Các loại đoạn ống dẫn chính
|
Hệ số điều kiện làm việc tính theo
độ bền của ống (kí hiệu m)
|
Số lượng mối hàn được kiểm tra bằng
phương pháp vật lí (% số mối hàn)
|
áp lực thuỷ tĩnh thử sơ bộ ở hiện
trường
|
B
I
II
III
IV
|
0,60
0,75
0,75
0,9
0,9
|
100
100
100
100
20
|
Pth= 1,25 Plv
Pth= 1,25 Plv
Không cần thử thuỷ lực sơ bộ
|
Chú thích:
1. Các đoạn ống chính dẫn dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ loại B
đặt qua các chướng ngại nước cần phải thử thủy lực sơ bộ với Pth=
1,5 Plv (Pth: là áp suất làm việc được xác định phù hợp
với điều 8.22).
2. Cho phép tăng áp lực thử lên trên giá trị có thể gây ứng
lực trong kim loại không quá 0,9 đến 1,0 giới hạn chảy.
2.4. Theo chức năng đường ống dẫn chính được dùng cách phân
loại của bảng 1 để phân bảng 2
Bảng 2
Chức năng của đoạn ống dẫn chính
Cách đặt ống
Ngầm
Trên mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận chuyển khí đốt đường kính bé hơn hoặc bằng 1000mm
Có đường kính lớn hơn 1000mm
Vận chuyển dầu mỏ sản phẩm dầu mỏ:
Có đường kính bé hơn 500mm
Có đường kính bằng hoặc lớn hơn 500mm
IV
III
IV
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
III
IV
III
IV
III
2.5. Theo điều kiện địa hình, đường ống dẫn được dùng cách
phân loại của bảng 1 để phân bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa hình đoạn ống phải vượt
Loại ống dẫn
Dầu khí
Dầu dầu mỏ sản phẩm dầu mỏ
Cách đặt ống
Ngầm
Trê n mặt
Nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nổi
1
2
3
4
5
6
7
I/ Vượt qua chướng ngại nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Lớn hơn 25m:
- Có tầu bè qua lại
- Không có tầu bè qua lại
b. Bé hơn hoặc bằng 25m
- Có tầu bè qua lại
- Không có tầu bè qua lại
2. Các bãi bối của sông có mức nước tần suất 10%
3. Phạm vi hai bên ra 1000m kể từ giới hạn mực nước tấn
suất 10%
4. Các sông, suối,khe, vực, vùng núi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
I
I
II
II
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
-
-
II
I
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
I
B
I
I
II
II
III
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
B
I
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
III
I
II) Vượt đầm lầy
1. Có độ sầu của lớp lầy bé hơn hoặc bằng độ sâu chôn ống
2. Có độ sâu của lớp lầy lớn hơn độ sâu chôn ống.
III
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
III
II
III
III
II
III
II
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
II
III
III
II
a) Khó đi lại, áp lực riêng lớn hơn 25daN/cm2
b) Rất khó đi lại, áp lực riêng bé hơn hoặc bằng 0,1daN/cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III) Vượt đường sắt đường ô tô
1. Đường sắt quốc gia và phạm vi 40 sang hai bên từ trục ngoài
cùng (nhưng từ chân nền không nhỏ hơn 25m)
2. Đường sắt vào các xí nghiệp và phạm vi 25m sang hai bên
từ trục đường ngoài cùng (nhưng từ chân nền không nhỏ hơn 15m)
3. Đường ô tô cấp I, II, III và phạm vi 25m sang hai bên
từ chân nền đường hay mép rãnh
4. Đường ô tô cấp IV, V và phạm vi 25m sang hai bên từ
chân nền đường hay mép rãnh
5. Đường ô tô cấp VI và phạm vi 25m sang hai bên từ chân nền
đường hay mép rãnh (Nguyên tắc phân cấp đường ô tô tham khảo phụ lục 1a,1b, 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
I
II
III
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
I
III
III
I
III
I
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
I
II
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV) Vượt đồi,núi
1. Đường ống qua ngang sườn dốc
2. Đường ống trong đường hầm
II
-
II
I
-
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
II
I
-
I
V) Vượt qua bãi cát
1. Đường ống dẫn khí
- Có đường kính lớn hơn 1000mm
- Có đường kính bằng hoặc bé hơn 1000mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có đường kính bằng hoặc lớn hơn 500m
- Có đường kính bé hơn 500mm
III
IV
III
IV
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
III
IV
III
IV
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
III
IV
III
IV
III
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
VI) Vượt qua vùng có mạng lưới tiêu
Đất trồng cây lương thực, cây công nghiệp, trồng sau,hoa
mầu.
- Có đường kính ống dẫn dầu mỏ bằng hoặc lớn hơn 500mm và ống
dẫn khí đốt lớn hơn 1000mm
- Có đường kính ống dẫn dầu mỏ bé hơn 500m và ống dẫn khí đốt
bé hơn hoặc bằng 1000mm
III
IV
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
III
IV
-
-
-
-
VII) Vượt qua dòng than bùn
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
III
-
II
VIII) Qua phạm vi ở bảng 4
1. Qua phạm vi ở bảng 4 lại tiếp giáp với khu đông dân, hồ
nuôi cá, bến sà lan, canô,xí nghiệp lớn
2. ở phạm vi hai phía của đường ống vượt qua đường sắt quốc
gia đường ôtô cấp I, II, III
II
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
II
III
II
II
II
II
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dọc theo đường ống dẫn dầu mỏ về hai phía của thiết bị 15m
Dọc theo đường ống dẫn khí đốt về hai phía của thiết bị 100m
III
III
III
III
III
III
X) Đoạn đường ống chỗ xử lí tổng hợp dầu mỏ, khí đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
II
-
II
XI) Đoạn đường ống và phạm vi hai bên 100m theo dọc đường
ống tháo lắp thiết bị sửa đường ống
I
I
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
I
XII) Trạm nén khí, kho ngầm chứa khí Trạm phân phối khí
Trạm bơm dầu
Và phạm vi trạm theo dọc đường ống sang 2 bên 250m
B
II
B
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
I
II
I
II
I
II
XIII) Chỗ giao nhau của đường ống dẫn chính và phạm vi hai
bên 20m theo dọc đường với:
1. ống thoát nước tưới tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
II
-
-
-
-
II
III
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
XIV) Chỗ giao nhau của đường ống dẫn khí chính và phạm vi
hai bên theo dọc đường ống lớn hơn 1,5 lần chiều cao cột với:
1. Đường điện cao thế từ 500KV đến bé hơn 500KV
2. Đường điện cao thế từ 330KV đến bé hơn 500KV
3. Đường điệncao thế bé hơn 330KV
II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
I
III
I
III
II
III
I
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
II
II
II
II
II
Chú thích:
1. Cho phép tăng 1 bậc loại đoạn ống ở những chỗ nếu có hư
hỏng sẽ gây đình trệ việc vận chuyển khí đốt, dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ cho các
thành phố, nơi tiêu thụ có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, làm ô
nhiễm môi trường.
2. Đường ống thiết kế đi qua các đường ống đang vận hành mà
đường ống đang vận hành đảm bảo an toàn về kĩ thuật theo kết luận của cơ quan
lí đường ống thì không cần phải sửa chữa đổi đường ống đang vận hành đó để có
loại phù hợp với quy định của bảng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chỗ giao nhau giữa đường ống dẫn dầu mỏ và đường qua
đường ống dẫn khí đốt quy định để đường ống dẫn khí đốt phía trên đường ống dẫn
dầu mỏ.
3. Yêu cầu cơ bản của đường ống dẫn
chính
3.1. Việc chọn hướng tuyến phải dựa vào các tiêu chuẩn tối ưu
về các mặt sau:
- Chi phí vốn đầu tư, chi phí sử dụng tối ưu.
- Khối lượng vật từ thiết bị đường ống ...tối ưu
- Thời gian thi công nhanh nhất
- Việc vận hành và sửa chữa sau này dễ dàng.
3.2. Dải đất vĩnh viễn để vận hành, bảo quản dành cho đường
ống dẫn chính theo công thức:
B = D +4 (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D- Đường kính ống tính bằng mét.
Chú thích: Cho phép đường ống chôn ngầm dẫn dầu mỏ cấp 3,4,5 và
đường ống dẫn khí đốt cấp 2 không cần dành dải đất vĩnh viễn, chỉ mượn tạm thời
khi thi công.
3.3. Sử dụng đất đai và đền bù hoa màu, mượn tạm đất trong
thời gian thi công phải tuân theo đúng luật pháp và các tiêu chuẩn của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3.4. Giới hạn tìm hướng tuyến ở trong phạm vi hính elíp có các
tiêu chuẩn là điểm đầu và điểm cuối của đường ống.
Bán trục nhỏ của elíp là
b = L (1)
Trong đó:
b: Bán trục nhỏ của hình elíp tính bằng km
L: Khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của đường ống theo
đường thẳng trắc địa tính bằng km.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Qt: Chi phí quy đổi cho 1km đường ống theo đường thẳng
trắc địa giữa điểm đầu và điểm cuối của đường ống.
Qv: Chi phí quy đổi cho 1km đường ống theo đường thẳng
trắc địa giữa điểm đầu, điểm cuối không tính chi phí cho các đoạn vượt qua chướng
ngại tự nhiên, nhân tạo.
3.5. Tận dụng các đường sẵn có, chỉ cho phép xây dựng đường
mới phục vụ cho thi công và vận hành khi có luận chứng kinh tế kĩ thuật xác
đáng và được Bộ duyệt.
3.6. Đặt đường ống dẫn chính phải tính đến khả năng mở rộng
sau này của thành phố, khu công nghiệp trong thời gian tuổi thọ của đường ống.
3.7. Không được đặt đường ống chính trong đường hầm của ôtô,
đường sắt, đường cáp điện, đường điện thoại, đường ống dẫn các loại vật liệu
khác.
3.8. Không được đặt đường ống dẫn chính trong cùng một hào với
các đường cáp ngầm dẫn điện, điện thoại và các đường ống dẫn các loại vật liệu
khác.
3.8.1. ở giai đoạn vượt sông, vượt đường ôtô, vượt đường sắt
cho phép đặt cáp thông tin của chính đường ống dẫn chính trong cùng một hào với
đường ống.
3.8.2. Cho phép đặt đường ống dẫn dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ
cấp 4, cấp 5 trong cùng một hào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Chỉ cho phép đặt dưới cầu những đường ôtô làm bằng
vật liệu không cháy của đường ôtô cấp V, VI với điều kiện:
1. Cầu bắc qua sông, ngòi, mương có chiều dài nhỏ hơn 20m
2. Phải được phép của Bộ quản lý
3. Đường ống dẫn dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ thuộc cấp 4, cấp
5
4. Phải tăng chiều dày thành ống lên 30%
5. Đoạn ống qua cầu và phạm vi 300m hai bên cầu phải lấy là
loại I, ống vượt qua cầu xong phải rẽ ra xa theo khoảng cách quy định tương ứng
ở bảng 4
3.10. Khi thiết kế khoảng cách từ đường ống dẫn chính đến
các công trình, nhà cửa lấy theo bảng 4.
Bảng 4
Tên các công trình nhà cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dẫn khí đốt
Dẫn dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ
Với đường kính (mm)
Cấp
Nhỏ hơn 300
Từ 300 đến nhỏ hơn 500
Từ 500 đến nhỏ hơn 800
Từ 800 đến nhỏ hơn 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1200 đến nhỏ hơn 1400
Nhỏ hơn và bằng 300
Nhỏ hơn 300
5
4
3
2
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
1a. Các thành phố, thị trấn, làng b. Khu đông người trường
học, CLB, nhà trẻ, bệnh viện, nhà an dưỡng.
c. Các bến ôtô, ga.
d. Các xí nghiệp công nghiệp
100
150
200
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
75
125
30
75
100
150
200
2a. Nhà ở riêng biệt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Kho nông, lâm nghiệp riêng
d. Vùng có trồng cỏ chăn nuôi.
đ. Vườn cây ăn quả, cây công nghiệp
75
125
150
200
225
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
20
50
50
75
100
3a. Cầu đường sắt quốc gia và cầu đường ô tô cấp I, II, III
có chiều dài hơn 20m.
- Đường ống về phía thượng lưu cầu
- Đường ống về phía hạ lưu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường ống về phía thượng lưu cầu
- Đường ống về phía hạ lưu cầu.
d. Đường sắt quốc gia và đường ô tô cấp I, II, III chạy
song song với đường ống
e. Đường sắt và các xí nghiệp và đường ô tô cấp IV,V, VI
chạy song song
250
75
200
30
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
125
200
50
125
50
250
150
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
100
260
200
200
150
200
150
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
175
225
175
350
250
300
200
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
75
150
30
75
30
200
100
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
50
70
20
70
15
20
15
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
30
50
30
200
50
150
30
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
75
400
50
75
50
750
100
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
50
4a. Bến cảng sông, bến đò, bến canô.
- Đường ống về phía thượng lưu cầu
- Đường ống về phía hạ lưu cầu.
b. Đập nước:
- Đường ống về phía thượng lưu
- Đường ống phía hạ lưu .
c. Kênh dẫn nước tưới tiêu hồ, sông có đường ống chạy song
song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường ống phía thượng lưu
- Đường ống phía hạ lưu
250
75
50
250
25
100
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
50
250
25
100
250
250
150
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
100
250
250
225
75
250
25
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
225
75
300
25
150
300
350
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
25
150
300
200
75
50
250
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
200
100
50
250
25
100
250
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
400
30
75
400
100
75
100
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
400
200
100
200
400
75
200
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
500
400
100
800
400
1500
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
150
1500
400
5a. Trạm nén khí,trạm bơm dầu, thiết bị xử lí tổng hợp khí
đốt.
b. Trạm phân phối khí đốt, trạm xuất xăn g dầu.
c. Chỗ để đưa vào, lấy ra các thiết bị cọ rửa ống và các vật
cách.
d. Kho chứa xăng dầu và khí đốt có dung tích từ 100cm3
trở lên
đ. Nơi tập trung nhiều đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
50
50
100
75
50
125
75
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
75
150
100
50
200
150
75
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
250
200
75
225
150
75
300
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
175
75
350
250
100
75
50
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
50
125
75
30
125
125
50
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
30
15
20
30
30
30
75
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
100
30
30
50
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
50
50
50
200
50
50
6. Kho chứa dễ cháy, nổ. Mỏ khai thác bằng phương pháp
nổ mìn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7a. Các khu khai thác mỏ
b. Khu khoan thăm dò
30
50
100
150
175
200
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
30
30
30
50
8a.Cáp điện cao thế trên không song song với đường ống.
b. Trụ đỡ cáp điện cao thế trên không gần đường ống.
c. Cáp thông tin quốc tế và trong nước
f. Cột và công trình vô tuyến điện nhiều kênh quốc gia và
của các cơ quan khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Trạm tăng âm của cáp thông tin tự động trong các hộp nhiệt
ngầm.
10
100
15
10
10
150
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
15
10
10
250
15
10
10
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
350
15
10
10
75
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
15
10
10
50
15
10
10
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
100
15
10
10
15
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
15
10
Bằng chiều cao cột điện cao nhất +10m
Theo yêu cầu bộ Điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần khu đông dân cư tỉnh từ đường của đồ án thiết kế
thành phố cho 25 ÷ 30 năm.
Các xí nghiệp công nghiệp riêng biệt, ga tầu, sân bay, bến
cảng sông, biển công trình thuỷ lợi, kho chứa vật dễ cháy, khu khai thác kể từ
phạm vi của nó (kể cả khu sẽ mở rộng sau này).
Đường sắt, đường ôtô từ chân ta luy. Phân cấp đường 1a, 1b
và 2 Cầu từ chân dốc.
Nhà và công trình riêng biệt từ phần lồi gần nhất của nó.
2. Nhà, công trình riêng biệt là khi nó nằm phân biệt ngoài
khu đông dân từ 30m trở lên.
3. Khoảng cách tối thiểu từ đường ống dẫn chính đến cầu
đường sắt và đường ôtô có chiều dài bé hơn 20m lấy như khoảng cách đến đường
tương ứng.
4. Có lí do xác đáng cho phép giảm khoảng cách:
a. Đối với đường ống dẫn khí đốt ở các điều 1đ, 2, 3(b, d),
4(b, c, d)
- Xuống 30% với điều kiện dùng ống dẫn loại II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Đối với đường ống dầu mỏ ở các điểm 1đ, 2, 3(b, đ), 4b,
5đ
- Xuống 30% với điều kiện tăng độ dày thành ống lên số phần
trăm tương ứng, kiểm tra các mối hàn bằng phương pháp vật lí.
5. Khoảng cách đến các công trình không nêu trong bảng cần
lấy theo sự thoả thuận của các cơ quan các trách nhiệm và các tổ chức có liên
quan.
6. Nếu nhà và công trình cao hơn:
a. Đường ống dẫn dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ cho phép giảm
khoảng cách ở điểm 1 (a, d) ; 2 ; 3 (c, d); 5 (a,b, c, d); 8d xuống 25% nhưng
không nhỏ hơn 30m (trừ đường ống cấp 5)
b. Đường ống dẫn khí đốt cho phép giảm khoảng cách ở điểm
1đ, 2, 3b ; 5(c, d) xuống 25% nhưng không nhỏ hơn 50m.
