TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
2090:2015
ISO
15528:2013
SƠN, VECNI VÀ NGUYÊN LIỆU CHO SƠN VÀ VECNI - LẤY MẪU
Paints,
varnishes and raw materials for paints and
varnishes - Sampling
Lời nói đầu
TCVN 2090:2015 thay thế TCVN
2090:2007
TCVN 2090:2015 hoàn toàn
tương đương với ISO 15528:2013.
TCVN 2090:2015 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC35 Sơn và vecni biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học
và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu phụ thuộc vào dạng sản phẩm và kích cỡ của vật
chứa, nhưng không phụ thuộc vào loại sản phẩm, ví dụ như sơn, vecni, chất
tạo màng, bột màu, chất độn hoặc dung môi. TCVN 5669
(ISO 1513)[1] quy định cả
quy trình kiểm tra sơ bộ mẫu
đơn như đã nhận để thử
nghiệm và quy trình chuẩn bị mẫu thử bằng cách trộn và rút gọn số mẫu đại diện
của một lô hàng sơn, vecni hoặc sản
phẩm liên quan. Các mẫu sản phẩm thử nghiệm được lấy theo tiêu chuẩn này.
Việc lấy mẫu đúng tạo cơ sở cho các
phép thử tiếp theo và kết quả của phép thử. Các quy trình lấy mẫu khác nhau cần
được thực hiện cẩn thận bởi những
kỹ thuật viên có chuyên môn và kinh nghiệm. Các hướng dẫn chung
trong tiêu chuẩn này nhằm bổ sung kiến thức, kinh nghiệm và có thể áp dụng cho hầu hết
các trường hợp. Tuy nhiên, một
số sản phẩm có thể yêu cầu các điều khoản lấy mẫu đặc biệt mà không quy định
trong tiêu chuẩn này, do vậy người thực hiện phải đặc biệt thận trọng
ghi chép các đặc tính bất thường của các sản phẩm đó. Người thực hiện cần phải
nắm rõ những yêu cầu đặc biệt
theo quy định kỹ thuật của sản phẩm và quy định an toàn quốc gia.
SƠN, VECNI VÀ
NGUYÊN LIỆU CHO SƠN VÀ VECNI - LẤY MẪU
Paints,
varnishes and raw materials for paints and
varnishes - Sampling
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình
lấy mẫu sơn, vecni và nguyên liệu sử dụng trong sản xuất sơn và vecni, bao gồm các chất lỏng
và vật liệu, không qua biến đổi hóa học, có khả năng hóa lỏng khi gia nhiệt, vật
liệu bột, hạt và bột nhão. Các mẫu có
thể được lấy từ các vật chứa, ví dụ như can, thùng, xi-tec, xi-tec tàu hỏa hoặc xi-tec
tàu thủy, cũng như từ
thùng phuy, bao chứa, túi lớn, silô
hoặc silo tàu hỏa, hoặc từ
băng chuyền tải.
Tiêu chuẩn này không đề cập đến việc
chuẩn bị mẫu để thử nghiệm
hoặc rút gọn mẫu. Việc chuẩn bị mẫu thử nghiệm và rút gọn mẫu được đề cập trong
TCVN 5669 (ISO 1513).[1].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết
để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
bản được nêu. Đối với các tài
liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
ISO 4618, Paints and varnishes - Terms
and definitions (Sơn và
vecni - Thuật ngữ và định nghĩa)
ISO 6206, Chemical products for industrial
use - Sampling - Vocabulary (Sản phẩm hóa học dùng trong công nghiệp - Lấy
mẫu - Từ vựng)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa trong ISO 4618, ISO 6206 và các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Mẻ (batch)
Khối lượng vật liệu xác định được sản
xuất trong cùng điều kiện.
3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng khối lượng vật liệu được
lấy mẫu.
CHÚ THÍCH 1: lô có thể bao gồm
nhiều mẻ.
3.3
Mẫu đơn lẻ (individual
sample)
Mẫu được lấy từ khối vật liệu theo quy
trình lấy mẫu.
3.4
Mẫu đại diện (representative
sample)
Mẫu, trong phạm vi độ chụm của các phương
pháp thử được sử dụng, thỏa mãn tất cả các
đặc tính của vật liệu được lấy mẫu.
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp các phần tỷ lệ tương đương của
các mẫu đơn lẻ.
