Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
PC40
|
PC50
|
1. Cường độ chịu nén, MPa, không nhỏ
hơn :
|
|
|
- 3 ngày ± 45 min
|
21
|
25
|
- 28 ngày ± 8 h
|
40
|
50
|
2. Thời gian đông kết, min
|
|
|
- Bắt đầu, không nhỏ hơn.
|
45
|
- Kết thúc, không lớn hơn.
|
375
|
3. Độ mịn, xác định theo :
- Bề mặt riêng, phương pháp Blaine,
cm2/g, không nhỏ hơn
|
2.800
|
4. Độ ổn định thể tích, xác định
theo phương pháp Le Chatelier, mm, không lớn hơn
|
10
|
5. Hàm lượng anhydric
sunphuric (SO3), %, không lớn hơn
|
3,5
|
6. Hàm lượng magie oxít (MgO), %,
không lớn hơn
|
5,01)
|
7. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %,
không lớn hơn:
- Khi sử dụng phụ gia đá vôi:
- Khi không sử dụng phụ gia đá vôi:
|
3,5
3,0
|
8. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %,
không lớn hơn
|
1,5
|
9. Hàm lượng kiềm quy đổi 2)
(Na2Oqđ)3),
%, không lớn hơn
|
0,6
|
CHÚ THÍCH :
1) Cho phép
hàm lượng MgO tới 6,0 %, nếu độ nở autoclave (xác định theo TCVN
8877:2011) của xi măng không lớn hơn 0,8 %.
2) Chỉ áp dụng
giới hạn này trong trường hợp sử dụng xi măng với cốt liệu có khả năng xảy ra
phản ứng kiềm-silic mà không có sự lựa chọn nào khác để bảo vệ bê tông.
3) Hàm lượng
kiềm quy đổi (Na2Oqđ) tính theo công thức:
%Na2Oqđ = %Na2O + 0,658 %K2O.
|
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007).
6.2 Cường độ chịu
nén xác định theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009)
6.3 Thời gian
đông kết, độ ổn định thể tích xác định theo TCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008).
6.4 Độ mịn xác định
theo TCVN 4030:2003.
6.5 Thành phần hóa
học (SO3, MgO, MKN, CKT, Na2O, K2O) xác định theo TCVN
141:2008.
6.6 Khả năng phản
ứng kiềm-silic của cốt liệu được xác định theo TCVN 7572-14:2006.
CHÚ THÍCH 1: Có thể xác định hàm lượng
đá vôi trong xi măng poóc lăng thành phẩm, có sử dụng đá vôi làm phụ gia khoáng,
xem phụ lục A.
7 Ghi nhãn, bao gói,
vận chuyển và bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Xi măng poóc
lăng thông dụng khi xuất xưởng ở dạng rời hoặc
đóng bao phải có tài liệu chất lượng kèm theo với nội dung:
- tên cơ sở sản xuất;
- tên và mác xi măng theo tiêu chuẩn này;
- giá trị các mức chỉ tiêu theo Điều
5.4 của tiêu chuẩn này;
- công bố về lượng phụ gia đá vôi và phụ gia
công nghệ sử dụng (nếu có);
- khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu
lô;
- ngày, tháng, năm xuất xưởng.
7.1.2. Trên vỏ bao
xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, cần ghi rõ:
- tên và mác xi măng theo tiêu chuẩn
này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khối lượng tịnh của bao;
- tháng, năm sản xuất;
- hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
- số hiệu lô sản xuất;
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
7.2. Bao gói
7.2.1. Bao đựng xi
măng poóc lăng đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ
khi vận chuyển và bảo quản.
7.2.2. Khối lượng tịnh
cho mỗi bao xi măng là (50 ± 0,5) kg hoặc khối lượng theo thỏa thuận với khách
hàng nhưng dung sai phải theo quy định hiện hành.
7.3. Vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Xi măng bao
được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
7.3.3. Xi măng rời
được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dùng.
7.4. Bảo quản
7.4.1. Kho chứa xi măng
bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường cao và mái che chắc chắn, có lối
cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng không được xếp cao quá 10 bao,
phải cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo từng lô.
7.4.2. Xi măng poóc
lăng phải bảo hành chất lượng trong thời gian 60 ngày kể từ ngày xuất xưởng.
CHÚ THÍCH 2: Đối với một số chỉ tiêu chất lượng
cần nhiều thời gian để thử nghiệm, ví dụ như giá trị cường độ nén của xi măng ở tuổi 28
ngày,... thì cơ sở sản xuất có thể bỏ trống ô điền kết quả và cấp phiếu kiểm tra chất lượng
tạm thời cho khách hàng.
Phụ
lục
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này quy định phương pháp
xác định hàm lượng đá vôi trong xi măng poóc lăng thành phẩm, có sử dụng đá vôi
làm phụ gia khoáng.
A.2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 141:2008, Xi măng - Phương
pháp phân tích hóa học.
TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007), Xi
măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
TCVN 9191:2012, Đá vôi - Phương pháp
phân tích hóa học.
A.3 Lấy mẫu
A.3.1 Mẫu phụ gia đá
vôi được lấy theo TCVN 9191:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Cách tiến
hành
A.4.1 Xác định hàm
lượng MKN của đá vôi (MKNĐV) theo TCVN 9191:2012.
A.4.2 Xác định hàm
lượng MKN của mẫu xi măng (MKNXM) theo TCVN 141:2008, tuy nhiên chia
làm hai giai đoạn như sau:
A.4.2.1 Giai đoạn 1:
Nung mẫu xi măng ở 550°C trong 2 giờ.
Sau đó, làm mát mẫu đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm. Mục đích của
giai đoạn này là nhằm loại bỏ MKN do tác nhân Ca(OH)2 trong xi măng gây ra.
A.4.2.2 Giai đoạn 2:
Tiếp tục lấy mẫu để xác định hàm lượng MKN của mẫu xi măng ở 950°C trong 2 giờ.
A.4.3 Hàm lượng đá
vôi trong xi măng poóc lăng thành phẩm (ĐV) được tính toán theo công thức sau:
trong đó:
- ĐV là hàm lượng đá vôi trong xi măng
poóc lăng thành phẩm, tính bằng phần trăm (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- MKNĐV là hàm lượng MKN
trong đá vôi sử dụng làm phụ gia khoáng, tính bằng phần trăm (%).