7. Đường ống dẫn chính đặt nổi:
a. Đường ống dẫn khí đốt có khoảng cách đến nhà, công trình
trong điểm 1 phải tăng lên 2 lần, trong điểm 3, 5, 6, 8b phải tăng lên 1,5 lân.
b. Đường ống dẫn dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ phải tăng khoảng
cách lên 1,2 lần ở các điểm 1 ; 3 (c, dưới) ; 5 ; 7 ; 8(a, b, d, đ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5
Vị trí của các đường ống dẫn chính
đặt song song
Khoảng cách của trục đường ống
đang thiết kế đến đường ống đang vận hành (m)
Dẫn khí đốt
Dẫn dầu mỏ
Đường kính quy ước (mm)
ống 1
ống 2
Bé hơn 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 1000
Bé hơn 500
Bé hơn hoặc bằng 1000
Lớn hơn 1000
Ngầm
Mặt
Mặt
Nổi
Nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngầm
Ngầm
Mặt
Ngầm
Mặt
Nổi
5
7
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
40
8
12
30
30
50
50
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
45
75
75
5
7
15
15
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
12
20
20
35
35
10
15
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
Chú thích:
1. Nếu 2 đường ống dẫn dầu mỏ chôn ngầm có đường kính bé hơn
300mm thuộc cấp 4, 5 lấy như điều 3.8.2
2. Nếu đặt đường ống dẫn chôn ngầm song song có từng đoạn
nổi, trên mặt, ... chiều dài bé hơn 100m khoảng cách lấy theo tiêu chuẩn đặt
trên mặt nổi tương ứng và được giảm 25%
3. Đường ống dẫn khí khác nhau thì lấy theo khoảng cách tối
thiểu của đường ống có đường kính lớn
4. Đường ống dẫn khí đốt và dẫn dầu mỏ đặt song song thì lấy
theo tiêu chuẩn đường ống dẫn khí đốt.
3.12. Khi thiết kế thêm một đường ống chạy song song với đường
ống đang vận hành phải đảm bảo toàn bộ đường mới thiết kế về một phía đường ống
đang vận hành.
3.13. Khoảng cách đường ống mới thiết kế đến đường ống đang
vận hành cần xác định theo điều kiện công nghệ của dây chuyền xây dựng, nhưng
không được nhỏ hơn khoảng cách đã quy định trong bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6
Vị trí của các đường ống
Khoảng cách của trục đường ống đang
thiết kế đến đường ống đang vận hành (m)
Dẫn khí đốt
Dẫn dầu mỏ
Đường kính quy ước (mm)
Đang thiết kế
Đang vận hành
Nhỏ hơn 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 500 đến nhỏ hơn 1000
Từ 1000 trở lên
Nhỏ hơn 300
Từ 300 đến nhỏ hơn 500
Từ 500 đến nhỏ hơn 1000
Từ 1000 trở lên
Ngầm
Mặt
Nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt
Nổi
Ngầm
Mặt
Nổi
Ngầm
Mặt
Nổi
Ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nổi
Ngầm
Mặt
Nổi
8
8
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
20
10
10
20
20
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
40
15
15
30
30
30
35
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
20
20
40
40
40
45
45
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
10
10
10
15
15
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
15
15
20
20
20
25
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
20
25
25
35
35
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
30
30
50
50
Chú thích: Một đường ống dẫn dầu mỏ và đường ống dẫn khí đốt
lấy khoảng cách theo đường ống dẫn khí đốt.
- Với đường kính bé hơn 500mm lấy không nhỏ hơn 500m
- Với đường kính từ 500mm trở lên lấy không nhỏ hơn 1000m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở phía cao của đường ống, nếu có diện tích tụ nước thì phải
làm rãnh thoát nước tụ.
3.15. Những chỗ giao nhau của đường ống dẫn chính với đường
điện cao thế từ 110KV trở lên, chỉ cho phép đặt đường ống chôn ngầm.
3.16. Góc hợp bởi các đường ống dẫn chính giao nhau với các đường
ống dẫn chính giao với đường điện cao thế từ 110KV trở lên không được nhỏ hơn
600.
3.17. Khoảng cách từ trạm nén khí đốt, trạm phân phối khí
đốt, trạm bơm dầu mỏ đến các công trình lấy theo bảng 7.
Chú thích:
1. Tỉ số là khoảng cách từ trạm nén khí đến các công trình,
mẫu số là khoảng cách từ trạm phân phối khí đến các công trình.
2. Các chú thích 1,2 của bảng 4dùng cho cả bảng này.
3. Phân loại trạm bơm dầu:
Loại I có dung tích kho lớn hơn 50.000m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại III có dung tích bé hơn 10.000m3 và trên
đường ống dẫn dầu mỏ không có cụm bể.
4. Phân loại trạm khí nén loại 1, có áp suất từ 25 đến
100daN/cm2, loại II có áp suất từ 12 đến nhỏ hơn 25daN/cm2
5. Khoảng cách của trạm bơm dầu, trạm nén khí đến các công
trình của bảng này tính từ nhà để máy nén khí, máy bơm dầu và bể chứa gần nhất.
6. Trạm bơm dầu phải thấp hơn các công trình trong bảng. Nếu
cao hơn phải có biện pháp ngăn ngừa sự chàn dầu gây tai nạn.
7. Công trình, quảng trường, khu bảo quản đặc biệt theo sự
thoả thuận của các cơ quan liên quan .
8. Các công trình không nêu trong bảng này cần có sự thoả
thuận của các cơ quan liên quan.
4. Yêu cầu cấu tạo đường ống dẫn
chính.
4.1. Đường kính của đường ống dẫn chính được xác định bằng
tính toán phù hợp với lưu lượng bơm, áp lực bơm, công suất trạm bơm...
4.2. Chiều dầy ống xác định bằng tính toán trên cơ sở các
yêu cầu về độ bền và độ ổn định của đường ống, phù hợp điều 8.3.1 của tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Các đường ống dẫn chính bằng thép phải thiết kế nối
bằng các mối hàn đối đầu. Các thiết bị van chắn phải có cùng tiết diện với đường
ống và có áp lực làm việc phù hợp với áp suất làm việc của đường ống. Nối các
thiết bị van chắn với đường ống có thể nối bằng mối hàn hoặc bằng mặt bích.
4.4. Thiết bị van chắn nối với đường ống bằng mặt bích nên
đặt trong các hố xây trong nhà nhỏ được thông gió hoặc trong hàng rào. Các hố
xây và nhà nhỏ phải thiết kế bằng vật liệu không cháy. Hàng rào có thể làm bằng
lưới thép.
Thiết bị van chắn được nối với đường ống bằng các mối hàn
nên thiết kế đặt trực tiếp trong đất và có cần khoá nối trên mặt đất trong nhà
nhỏ hoặc được rào lại.
Chú thích:
1. Các thiết bị hàn ưu tiên đặt trên đường ống cao áp lực
cao
2. Trên các đường ống dẫn khí đốt vận chuyển gió nổi trên
mặt đất,làm bằng vật liệu không cháy.
4.5. Nên thiết kế các đường ống dẫn chính chôn ngầm dưới đất
có độ sâu cách đều mặt địa hình.
Mặt cắt dọc của đường ống chôn ngầm phải thoả mãn các yêu
cầu về độ bền, độ ổn định và được xác định dựa trên cơ sở các chi phí cho việc
đào hào, các thiết bị uốn ống nhân tạo, việc đặt ống và các yêu cầu sử dụng an
toàn của đường ống.
4.6. Giữa các cút uốn ngược nhau của các cút uốn đàn hồi và
giữa cút uốn đàn hồi với cút uốn nhân tạo cần có các đoạn chuyển tiếp lấy như
sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đoạn thẳng bằng đường kính ngoài, khi đường kính bằng hoặc
lớn hơn 500mm.
Chú thích: Được phép kết hợp với các cút uốn đàn hồi trong mặt
phẳng thẳng đứng và nằm ngang. Cút uốn nhân tạo trong mặt phẳng đứng và nằm
ngang được tính góc uốn theo công thức:
(3)
Trong đó:
αt: Góc cần tính để uốn ống
α: Góc uốn trên mặt phẳng đứng
αb: Góc uốn trên mặt nằm ngang
4.7. Bán kính uốn cho phép của đường ống trong mặt phẳng nằm
ngang và thẳng đứng cần xác định bằng tính toán từ điều kiện độ bền và độ ổn
định của thành ống, cũng như từ độ ổn định của vị trí đường ống khi chịu tác
dụng của áp suất bên trong, trọng lượng bản thân ống và lực ép dọc do thay đổi
nhiệt độ của kim loại trong quá trình vận hành, theo các công thức sau:
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
E: Mô đun của thép lấy theo bảng 12
Dng: Đường kính ngoài của ống tình bằng (cm)
R2tc: Cường độ tiêu chuẩn của kim loại
ống (N/cm2)
K: Hệ số đối với ống loại I, II lấy K =0,4
Đối với ống loại III, IV lấy K= 0,5
α: Góc ngoặt trong mặt đứng
Tử số tính là độ C (0C)
Mấu số tính là rađian (rad)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rđ: Bán
kính uốn đàn hồi trong mặt phẳng đứng dưới tác dụng trọng lượng bản thân ống.
rn: Bán
kính uốn đàn hồi trong mặt phẳng nằm ngang .
4.8. Cút uốn nhân tạo phải làm từ ống không mối hàn hoặc có
mối hàn thẳng. Mối hàn thẳng phải để ở miền trung hoà khi uốn ống.
Độ lớn của bán kính ống uốn phải xác định có tính đến khả
năng cho bàn phải chải cạo gỉ và vật khác đi qua.
4.9. Trên đường ống cần xác định vị trí cửa thu, nạp các
thiết bị rửa ống và vật cách. Trong thiết kế cần xác định vị trí và cấu tạo
cửa.
Đoạn ống trong phạm vi được rửa phải có đường kính không đổi
và các thiết bị van chắn trong phạm vi đó có cùng đường kính với đường ống.
Không có các chi tiết lồi vào trong lòng ống.
4.10. Khi làm ống có nhánh có đường kính bằng hoặc lớn hơn đường
kính ống chính cần phảicó biện pháp loại trừ khả năng thiết bị rửa ống lọt vào
ống nhánh.
4.11. ở các đoạn ống vượt qua chướng ngại vật có đường kính
khác với đường kính của ống chính có thể làm cửa riêng để thu nạp các thiết bị rửa
ống, nhưng cần phải có luận chứng kinh tế kĩ thuật trong thiết kế.
4.12. Trên đường ống gần các cửa thu nạp lên đặt các thiết
bị báo khi có thiết bị rửa ống, vật cách đi qua. Cũng cần có luận chứng kinh tế
kĩ thuật trong thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để giảm sự dịch chuyển dọc đường ống dẫn chính phải có biện
pháp đặc biệt như dùng các thiết bị bù, kiểu chữ hoặc các dạng khác.
4.14. Dọc theo đường ống dẫn ngầm cấn đóng các mốc bê tông
hoặc gỗ cao 0,5 đến 0,7m từ mặt đất. Trên các mốc cần có các bảng chỉ dẫn.
Khoảng cách các mốc chừng 1km. Thường thường nên bố trí các mốc này cạnh cột là
tốt.
4.15. Trên đường ống cần đặt các thiết bị van chắn theo tính
toán nhưng không quá 30km. Ngoài ra các van cần đặt ở những chỗ sau:
- ở hai bờ chướng ngại nước đường ống vượt có 2 nhánh trở
lên .
- ở đầu mỗi đoạn nhánh của đường ống dẫn chính;
- ở hai đầu cầu ôtô mà đường ống vượt qua;
- ở các đoạn ống trước khi vào trạm bơm và trạm phân phối
khí đốt, cách ranh giới các trạm đó trong phạm vi từ 500 đến 700m.
- ở một đầu hoặc cả hai đầu của đường ống dẫn dầu mỏ và sản
phẩm dầu mỏ nằm cao hơn thành phố, khu đông dân, các xí nghiệp công nghiệp có
khoảng cách được xác định trong thiết kế phụ thuộc vào địa hình ở địa phương ;
- Trên đường ống dẫn dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ có một nhánh vượt
qua chướng ngại nước cần đặt van chắn tuỳ theo khu vực tiếp giáp chỗ vượt và sự
cần thiết phải ngăn ngừa khả năng tràn dầu vào hồ chứa nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nên kết hợp đặt van chắn tại chỗ vượt chướng ngại vật
thay cho van trên tuyến.
2. Nên đặt thiết bị van chắn và các trạm khuếch đại của cáp
thông tin gần nhau.
4.16. Khi đặt đường ống dẫn khí đốt có từ hai đường ống trở
lên song song với nhau thì các thiết bị van chắn của các đường ống cách nhau
theo dọc đường ống không nhỏ hơn 100m.
Trong điều kiện quá phức tạp (đồi núi, đầm lầy) thì khoảng
cách đặt trên có thể giảm xuống đến 50m.
4.17. Các thiết bị van chắn có đường kính 400mm trở lên cần
đặt trên móng và đất dưới móng đầm chặt.
4.18. ở haiđầu của đoạn đường ống dẫn khí đốt giữa các thiết
bị van chắn cần phải bé hơn 1000mm, và là 50m nếu đường kính ống từ 100m trở
lên. Độ cao của ống thoát khí tối thiểu phải bằng 3m kể từ mặt đất và cần tính
độ ổn định và an toàn của ống thoát khí. Đường kính của ống thoát khí xác định
theo điều kiện tháo hết khí đốt giữa các van chắn trong khoảng từ 1,5 đến 2
giờ.
Cần bố trí các van chắn và van thoát khí cách thành phố, khu
đông dân, xí nghiệp công nghiệp và các hạng mục công trình tối thiểu là 300m và
chỗ địa hình cao, tránh tạo thành núi khí khi bơm dầu.
4.19. Trên đường ống dẫn chính dẫn khí đốt người ta đặt các
thiết bị thu chất ngưng tụ để kiểm tra sự tồn tại của chất ngưng tụ và xả nó ra
khỏi đường ống, vị trí đặt thiết bị thu chất ngưng tụ được quy định cụ thể
trong thiết kế. Nơi điều khiển các thiết bị thu chất ngưng tụ thường phải bố
trí trong các nhà nhỏ thoáng gió trên mặt đất xây bằng vật liệu không cháy hoặc
được rào bằng lưới thép.
4.20. Khi thiết kế phải chọn các thiết bị van chắn đã được
tiêu chuẩn hoá. Độ dày thành ống các chi tiết khoá đảm bảo độ bền phù hợp với
từng đoạn ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Độ sâu đặt ống kể từ mặt đất tự nhiên đến đỉnh của đường
ống dẫn chính và đường ống nhánh chôn ngầm như sau:
- Đường kính ống bé hơn 1000mm độ sâu không nhỏ hơn 0,8m;
- Đường kính ống từ 1000mm trở lên độ sâu không nhỏ hơn
1,0m;
- Đường kính ống qua vùng đầm lầy, đất bùn khô, độ sâu không
nhỏ hơn 1,1m;
- Đường ống qua vùng cát dịch chuyển, độ sâu không nhỏ hơn
1,0m;
- Đường ống qua vùng núi đá, đầm lầy khi không có phương
tiện ôtô, máy xây dựng , máy nông nghiệp qua lại, độ sâu có thể giảm không nhỏ
hơn 0,6m.
Chú thích: Ngoài các yêu cầu nói trên, đối với đường ống dẫn
dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ cần tính thêm chế độ bơm tối ưu và tính chất của sản
phẩm dầu mỏ vận chuyển, phù hợp với yêu cầu công nghệ.
5.2. Đối với các đường ống dẫn dầu mỏ có nhiệt độ lớn hơn
nhiệt độ của môi trường đặt ống thì việc lựa chọn độ sâu đặt ống ngoài các yêu
cầu nói trên phải kiểm tra tính ổn định dọc của đường ống dưới tác dụng của ứng
suất nhiệt nén phù hợp với điều kiện với điều 8.3.4 và 8.4.4 của tiêu chuẩn
này.
5.3. Chiều rộng đáy hào được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với đường ống có đường kính từ 500 đến bé hơn 1000mm chiều
rộng đáy hào lớn hơn hoặc bằng 1,5D;
- Với đường ống có đường kính từ 1000 đến 1400mm điều kiện
địa chất có mái dốc hào bé hơn hoặc bằng 1: 0,5 thì chiều rộng đáy hào lấy bằng
D+500mm.
D: đường kính quy ước của đường ống (mm)
5.4. Tuỳ thuộc vào loại đất, độ sâu đặt ống trên cạn dưới nước
mái dốc hào đươc lấy theo bảng 8.
Bảng 8
Loại đất
Hào dưới nước
Hào trên cạn
Độ sâu hào (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 2
Nhỏ hơn 2
Lớn hơn 2
Cát mịn
Cát hạt trung
Cát không đều
Cát hạt thô
Đất lẫn sỏi sạn (sỏi sạn lớn hơn 40%)
Cát pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét
Đất đá cứng
1: 2,5
1: 2
1: 1,8
1: 1,5
1: 1
1: 1,5
1:1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:1,05
1: 3
1:2,5
1: 2,3
1: 1,8
1: 1,5
1: 2
1: 1,5
1: 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1: 1,5
1: 1,25
1: 1,75
1: 0,67
1: 0,50
1: 0,25
1: 2
1: 1,5
1: 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1: 0,75
1: 0,25
5.5. Đoạn đường ống đi qua đoạn đường mấp mô, qua đầm lầy
cho phép đặt đường ống trong dải đất đắp nổi. Dải đất đấp nổi phải phù hợp với
điều 6.3.4, 6.3.5, 6.3.6 của tiêu chuẩn này.
5.6. Khi đặt đường ống trong vùng đất lún phải tính toán bảo
đảm độ ổn định của đường ống phải có biện pháp tránh nước chảy xuống hào. ở
vùng đất lún loại II khi lấp hào phải đầm chặt tứng lớp, còn đất bùn loại I
thiết kế như đất không lún.
