chưa thuỷ hoá Qo
là trung bình cộng của hai kết quả định song song không lệch nhau 5Cal/g, lấy
chính xác tới 0,1Cal/g
7.3. Nhiệt hòa tan của xi măng thuỷ hoá n
ngày (Qn) tính bằng Cal/g, theo công thức:
Trong đó:
CK; DTđc: Tương tự như giải thích tại 7.2;
0,4: Là nhiệt lượng riêng của xi măng thuỷ
hoá n ngày, tính bằng Cal/độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
Trong đó:
mn: Là khối lượng mẫu thử (xi măng
thuỷ hoá n ngày) , tính bằng g;
MKN: Là hàm lượng mất khi nung, tính bằng %,
xác định theo 6.2.3.
Nhiệt hòa tan cửa xi măng thủy hoá Qn là
trung bình cộng của hai kết quả xác định song song không lệch nhau 5Cal/g, lấy
chính xác tới 0, 1Cal/g.
7.4. Nhiệt thuỷ hoá của xi măng (Hn)
tính bằng Cal/g, theo công thức:
Hn= Q0
- Qn (7)
Trong đó:
Q0: Là nhiệt hoà tan của xi măng
chưa thuỷ hoá, tính bằng Cal/g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66