3.6
Mẫu đỉnh (top sample)
Mẫu đơn lẻ được lấy tại bề mặt hoặc gần bề mặt của
vật liệu.
3.7
Mẫu giữa (middle sample)
Mẫu đơn lẻ được lấy tại mức tương ứng
với khoảng nửa tổng thể tích phía dưới bề mặt.
3.8
Mẫu đáy (bottom sample)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9
Mẫu tất cả các lớp (all-layer sample)
Mẫu đơn lẻ được lấy qua
toàn bộ chiều cao của vật
liệu, sao cho tất cả các lớp đều được lấy theo tỷ lệ.
3.10
Mẫu hỗn hợp (composite
sample)
Mẫu đơn lẻ được lấy từ các mức khác
nhau của vật liệu.
3.11
Mẫu không liên tục (intermittent sample)
Mẫu đơn lẻ được lấy không liên tục từ
dòng vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu liên tục (continuous sample)
Mẫu được lấy liên tục từ dòng vật liệu.
3.13
Mẫu lưu (storage sample)
Mẫu đơn lẻ, trung bình hay liên tục được lấy và lưu giữ
trong một thời gian quy định để đối chứng.
4 Yêu cầu chung
Lấy mẫu, ghi nhận và lưu giữ
mẫu, chuẩn bị các tài liệu liên
quan phải do người có kỹ năng thực hiện. Sau khi lựa chọn dụng cụ lấy mẫu sạch, có loại và kích
cỡ phù hợp, việc
lấy mẫu phải được thực
hiện theo các quy định liên quan đến môi trường, sức khỏe và an toàn.
Phương pháp lấy mẫu được sử dụng phải
tính đến cả các đặc tính
lý học và hóa học của nguyên liệu được lấy mẫu, ví dụ như độ nhạy với ánh sáng, sự oxy hóa, xu
hướng xảy ra các phản ứng bề mặt của mẫu (tạo thành lớp váng), các đặc tính hút ẩm, sinh lý và
độc tính.
Việc bảo quản mẫu, bao gồm cả mẫu lưu,
phải phù hợp với các
quy định liên quan đến môi trường, sức khỏe và an toàn, các yêu cầu quản lý chất
lượng liên quan đến ghi nhãn, xác định
nguồn gốc và thời gian lưu giữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Dụng cụ
lấy mẫu
5.1.1 Quy định chung
Việc lựa chọn dụng cụ lấy mẫu phụ thuộc
vào loại vật liệu được lấy mẫu, loại vật chứa, mức chứa của vật chứa và cỡ mẫu cần thiết. Những
yêu cầu chung đối với các dụng cụ lấy
mẫu bao gồm:
- dễ thao tác;
- dễ làm sạch (bề mặt nhẵn);
- bền hóa học đối với vật
liệu được lấy mẫu.
5.1.2 Gầu múc
5.1.2.1 Gầu mức (môi) (xem thêm 5.1.7)
Gầu múc phải được làm từ vật liệu
không bị thay đổi bởi sản phẩm được thử. Gầu múc chủ yếu được sử dụng để lấy mẫu
đỉnh của vật liệu rắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ này gồm một máng kim loại hình chữ D, được
chia thành các khoang dọc theo chiều dài, một cửa kéo chuyển động thẳng đứng dọc
theo toàn bộ chiều dài máng để mở và đóng các khoang (xem Hình 1). Thông thường đường
kính của máng từ
25 mm đến 50 mm.
Dụng cụ được đóng kín và nhúng
vào chất lỏng, cửa được kéo ra để lấy chất lỏng; sau đó gầu được đóng lại và kéo lên.
CHÚ DẪN:
1 Máng
2 Cửa kéo
Hình 1 - Gầu lấy mẫu cho
chất lỏng
5.1.2.3 Gầu lấy mẫu dạng
bột
Gầu là dụng cụ mở để dùng
cho chất rắn dạng
bột. Gầu được làm từ kim loại, hình bán nguyệt
hoặc mặt cắt ngang dạng chữ C và khi chọc xuống tạo lõi xuyên sâu
vào vật liệu (xem Hình 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Gầu
lấy mẫu cho dạng bột
5.1.3 Ống lấy mẫu
cho chất lỏng
5.1.3.1 Ống đồng tâm
Ống này gồm hai ống kim loại đồng tâm được lồng
khít vào nhau theo toàn bộ chiều dài ống sao cho ống có thể quay trong lòng nhau. Một
cửa dọc hoặc một dãy các cửa dọc khoảng 1/3 chu vi được cắt ở cả hai ống. Khi
lấy mẫu, hai ống được xoay ở vị trí cùng mở; sau khi lấy mẫu, ống bên trong được xoay tại
và lúc đó dụng cụ lấy
mẫu trở thành một vật
chứa đóng kín (xem Hình 3).