5.7. Khi các đường ống dẫn chính giao chéo nhau thì khoảng
cách không gian lớn hơn hoặc bằng 350mm. Đối với các đường ống dẫn các vật liệu
khác như dẫn nước, cấp điện, thông tin ...lấy theo sự thoả thuận của các cơ
quan nhưng không nhỏ hơn 500mm.
5.8. Trong phạm vi gần tuyến ống, nếu có các biến động về
địa hình, địa chất do sự vận hành an toàn cho đường ống thì phải có biện pháp
gia cố hoặc sử lí để bảo vệ an toàn cho đường ống.
5.9. Đặt ống qua vùng núi đồi
5.9.1. Khi đặt đường ống qua vùng núi đá tảng, đá cuội cần
đệm lót một lớp đất mềm không nhỏ hơn 10cm và phủ một lớp đất mềm bảo vệ lớp
bọc chống gỉ khỏi xây xát không nhỏ hơn 20cm. Hoặc dùng biện pháp bảo vệ lớp
bọc chống gỉ khỏi xây xát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đặt ống ở sườn đồi, núi phải đào mương, rãnh thoát nước
để ngăn không cho nước chảy vào dọc hào.
5.9.3. Không cho phép đặt ống trong vùng đất trượt và có khả
năng gây ra trượt. Trường hợp bặt buộc phải đi qua thì phải đặt ống sâu hơn mặt
trượt hoặc đặt nổi dạng dầm. Trụ đỡ phải được tính toán đảm bảo phù hợp với các
điểm 8.5.8 đến 8.5.13 của tiêu chuẩn này.
5.9.4. Khi đặt qua vùng có lũ ngoài việc lựa chọn các dạng
đặt ống (nổi, ngầm) phải tính toán đến các biện pháp bảo vệ khi có nước lũ làm
sạt, lở đất gây treo đường ống, lũ kéo cành cây qua gây đứt, gãy đường ống.
5.9.5. Khi đặt ống ở sườn dốc hai chiều (dốc ngang, dốc dọc)
nếu độ dốc ngang từ 80 trở lên phải làm các đường bậc để phục vụ lúc thi công
và vận hành sau này tiện lợi. Việc lựa chọn các giải pháp làm đường bậc được
xác định như sau:
- Nếu sườn dốc nhỏ hơn 120 thì cho phép đắp đường
bậc bằng đất san ra
- Nếu sườn dốc từ 120 đến bé hơn 180 phải
tính khả năng đất san ra bị trượt đi.
- Nếu sườn dốc từ 180 đến 350 phải đào
đến đất nguyên thổ làm mặt đường bậc. Tính khả năng đất bị trượt theo công
thức:
(7)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j:
Góc ma sát của đất đắp tính bằng độ (0)
K: Hệ số đặc trưng tính ổn định của đất thường lấy bằng 1,4
- Nếu sườn dốc lớn hơn 350 phải xây tường chắn
phụ hoặc có biện pháp đảm bảo ổn định của đường bậc.
5.9.6. Để xác định chiều rộng, độ cao đào đắp của đường bậc
phải căn cứ vào độ sâu chôn ống, điều kiện và phương tiện thi công, điều kiện
địa chất và đảm bảo các điều kiện dưới đây.
- Hào đặt ống phải đặt trong ống nguyên thổ
- Đường bậc có độ dốc ngang về hai phía (tính từ trục hào)
hoặc về một phía mái dốc đào. Độ dốc ngang không nhỏ hơn 2%.
- ở chân mái dốc đào cần làm rãnh thoát nước lớn, có khả
năng gây xói lở, sạt mái dốc thì phải làm rãnh thoát nước phái trên mép mái
dốc, cách mép taluy không nhỏ hơn 3m để đảm bảo an toàn cho mái dốc và đường
bậc. Kích thước rãnh phải tính toán để thoát hết lượng nước mặt đó.
5.9.7. Khi có hai đường ống đặt song song ở vùng đồi núi thì
phải làm đường bậc riêng cho từng đường ống hoặc tuỳ theo điều kiện kinh tế kĩ
thuật có thể kết hợp trên đường bậc. Khoảng cách các đường ống cho phép lấy
theo bảng 5 nhưng phải thoả thuận với các cơ quan có trách nhiệm để lấy khoảng
cách cho thích hợp.
5.9.8. Khi địa hình phức tạp quá chật hẹp, cho phép đặt đường
ống cho đường hầm, phái có lí giải về lợi ích kinh tế kĩ thuật trong thiết kế,
kích thước đường hầm phải chọn sao cho có lợi ích về kinh tế, đảm bảo việc thi công,
bảo quả, vận hành và sửa chữa được dễ dàng. Phải đảm bảo bền chắc cho đường hầm
không bị phong hoá, phải có biện pháp thông gió tự nhiên tốt. Việc dùng thông gió
nhân tạo phải được lí giải và xem xét kĩ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.1. Đường ống đặt qua vùng khai thá c mỏ, cần kết hợp
chặt chẽ với kế hoạch khai thác để tránh sự dịch chuyển đường ống, nên đặt đường
ống qua nơi đã khai thác xong, đất đã ổn định hoặc lâu mới khai thác.
5.10.2. Khi đặt đường ống qua vùng đang khai thác phải tính
đến những thay đổi địa hình do khai thác ảnh hưởng đến độ ổn định của đường
ống. Nên đặt đường ống vuông góc với vỉa quặng. Việc lựa chọn phương pháp đặt đường
ống nổi hay ngầm phải căn cứ vào điều kiện địa tầng, sự thay đổi địa hình và
các yêu cầu khác có liên quan tới an toàn đường ống và kế hoạch khai thác.
5.10.3. Đường ống đặt trong vùng đất đá phải lấy là loại II,
các mối hàn được kiểm tra 100% bằng phương pháp vật lí.
5.10.4. Các đường ống đặt qua mương, suối, thung lũng... cần
đặt nổi. Các yêu cầu của đường ống đặt nổi phải phù hợp với các điều của chương
7 trong tiêu chuẩn này.
6. Đường ống vượt qua chường ngại
thiên nhiên và nhân tạo
6.1. Việc lựa chọn các dạng đoạn vượt qua các chướng ngại
thiên nhiên và nhân tạo cần tiến hành trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế
kĩ thuật của các phương án.
Chú thích: Các chướng ngại thiên nhiên và nhân tạo là các
chường ngại như sông, suối, hồ, ao, đầm lầy, mương, khu vực đường sắt, đường
ôtô...
6.2. Đường ống vượt ngầm qua chường ngại nước:
6.2.1. Đường ống vượt ngầm qua chướng ngại nước phải được
thiết kế theo các số liệu địa chất, thuỷ văn, địa chất công trình, địa hình.
Cần tính đến điều kiện vận hành đường ống, chế độ dòng chảy của công trình thuỷ
công, sự nạo vét lòng sông, các đường ống có sẵn... ảnh hưởng tới việc đặt đường
ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Không đươc phép thiết kế các trạm vượt ngầm qua các
chướng ngại nước theo các số liệu khảo sát cách đó 2 năm, cấn phải có số liệu
bổ sung.
2. Vị trí đoạn cần được thoả thuận với cơ quan vận tải đường
sông, cục quản lí đường sông và cục quản lí đê và các đơn vị liên quan khác.
6.2.2. Giới hạn chiều dài của đoạn vượt ngầm
- Đối với đoạn có nhiều nhánh là đoạn ống nằm giữa hai hố
van
- Đối với đoạn vượt có nhánh là đoạn ống nằm dưới mực nước
tấn suất 10%.
6.2.3. Đường ống cần chọn vượt qua các đoạn sông thẳng, lòng
sông ổn định, hai bờ thoải, không bị xói lở và có chiều rộng bãi bối nhỏ nhất.
Đường ống vượt sông nên chọn vuông góc với trục dòng chảy. Tránh các đoạn sông có
đá ngầm. Không cho phép đặt đường ống vượt qua các bãi bối nông ở lóng sông.
6.2.4. Chọn đường ống vượt qua sông cần áp dụng phương pháp
thiết kế tối ưu có tính đến đặc tính hình thái thủy lực, sự biến đổi của nó
trong thời gian vận hành của đường ống.
Việc xác định giá trị tối ưu của mặt cắt và vị trí đoạn vượt
cần tính toán theo các chi phí quy đổi có tính đến các yêu cầu về độ bền, độ ổn
định cũng như việc bảo vệ môi trường, sự cân bằng sinh thái của chướng ngại nước.
6.2.5. Độ sâu chôn ống cần xác định tuỳ thuộc vào khả năng
biến đạng của lòng sông khả năng nạo vét sau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đáy sông có đá ngầm, ống đặt sâu ít nhất là 0,5m từ đáy
sông đến đỉnh gia tải của đường ống.
6.2.6. Khoảng cách từ đường ống dẫn chính vượt ngầm đến cầu,
bến cảng... lấy phù hợp với căc điều quy định thích hợp của bảng 4 trong tiêu
chuẩn này.
6.2.7. Các đường ống ngầm nằm trong mực nước tần suất - 1% được
tính toán chống nổi theo các điều 8.4.8, 8.4.9, 8.4.10. Không được tính trọng lượng
lớp đất đắp trên đường ống trong giới hạn mực nước tần suất 1% .
6.2.8. Chiều rộng đáy hào của đoạn vượt cần xác định phụ
thuộc vào chế độ thủy văn của dòng chảy (lưu lượng, tốc độ, độ đục, lượng hạt)
vào địa chất, vào phương pháp đào hào, khả năng lặn thăm dò, kiểm tra, vào phương
pháp đặt ống, và việc đặt cáp cho đường ống.
Mái dốc của hào tuỳ thuộc loại đất được lấy theo bảng 8
(phần dưới nước) .
6.2.9. Mặt cắt dọc của đường ống phải được xác định dựa theo
các điều kiện sau:bán kính uốn đàn hồi cho phép của đường ống, địa hình lòng
sông, giới hạn xói lòng, cấu tạo địa chất của lòng sông, bờ sông, cách gia tải
giữ ống, phương pháp đặt ống.
6.2.10. Chỉ cho phép thiết kế các đoạn ống uốn nhân tạo ở phạm
vi lòng sông trong trường hợp đặc biệt, điều kiện địa hình, địa chất lòng sông
phức tạp.
Cho phép dùng các cút hàn chế tạo tại nhà máy đã được gia cường
nhiệt.
Chú thích: Đoạn cút uốn nhân tạo phải nằm ngoài giới hạn xói
mòn dự đoán hoặc nằm dưới lớp gia cố bờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với sông miền núi cần bố trí các thiết bị van chắn ở độ cao
trên mức nước ở tần suất 2%.
6.2.12. ở hai bên bờ phải có các biện pháp không cho nước chảy
dọc theo hào của đường ống như dùng tường chắn bằng đất sét, rãnh thoát nước, tường
chắn bằng đất dọc theo hào.
6.2.13. Chướng ngại nước có bề rộng mặt nước về mùa khô lớn
hơn 75m cần đặt ống nhánh dự phòng.
Chú thích:
1. ở mực nước tần suất 10% mà bãi bối bị ngập nước rộng hơn
500m, lâu hơn 20 ngày và các sông ở miền núi, khi có lí do xác đáng có thể đặt
ống nhánh dự phòng cho các sông rộng mặt nước về mùa khô nhỏ hơn 75mm.
2. Đường kính ống dự phòng được xác định trong thiết kế.
3. Trong trường hợp đặc biệt, có lí do xác đáng có thể không
đặt đường ống dự phòng cho phép các đoạn sông có bề rộng mặt nước về mùa khô
lớn hơn 75m.
4. Nếu đường ống vận chuyển dầu mó và sản phẩm dầu mỏ có độ
nhớt cao, không cho phép ngừng bơm trong quá trình vận hành thì cho đặt ống
nhánh dự phòng qua sông có mặt nước về mùa khô bé hơn 75m.
6.2.14. Khi đặt các đường ống vượt ngầm có đường kính từ
800mm trở lên, ở độ sâu dưới nước lớn hơn 20m thì phải kiểm tra ổn định của áp
suất thủy tĩnh có tính tới độ uốn của ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.16. Khoảng cách giữa các đường ống đăt song song vượt ngầm
dưới nước được xác định tuỳ thuộc vào điều kiện địa chắt, thủy văn vào điều
kiện tiến hành công tác thi công đào hào dưới nước.
6.2.17. Tại chỗ đường ống vượt qua chướng ngại nước phải có
biển báo, xác định giới hạn đặt ống, ở cả 2 bờ sông có tầu bè qua lại, cả hai
bờ, phải có biển báo cấm thả neo trong phạm vi chôn đường ống. Khi chiều rộng
chướng ngại nước bé hơn 75m vào mùa cạn có thể clủ đặt biển báo ở một bên bờ.
6.3. Đường ống vượt qua đầm lầy
6.3.1. Chọn dạng đường ống đặt ngầm, trên mặt hay đặt nổi
tuỳ thuộc vào độ dầy lớp bùn, vào mức nước vào vùng ngập nước và phải có so
sánh chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của các dạng đặt đường ống.
6.3.2. Đường ống vượt đầm lầy loại II và III rộng hơn 500m
cho phép đặt nhánh dự phòng (phân loại đầm lầy, xem phụ lục số 3). Việc quyết
định đặt ống nhánh dự phòng cần dựa vào điều kiện địa chất của đầm lầy và tầm
quan trọng của đường ống dẫn chính.
6.3.3. Đường ống vượt qua đầm lầy chọn sao cho số góc ngoặc ít
nhất, tốt nhất là đường thẳng.
ở chỗ ngoặt nên chọn bán kính uốn ống đàn hồi.
6.3.4. Cho phép đặt đường ống trong dải đất đắp với điều
kiện phải dàn đều tải trọng lên mặt bùn.
Kích thước tối thiểu của dải đất đắp trên ống như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng mặt trên của dải đất đắp lấy bằng 1,5 đường kính
ống nhưng không nhỏ hơn 1,5m.
- Mái dốc của dải đất đấp lấy tùy thuộc loại đất.
6.3.5. Trong trường hợp dùng đất bùn để đắp thì cần phải ốp
bên ngoài bằng một lớp đất khoảng dầy 20cm. Cần trồng cỏ bên trên dải đất đắp hoặc
các biện pháp khác để bảo vệ dải đất đắp bằng bùn không bị xói mòn và phong
hoá.
6.3.6. Khi thiết kế các dải đất phải xem xét việc xây dựng
các công trình thoát nước được xây dựng bằng tính toán có tính tới địa hình tại
chỗ, diện tích tích tụ nước và lượng nước mưa.
6.4. Gia cố đường ống chống trôi, nổi là:
6.4.1. Đường ống vượt ngầm qua chướng ngại nước, qua đầm
lầy, bãi bối ngập nước phải được gia cố chống trôi, nổi. Tính toán chống trôi,
nổi phải phù hợp với các điều 8.4.8 đến 8.4.10 trong tiêu chuẩn này.
6.4.2. Các dạng gia tải cho đường ống trôi, nổi là:
- Các khối gia tải chuyên dùng bằng gang bê tông.
- Các lớp vỏ bọc nặng toàn bộ đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các khối gia tải bằng rọ thép, bỏ đá vào trong.
- Tăng độ dày thành ống để tự gia tải.
Chú thích:
1. Các mặt soắn của neo xoắn không được nằm trong lớp bùn
cát hoặc các loại đất không đảm bảo sự ổn định của neo.
2. Neo xoắn không được nằm trong lớp đất có cấu tạo dễ bị
phá huỷ đường ống xói mòn. phong hoá và các nguyên nhân khác.
3. ở bãi bối và các khu vực bị ngập nước theo chu kì, đất
không bị xói mòn, có lí do xác đáng cho phép dùng đất để gia tải cho các đường
ống có đường kính bé hơn 1000mm.
6.5. Đường ống vượt qua đường sắt và đường ôtô.
6.5.1. Chọn chỗ đường ống vượt qua đường sắt và đường ôtô ở
những đoạn đường đắp nổi hoặc mặt đường bằng mặt địa hình hai bên. Chỉ cho phép
đường ống vượt qua đoạn đường trũng (mặt đường thấp hơn địa hình 2 bên) trong
trường hợp đặc biệt khi có lí do xác đáng.
Góc hợp bởi đường ống và đường sắt hoặc đường ôtô nên lấy
bằng 900 nhưng góc đó không được lấy nhỏ hơn 60o. Không cho phép đặt
đường ống qua phần đắp nổi của nền đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đoạn đường ống vượt qua đường ôtô cấp V và VI các đường
ôtô vào các xí nghiệp công nghiệp, các đường nông thôn thì phải đặt trong ống
lồng.
Các đầu ống lồng cách:
- Trục đường ngoài cùng của đường sắt quốc gia 25m
- Trục đường ngoài cùng của đường sắt vào các xí nghiệp công
nghiệp 15m
- Mép đường ôtô 10m
Nhưng không được cách chân ta luy đường nhỏ hơn 2m (kể cả 3
loại đường trên)
Chú thích: Cho phép đặt cáp thông tin của đường ống dẫn chính
trong cùng ống lồng hoặc trong ống thép có đường kính bằng 57mm.
