TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3781-83
THÉP TẤM MỎNG MẠ KẼM
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Zinc - plate steel thin sheet
Technical requirement
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm mỏng mạ kẽm ở cả hai mặt,
dùng làm các vật dụng và lợp nhà.
I. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Kích thước và sai lệch cho phép phải phù hợp với TCVN
3600 - 81.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Thép tấm mạ kẽm phải có hình chữ nhật, có độ nhẵn đặc
trưng cho mạ nóng có vân kết tinh, có bề mặt sạch, không nứt, màng, sẹo kẽm, vết
hoặc đốm rỉ xám.
Chiều dày lớp mạ kẽm không nhỏ hơn 20 micromét.
1.4. Thép tấm mạ kẽm chia thành 3 loại theo trạng thái bề mặt
và hình dạng tấm (loại 1, loại 2 và loại 3).
Loại tấm được ghi rõ trong đơn đặt hàng.
1.5. Tấm loại 1 không cho phép có khuyết tật.
Chú thích. Chiều cao lượn sóng đến 3 mm, chiều rộng nhỏ hơn 30 mm ở
mép tấm loại 1 không coi là phế phẩm.
Tấm loại 2 cho phép có các khuyết tật sau:
- Một góc bị lệch hoặc mất góc với cạnh đến 20 mm.
- Có nhiều nhất ba vết nứt mép tấm ở một bên với kích thước
đến 5mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có sẹo kẽm ở mép tấm rộng đến 10 mm và những hạt kẽm nhỏ ở
mặt tấm.
- Có nhiều nhất năm vết xám trên mặt tấm với đường kính đến
5mm, nhưng khi tẩy nhẹ không được làm hỏng lớp kẽm.
- Chiều cao lượn sóng của mép tấm đến 3 mm, chiều rộng không
lớn hơn 50 mm tính từ cạnh tấm.
- Có vết nhám và rỗ kẽm nhỏ, vết sáng xám độ biến màu theo
chiều dọc tấm, nhưng không phá hủy lớp kẽm.
Chú thích. Trong một lô hàng cho phép có nhiều nhất 20% số tấm có các
khuyết tật quy định ở trên.
Tấm loại 3 cho phép các khuyết tật sau:
- Có hai góc bị uốn với chiều dài uốn không lớn hơn 25 mm
hoặc mất góc nhưng không lớn hơn hai góc có cạnh đến 25mm hoặc mất một góc với
cạnh đến 30mm.
- Có nhiều nhất hai vết nứt cạnh với kích thước đến 10 mm.
- Có nhiều nhất tấm bọt khí không vỡ với đường kính đến 10
mm, hoặc năm bọt khí với đường kính đến 20 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ lượn sóng ở cạnh tấm có chiều cao không lớn hơn 20 mm
và chiều rộng đến 150 mm.
- Tất cả các khuyết tật khác cho phép đối với tấm loại 1 và
2 đều phù hợp cho tấm loại 3.
1.6. Tấm mạ kẽm phải qua các loại thử sau:
1.6.1. độ dai của kim loại
Mẫu cặp trong mỏ cặp có bán kính mỏ 3 mm và uốn một góc 90o
ở cả hai bên đến trước khi gẫy.
Đối với tấm có chiều dày:
từ 0,38 đến 0,76 mm - 6 lần bẻ gập;
lớn hơn 0,76 đến 0,82 mm - 5 lần bẻ gập;
lớn hơn 0,82 đến 1,25 mm - 4 lần bẻ gập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.2. Độ bền lớp kẽm
Mẫu có chiều dày từ 0,38 đến 0,02 mm, uốn một góc 180o
với trục uốn có bán kính bằng chiều dày tấm, lớp kẽm không được bong ra hoặc nứt.
Theo yêu cầu của người tiêu thụ có thể thay thử uốn bằng thử
bẻ gập - mẫu được kẹp vào mỏ cặp có bán kính mỏ 3mm:
Đối với tấm có chiều dày từ 0,38 đến 0,02 mm - 1,5 lần bẻ
gập
0,90 đến 1,5 mm - 0,5 lần bẻ gập.
Chỉ bẻ gập với 90o, không bẻ ra.
1.6.3. Mật độ lớp kẽm
Mẫu sau khi nhúng hai lần vào dung dịch sunphát đồng (mỗi
lần 0,5 phút), không có điểm và vết đồng.
Màu vàng trên mặt mẫu không ảnh hưởng đến chất lượng lớp
kẽm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử khớp chập đôi tấm không được nứt, gẫy, xước.
1.7. Độ cong vênh trên 1m chiều dài không được lớn hơn:
Tấm làm vật đựng
5 mm đối với tấm loại 1;
10 mm đối với tấm loại 2;
20 mm đối với tấm loại 3;
Tấm lợp nhà
10 mm đối với tấm loại 1;
15 mm đối với tấm loại 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cong vênh là độ uốn đồng thời ở cả hai hướng dọc và
ngang, tạo cho tấm có hình lòng máng.