Thông thường ống bên trong có đường kính từ
30 mm đến 40 mm. Ống có thể không cần chia khoang
dọc thân ống,
trong trường hợp đó ở các đầu bên dưới của hai ống có các cửa hình chữ V, được
đặt sao cho chất lỏng chứa bên
trong ống có thể tháo ra ngoài khi cửa dọc được mở.
Ngoài ra, ống bên trong có thể được
chia ngang thành một số ngăn, thông thường từ ba đến mười ngăn, trong trường hợp đó không
có các cửa đáy hình chữ V.
Cách sắp xếp như vậy có thể làm các mẫu chất lỏng tách riêng được rút ra từ các độ
sâu khác nhau trong vật chứa.
Ống phải có chiều dài vừa đủ để
chạm tới đáy của vật chứa. Khi lấy mẫu, ống được đóng kín, sau đó mở ra để lấy chất
lỏng và cuối cùng đóng lại và kéo lên.
Hình 3 - Ống
lấy mẫu gồm hai ống đồng tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống lấy mẫu đơn được sử dụng để lấy mẫu
là chất lỏng đồng nhất, ví dụ về ống lấy mẫu đơn được nêu trong Hình 4. Ống gồm một ống
kim loại hoặc ống thủy tinh có
thành dày, đường kính từ 20 mm đến
40 mm và chiều dài từ 400 mm đến
800 mm. Đầu trên và
dưới
có hình côn và hẹp
phía dưới khoảng 5 mm đến 10 mm. Tại đầu trên có
hai vòng tròn để trợ
giúp khi thao tác.
Khi lấy mẫu đơn lẻ, trước tiên đóng miệng
ống trên bằng nút và hạ dần xuống cho tới khi đạt được độ sâu như mong muốn. Mở ống
trong một khoảng thời gian
ngắn để cho chất lỏng vào,
sau đó đóng lại và
kéo lên.
5.1.3.3 Ống van lấy mẫu
Ví dụ về ống lấy mẫu bằng van được nêu
trong Hình 5, bao gồm ống kim loại có van tại đáy được nối bằng một thanh kéo ở
tâm với tay vặn trên đỉnh. Khi tay được vặn xuống thì van đóng lại. Nó khác với các ống được
mô tả ở trên
là khi đưa ống vào chất lỏng với van mở, để cho chất
lỏng đi vào
trong khi ống nhúng dưới bề mặt còn không khí được đuổi ra đi qua lỗ thoát khí ở
trên đỉnh ống. Khi đáy của ống chạm tới đáy vật chứa, van tự động đóng lại. Khi
đó vặn chặt tay vặn để giữ van đóng và kéo ống chứa mẫu lên. Lau sạch mặt ngoài ống.
Sử dụng các ống lấy mẫu có chiều dài khác nhau, ống lấy mẫu bằng van, được minh
họa trong Hình 5, không thích hợp khi vật
liệu có cặn lắng.
5.1.4 Chai hoặc can
lấy mẫu
Chai hoặc can lấy mẫu cũng có thể gọi
là chai hoặc can nhúng (xem Hình 6). Bao gồm một khung đỡ đủ nặng được
làm từ kim loại chống
tia lửa điện, được gắn vào một dây xích bằng thép không gỉ hoặc vật liệu thích hợp
khác. Trên khung có gắn chai bằng thủy tinh hoặc vật liệu thích hợp khác. Ví dụ, can nhúng có thể
là:
- chai hở;
- chai có nút được lắp hai ống thủy
tinh có chiều dài khác nhau (bằng cách điều chỉnh đường kính trong của ống,
có thể lấy được mẫu tương ứng với độ sâu của vật chứa và độ nhớt của vật
liệu mẫu);
- chai có nút có thể được bỏ ra tại độ
sâu mong muốn bằng dây xích thứ hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5 Dụng cụ lấy
mẫu đáy hay mẫu vùng
Dụng cụ lấy mẫu đáy hay mẫu vùng (xem
Hình 7) gồm bình hình trụ có một
van kim làm bằng kim loại chống tia lửa điện. Nó được gắn vào dây nhúng bằng thép không gỉ hoặc vật liệu
thích hợp khác. Có thể gắn thêm một dây nữa vào đầu trên của kim van để cho van
được mở ở độ
sâu cụ thể. Van mở tự động khi
nó chạm vào đáy của vật chứa, do vậy dụng cụ lấy mẫu vùng đặc biệt thích hợp cho việc
lấy mẫu đáy từ các vật chứa lớn.