6.5.3. Đường ống dẫn khí đốt vượt ngầm qua đường sắt và đường
ôtô thì 2 đầu ống lồng phải được bịt thật kín. ở một đầu của ống lồng cần đặt
van xả khí. Đầu ống thoát khí phải đặt cách (theo mặt bằng):
- Trục đường ngoài cang của đường sắt quốc gia 40m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chân ta luy của đường ôtô 25m
ống xả khí phải được đặt cao hơn mặt đất ít nhất là 5m. Nếu
chân của ống xả khí nằm thấp hơn đầu thanh ray đường sắt và mặt đất đắp của đường
ôtô thì khoảng cách từ trục đường sắt ngoài cùng hay chân ta luy của đường ôtô
dẫn ống xả khí phải tăng lên 5m cho mỗi mét chênh lệch độ cao đó.
6.5.4. Đường ống dẫn dầu mỏ và sản phầm dầu mỏ vượt ngầm qua
đường sắt và đường ôtô thì đầu ống lồng cần bịt kín bằng vật liệu không thấm nước.
ống lồng cần đặt nghiêng có độ dốc không nhỏ hơn 0,2% về phía thấp của địa
hình, đầu ống lồng về phía thấp cấn có ống xả dầu sự cố vào hố tự dầu. Hố tụ
dầu cần bố trí ở chỗ thấp của đoạn vượt và cách đường ray ngoài cùng của đường
sắt và đường ôtô 30m. Từ hố tụ dầu cấn có rãnh để thoát dầu sự cố đi xa.
6.5.5. Độ sâu đặt ống qua đường sắt:
- ở đường đắp nổi và đường bằng mặt địa hình 2 bên, tính từ đáy
rãnh đến đỉnh ống lồng không nhỏ hơn 1m.
- ở đường trũng tính từ đáy rãnh đến đỉnh ống lồng không nhỏ
hơn 0,5m.
- Độ sâu đặt đường ống qua đường ôtô:
- ở đường đắp nổi và đường bằng mặt địa hình 2 bên tính từ
đáy rãnh đến đỉnh ống lồng không nhỏ hơn 0,8m.
- ở đường trũng: tính từ đáy rãnh đến đỉnh ống lồng không
nhỏ hơn 0,4m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.6. ở đoạn vượt qua đường sắt và đường ôtô có từ 2 đoạn vượt
song song trở lên thì khoảng cách giữa các đoạn vượt được xác định phụ thuộc
vào tính chất đất, điều kiện thi công, tầm quan trọng của đường giao thông, nhưng
không được nhỏ hơn khoảng cách giữa các đường ống đặt song song ở địa hình bình
thường theo như bảng 5 và bảng 6 của tiêu chuẩn này.
7. Đường ống chính đặt nồi trên mặt
đất
7.1. Được phép đặt đường ống dẫn chính nằm nổi khỏi mặt đất
ở các vùng:
- Vùng bãi cát, xa dân cư và các xí nghiệp công nghiệp.
- Vùng đầm lầy.
- Vùng núi, vùng đang khai thác.
- Vùng có trượt lở, vùng có động đất.
- Qua chướng ngại vật tự nhiên, nhân tạo
Phải có luận chứng kinh tế kĩ thuật so sánh giữa cách đặt
nổi và đặt ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Khi đặt đường ống dẫn chính dạng nổi phải có các thiết
bị bù. Chú ý đảm bảo cho thiết bị rửa ống và vật cách đi qua.
7.3. Đường ống vượt nổi qua các chướng ngại tự nhiên và nhân
tạo cần sử dụng khả năng chịu lực của chính đường ống. Khi có lí do xác đáng
trong nhiệm vụ thiết kế,có thể xây dựng cầu chuyên dùng để đặt đường ống. Độ
dài của nhịp cầu được xác định tuỳ theo sơ đồ, cấu tạo của đoạn vượt có tính
đến các dao động dưới tác dụng của gió và các hoạt tải khác.
7.4. Các dạng thiết bị bù có thể là hình chữ =, I, Z hoặc
dạng chữ chi trong mặt bằng.
Chú thích: Khi sử dụng dạng r đặt thẳng đứng phải tính đến tải
trọng của đường ống.
7.5. Tại chỗ đường ống chui ra khỏi mặt đất cần tính biến
dạng dọc, cho phép sử dụng các thiết bị bù ngầm bằng góc ngoặt của đường ống ở
gần chỗ tiếp giáp.
ở chỗ nền đất yểu, mái dốc đoạn vượt không ổn định thường
dùng các tấm đỡ bằng bê tông cốt thép lót dưới đường ống chỗ chui ra khỏi mặt
đất,
7.6. Trụ đỡ của đường ống vượt nổi: làm bằng vật liệu không
cháy, thường có dạng sau:
- Vành bê tông cốt thép lắp ghép.
- Khung bê tông cốt thép lắp ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cốt thép dạng dàn, dạng khung, dạng cột.
- ụ đất đắp đầm chặt. Độ sâu đặt đường ống qua đường ôtô:
Đường ống có thể tựa trên các gồi tựa chuyên dùng, hoặc treo
dưới các thanh dầm hoặc xà ngang.
Cần bọc cách điện cho đường ống đặt nổi trên các trụ đỡ.
7.7. Khi đặt đường ống vượt nổi qua các chướng ngại nước,
thì khoảng cách từ mặt nước đến đáy ống hoặc đáy nhịp dàn, dầm cần lắy như sau:
- Qua các khu vực mương không nhỏ hơn 0,5m từ mức nước tần
suất 5% .
- Qua các sông có tầu bè qua lại, không nhỏ hơn kích thước
cao lớn nhất có thể của các tầu, thuyền qua lại.
- Qua các sông không có tầu bè qua lại, không nhỏ hơn 0,2m
từ mức nước tần suất 1%.
Chú thích: Các mương, khe, vực thường có gồc cây, cành cây
bị trôi phải xác định độ cao và khâu độ nhịp đảm bảo đường ống không bị cành,
gốc cây làm hỏng, nhưng phải cách mực nước tần suất 1% không nhỏ hơn 1m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tính độ bền và độ ổn đinh của
đường ống dẫn chính
8.1. Các đại lượng đặc trưng tính vật liệu
8.1.1. Cường độ kéo (nén) tiêu chuẩn của kim loại ống và các
mối hàn liên kết R1tc và R2tc Cần
lấy tương ứng bằng các giá trị nhỏ nhất của cường độ tức thời σtt và
giới hạn chảy σc theo các tiêu chuẩn Nhà nước và điều kiện kĩ thuật
đối với ống.
8.1.2. Cường độ tính toán R1 và R2 được
xác định theo công thức sau:
(8)
(9)
Trong đó:
m: Hệ số điều kiện làm việc của ống dẫn lấy theo bảng 1.
K1, K2: Các hệ số an toàn của vật liệu
lấy theo bảng 9, 10. 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3. Các đặc tính lí học cơ bản của thép ống lấy theo bảng
12.
8.1.4. Các đặc trưng của đất (thông số) lấy theo số liệu
khảo sát.
8.2. Tải trọng và lực tác dụng
8.2.1. Khi tính toán đường ống cần tính đến các tải trọng và
lực tác dụng xuất hiện khi thi công, thử và vận hành. Hệ số quá tải lấy theo
bảng 13.
Phương pháp xác định các tải trọng lực tác dụng tính toán và
các tổ hợp của chúng phải theo chỉ dẫn của TCVN 2737: 1978.
8.2.2. áp suất bơm (tiêu chuẩn) được xác định khi thiết kế.
Nếu không bơm dầu theo chiều ngược lại thì được phép tính sự thay đổi,cửa áp
suất bơm theo chiều dài đường ống.
- Sự thay đổi này cần được lí giải trong khi thiết kế có tính
đến quy trình bơm.
Khi xác định áp suất bơm cho đường ống dẫn dầu mỏ và sản
phẩm dầu mỏ cần tính đến sơ đồ công nghệ vận chuyến sản phẩm dầu mỏ. áp suất
bơm không được nhỏ hơn áp xuất đàn hồi của hơi sản phẩm được vận chuyển ở nhiệt
độ tinh toán cao nhất cho đoạn ống đó.
Bảng 9 - Hệ số an toàn cúa vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ sế an toàn vật liệu K1
1. Các ống được gia cường nhiệt (thép tấm hoặc thép được
tôi và ram) ống thép hợp kim thấp được cán theo phương pháp điều chỉnh. Các ống
cấu trúc bất kì (hàn thẳng, xoắn) cần được hàn 3 lớp, ống cổ dung sai độ dày
thành ống không lớn hơn 5% các mối hàn được kiểm tra 100% bằng các phương
pháp không phá huỷ
1,34
2. Các ống đúc nóng theo phương thức tiêu chuẩn gia cường
nhiệt (ống hoặc thép tấm được tôi và ram) từ các thép hợp kim thấp chất lượng
cao, từ thép cán theo phương pháp điều chỉnh, không phụ thuộc vào cấu trúc
(mối hàn thẳng hay xoắn) tất cả các loại ống cần được hàn 3 lớp, còn các mối
hàn được . Kiểm tra bằng các phương pháp không phá huỷ
1,40
3. Các ống hàn xoắn 3 lớp từ thép hợp kim thép cán nóng và
các ống hàn thẳng 2 mặt theo phương pháp hàn hồ quang từ thép tấm tiêu chuẩn
được dập tạo thành
1,47
4. ống hàn thẳng được dập tạo hình và hàn xoắn từ thép
cáchon và các ống hàn 2 mặt, bằng hồ quang hoặc hàn dòng điện cao tần. Các
ống đúc
1,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 - Hệ số an toàn của vật liệu
Đặc tính ống
Hệ số an toàn vật liệu K2
1. ống đúc bằng thép ít các bon
1,1
2. ống hàn thẳng và hàn xoắn bằng thép ít cáchon và hợp kim
có:
nhỏ hơn hoặc bằng 0,75
1,15
3. Các ống hàn bằng thép độ bền cao có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
Bảng ll - Hệ số tin cậy
Đường kính quy ước đường ống dẫn
(mm)
Giá trị hệ số tin cậy KH
Với đường ống dẫn khí đốt phụ
thuộc vào áp' lực bên trong (P) daN/cm2
Với đường ống dẫn dầu mỏ và sản phẩm
dầu mỏ
P nhỏ hơn hoặc bằng 55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P lớn hơn đến nhỏ hơn hoặc bằng 100
1
2
3
4
5
500 trở xuống
Từ 500 đến 1000
Từ 1000 đến 1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,05
1,05
1,05
1,00
1,05
1,05
1,10
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
1,15
1,00
1,00
1,05
1,10
Bảng 12 - Đặc tính lí học của ống
thép
Đặc tính lí học của ống thép và kí
hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khối lượng riêng (y)
7850kg/m3
2. . Mô đun đàn hối (E)
2,1. 106 daN/cm2
Hệ số dãn nở dài (α)
12.10-6L/độ
4. Hệ số Poat xông (dãn nở ngang)
- Trong giai đoạn đàn hồi (P)
- Trong giai đoạn dẻo (Pd)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,5
Bảng 13 - Hệ số quá tải
Đặc điểm
Tải trọng và lực tác dụng
Phương pháp đặt
Hệ số quá tải
Ngầm trên mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cố định
Tạm thời
Dài hạn
Trọng lượng riêng của đường ống và thiết bị
- Tác dụng của các ứng suất ban đầu (uốn đàn hồi...)
- áp lực đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áp lực bên trong của đường ống dẫn khí đốt
- áp lực bên trong của đường ống dẫn dầu mỏ có đường kính 700
đến 1400mm có các trạm bơm trung gian không có kho
- áp lực bên trong của đường ống dẫn dầu mỏ đường kính 700
đến 1400mm không có trạm bơm trung gian hoặc có trạm bơm trung gian làm việc
có bể chứa hoặc đường ống dẫn dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ đường kính nhỏ hơn
700mm
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
-
-
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
+
1,1
1,0
1,2
(0,8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,15
1,1
1(0,95)
1,0
1,5
1,2
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạm thời
Ngắn hạn
Đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tác dụng nhiệt
Tác dụng các biến dạng không đều của đất mà không thay đổi
cấu trúc của nó (sự lún, sự nở) thời
- Tải trọng gió
- Tải trọng và lực xuất hiện khi sửa đường ống
- Các tải trọng và lực tác dụng xuất hiện khi thử đường
ống
- Tác dụng của lũ và đất trượt
- Tác dụng do biến dạng vỏ trái đất ở các miền có khai
thác mỏ và vùng hang cactơ
- Tác động do biến dạng đất cùng với thay đổi cấu trúc của
nó (đất lún do nước)
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
1,0
1,0
Chú thích:
1) Dấu (+) là có tải trọng lực tác dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các giá trị của hệ số quá tải nàm trong ngoặc cần lấy khi
tính sự ổn định dọc và ồn định vị trí đường ống trong các trường hợp khi việc
giảm tải trọng có ảnh hưởng xấu đến các điều kiện làm việc của kết cấu.
3) Khi lấy khối lượng riêng của nước cần tính tới độ mặn và
các thành phần lơ lửng khác trong nước.
4) Nếu theo các điều kiện thử và sử dụng đường ống ta thây
trong đường ống dân khí đốt có thể có nước hoặc khí, xăng ngưng tụ còn trong
các đường ống dẫn dầu mó và sản phẩm gây ra có lọt không khí cần tính đến sự
thay đổi của tải trọng do khối lượng sản phẩm gây ra.
5) Đối với đường ống dẫn dầu mỏ và sản phảm dầu mó có đường
kính từ 700 đến 1400 gồm cả ở trạm bơm trung gian không có bể chứa thì cần đặt
các thiết bị bảo vệ đường ống dẫn dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ khỏi các quá trình
chuyển tiếp nh ngừng bơm, thay đổi chế độ bơm, đóng van chắn và các nguyên nhân
khác.
8.2.3. Khối lượng tiêu chuẩn của khí đốt (KG/m) trong 1m chiều
dài đường ống qk được tính theo công thức:
(10)
Trong đó:
yk: Khối lượng riêng của khí đốt (kg/m3) ở nhiệt
độ 00 c Và 760mm cột thủy ngân
n: Hệ số quá tải lấy theo bảng 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dtr: Đường kính trong của ống (m)
Z: Hệ số nén của khí đốt
t0c: Nhiệt độ bách phân của khí đốt (0C)
Đối với khí thiên nhiên cho phép tính:
(11)
Khối lượng dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ trong lm chiều dài ống
qd (KG/m) cần tính theo công thức:
(12)
Trong đó:
yđ: Khối lượng riêng của dầu mỏ hoặc sản phẩm dầu
mỏ được bơm (kg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5. Nhiệt độ thấp nhất hoặc cao nhất của đường ống trong
quá trình vận hành cần xác định tuỳ theo nhiệt độ của sản phẩm được bơm, nhiệt
độ đất, nhiệt độ không khí, cũng như vận tốc gió, bức xạ mặt trời và sự trao
đổi nhiệt giữa đường ống và môi trường xung quanh.
Nhiệt độ cao nhất hoặc thấp nhất dùng để lập sơ đồ tính đường
ống cần được chỉ rõ khi thiết kế.
Đối với đường ống ngầm, sự chênh lệch nhiệt độ không lấy nhỏ
hơn:
Đường ống đặt nổi:
8.2.6. Lực đầy nổi của nước qn (N/m) lên một đơn
vị chiều dài đường ống đặt ngầm dưới nước ở chỗ không có dòng chảy được tính
theo công thức:
(13)
Trong đó:
Dng: Đường kính ngoài của ống có tính cả lớp bọc
chống gỉ và lớp gổ bọc (m):
yn: Khối lượng nêng của nước có tính cả lượng
muối tan trong nước (kg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.7. Tải trọng gió lên lm chiều dài đường ống qg (N/m) nằm
vuông góc với chiều gió được tính theo công thức:
(14)
Trong đó:
Dng: Đường kính ngoài của ống (m)
qTtc: Giá trị tiêu chuẩn thành phần
tĩnh của tải trọng gió (N/m2 ) được xác định theo TCVN 2737: 1978.
qĐtc: Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải
trọng gió (N/m2) được xác định theo TCVN 27S7: 1978.
8.2.8. Xác tải trọng và lực tác dụng xuất hiện do sự biến
dạng của đất (lún, nở) do các trụ đỡ bị trượt, bị dịch chuyển v.v... phải được
xác định trên cơ sở phân tích các điều kiện của đất và các biến dạng có thể có
trong quá trình xây dựng và vận hành đường ống.
8.2.9. Khi thiết kế các đường ống nổi cần tính thêm các tác
dụng động lực do các thiết bị rửa ống và vật cách sinh ra khi làm sạch mặt
trong của ống.
8.3. Xác định chiều đày thành ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15)
Nếu có ứng suất dọc trục thì độ dày thành ống tính theo công
thức:
(16)
Trong đó:
Dng: . Đường kính ngoài của ống (cm)
P: áp suất bơ m tiêu chuẩn (N/cm2)
n: Hệ số quá tải của áp suất bơm lấy theo bảng 13
R1: Cường độ tính toán theo công thức (8), (9)
(N/cm2)
1: Hệ số tính tới trạng thái
ứng suất hai trục của đường ống tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
σ dN: Giá trị tuyệt đối của các ứng suất ép dọc trục (N/cm2)
được xác định theo các tải trọng và lực tác dụng tính toán có tính đến tính đàn
hồi dẻo của kim loại ống tuỳ theo cấu trúc đã chọn.
Việc tăng chiều dày thành ống khi có các ứng suất nén dọc
trục so với giá trị tính theo công thức (15) cần được lí giải về kinh tế kĩ
thuật có tính đến các giải pháp cấu trúc về nhiệt độ của sản phẩm dầu mỏ được
bơm.
8.3.2. Độ dày thành ống tính theo công thức (15) và (16)
phải lấy không nhỏ hơn 1/140 đường kính ngoài cửa ống và không nhỏ hơn 4mm.