1.8. Tấm phải được cắt vuông góc. Độ lệch cắt theo chiều dài
và chiều rộng của tấm không được lớn hơn phạm vi sai lệch cho phép.
2. QUY TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Tấm mạ kẽm phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của cơ
sở sản xuất xác nhận. Cơ sở sản xuất phải đảm bảo thành phẩm phù hợp với yêu
cầu của tiêu chuẩn này và kèm theo chứng từ ở một lô hàng.
2.2. Tấm giao nhận theo lô, mỗi lô gồm những tấm có cùng
kích thước, cùng loại tấm. Khối lượng mỗi lô không lớn hơn 10 tấm.
2.3. Người tiêu thụ có quyền đề nghị kiểm tra chất lượng và
sự phù hợp các chỉ tiêu theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.
2.4. Để kiểm tra mặt ngoài, đo kích thước và khối lượng cần
lấy 10% từ mỗi lô hàng.
2.5. Để kiểm tra độ dai, độ bền lớp kẽm, mật độ lớp kẽm và
khớp chập đôi cần lấy hai mẫu từ mỗi lô cho mỗi dạng thử.
2.6. Các mẫu thử được cất từ những đoạn bất kỳ của tấm không
có khuyết tật mà tiêu chuẩn này cho phép. Trong đó trục dọc của mẫu phải song
song với đường chéo của tấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích. Theo thỏa thuận có thể phân loại lại những tấm trong lô
không đạt yêu cầu và lập lô mới.
2.8. Kiểm tra chất lượng mặt ngoài tấm bằng mắt thường,
không dùng dụng cụ phóng đại.
2.9. Đo chiều dài, chiều rộng độ cong kênh và lượn sóng bằng
sablon hoặc các dụng cụ đo tổng hợp khác.
2.10. Thử bẻ gập tấm theo thỏa thuận của hai bên.
2.11. Thử độ dài tấm bằng bẻ gập trên mẫu có kích thước 50 x
150 mm.
2.12. Thử độ bền lớp kẽm tiến hành trên mẫu có kích thước 50
x 150 mm.
2.13. Thử mật độ lớp kẽm tiến hành như sau:
Mẫu tấm mạ kẽm có kích thước 75 x 150 mm, tẩy dầu mỡ bằng
cồn, tráng sạch bằng ête sau sấy khô. Sau đó đặt nhanh một đầu của mẫu vào cốc
(thủy tinh hoặc sứ) có dung dịch sunfát đồng nhưng không được khuấy dung dịch,
không được đảo mẫu. Giữ mẫu trong 30 giây, sau đó nhúng ngay vào nước đang chảy
hoặc nước thường xuyên được thay đổi rửa sạch và lau khô mẫu. Khi trên mặt mẫu
không có vết đồng thử lại lần thứ hai cũng trình tự như trên.
Dung dịch sunfát đồng được điều chế bằng cách hòa tan một
phần khối lượng CuSO4.5H2O với năm phần nước cất và được
phép nhúng liên tục nhiều nhất 16 lần, mỗi lần 30 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mẫu cùng được thử một lúc.
Mẫu lớp đồng là màu đỏ có dạng vết hoặc điểm.
3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1. Tấm có kích thước đến 750 - 1500 mm được đóng thành
kiện, khối lượng một kiện không lớn hơn 80 kg. Kiện được kẹp bằng những dải
thép có chiều rộng không nhỏ hơn 25 mm và chiều dầy không nhỏ hơn 1,5 mm. Tấm
có kích thước lớn hơn 750 x 1500 mm không đóng thành kiện.
Theo yêu cầu của người tiêu thụ cho phép lót ở trên và ở
dưới kiện những tấm thép mỏng đến.
3.2. Ở tấm trên cùng của kiện phải ghi những số liệu sau:
- Tên của cơ sở sản xuất;
- Loại tấm;
- Khối thước tấm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số hiệu của tiêu chuẩn này.
Ngoài ra còn phải có dấu của bộ phận kiểm tra kỹ thuật ở mỗi
kiện hàng.
Đối với những tấm không đóng thành kiện, nhãn hiệu treo ở
tấm trên cùng của chồng hàng.
3.3. Khi vận chuyển và bốc xếp phải bảo quản tránh xâm nhập
của khí quyển và tránh ẩm ướt.
3.4. Cho phép cung cấp tấm mạ kẽm đã bôi dầu mỡ.
Dầu mỡ thường bôi là dầu mỡ khoáng vật trung tính.
3.5. Hàng cung cấp phải kèm theo các chứng từ, trong
đó ghi:
- Tên của cơ sở sản xuất, tên cơ quan chủ quản mà cơ
sở sản xuất trực thuộc;
- Khối lượng kim loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các kết quả thử;
- Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.6. Không được phép vận chuyển thành phẩm trong các
toa xe có chất hóa học làm hỏng lớp mạ kẽm như: muối săn, clorua amôn v.v... và
các toa xe chở súc vật.