Dụng cụ lấy mẫu đáy và dây nhúng nên có một
dài chỉ thị độ sâu khi lấy
mẫu.
5.1.6 Bay (dao trộn)
Bay có hình dạng và kích cỡ
phù hợp. Lưỡi bay được làm bằng vật liệu
thích hợp như thép không gỉ hoặc nhựa. Bay đặc biệt hữu ích đối với việc
lấy mẫu đơn lẻ của vật liệu
nhão.
5.1.7 Xẻng (xem thêm
5.1.2.1)
Xẻng lấy mẫu được làm từ vật liệu
thích hợp, như thép không gỉ hoặc nhựa, có các cạnh nhô lên và tay cầm ngắn, xẻng
chủ yếu được sử dụng
để lấy mẫu từ các vật liệu rắn dạng hạt hoặc bột.
5.1.8 Ống nhánh
Ống nhánh thích hợp cho việc lấy các mẫu đơn lẻ
hoặc mẫu liên tục, ví dụ từ các
xi-tec lưu kho, xe xi-tec hoặc ống dẫn và có van đóng mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Ống
lấy mẫu đơn lẻ
CHÚ DẪN
1 Lỗ thông không khí
Hình 5 - Ống lấy mẫu bằng van
Hình 6 - Can lấy mẫu
Hình 7 - Dụng
cụ lấy mẫu đáy hay mẫu vùng (mặt cắt ngang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vật chứa mẫu (ví dụ: các bình có nắp vặn,
các túi có phủ hoặc không
phủ thiếc hoặc nhựa) dùng cho
các mẫu nhỏ và các mẫu lưu phải được lựa chọn tùy thuộc vào sản phẩm được lấy mẫu,
sao cho mẫu được bảo vệ tránh khỏi
ánh sáng và kín.
Các vật chứa bằng thủy tinh
phải có nắp đậy kín và không bị ảnh hưởng bởi mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Bình thủy tinh
sẫm màu có thể chống được một
phần tác động của ánh sáng và mẫu được bảo vệ tốt hơn bằng một lớp phủ
mờ bên ngoài hoặc
bao gối bằng giấy sẫm màu, nếu cần.
Không được sử dụng các vật chứa mạ kẽm và
nhôm để lấy mẫu
vật liệu có tính cồn.
6 Quy trình lấy mẫu
6.1 Quy định
chung
Lượng mẫu tối thiểu phải đủ cho các phép
thử tiếp theo và mẫu lưu.
6.2 Kiểm tra
trước khi lấy mẫu
Trước khi tiến hành lấy mẫu, phải kiểm
tra các bất thường đối với vật liệu,
vật chứa và điểm lấy mẫu. Nếu thấy bất kỳ điều bất thường nào, phải ghi chép lại
trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Số lượng mẫu và
đồng nhất
Số lượng mẫu được lấy từ các vật chứa
lớn (ví dụ: xi-tec,
silo) và các vật chứa nhỏ (ví dụ: thùng, túi) phụ thuộc vào kế hoạch lấy mẫu [ví dụ:
TCVN 7790 (ISO 2859[2])] hoặc các thỏa
thuận của bên cung cấp.
Để thực hiện lựa chọn đúng số lượng mẫu
được lấy, nên có sẵn càng nhiều thông tin càng tốt. Điều này có thể bao gồm các
điều kiện môi trường và bảo quản đối với sản
phẩm. Các điều kiện thay đổi có thể dẫn đến tính không đồng nhất của sản phẩm trong một vật chứa cũng như sự
thay đổi giữa các vật chứa khác nhau.
Các sản phẩm phải đồng nhất trước khi
lấy mẫu.
6.3.2 Chất lỏng
Mẫu đỉnh có thể được lấy từ
sản phẩm lỏng hoặc hóa lỏng bằng gàu
(5.1.2). Để lấy mẫu ở các mức khác, can nhúng (5.1.4) là dụng cụ phù hợp nhất và dụng cụ lấy mẫu
vùng (5.1.5) đặc biệt thích hợp cho việc lấy mẫu đáy.