8.4. Kiểm tra độ bền và tính ổn định của đường ống ngầm và đường
ống đặt ở mặt đất (trong dải đất đắp).
8.4.1. Các đường ống ngầm và đường ống đặt ở mặt đất trong
dải đất đắp) cần được, kiểm tra độ bền, các biến dạng, tính ổn định chung theo
chiều dọc và tính toán chống trôi, nổi.
8.4.2. Cần kiểm tra độ bền của đường ống ngầm và đường ống
đặt ở mặt đất theo điều kiện:
(18)
σ dN, R1 như chú thích ở công thức (16), (17) và
điều 8.1.2. (18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(19)
Trong đó:
σv: ứng suất vòng sinh ra áp suất bên trong tính
bằng (N/cm2)
và được xác định theo công thức sau:
(20)
Trong đó:
σ: Độ dày thành ống (cm)
n: Hệ số quá tải của áp suất bơm tiêu chuẩn lấy theo bảng 13
p: áp suất bơm tiêu chuẩn (N/cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3. Các ứng suất dọc trục σ dN(N/m2) xác định
theo các tải trọng và lực tác dụng cần nêu rõ điều kiện làm việc của đường ống
và tác dụng tương hỗ của chúng với đất.
Trong trường hợp riêng, đối với các đoạn ống đặt ngầm và đặt
ở mặt đất thẳng và cong đàn hồi dẻo của kim loại ống. Trong sơ đồ tính toán đất
thì các ứng suất dọc trục sinh ra do tác dụng của nhiệt độ và áp suất bên trong
được tính theo công thức sau:
(21)
Trong đó:
∆t: Chênh lệnh nhiệt độ tính bằng (0C) khi ống bị
đun nóng thì mang dấu
α: Hệ số dãn nở dài của kim loại ống (1/độ)
E: Mô đun đàn hồi của kim loại ống (N/cm2).
n. P, Dtr δ: Như trong công thức (20)
8.4.4. Đối với đường ống đặt qua vùng khai thác mỏ thì ứng
suất kéo dọc trục V dN (N/cm2) sinh ra do sự biến dạng bề mặt trái đất tính theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
δ: Độ dày thành ống tiêu chuẩn (cm) .
lk: Độ dải của dải đất bị gián đoạn so với độ dài
của đường ống trong vùng đất bị kéo (cm)
l: Độ dài vùng đất bị kéo (cm)
Qc: Cường độ tác dụng do các biến dạng của đất
sinh ra (N/cm2)
Cần kiểm tra sự biến dạng của đường ống đặt ngầm và ở mặt
đất theo điều kiện:
(23)
(24)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σvtc : Các ứng suất vòng sinh ra do áp
suất bơm tiêu chuẩn (N/cm2 ) xác định theo công thức:
(25)
C: Hằng số lấy bằng l đối với các đường ống loại III và lV
lấy bằng 0,85 đối với đường ống loại I và II, lấy bằng 0,65 đối với đường ống
loại III.
KH: Hệ số tin cậy lấy theo bảng 11.
R2tc: Cường độ tiêu chuẩn xác định
theo yêu cầu của Điều 8.1.1.
3: Hệ số tính đến trạng thái
ứng suất 2 trục của kim loại ống. Khi có ứng suất kéo dọc trục (σdtc
= 0) thì 3
lấy bằng 1, còn khi có ứng suất ép dọc trục (σvtc = 0)
thì 3
xác định theo công thức:
(26)
8.4.5. Tổng các ứng suất dọc trục lớn nhất σdtc
max (N/cm2) được tính theo tải trọng và lực tác dụng tiêu chu.ẩn có
tính đến tổ hợp của chúng trong giai đoạn đàn hồi của kim loại ống, các dịch chuyển
dọc và ngang của đường ống phù hợp với phương pháp cơ học kết cấu.
Trong trường hợp riêng: Đối với các đoạn ống thang và cong
đàn hồi, khi không có các dịch chuyển dọc và ngang của đường ống, các sự lún và
nở của đất thì tổng các ứng suất dọc lớn nhất sinh ra do các tải trọng và lực
tác dụng tính toán tiêu chuẩn như áp dụng áp suất bơm sự thay đổi nhiệt độ và
sự uốn dài đàn hồi thì được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
p: Bán kính uốn cong đàn hồi của trục đường ống (cm)
P, Dtr, Dng, δ, α, E, ∆t: như trong
công thức (15) đến (21)
8.4.6. Cần kiểm tra độ bền chung của đường ống theo chiều
dọc ở tiết diện yếu nhất theo điều kiện.
(28)
Trong đó:
m: Hệ số điều kiện làm việc lắy theo bảng l.
Nd.gh: Lực dọc giới hạn (N) khi ống bắt đầu mất
tính ổn định dọc được xác định theo chỉ đẫn của Điều 8.4.7 l
a: Lực kéo dọc trục tương đương trong tiết diện ống (N) xác
định theo điều 8.4.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trên đoạn ống thầng đất bị trôi đi thì phải kiểm tra
tính ổn định dọc trong mặt phẳng đứng. Tính ổn định dọc của đường ống được kiểm
tra với giả thiết rằng bán kính cong đàn hồi nhỏ hơn 5000m.
8.4.7. Lực kéo dọc trục tương đương S trong tiết diện của
ống cần xác định theo các tải trọng là lực tác dụng tính toán có kể đến các chuyển
dịch dọc và ngang của đường ống phù hợp với phương pháp cơ học kết cấu.
Trong trường hợp riêng biệt, đối với các đoạn ống thẳng và
cong đàn hồi, khi còn các chuyển dịch dọc, sự lún và nở của đất, thì lực tác
dụng dọc trục tương đương được tính theo công thức:
(29)
Trong đó
F: Tiết diện ngang của thành ống (cm2)
δv, α, E, ∆t: Kí hiệu như các công thức (20);
(21) .
Lực dọc giới hạn Nd.gh cần xác định theo phương
pháp cơ học kết cấu có tính đến các giải pháp kết cấu và độ cong ban đầu của đường
ống tuỳ theo độ sâu chôn ống. Các đặc tinh cơ lí của đất, các vật gia tải và
các thiết bị neo giữ.
ở các khu vực bị ngập nước cần tính đến tác dụng thủy tĩnh
của nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(30)
Trong đó:
σ: Khối lượng gia tải cần thiết (trọng lượng khối gia tải dưới
nước) hoặc các lực tính toán của các thiết bị neo giữ cho 1m ống (N/m).
KA: Hệ số an toàn vật liệu, lấy:
Bằng 1,00: Cho các thiết bị neo giữ
Bằng 1,05: Cho các khối gia tải bằng bê tông cốt thep
Bằng 1,07: Cho vỏ bọc bê tông thi công bằng ván cốp pha
Bằng 1,1: Cho vỏ bê tông phun
Bằng 2,2: Cho gia tải bằng đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng 1,05: Khi ống qua đầm lầy, hồ nước, bãi bối, chỗ bị
ngập nước theo chu kì tần suất 1% .
Bằng 1,1: Khi chướng ngại nước có chiều rộng mặt nước về mùa
cạn bé hơn 200m và đường kính ống bé hơn 1000mm.
Bằng 1,15: Khi qua chướng ngại nước có bề rộng mặt nước về
mùa cạn lớn hơn 200m đường kính ống bé hơn 1000mm hoặc qua chướng ngại nước có
đường kính từ 1000mm trở lên, hoặc qua sông miền núi có làng không ổn định.
qn: Lực đẩy tính toán của nước (N/m) lên lm đường
ống, tính toán theo công thức (13).
σu: Giá trị gia tải tính toán ở dưới nước cần
thiết để uốn ống sắt đáy hào (N/m)
σn: Giá trị gia tải tính toán ở dưới nước cần
thiết để uốn đường ống và giữ cho ống khỏi nổi lên ở những đoạn cong dưới tác
dụng cửa áp suất bên trong và sự thay đổi nhiệt độ ầm ở thành ống (N/m) (Khi có
chênh lệch nhiệt độ ẩm ở đường ống lõm, chênh lệch nhiệt độ dương ở đường ống
uốn lồi).
qô: Trọng lượng tính toán của đường ống trong
không khí (cả lớp bọc chống gỉ và lớp gỗ bảo vệ) (N/m).
qsp: Trọng lượng tính toán của sản phẩm trong
không khí, của các thiết bị phụ dưới nước (N/m).
8.4.9. Chỉ cho phép tínhkhả năng gia tải của đất cho đường
ống nếu đất chặt và không bị trôi, trượt khỏi ống. Việc tính khả năng giữ của
đất phải phù hợp với yêu cầu của môn cơ học đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(31)
Trong đó:
Z: Số lượng neo trong hệ thống neo giữ
Kt: Hệ số chịu tải của neo xung quanh mặt xoắn
của neo lấy theo bảng 14.
Nneo: Tải trọng lớn nhất (tới hạn của một neo
xoắn được đóng ở đất nhóm 1 ở độ sâu không nhỏ hơn 6 lần đường kính cửa mặt
xoắn lấy theo bảng 15).
mneo: Hệ số điều kiện làm việc của neo xoắn lấy:
Bằng 0,5 khi z bé hơn hoặc bằng 2 .
Bằng 0,4 khi z lớn hơn 2.
Bảng 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên đất
Kt
I
II
III
Đất sét sét
Cát pha nhỏ, cát chặt và vừa, cát ẩm, ít ẩm và m nước, đất
sét và sết pha nửa cứng, dẻo
Cát sỏi có độ lớn, trung bình, cát sỏi hơi ẩm, ẩm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Bảng 15
Đường kính của neo xoắn (mm)
Tải trọng lớn nhất (tới hạn) 1 neo
xoắn (daN)
Đường kính của neo xoắn (mm)
Tải trọng lớn nhất (tới hạn) lên của
một neo xoắn (daN)
100
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
650
750
1.350
2.100
300
400
500
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.300
8.300
12.000
8.5. Kiểm tra độ bền và độ ổn định của đường ống đặt nổi
8.5.1. Đường ống đặt nổi cần kiểm tra độ bền và độ ổn định chung
theo chiều dọc đường ống phải thoả mãn điều kiện (trừ trường hợp thoả mãn ở
điều 8.5.2)
(32)
Trong đó:
σdN: ứng suất dọc cực đại (N/cm2) sinh
ra do tải trọng và lực tác dụng tính toán trong ống được xác định theo chỉ dẫn
của Điều 8.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ψ4: Hệ số tính đến trạng thái ứng suất 2 trục của
kim loại ống. Khi có các ứng suất kéo dọc σd ≤ 0 thì Ψ4 =
1. Khi có các ứng suất áp dọc σd < 0 thì Ψ4 được xác
định theo công thức:
(33)
Trong đó:
σv: ứng suất vòng sinh ra do áp suất tính toán
bên trong đường ống (N/cm2) được xác định theo công thức (20)
8.5.2. Cho phép tính toán các hệ dầm đặt nối nhiều nhịp khi
không có hoặc khi đã loại trừ các dao động cộng hưởng của đường ống trong luồng
gió cũng như các đoạn vượt 1 nhịp không có thiết bị bù, nếu tân theo các điều
kiện sau:
(34)
(35)
Tính toán theo các tải trọng và lực tác dụng tính: Tính toán
theo tải trọng và lực tác dụng tiêu chuẩn:
(36)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σdN: ứng suất dọc trục (N/cm2) Sinh ra do các tải
trọng và lực tác dụng tính (không tính đến các ứng suất uốn) được xác định theo
các chỉ dẫn của Điều 8,5.3 (khi bị kéo thì ứng suất lấy dấu ( +).
σdM: Giá trị tuyệt đối của ứng suất uốn dọc lớn nhất (N/cm2)
sinh ra do các tải trọng và lực tác dụng tính toán (không tính đến các ứng suất
dọc trục) được xác định theo các chỉ dẫn của Điều 8.5.3.
đtc: Tổng các ứng suất dọc lớn nhất (N/cm2) sinh ra do các
tải trọng và lực tác dụng tiêu chuẩn (tổng lực uốn và lực dọc trục) .
Ψ3 và Ψ4: Các hệ số xác định theo công
thức (26)và (33) khi có các ứng suất kéo dọc trục thì hệ số này lấy bằng 1.
C: Hệ số lấy theo các yêu cầu của Điều 8.4.4.
KH: Hệ số tin cậy lấy theo bảng ll.
Chú thích: Nếu cường độ tính toán R2 lớn hơn RI thì
trong các công thức (32) đến (35) R2 sẽ được lấy thay bằng R1.
8.5.3. Việc tính toán các lực dọc N, mômen uốn M trong các
hệ đầm, hệ dầm giằng, hệ treo, hệ vòm, của các đường ống đặt nổi cần được tiến
hành theo các quy định chung của phương pháp cơ học kết cấu. Trong đó đường ống
được coi như một thanh đàn hồi (thẳng hoặc cong) có tiết diện ngang phẳng và
giữ hình dạng như trên ngay cả trong trạng thái chịu lực.
Giá trị ứng suất dọc trục VđN, ng suát uốn VdM và tổng các
ứng suát lớn nhất cấn tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
F và W: Diện tích (cm2) và mômen kháng (cm3)
của các tiết diện thành ống.
Nếu trong các mẳt phẳng đứng và ngang có các mômen uốn thì
cần tính chúng theo tổ hợp mômen hình học cân bằng.
8.5.4. Khi tính các lực dọc và mômen uốn của các đường ống
nổi cần tính sự thay đổi, sơ đồ tính tuỳ theo phương pháp lắp ráp đường ống.
Khi tính các mômen uốn của các đoạn vượt không có thiết bị bù cần tính đến sự
uốn 2 chiều của đường ống.
Khi tính các đoạn đường ống nối cần tính đến sự chuyển vị ngang,
dọc của đường ống ở chỗ nối với đoạn đường ống ngầm.
8.5.5. Khi tính hệ dầm của đường ống đặt nồi cần tính lực ma
sát ở các trụ đỡ. Trong đó tuỳ theo sự nguy hiểm của từng trường hợp cụ thể mà
ta lấy hệ so ma sát lớn nhất hay nhỏ nhất.
8.5.6. Các hệ số không có thiết bị bù cũng như hệ dầm giằng,
hệ vòm, hệ treo, trong đó đường ống nhận các lực tác dụng sinh ra do biến dạng
cần được tính theo sự ổn định dọc trong tiết diện yeu nhất của hệ.
8.5.7. Khi tần số của gió xoáy trùng với tần số riêng của
các dao động uốn của đường ống cấn phải kiểm tra độ bền của đường ống theo sự
cộng hưởng đó.
Các lực và sự dịch chuyển tính toán của đường ống khi có
cộng hưởng cần được xác định tính tổng hình học của các lực và sự dịch chuyển
do cộng hưởng cũng như các lực và các dịch chuyển do các tải trọng và lực tác
dụng khác sinh ra, kể cả tải trọng gió tính toán tựơng ứng với áp suất động
giới hạn của gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.9. Khi tính kết cấu trụ đỡ (kể cả nền và móng) và các
chi tiết thành phần của trụ đỡ cần tính đến các lực đứng và ngang, mômen uốn do
trọng lượng đường ống và các thiết bị trên đường ống tác dụng xuống. Các lực và
mômen uốn này được xác định theo các tải trọng và lực tác dụng tính trong những
tổ hợp nguy hiểm nhất của chúng có tính đến sự xê dịch có thể có của trụ đỡ và
các chi tiết thành phần trong quá trình vận hành.
Khi tính toán các trụ đỡ cần tính đến độ sâu của lớp đất bị
biến dạng (sự nở và lún) cũng như các thay đổi có thể có của tính chất đất
(trong phạm vi chịu lực) tuỳ theo thời gian trong năm, chế độ nhiệt, các khu
khai khẩn, khu bị ngập nước nằm sát đường ống và các điều kiện khác.
8.5.10. Các tải trọng tác dụng lên trụ đỡ sinh ra do gió và
sự thay đổi độ dài của đường ống dưới tác dụng của áp lực bên trong và sự thay
đổi nhiệt độ thành ống được xác định tuỳ theo phương pháp đặt đường ống và sự
bù biến dạng dọc của đường ống có tính đến lực ma sát của nó trên các trụ đỡ.
8.5.11. Các tải trọng tác dụng lên các trụ đỡ cố định của đường
ống đặt nổi theo hệ dầm lấy bằng tổng các lực do các đoạn kế tiếp tác dụng lên
trụ đỡ, nếu các trụ này hướng theo một chiều và lấy bằng hiệu các lực đó, nếu
các lực có khác chiều khác nhau. Trong trường hợp thứ hai tải trọng nhỏ nhất được
lấy với hệ số 0,8.
8.5.12. Các trụ đỡ di động và chuyển động dọc của đường ống
đặt nổi theo hệ dầm cần được tính theo các tác dụng đồng thời của tải trọng
đứng và các lực nằm ngang hoặc theo các chuyển dịch tính toán (nếu đường ống được
gia cố chặt trên trụ đỡ thì sự dịch chuyển có thể sinh ra do sự uốn của trụ đỡ)
khi xác định các lực ngang tác dụng lên các trụ đỡ di động, phải lấy giá trị
lớn nhất của hệ số ma sát.
Trong các hệ dầm thẳng không có bù biến dạng dọc thì phải
tính tới khả năng đường ống bị uốn cong. Khi đường ống bị uốn cong sẽ xuất hiện
các lực ngang tính toán sinh ra do nhiệt độ và áp suất bên trong ống tác dựng
vuông góc với trục đường ống lên các trụ đỡ trung gian và cần lấy bằng 0,01giá
trị lớn nhất của lực dọc tính toán tương đương trong đường ống.
8.5.13. Khi tính toán các trụ đỡ hệ vòm, trụ neo của hệ treo
và các hệ khác cần tính đến khả năng đổ và dịch chuyển của trụ.
8.6. Các thiết bị bù
8.6.1. Việc tính các thiết bị bù của các chuyển dịch dọc của
đường ống sinh ra do sự thay đổi nhiệt độ của thành ống, do áp lực bên trong và
các tải trọng khác cần được tiến hành ở giai đoạn làm việc đàn hồi của kim loại
ống theo điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
σTBB: ứng suất dọc tính toán trong thiết bị bù sinh ra do sự
thay đổi độ dài của đường ống dưới tác dụng của áp suất bơm và sự thay đổi
nhiệt độ của thành ống (N/cm2).
σd.p: ứng suất dọc phụ trong thiết bị bù sinh ra
do uốn ống dưới tác dụng của tải trọng ngang và dọc ở tiết diện tính toán của
các thiết bị bù (N/cm2) được xác định theo các quy định của phương
pháp cơ học kết cấu.
R2: Cường độ tính toán (N/cm2) xác
định theo điều kiện 8.1.2.
σv: ứng suất vòng sinh ra do áp suất tính toán bên trong ống
được xác định
Chú thích: Khi tính các thiết bị làm việc ở môi trường nhiệt độ ít
thay đổi, trên đường ống dẫn dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt thì trong công
trình trong công thức (38) cho phép lấy cường độ tiêu chuẩn R2 thay
đổi cho cường độ R2.
8.6.2. Giá trị ứng suất dọc tính trong thiết bị bù được xác
định theo các quy định chung của phương pháp cơ học kết cấu có tính đến hệ số
giảm độ cứng cút uốn Kgc và hệ số tăng ứng suất dọc mt.
Trong các trường hợp nêng, đối với các thiết bị bù dạng n,
Z, r được tính theo công thức sau:
- Với dạng ∏
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với dạng Z:
- Với dạng Г
(43)
Trong đó: (43)
Dng: Đường kính ngoài của ống (cm)
c: Bán kính cong của trục chỗ uốn góc (cm)
lc: Đoạn chìa ra của thiết bị bù (cm)
lr: Chiều rộng của thiết bị bù (cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.3. Các hệ số giảm độ cứng Kgc và tăng ứng
suất mt đối với cút đúc cũng như cút bàn của thiết bị bù khi λk bé
hơn 0,3 khi xác định định theo công thức:
Trong đó:
δ: Độ dầy thành của cút uốn (cm)
rtb: Bán kính trung bình của ống (cm)
8.6.4. Phản lực HTBB của thiết bị bù (N) khi có
các chuyển dịch dọc của đường ống đặt nổi xác định theo các công thức:
- Với dạng ∏ và Z:
(47)
- Với dạng Г:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
W: Mômen kháng của tiết diện ống (cm3)
ml, lc, σTBB: Ký hiệu như trong công
thức (39), (41), (43) .
8.6.5. Các chuyển dịch dọc tính toán của các đoạn đường ống đặt
nối cần xác định theo sự tăng nhiệt độ thành ống cao nhất (sự chênh lệch nhiệt độ
dương tính toán) và áp suất bên trong ống, sự dãn dài của đường ống được xác
định theo sự giảm nhiệt độ cực đại (sự chênh lệch nhiệt độ ẩm tính toán) khi
không có áp suất bên trong ống (đường ống bị co).
8.6.6. Để giảm kích thước của thiết bị bù cần phải dùng phương
pháp ứng suất trước.
Nếu làm nhi vậy thì trên các bản vẽ thiết kế cần chỉ rõ giá
trị kéo, nén đó tuỳ thuộc vào nhiệt độ hàn các nối kín.
8.7. Các chi tiết của đường ống
8.7.1. Độ dầy của các chi tiết δt.c (cút, ống nối
chuyển đường kính...) khi có áp suất bên trong ống tác dụng cần xác định theo
công thức:
(49)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(50)
Trong đó:
δct: Độ dầy tiêu chuẩn của thành chi tiết (cm) .
δtc: Độ dầy thành ống chính của tê
δtn: Độ dầy thành ống nhánh của tê (cm)
(đối với tê dập ở khoảng cách 25mm tính từ mép ống nhánh)
δ: Độ dầy thành ống của đường ống dẫn chính có đặt chi tiết
(cm).
Rtc1(t,n) ; Rt.c(t.c):
Cường độ tiêu chuẩn của thép ống nhánh và ống chính của tê (N/cm2)
Rtcl(c,t): Cường độ tiêu chuẩn của
thép của tê (N/cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dt.c: Đường kính ngoài của ống chính của tê (cm)
Dt.n: Đường kính ngoài ống nhánh của tê (cm)
ηt: Hệ số chịu tải của các chi tiết cần lấy:
- Đối với tê dập và tê hàn có từ 3 phần trở lên với điều
kiện là phải hàn thêm lớp hàn chân và kiểm tra 100% các mối hàn hệ số lấy theo
bảng 16.
- Đối với tê theo biểu đồ trên hình l .
- Đối với ống nối chuyển đường kính hình côn có góc nghiêng
bé hơn 1200 và đáy lồi thì ηt = 1 1
Bảng 16
Bán kính cong của trục chỗ uốn
góc(Uc) Đường kính ngoài (Dng (cm))
ηt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2 trở lên
1,3
1,15
1
Chú thích: Độ dầy thành ống nồi chuyển đường kính cần lấy ở chô
ống có đường kính lớn nhất.
8.7.2. Trong các trường hợp khi ngoài áp suất bên trong các
mối hàn liên kết còn bị các lực uốn và lực dọc tác dụng đồng thời, thì cần có
các biện pháp đảm bảo sự làm việc an toàn của các mối hàn trong các điều kiện
đó.
9. Các biện pháp chống xói lở cho
đường ống dẫn chính .
9.1. Để bảo vệ đất khỏi xói lở làm trôi đường ống dẫn chính
chôn ngầm cần phải có các biện pháp: tháo nước ngầm, gia cố bờ xói lở của chướng
ngại nước, gia cố bờ mương xói, rãnh xói chỗ đườn ống vượt qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đường ống chôn ngầm vượt qua cơn dốc đứng rãnhxói, mương
tưới nước, rãnh thoát nước ở chỗ vượt, cần làm tường chắn bằng đất sét hoặc bằng
đá để ngăn dòng chảy theo hào dọc đường ống.
9.3. Khi đặt đường ống trong đất bị phong hoá và cát
động cần có các biện pháp tránh tình trạng phong hoá xói lở đường ống.
9.4. Khi đặt đường ống trong đất đắp qua khe núi, mương xói nhất
thiết phải làm các cống thoát nước. Tiết diện cống thoát nước phải tính toán đảm
bảo thoát lượng nước tần suất 2% (50 năm 1 lần) .
Việc đắp nền đất cao ở các bãi bối của sông ở các con suối đầm
lầy và ở những chỗ trũng phải tính toán chiều g cao sóng và độ lún của nền đắp,
nhưng tối thiếu phải cao hơn mực nước tính là 0,5m.
Những mương xói, rãnh xói đang phát triển có thể ảnh hưởng tới
an toàn đường ống phải được gia cố.
9.5. Đường ống vượt ngầm qua chướng ngại nước cần được gia
cố bờ, biện pháp gia cố tuỳ thuộc điều kiện địa chất, thủy văn (tốc
độ dòng chảy, chế độ lũ). Bờ gia cố đến độ cao cao hơn mực nước
tính toán theo tần suất l% (100 năm l lần) tối thiểu là 0,5m và cao hơn chiều cao
tác động của sóng vào mái dốc tối thiểu là 0,5m.
Cần phải gia cố phần tiếp cận với mái dốc, từ 1 đến 5m.
Gia cố phần dưới nước phải dựa vào mức độ có thể xói lở của
lòng chướng ngại nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Chống gỉ ống thép
10.1. Đường ống dẫn chính phải được sử dụng các phương pháp chống
ăn mòn thép đáng tin cậy. Lựa chọn các phương pháp dựa trên cơ sở các luận
chứng kinh tế kĩ thuật về bản chất ăn mòn của môi trường đặt ống và chế độ làm
việc của ống thép.
10.2. Bảo vệ ống bằng lớp bọc.
10.2.1. Lựa chọn phương pháp chống ăn mòn theo bản chất của
nền đặt ống phải lấy theo bảng 17 và bảng 18
Bảng 17
Điện trở riêng của đất (Ωm)
Lớn hơn 100
100 đến 20
20 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bé hơn
Đánh giá mức độ mức độ ăn mòn của đất
Thấp
Trung bình
Hơi cao
Cao
Rất cao
Phương pháp bảo vệ
Lớp bọc chống ăn mòn bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp bọc rất tăng cường kết hợp phân cực ka tốt
Bảng 18
Giá trị của hệ số không đối xứng của dòng điện dò tản
Mức độ nguy hiểm
Phương pháp bảo vệ
Bé hơn 0,3
Từ 0,3 đến 0,6
Lớn hơn 0,6
Không nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm
Lớp bọc bình thường
Lớp bọc tăng cường
Kết hợp với phân cực ka tốt
10.2.2. Để đảm bảo khả năng chống ãn mòn đường ống lớp bọc
phải có các tính chất cơ bản chất cách điện;
- Là chất cách điện;
- Kín liên tục;
- Là chất bền hoá học khi bị tác dụng của môi trường, .
- Có độ bền cơ học trong quá trình vận chuyển, thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có độ bám dính tốt với bề mặt kim loại.
- Chọn lớp vỏ bọc theo các bảng 19, 20.
Bảng 19 - Lớp matít, bitum, phụ gia
khoáng .
Loại lớp bọc
Kết cấu lớp bọc
Chiều dầy (mm)
Bình thường
Tăng cường
Rất tăng cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn lót, matít, vài thủy tinh hay giấy bridôn
Sơn lót, matít, vài thủy tinh hay giấy bridôn
3
6
9
Chú thích: Chiều dày lóp matít thòng lấy gần bằng 3mm
Bảng 20 - L,ớp băng dính polyme
Loại lớp bọc
Kết cấu lớp bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình thường
Tăng cường và rất tăng cường
Sơn lót, băng dính, polyme 1 lớp
Sơn lót, băng dính, polyme 2 lớp
0,35
0,07
10.2.3. Lựa chọn loại lớp bọc theo bảng 17, 18 ngoài ra cần
phải bọc tăng cường hoặc rất tăng cường ở các điều kiện sau:
- Đường ống có đường kính 1000mm trở lên,
- Các đoạn đường ống chuyển tiếp giữa các môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các đoạn đường ống trong vùng đặt máy nén khí, trạm phân
phối khí, các bể chứa, các trạm bơm.
- Các đoạn đường ống qua chỗ thải nước của vùng công nghiệp,
chỗ thải nước sinh hoạt và chỗ cấp nước sinh hoạt.
- Khu vực có dòng điện dò tản;
- Các đường ống vận chuyển sản phẩm có nhiệt độ lớn hơn + 400
C;
- Trong các vùng mỏ dầu, đất thấm dầu;
- Các đoạn bọc bình thường có chiều dài bé hơn l km nằm giữa
các đoạn bọc tăng cường cũng bọc tăng cường luôn.
10.2.4. Khi đường ống vận chuyển sản phẩm dầu có nhiệt độ từ
dương 40oC đến dương 700 C phải dùng các vật liệu bọc bền
nhiệt (polyme chịu nhiệt).
10.2.4.1. Lớp bọc matít nhựa đường cho đường ống nóng phải trộn
thêm phụ gia khoáng đảm bảo chịu được nhiệt độ bé hơn hoặc bằng + 700
C.
10.2.4.2. Không nên vận chuyển sản phẩm có nhiệt độ lớn hơn
+ 700 C. Nếu nhiệt độ lớn hơn phải làm lạnh trước khi vận chuyển. Trường
hợp đặc biệt phải vận chuyển sản phẩm có nhiệt độ lớn hơn + 700 C
phải dùng vật liệu bọc ống có độ bền nhiệt đặc biệt nh men silicát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.6. Chất lượng lớp bọc tốt phải đảm bảo điện trở chuyển
tiếp ống - đất của:
- Lớp bọc bình thường là 104 Ωm;
- Lớp bọc tăng cường và rất tăng cường không nhỏ hơn 105
Ωm về sai số về độ dầy được quy định ở bảng 21.
Bảng 21
Loại lớp bọc
Sai số cho phép (mm)
Bình thường
± 0,3
Tăng cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất tăng cường
± 0,5
10.3. Chống va chạm cơ học
10.3.1. ở các chỗ như vượt qua đường sắt, đường ôtô vùng đá cứng,
vượt ngầm qua chướng ngại nước cần được bảo vệ bằng gỗ cứng hoặc bằng vật liệu
vỏ bọc cứng khác.
10.3.2. Vật liệu bảo vệ vỏ bọc chống gỉ khỏi tác dụng cơ
học, theo bảng 22
Bảng 22
Nền đất đặt ống
Kết cầu lớp bảo vệ vỏ bọc
Lớp bọc matít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
1. Đất cát , cát pha
Bridôn hoặc vải thủy tinh hay giấy cráp 1 lớp
Bridôn hoặc vải thuỷ tinh hay giấy cráp 1lớp
2. Đất sét, sét pha đất ướt, hoàng thổ.
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
4. Đất đá cứng
Bridôn hoặc vải thủy tinh hay giấy cráp 2 lớp
Bridôn hoặc vải thủy tinh hay giấy cráp 2 lớp
5. Chỗ cút ống dưới nước, dưới đường ôtô, đường sắt
Hai lớp bridôn hoặc vải thuỷ tinh hay giấy cráp và 1 lớp gỗ
hay ống thép bọc
Hai lớp bridôn hoặc vải thuỷ tinh hay giấy cráp và 1 lớp gỗ
hay ống thép bọc
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trên cát vùng ngập nước của đường ống không nên bọc tăng
độ cứng bằng giấy cráp.
10.4. Chống ăn mòn do khí quyển
10.4.1. Mọi đường ống đặt nổi đều phải được sơn phủ bảo vệ
chống ăn mòn. Việc lựa chọn vật liệu sơn phủ phải dựa trên cơ sở:
Điều kiện môi trường khí hậu, nguồn cung cấp vật liệu, kinh
tế… Chọn thành phần và phương pháp sơn theo bảng 23, 29 hoặc tham khảo phụ lục
5.
Bảng 23
Thành phần lớp phủ
Số lớp
Phương pháp phủ
Thời gian khô ở nhiệt độ 18- 200C
(giờ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sơn lót Việt Nam
3. Sơn chống gỉ Việt Nam
4. Sơn chống gỉ Việt Nam
1
1
1
1
Máy phun hay bút lông
Máy phun hay bút lông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phun hay bút lông
24
24
24
Lớn hơn 72
Chú thích: Có thể dùng các loại sơn khác nhưng phải đảm bảo
tính năng tương đương trên.
10.5. Chống ăn mòn do độ ẩm của đất và các dòng điện dò tản
bằng điện hoá.
10.5.1. Chọn thiết bị chống điện hoá phải tính kinh tế kĩ
thuật. Khi thiết kế các loại bảo vệ điện hoá cần tính sự thay đổi các thông số
điện của công trình được bảo vệ. Sự làm việc của thiết bị phải đảm bảo trong 10
năm.
10.5.2. Khi thiết kế bảo vệ đường ống khỏi gỉ bằng hệ thống
trạm ka tốt phải tính toán dựa vào cơ sở sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài bảo vệ của l trạm;
- Phân bố điện thế ống - đất khi bảo vệ;
- Công suất trạm ka tốt;
- Các số liệu về hệ thống anốt nối đất.
10.5.3. Chống gỉ điện hoá bảo đảm trên bề mặt ống có thế
hiệu phân cực từ - 0,85 đến -ll (điện cực bằng sun phát đồng) ;
Cho phép chống gỉ điện hoá khi giá trị cực đại của hiệu điện
thế giữa ống và đất từ - 0,87 đền 2,5V (điện cực bằng sun phát đồng).
10.5.4. Không được để chống gỉ điện hoá ảnh hưởng không tồt
cho các công trình bằng kim loại chôn ngầm lân cận. Hiệu điện thế của các công
trình được bảo vệ nằm cạnh nhau phải trong giới hạn các giá trị cực đại, cực
tiểu cho phép không được để xuất hiện trên các công trình không được bảo vệ khả
năng gỉ do điện từ các công trình mang phân cực âm bên cạnh gây ra.
10.5.5. Nếu không thể tránh được ảnh hưởng không lợi cho các
công trình bằng kim loại ngầm lân cận thì phải tiến hành bảo vệ chống gỉ đồng
thời cả hai.
Khi chống gỉ cho trạm bơm, trạm nén khí, các công trình kim
loại ngầm khác cũng được đưa vào hệ thống chống gỉ ka tốt chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.6. Trong phạm vi trạm nén khí, trạm phân phối khí đốt,
trạm bơm dầu nên dùng protectơ để làm thiết bị dẫn điện nối đất cho các thiết bị
công nghệ số lượng protectơ cần tính tuỳ thuộc điện trở cho phép của thiết bị
nối đất và thời gian sử dụng phù hợp với các yêu cầu về thiết bị điện.
10.5.7. Nên bố trí thiết bị chống gỉ điện hoá gần trạm cung
cấp điện đảm bảo cung cấp 24/24 giờ.