Gàu múc (5.1.2) có thể được sử dụng để
lấy các mẫu tất cả các lớp, mẫu giữa và mẫu đáy.
Các quy trình lấy mẫu khác có thể gồm lấy
mẫu đơn lẻ từ điểm xả, trước tiên cẩn thận để cho chất lỏng chảy ra ngoài với một lượng
tương đối, hoặc trong trường hợp chất lỏng được bơm bằng ống
nhánh (5.1.8) trong lúc lưu thông, dỡ hàng hoặc chất hàng. Trong
trường hợp thao tác bơm, mẫu liên tục được lấy từ đường
nhánh bằng cách sử dụng ống dẫn nhánh thích hợp.
6.3.3 Sản phẩm ở dạng bột nhão
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4 Chất rắn
Trong trường hợp chất rắn dạng bột,
như hạt hoặc hạt thô, thường chỉ có thể lấy mẫu đỉnh bằng gàu mức (5.1.2), bay
(5.1.6) hoặc xẻng (5.1.7).
Các mẫu không liên tục có thể được lấy
khi vật chứa
đang được đỗ vào hoặc lấy ra, ví dụ: sử dụng băng
tải hoặc băng
luồn.
Ống lấy mẫu cho chất lỏng (5.1.3)
cũng có thể sử dụng trong những trường hợp này.
6.4 Rút gọn
mẫu
Trộn thật kỹ toàn bộ mẫu được lấy theo
quy trình thích hợp.
Trộn chất lỏng trong vật chứa sạch, khô.
Ngay lập tức, lấy ít nhất ba mẫu đồng nhất (mẫu
cuối cùng) với số lượng cần
đủ để thực hiện các phép thử theo yêu cầu và để trong vật chứa phù hợp với 5.2.
Đối với chất rắn, chia tư mẫu bằng dụng
cụ chia mẫu quay tròn. Lấy ba mẫu với số lượng cần đủ để thực hiện các phép thử theo yêu cầu và để trong vật
chứa phù hợp với 5.2.
6.5 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn phải gồm có ít nhất các thông
tin sau:
- ký hiệu mẫu;
- tôn thương mại và/hoặc mã số;
- ngày lấy mẫu;
- số mẫu và/hoặc số mẻ;
- nơi lấy mẫu, ví dụ: nhà máy sản xuất,
kho lưu trữ hoặc các cửa hàng;
- số mẻ hoặc lô hàng, nếu có;
- tên của người lấy mẫu;
- các ký hiệu độc hại cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu lưu phải được lưu giữ trong điều kiện
bảo quản thích hợp
trong vật chứa kín, nếu cần, bảo vệ tránh khỏi ánh sáng và độ ẩm trong thời
gian quy định và phù hợp với tất cả các quy
định
an
toàn có liên quan.
6.7 Báo cáo
lấy mẫu
Báo cáo lấy mẫu, ngoài các thông tin
ghi nhãn nêu trong 6.5, phải bao gồm các thông tin dưới đây:
- viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 2090 (ISO 15528)];
- dụng cụ lấy mẫu được sử dụng;
- loại vật chứa được lấy mẫu, ví dụ
xi-tec xe tải đường bộ, xi-tec tàu hỏa, khoang chứa tàu biển, thùng phuy, túi,
xi-tec, dòng sản phẩm;
- các nhận xét bất kỳ liên quan đến điều
kiện bao gói vật chứa
và/hay đơn hàng;
- các nhận xét khác, ví dụ: thùng đầu
tiên, vật chứa quay lại, v.v,..;
- độ sâu mẫu được lấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 5669 (ISO 1513) Sơn và
vecni - Kiểm tra và chuẩn bị
mẫu thử.
[2] TCVN 7790 (ISO 2859) (tất cả các phần), Quy
trình lấy mẫu để kiểm tra
định tính.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu chung
5 Thiết bị, dụng cụ lấy mẫu
5.1 Dụng cụ lấy mẫu
5.2 Vật chứa mẫu
6 Quy trình lấy mẫu
6.1 Quy định
chung
6.2 Kiểm tra trước khi lấy mẫu
6.3 Lấy mẫu từ vật
chứa
6.4 Rút gọn mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Bảo quản
6.7 Báo cáo lấy mẫu
Thư mục tài liệu tham khảo