10.5.8. Cần xây dựng trạm đo kiểm tra các thiết bị chống gỉ
điện hoá ở:
- Cách từ 500 đến 1500m dọc đường ống cạnh các mốc đánh dấu
tuyến;
- Chỗ đặt thiết bị chống gỉ điện đặt anốt nối đất;
- Chỗ thay đổi vỏ bọc chống gỉ;
- Chỗ đặt bích cách điện;
- Đoạn vượt qua chướng ngại nước;
- Chỗ cát với các ống kim loại khác và cấp điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.9. Để tránh sự mất mát dòng điện bảo vệ vô ích phải cách
điện đường ống với các công trình kim loại khác nh kho, bể chứa đường ống công nghệ,
cầu, cảng... bằng cách đặt các bích cách điện hay các tấm cách điện.
10.5.10. Giá trị trung bình ngày của dòng điện trong mạng
của tất cả các trạm phát điện, được nối với đường thoát của các trạm biến áp và
với ray đường sắt trong vùng tiêu thụ không được lớn hơn 25% tổng tải của biến
áp. Dòng điện của thiết bị thoát điện trên đường ống không lớn hơn 20%, còn của
thiết bị thoát điện trên cáp thông tin không lớn hơn 5% dòng điện chung của phụ
tải trên trạm biến thế.
10.5.11. Thiết bị chống gỉ hoá phải làm việc bình thường
trong khoảng nhiệt độ đặc trưng cho khu vực đặt ống, trong độ ẩm tối đa 95%
(giá trị độ ẩm trung bình của tháng ở 200).
10.5.12. Anốt nối đất chọn điện cực ít bị ăn mòn, nếu sử
dụng anốt nối đất không do nhà máy chế tạo trong việc chống gỉ điện hoá thì phải
nối các điện cực với nhau bằng cáp có tiết diện lớn hơn 6mm2.
Thiết kế các anốt nối đất có vỏ than cốc bọc xung quanh thì
than cốc cần được tán nhỏ đến 1mm.
10.5.13. Sức kháng truyền điện vào đất của thiết bị anôt nối
đất cần tính theo giá trị cực đại của dòng điện bảo vệ của trạm katốt. Số lượng
điện cực nối đất cần được kiểm tra theo giá trị trung bình của dòng điện của
trạm katốt 10 năm.
10.5.14. Bố trí thiết bị anốt đất và prôtectơ sâu dưới đất ở
chỗ có điện trở nhỏ nhất. Chỗ nối cáp với thiết bị anốt đất cần bố trí các mốc
đánh dấu.
10.5.15. Cáp và dây dẫn đến thiết bị anốt nối đất cần tính
theo giá trị cực đại của dòng điện katốt.
10.5.16. Cáp và dây dẫn đến thiết bị của thiết bị chống gỉ
điện hoá cần bọc cách li đảm bảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.18. Bảo vệ đường ống thép bằng prôtectơ trong các trường
hợp:
- Đường ống ngắn dùng trạm katốt bảo vệ không kinh tế ;
- Không có nguồn điện hoặc không đủ điện cung cấp 24/24 giờ.
- Các đoạn ống bảo vệ bằng katốt nhưng không đạt được điện
thế bảo vệ;
- Các đoạn đường ống cần tránh cháy nổ.
Hệ thống bảo vệ bằng prôtectơ chỉ nên dùng trong môi trường
đất cơ điện trở không lớn hơn 50:m.
10.5.19. Thiết kế bảo vệ bằng prôtectơ, cần tính toán đến
dựa trên tính chất nền đất đặt ống, mật độ dòng điện bảo vệ đủ theo kích thước
đường ống trong từng loại đất.
Phải chế tạo prôtectơ từ kim loại có điện thế tiêu chuẩn âm
hơn điện thế tiêu chuẩn của ống thép.
10.5.20. Dùng chất bọc cho prôtectơ nhằm tăng độ hoà tan của
prôtectơ khi điện trở đất lớn, hoặc giảm độ hoà tan khi điện trở đất nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Hệ thống thônh tin công nghệ là một bộ phận của công trình
đường ống dẫn chính, được xây dựng để phục vụ cho việc điều hành công việc của toàn
công trình đường ống.
11.2. Việc thiết kế hệ thống thông tin công nghệ phải dựa
trên tài liệu thiết kế và các quy định của việc thiết kế đường dây và trạm
thông tin của Tổng cục Bưu điện.
11.3. Hệ thống thông tin công nghệ phải đảm bảo liên lạc
24/24 giờ giữa trung tâm với các trạm lẻ, các trạm bơm, với các kho chứa, các
cơ sở sản xuất với nhau. Đảm bảo liên lạc nội bộ giữa các khu sản xuất, khu ở,
làm việc. Đảm bảo liên lạc với trạm cứu hỏa, các cơ quan khác. Đảm bảo cho việc
điều khiển từ xa, điều khiển, tự động.
11.4. Hệ thống thông tin có thể dùng cáp ngầm, cáp treo, đường
dây trần hoặc vô tuyến chuyển tiếp.
Mạng lưới thông tin giữa khu sản xuất, khu ở làm việc có thể
đặt cáp hoặc dây trần.
Việc chọn đường cáp hoặc đường dây trần phải trên cơ sở tính
toán kinh tế kĩ thuật.
11.5. Các công trình thông tin công nghệ của đường ống chính
gồm: công trình dọc tuyến và các trạm.
Công trình dọc tuyến gồm: Cáp trục chính, cáp nhánh, đường
dây trần thuộc mạng thông tin giữa khu sản xuất, khu sinh hoạt làm việc và các
trạm tăng âm, tải ba.
Các trạm gồm: các tổng đài điện thoại, các trạm vô tuyến
chuyển tiếp có hệ thống ăng ten, phidơ, các trạm cơ vụ và các trạm cung cấp
điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7. Các trạm tăng âm tự động của đường cáp và các trạm
trung gian của đường vô tuyến chuyển tiếp trong hệ thống thông tin công nghệ
cần đặt dọc theo đường ống.
ở những nơi đảm bảo được sự làm việc bình thường cho các
thiết bị thông tin, dễ dàng xây dựng và bảo dưỡng đường dây và tuỳ khả năng mà
đặt chúng gần các công trình dọc tuyến (gần thiết bị van khoá) của đường ống
trong phạm vi sai số cho phép để đảm bảo các thông số kĩ thuật của các máy sử
dụng.
11.8. Nếu cáp thông tin đặt cách đường ống trên 10 mét, cần
có thiết bị chống sét ở những vùng có nguy hiểm về sét.
11.9. Việc bảo vệ cáp khỏi bị han gỉ do điện hoá cần tiến
hành đồng thời với việc bảo vệ đường ống. Nếu cáp đặt cách đường ống trên 40 mét
thì cần tiến hành bảo vệ riêng.
11.10. Tuỳ điều kiện chất đất, điều kiện thi công mà sử dựng
các loại cáp sau:
- Cáp vỏ bọc thép: Trong tất cả các loại nhóm đất và khi đi
qua sông không có tầu bè qua lại, sông có bờ ổn định không lầy và sông có dòng
chảy yếu.
- Cáp vỏ bằng dây thép bện: Trong các loại đất bị biến dạng,
ở sườn dốc cao, ở đầm lầy có độ sâu trên 2 mét, hồ chứa nước, các sông có tầu
bè qua lại, sông ở miền đồi núi (kể cả bãi bồi sinh lầy).
- Cáp vỏ kim loại có chất dẻo bọc ngoài dùng trong các loại
đất và nước có tính ăn mòn vỏ thép.
- Cáp vỏ chì hoặc vỏ bảo hiểm phụ bằng kim loại dùng ở các
khu vực chịu sự ảnh hưởng từ tính của cáp điện, đường xe điện, các thiết bị vô
tuyến điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 mét trong đất nhóm I đến nhóm IV;
0,5 mét trong đất nhóm V trở lên, đất lẫn đá to, đất nhóm IV
thi công bằng nổ mìn;
0,7 mét trong đất nhóm V có lẫn thực vật lổn nhổn trước khi
đặt cáp phải rải 0,1m cáp lót đặt cáp xong phải phủ 0,1m cát rồi mới lấp đất
vào hào.
Chú thích: ở vùng cày bừa nông nghiệp, vùng cát động, vùng xói
lở do mưa... cần có biện pháp đảm bảo an toàn cho cáp.
11.12. Cần đặt mốc đánh dấu cáp ở các chỗ:
- Chỗ nối cáp ngầm;
- Chỗ rẽ vào trạm tăng âm và các góc ngoặt cáp;
- Chỗ cáp vượt đường sắt, đường ôtô, các đường ống, đường
dây khác.
11.13. Tuỳ theo điều kiện, có thể đặt các trạm đo kiểm tra
của cáp thông tin và đường ống cùng một chỗ. Các trạm tăng âm tự động của đường
cáp thông tin công nghệ cần được đặt cách trục đường ống không nhỏ hơn 10 mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp có thể đi riêng trong ống xi măng amiăng có đường kính 100mm
đặt cách ống lồng của đường ống từ 8 đến 9 mét với đầu ra quá 2 bên chân taluy
hoặc mép rãnh không nhỏ hơn 1m.
11.15. Nếu chỗ vượt qua đường ôtô, đường ống không đặt trong
ống lồng thì cáp thông tin phải đặt trong ống thép hoặc ống xi măng amiăng theo
như Điều 11.14.
11.16. ở các đoạn đường ống vượt nổi qua các chướng ngại
thiên nhiên và nhân tạo, cáp cần được đặt trong ống thép và kẹp chặt vào đường
ống hoặc treo lên dây chịu tải ngần trên các trụ đỡ của đường ống đặt nổi.
11.17. Nếu cáp vượt qua đường, sắt đường ôtô không cùng chỗ
với đường ống thì phải đặt cáp ở độ sâu ít nhất là 0,8m so với đáy rãnh của
thoát nước.
Nếu đặt ở độ sâu 0,4 đến 0,5m thì phải có tấm bê tông bảo vệ
phía trên.
Cáp giao chéo với các hệ thống đường ống dẫn khác thì cáp
phải đặt trong ống xi măng amiăng và có khoảng cách không nhỏ hơn:
- Với đường ống dẫn dầu mỏ 0,15 mét
- Phía trên đường ống dẫn nước 0,15 mét
- Phía dưới mạng ống dẫn nhiệt 0,15 mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với cáp thông tin khác 0,10 mét
11.18. Tuyến thông tin vô tuyến chuyển tiếp chỉ được sử dụng
ở các vùng mà việc xây dựng đường cáp gặp khó khăn và không có lợi về kinh tế.
11.19. Nên ghép thông tin vô tuyến chuyển tiếp với thông tin
vô tuyến sóng cực ngắn để đảm bảo liên lạc 2 chiều liên tục và việc sửa chữa
bảo dưỡng thuận tiện.
11.20. Khi thiết kế đường dây thông tin cần sử dụng toàn bộ
nguồn điện đang phục vu cho đường ống và các đường điện hiện có.
12. Các nguyên vật liệu phụ tùng
thiết bị dùng cho đường ống dẫn chính .
12.1. Không cho phép dùng vật liệu, thiết bị phụ tùng không
có bản lí lịch, thuyết minh chính xác định đầy đủ các yêu cầu kĩ thuật của
chúng.
12.2. Các vật liệu, thiết bị phụ tùng phải đảm bảo các yêu
cầu về tiêu chuẩn của Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định (các
TCVN có liên quan) .
12.3. Vật liệu ống thép
12.3.1. Được phép dùng các loại ống đúc, ống hàn đảm bảo
tiêu chuẩn kĩ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.3. Độ sai lệch đường kính ngoài của các đầu ống so với kích
thước tiêu chuẩn
Độ ô van của các đầu ống có trị số giữa hiệu đường kính cực
đại và cực tiểu của một đầu ống so với đường kính tiêu chuẩn không được lớn
hơn: (51) Trong đó: Dc đường kính tiêu chuẩn của đường ống. 12.3.4. Chiều dài ống dùng từ 6 mét trở lên. Số lượng ống
dài dưới 6 mét, không vượt quá 10% tổng số chiều dài ống toàn công trình. 12.3.5. ống thép phải thỏa mãn các yêu cầu: 12.3.5.1. ống phải hàn được bằng mọi phương pháp hàn. 12.3.5.2. Giới hạn bền đối với thép hợp kim thấp không nhỏ
hơn 50daN/mm2, đối với thép cacbon không nhỏ hơn 35daN/mm2. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.3.5.4. Độ dãn dài tương đối của mẫu thử 5 lần, không lớn
hơn 20% với thép cacbon và thép hợp kim thấp, có sức kháng tạm thời bé hơn
60daN/mm2. Không lớn hơn 18% với thép có độ cứng tăng cường, thép đã
gia nhiệt có sức kháng tạm thời lớn hơn 60 daN/mm2. Không lớn hơn 16% với thép nhiệt luyện có sức khăng tạm thời
từ 60 daN/mm2 trở lên. 12.3.5.5. Độ dai va đập của kim loại sản xuất ống dưới tác
dụng áp lực trong ở nhiệt độ vận hành thấp nhất phải thỏa mãn yêu cầu của bảng
24. Bảng 24 Đường kính ống (mm) áp lực làm việc Plv
(daN/cm2) Đặc tính mẫu thử hình cầu r=
0,25mm Độ dai va đập (daN/cm2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 2 3 4 Bé hơn 800 Đến 100 3 50 1000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1000 1200 1400 Đến 75 Bé hơn 55 Lớn hơn 75 Từ 55 đến 75 Bé hơn 55 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 6 - 60 - - 70 - 1200 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lớn hơn 75 Từ 55 đến 75 - 8 - 80 1400 Lớn hơn 75 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.3.5.6. Độ va đập của kim loại ống và các mối hàn được xác
định ở nhiệt độ môi trường trong khi tiến hành công việc xây dựng lắp ráp cần
lấy phù hợp yêu cầu trong bảng 25. Bảng 25 Đường kính (mm) Áp lực làm việc (daN/cm2) Độ dai va đập mẫu thử hình cầu r =
1mm (daN/cm2) ống Mối hàn Bé hơn 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 - Từ 500 đến 800 1000 Bé hơn 100 Bé hơn 55 4 - 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1000 1200 1400 Lớn hơn 55 Bé hơn 55 Lớn hơn 75 - 5 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 - 1200 1400 Bé hơn 75 Lớn hơn 75 6 - 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.3.5.7. Biến dạng dẻo cửa kim loại trong quá trình sản xuất
ống không được quá 1,2%. 12.3.6. Kim loại làm ống không được các vết nứt, rạn, nếp
gấp, xước,sạn... Nếu có cho phép sau khi nạo sạch các khuyết tật đó (trừ vết
rạn, nứt) độ dầy thành ống phải lớn hơn 80% độ dầy thành ống tính toán mới được
dùng. 12.3.7. Các chi tiết ống: cút, tê, vòng, đệm, mặt bích...
phải đảm bảo: 12.3.7.1. Với áp suất làm việc bé hơn 10daN/cm2 làm
bằng thép ống, thép tấm và phải đảm bảo các yêu cầu của điều 12.3.5, 12.3.6 và các
yêu cầu của TCVN 1286:1972 đến TCVN 1371:1972 (kiểm tra mối hàn bằng phương
pháp vật lí và có gia cố nhiệt) 12.3.7.2. Với áp suất làm việc lớn hơn 10 daN/cm2
phải lảm bằng thép ống và thép tấm tại nhà máy đảm bảo các yêu cầu của các điều
kiện 12.1; 12.2; 12.3.5 và 12.3.6. 12.3.8. Chiều dài của tê ít nhất bằng 2d Chiều dài ống nhánh của tê không nhỏ hơn 0,5d nhưng không bé
hơn 100mm. Độ dầy vòng đệm gia cường bằng độ dầy thành chi tiết được
gia cường. Với tỉ số đường kính ống nhánh và đường kính ống chính bé hơn 0,2
không cần gia cường vòng đệm, bé hơn 0,5 chỉ gia cường vòng đệm ở đường ống
chính. Bán kính uốn cong trong vùng nối tiếp với ống nhánh không bé hơn 0,ld. Độ dài theo đường kính bé nhất của đoạn ống trong cút hàn
không nhỏ hơn 0,2d (d - Đường kính của ống nhánh của tê hoặc của cút). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (52) Trong đó: D: Đường kính ngoài của ống lớn d: Đường kính ngoài của ống nhỏ γ: Góc nghiêng của đoạn ống nối hình nón cụt không nhỏ hơn
12o. a: Chiều dài đoạn ống hình trụ của ống đường kính lớn và
nhỏ, không nhỏ hơn 0,7D. 12.3.10. Độ dầy thành các chi tiết cần được xác định bằng
tmh toán theo công thức (15), (16) nhưng không nhỏ hơn 4mm. , 12.3.11. Tất cả các ống cần được thử thủy lực trong nhà máy
chế tạo theo công thức dưới đây thời gian không ít hơn 20 giây: (53) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 δ: Độ dày thành ống tối thiểu (cm) Dtr: Đường kính trong của ống (cm) R: Cường độ tính toán lấy bằng 90% giới hạn chảy tiêu chuẩn
nhỏ nhất (N/cm2) 12.3.12. Thử thủy lực các chi tiết chế tạo: Pth = K.Plv (54) Trong đó: Pth, plv,: áp suất thử và áp suất làm
việc (N/cm2) K: Hệ số lấy bằng 1,25 khi dùng cho đường ống Lấy bằng 1,50 khi dùng ở trạm nén khí trạm bơm dầu, ở các
đoạn vượt qua chướng ngại nước. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 của TCVN 1394: 1972 đến TCVN 1435: 1972 và độ kín của chúng đảm
bảo theo TCVN 1288: 1972 lỗ thông quy ước theo TCVN 1286: 1972, áp suất thử và áp
suất làm việc theo TCVN 1287: 1972. 12.4. Vật liệu để hàn . 12.4.1. Hàn hồ quang bằng tay cần dùng que hàn theo bảng 26
và bảng 27 hoặc tham khảo TCVN 3223: 1979. Bảng 26 - Que hàn nối thép câcbon
N45 – 32 Thành phần hoá học (%) Cường độ dòng điện hàn Cơ tính mối hàn Đường kính que (mm) Cường độ (A) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mn:0,40 –0,60 Si: 0,15 -0,25 P, S: 0,04 2,5 3,25 4,00 5,00 6,00 800- 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 180 – 200 200- 220 220 - 240 Độ bền kéo:5-50daN/mm2 Độ lăn dài tương đối: 20-25% Độ va đập: 8-13daN/cm2 1800 Ghi chú: Lớp thuốc bọc dày thuộc nhóm xỉ titan Bảng 27 - Que hàn nối thép cácbon
N50-26 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cường độ dòng điện hàn Cơ tính mối hàn Đường kính que (mm) Cường độ (A) C: 0,08-0,12 Mn: 0,90 – 1,20 Si: 0,30 – 0,40 B: 0,03 S: 0,03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,25 4 5 6 80-90 120 – 140 170 – 190 200 –210 220 - 230 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ lăn dài tương đối: 25- 30% Độ va đập: 14- 18daN/cm2 1800 Ghi chú: Lớp thuốc bọc dày thuộc nhóm xỉ Fluo 12.5. Vật liệu giữ ống khỏi nổi 12.5.1. Để giữ ống khỏi nổi ở chướng ngại nước, đầm lầy, chỗ
ngập nước hoặc chỗ ngập nước theo vụ... cần có các khối gia tải. Tuỳ theo điều
kiện địa hình, địa chất, thủy văn, phương án thi công, điều kiện vật liệu có
thể chọn các dạng gia tải ở điều 6.4.2. 12.5.2. Trọng lượng khối gia tải phải tính toán phù hợp với
yêu cầu ở điều 8.4.8.8; 8.4.9. Trọng lượng riêng của khối gia tải không được
nhỏ hơn 2200daN/cm2. 12.5.3. Khối gia tải có thể làm theo hình trụ, hình nửa vành
khuyên đúc bằng gang, bằng bê tông cốt thép có phụ gia để tăng tải trọng. Mỗi
nửa vành khuyên phải để trọng lượng, đường kính trong. Liên kết 2 nửa vành
khuyên bằng các chất làm bằng vật liệu chịu được va chạm cơ học và chịu được sự
xâm thực của môi trường. 12.5.4. Dạng vỏ bọc nặng toàn đường ống phải tính đến độ uốn
cong phá huỷ lớp vỏ bọc. Dạng rọ sắt bó đá phải tính toán phù hợp với điều
8.4.8; 8.4.9. Thép làm rọ phải chịu được sự xâm thực của môi trường. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.6. Vật liệu chống ăn mòn 12.6.1. Các vật liệu và thiết bị chống ăn mòn cho đường ống
dẫn chính được chế tạo trong nước hay nhập của nước ngoài đều phải đã được tiêu
chuẩn hoá hay được đảm bảo chất lượng. 12.6.2. Sơn lót bằng nhựa đường được chế tạo từ nhựa đường pha
xăng không có chì theo tỉ lệ l:2 về khối lượng, hoặc l:3 về thể tích. 12.6.3. Tuỳ theo điều kiện thi công và sử dụng đường ống, tính
chất cơ lí của matit, bitum phải đảm bảo yêu cầu nêu ở bảng 28. Bảng 28 Nhiệt độ không khí (0C) nơi đặt ống Nhiệt độ của sản phẩm vận chuyển trong ống Các chỉ tiêu cơ lí của matit bitum cần chọn Nhiệt độ làm mềm (0C) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ sâu cắm kim ở 250C (mm) Từ 0 0đến 50C Dưới 40 40 đến 56 56 đến 70 65 đến 75 8- 90 85 –95 3 đến 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2-3 2,5 đến 3,5 2,0-2,5 2,0-2,5 Từ 50 đến 300C Dưới 40 40 đến 56 56 đến 70 70-80 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 90-95 2,5-3,5 2-3 1,5-2,5 1,5 đến 2,5 1,5- 2,5 1,0 -2,0 Trên 300C Dưới 40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 56 đến 70 80-90 80-90 90-100 2,0-3,0 2-3 1,5-2,5 1,0 đến 2,0 1,0 –2,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.6.4. Thành phần gần đúng và tích chất cơ lí của Matit -
bitum tham khảo phụ lục số 5, 6, 7, 8, 9 12.6.5. Bột cao su phải bảo đảm các yêu cầu: - Hàm lượng tạp chất không quá 5% ; - Hạt nhỏ qua lỗ sàng 1,5mm 100% ; - “ “ 100mm 90% ; - Hàm lượng ẩm không quá 1,5% ; - Hàm lượng kim loại đen sau khi phân li từ trường không quá
0,1% 12.6.6. Bột khoáng phải đảm bảo yêu cầu: - Nghiền nhỏ không lớn hơn 1mm ; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Hàm lượng kim loại không quá 0,l% ; - Chất khoáng lảm từ: vôi, cao lanh, hoạt thạch, amiăng tán
nhỏ. 12.6.7. Dùng băng dính polyme tham khảo các phụ lục số 10, 11,12. 12.6.8. Vật liệu bọc chống va chạm cơ học tham khảo ở phụ
lục số 11,12, 13, 14. 12.6.9. Sơn lót, sơn phụ chống ăn mòn phải theo quy định ở
bảng 23, 29 và tham khảo ở phụ lục số 4. Bảng 29 Số thứ tự Thông số Sơn lót ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dạng ngoài của màng Độ nhớt theo nhớt kế ở 25 0C (sec) Thành phần chất không bay hơi(%) Thời gian khô (giờ) Độ bám dính (%) Độ bóng của màng (%) Độ uốn cuả màng (%) Khả năng phủ (g/m2) Mầu đỏ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25 đến 30 50 24 100 4 Đủ các mầu không rõ nứt 60 24 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 40 đến 90 12.6.10. Vật liệu làm anốt nối đất có thể làm bằng: - Thép dẹt 40 x 4; 60 x 6 mm, - Thép góc: 40 x 40 x 4; 50 x 50 x 5; 80 x 80 x 8mm; - Thép ống: Đường kính từ 57 đến 108mm; - Thép Silíc hàm lượng lớn hơn 14% ; - Graphít. 12.6.11. Vật liệu để chế tạo, prôtectơ từ hợp kim magiê,
nhôm, kẽm, có điện thế âm hơn điện thế ống thép. 12.6.12. Vật liệu bọc anốt phải có điện trở riêng không quá 0,25:m,
kích thước hạt không quá 10mm, tạp chất không quá 10% như bột than đá, than
cốc, bột xí. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ
lục 1A Phân
cấp đường ôtô theo chỉ tiêu công dụng cúa đường (trích quyết đinh 400 - QĐ/PC của nước Việt Nam) Tính chất sử dụng Cấp đường sử dụng 1. Đường có ý nghĩa quốc gia đặc biệt quan trọng về kinh tế,
chính trị, văn hoá, quốc phòng phục vụ cho toàn quốc, có ý nghĩa giao thông
quốc tế quan trọng, đường trục liên lạc quốc tế I-II 2. Đường trục chính nối các trung tâm chính trị, kinh tế,
văn hoá chung cho toàn quốc. Đường nối các khu công nghiệp quan trọng. Đường
nối các trung tâm giao thông quan trọng II-IV ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 IV-V 4. Đường địa phương liên tỉnh hay trong khu. Đường nối các khu vực công, nông nghiệp vừa. Đường nối các trung tâm giao thông của địa phương. Đường nối
các cảng, ga xe lửa và sân bay phụ V 5. Đường địa phương trong tỉnh, liên huyện. Đường nối các khu công nghiệp nhỏ. Các nông trường, hợp
tác xã VI ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phân
cấp theo mật độ xe chạy (Trích quyết định số 400 QĐ/PC của nước Việt Nam) Cấp đường I II III IV V VI ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đồng bằng 3.000 trở lên 2.000 đến 3.000 700 đến 2.000 150 đến 700 50 đến 150 ít hơn 50 Vùng núi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 700 đến 2000 400 đến 700 50 đến 150 ít hơn 50 Phụ
lục 2 Phân
cấp đường ôtô theo kĩ thuật cơ bản (Trích quyết định số 400 QĐ/PC của nước Việt Nam) Các chỉ tiêu chủ yếu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cấp kĩ thuật đường I II III IV V VI 1. Tốc độ xe Km/h ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 30 60 30 18 10 2. Số làn xe ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 3,5 3,0 3,25 3,0 2 2 - 3. Bề rộng làn xe ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 7,0 6,0 7,0 6,0 3,0 2,75 2,75 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m - 7,0 6,0 6,5 6,0 6,0 5,0 5,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,0 2,5 5. Bề rộng nền đường m - 12 10 12 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,0 7,5 6,0 6,0 6,0 Chú thích: Các trị số ở tử số áp dụng cho địa hình đồng bằng, ở
mẫu số cho vùng núi Phụ lục 3 (Tham khảo) Phân
cấp đầm lầy theo khả năng đi lại của máy móc thi công và phức tạp của thi công
lắp ráp đường ống dẫn . ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dạng I a. Đầm lầy toàn than bùn có độ dẻo ổn định cho phép các máy
móc thi công đi lại làm việc nhiều lần với áp lực riêng tới 0,25daN/cm2. b. Đầm lầy chứa đầy than bùn có độ dẻo không ổn định, có độ
sâu tới 0,7m dưới có 1 lớp đất khoáng cứng chặt. Lớp đất khoáng này cho phép
các máy móc thi công loại bình thường hoạt động. Chiều rộng của đầm lầy chỗ đoạn đường ống vượt tới 500m khả
năng chịu tải của đầm lầy là 0,25daN/cm2. c. Đầm lấy sau có lớp đáy bằng đất khoáng. Đầm lầy chứa đầy
than bùn, cho phép các máy móc thi công có áp lực riêng 0,1daN/cm2 đi lại được.
Chiều rộng của đắm lầy tại chỗ đường ống vượt tới 250m. Dạng II a. Đầm lầy chứa đầy than bùn có độ dềo không ổn định đáy có
lớp đất khoáng sâu 0,7m rộng hơn 500m, khả năng chịu tải của đầm lầy tới 0,25daN/cm2 b. Đầm lầy chứa đầy than bùn cho phép các máy móc thi công có
áp lực riêng 0,1daN/cm2 hoạt động đầm rộng tới 1km. Dạng III ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b. Đầm lầy chứa đầy than bùn chỉ cho phép các máy móc thiết bị
có áp lực riêng 0,1daN/cm2 đi lại và làm việc. Đầm lầy rộng trên
1km. Phụ
lục 4 (Để tham khảo ) Thành
phần và phương pháp sơn Thành phần lớp sơn phủ Số lớp Phương pháp phủ Thời gian khô ở 18 ÷ 200C
(h) 1. a) Sơn lót Φλ - C3K ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Sơn pevinylclorua hay XB – 785 c) Sơn pevinylclorua hay XB – 785 2.a) Sơn lót XG – O10 b) Sơn lót XG – O10 c) Sơn pevinylclorua hay XB – 785 d) Sơn pevinylclorua hay XB – 785 1 1 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 1 1 1 Máy phun hay bút lông quét Máy phun hay bút lông quét Máy phun hay bút lông quét Máy phun hay bút lông quét Máy phun hay bút lông quét ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Máy phun hay bút lông quét Máy phun hay bút lông quét Máy phun hay bút lông quét 24 2 20 Lớn hơn72 2 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lớn hơn 72 3. a) Sơn lót Φλ - O3K b) Sơn lót Φλ - O3K 1 1 Máy phun hay bút lông quét Máy phun hay bút lông quét 24 24 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Sơn lót Φλ - O3K c) Sơn lót Φλ - O3K d) Sơn pevinylclorua đ) Sơn pevinylclorua 1 1 1 1 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Máy phun hay bút lông quét Máy phun hay bút lông quét Máy phun hay bút lông quét Máy phun hay bút lông quét 1 24 2 20 Lớn hơn 72 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1) Lấy theo ГOCT 15836 –70 của Liên Xô 2) Фk là đường kính của kim thử Phụ
lục 7 (Để tham khảo ) Matit
bitum bột khoáng Thành phần và tính chất matit Mác 1 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Bitum % 75 - 70 2. Bitum % 3. Chất độn khoáng % 4. Chất dẻo 5. Nhiệt độ chảy dẻo (0C) 6. Độ dãn dài ở 250C ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 25 - 79-93 3,0 đến 3,5 20 đến 30 75 25 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,5 đến 2,0 10 đến 25 - 25 5 67-73 3,0 đến 4,0 20 đến 25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ
lục 8 (để tham khảo ) (Theo
ГOCT 610 –72 của Liên Xô) Các thông số Tiêu chuẩn theo mác Mỡ trục λ Mỡ trục 3 Mỡ trục C 1. Độ nhớt (Cst) ở 50 0C ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100C 300C 500C 3. Hàm lượng axít kiềm hoà tan 4. Hàm lượng nước (%) không quá 5. Hàm lượng tạp chất hữu cơ học (%) bé hơn hoặc bằng 6. Nhiệt độ bắt lửa (0C) bé hơn hoặc bằng 7. Nhiệt độ đông đặc (0C) bé hơn hoặc bằng 42 đến 60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 150 - - Không 0,4 0,07 135 - Lớn hơn hoặc bằng 22 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 600 Không 0,3 0,05 125 - 12 đến 14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - 2500 Không 0,1 0,04 125 40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ
lục 9 (Để tham khảo) Mỡ
xanh (Theo *2CT 2985–64 của Liên Xô) Các thông số Tiêu chuẩn 1. Tỉ trọng ở 200C không nhỏ hơn 2. Nhiệt độ bắt đầu chưng cất (0C) không nhỏ
hơn 3. 92% được chưng cất (0C) không lớn hơn 4. Độ cốc hoá (%) không lớn hơn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6. Hàm lượng nước (%) không nhỏ hơn 7. Thông số khúc xạ N2CD không nhỏ
hơn 0,97 165 350 0,75 8 1,2 1,57 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ
lục 10 (Để tham khảo) Lecoin (Theo ГOCT 3540–47 của Liên Xô) Thông số Tiêu chuẩn 1. Màu khi áng sáng phản xạ 2. Độ nhớt ở 500C (Grad) 3. Hàm lượng chất hoà tan (%) không lớn hơn 4. Nhiệt độ bắt lửa (0C) không nhỏ hơn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,2 đến 2,5 60 35 Phụ
lục 11 (Để tham khảo) Băng
đính PVC (MPTY 6-05-1040-67 và TYSI-193-67 của Liên Xô) Thông số IIuλ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Dạng ngoài 2. Màu sắc 3. Điện trở xuất ở 200C (:m) không nhỏ hơn 4. Độ bền lạnh của chất dẻo (0C) 5. Chiều dày (mm) 6. Độ dính (sec) không nhỏ hơn Dính không nhẵn Đen hoặc xanh 1.1011 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3± 0,05 Màu đỏ tự nhiên hơi mờ 1.1010 -20 - 10 Phụ
lục 12 (Để tham khảo ) Băng
dính Polietilen ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thông số Tiêu chuẩn 1. Chiều rộng (mm) 2. Chiều dài trong cuộn (m) 3. Độ dính (sec) không nhỏ hơn 4. Độ bền đứt (daN/cm2) không nhỏ hơn 5. Độ dãn tương đối (%) không nhỏ hơn 6. Độ bền lạnh (0C) không nhỏ hơn 7. Điện trở xuất ở 200C (Ωm) không nhỏ hơn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 30 500 80 200 60 1.1016 Phụ
lục 13 (Để tham khảo) Giấy
Briđôn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thông số BP-C bền nhiệt trung bình BP-M mềm lạnh BP- T bền nhiệt BP-II polyetilen 1. Bề dày băng(mm) 1,6 ± 0,1 1,6 ± 0,1 1,6 ± 0,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Bề rộng của băng (mm) 425 ± 25 425 ± 25 425 ± 25 425 ± 25 3. Chiều dài của băng trong cuộn (m) 50 ±1 50 ± 1 50 ± 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Lực kéo đứt (daN/cm2) 10 8,5 12 15 5. Độ dãn tương đối (%) 70 90 60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6. Độ co(%) 15 đến 35 20 đến 45 10 đến 30 15 đến 35 7. Độ hấp thụ nước sau 24h (%) bé hơn hoặc bằng 0,6 0,5 0,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8. Độ thấm nước sau 24h Không Không Không Không 9. uốn 1800 ở nhiệt độ 20-250C đến khi
có vết nứt lớn hơn hoặc bằng (số) 10 10 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ
lục 14 (Để tham khảo) Vải
thuỷ tinh (MPTY 6-05-64 của Liên Xô) Thông số Tiêu chuẩn 1. Bề rộng (mm) 2. Chiều dài trong cuộn (m) không nhỏ hơn 3. Chiều dày(mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. Đường kính sợi (µm) 6. Số uốn góc 1800 khi xuất hiện vết nứt 400 ± 4 100 0,5 ± 0,1 8 18 3
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4090:1985 về kho tàng, trạm và đường ống dẫn xăng dầu - đường ống dẫn chính và sản phẩm dầu - tiêu chuẩn thiết kế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4090:1985 về kho tàng, trạm và đường ống dẫn xăng dầu - đường ống dẫn chính và sản phẩm dầu - tiêu chuẩn thiết kế
10.588
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|