Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Mô tả
|
Điều viện dẫn
|
a
|
mm
|
Chiều cao gân
|
3.1.9, Điều 5
|
A
|
%
|
Độ giãn dài tương đối sau khi đứt
|
7.1, 8.1
|
Agt
|
%
|
Độ giãn dài tổng ứng với lực lớn nhất
|
7.1, 8.1
|
S0
|
mm2
|
Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa
|
Điều 4, 8.1
|
c
|
mm
|
Bước gân
|
3.1.10, Điều 5
|
d
|
mm
|
Đường kính danh nghĩa của thanh
|
Điều 4, Điều 5, 8.1, 8.2, 8.3, Điều 9, 10.2
|
Σfi
|
mm
|
Chu vi không có gân
|
3.1.11, Điều 5
|
fk
|
-
|
Giá trị đặc trưng quy định
|
11.2, 11.3.2.3
|
fR
|
-
|
Diện tích gân tương đối
|
3.1.8, Điều 5
|
k, k'
|
-
|
Chỉ số so sánh
|
11.3.2.3.1
|
mn
|
-
|
Giá trị trung bình của n giá trị riêng
|
11.3.2.3.1
|
n
|
-
|
Số giá trị riêng
|
11.3.2.3.1
|
ReH
|
MPa a
|
Giới hạn chảy trên
|
7.1
|
Rm
|
MPa a
|
Giới hạn bền kéo
|
7.1
|
Rp0,2
|
MPa a
|
Giới hạn chảy quy ước 0,2 %, với độ giãn
dài không tỷ lệ
|
7.1
|
sn
|
-
|
Độ lệch chuẩn đối với n giá trị riêng
|
11.3.2.3.1
|
xi
|
-
|
Giá trị riêng
|
11.3.2.3.1
|
α
|
độ
|
Góc nghiêng cạnh của gân ngang
|
3.1.13, Điều 5
|
β
|
độ
|
Góc tạo bởi trục của gân ngang và trục
thanh thép vằn
|
3.1.14, Điều 5
|
a 1 MPa = 1 N/mm2.
|
4 Kích thước, khối
lượng 1 m dài và sai lệch cho phép
Kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch
cho phép được nêu trong Bảng 2. Theo thoả thuận giữa nhà sản xuất và người mua,
có thể sử dụng các loại thép vằn có đường kính danh nghĩa khác với đường kính
nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Kích thước,
khối lượng 1 m dài và sai lệch cho phép
Đường kính danh
nghĩa thanh a
Diện tích mặt cắt
ngang danh nghĩa b
Khối lượng 1 m dài
d
mm
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu c
kg/m
Sai lệch cho phép d
%
6
28,3
0,222
± 8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,395
± 8
10
78,5
0,617
± 6
12
113
0,888
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
154
1,21
± 5
16
201
1,58
± 5
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
± 5
20
314
2,47
± 5
22
380
2,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
491
3,85
± 4
28
616
4,83
± 4
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,31
± 4
36
1018
7,99
± 4
40
1257
9,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
1964
15,42
± 4
a Đường kính lớn hơn 50 mm phải có sự thoả
thuận giữa nhà sản xuất và người mua. Sai lệch cho phép về khối lượng 1 m dài
trên từng thanh là ± 4 %.
b S0 = 0,785 x d2
c Khối lượng theo chiều dài = 7,85 x 10-3
x S0
d Sai lệch cho phép đối với một thanh đơn.
Chiều dài cung cấp và phương thức đóng bó
phải được thoả thuận giữa nhà sản xuất và người mua. Sai lệch cho phép của
chiều dài cung cấp từ xưởng cán là mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Yêu cầu về gân
Thanh thép vằn phải có các gân ngang, các gân
dọc là không bắt buộc.
Phải có ít nhất hai hàng gân ngang phân bố
đều xung quanh chu vi của thanh. Các gân ngang trong từng hàng phải được phân
bố đều đặn trên toàn bộ chiều dài của thanh, trừ vùng ghi nhãn. Các gân phải
phù hợp với những yêu cầu nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu cầu về
gân
Đường kính danh
nghĩa, d
mm
Gân có chiều cao
không đổi
Gân hình lưỡi liềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
0,05 d
0,065d
Bước gân ngang, c
6 ≤ d <
10
d ≥ 10
0,35d ≤ c
≤ 0,7d
0,35d ≤ c
≤ 0,7d
0,5d ≤ c
≤ 1,0d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nghiêng của gân ngang, β
Tất cả
35º ≤ β ≤ 90º
35º ≤ β ≤ 75º
Độ nghiêng cạnh của gân ngang, α
Tất cả
α ≥ 45º
α ≥ 45º
Chu vi không có gân, Σfi;
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,25dπ
Yêu cầu về các thông số của gân có thể được
quy định theo sự thoả thuận giữa nhà sản xuất và người mua ví dụ như bằng diện
tích gân tương đối. Việc đo các thông số của gân phải được tiến hành phù hợp
với TCVN 7937-1 (ISO 15630-1).
Các kính thước xác định hình dạng của gân
trong Bảng 3 được mô tả trên Hình 1 đến Hình 4.
Khi có gân dọc thì chiều cao của gân không
được vượt quá 0,15d.
CHÚ DẪN:
1 Gân dọc.
2 Gân ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Bước gân ngang.
Hình 1 - Thanh thép
vằn - Xác định hình dạng
CHÚ DẪN:
1 Gân.
2 Sự chuyển đổi theo hình tròn.
a Chiều cao của gân.
α Độ nghiêng cạnh của gân ngang.
Hình 2 - Độ nghiêng
cạnh của gân, α, và chiều cao gân, a - Mặt cắt A-A của Hình 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Ví dụ về
thanh không xoắn với các gân thay đổi độ nghiêng theo trục dọc
Hình 4 - Ví dụ về
thanh không xoắn với các gân ngang có chiều cao không đổi (β = 90º)
6 Thành phần hoá học
Thành phần hóa học của thép, được xác định
bằng phân tích mẻ nấu, phải phù hợp với Bảng 4.
Đương lượng cacbon, CEV, được tính bằng công
thức:
(1)
Trong đó: C, Mn, Cr, V, Mo, Cu và Ni là phần
trăm khối lượng của các nguyên tố trong thép.
Sai lệch cho phép khi phân tích sản phẩm so
với phân tích mẻ nấu nêu trong Bảng 4 được quy định trong Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lớn nhất tính
bằng phần trăm khối lượng
Mác thép
C a
Si
Mn
P
S
CEV a
CB300-V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,050
0,050
-
CB400-V
0,29
0,55
1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
0,56
CB500-V b
0,32
0,55
1,80
0,040
0,040
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0,040
0,040
0,63
a Có thể sử dụng các giá trị và công thức
CEV khác khi có sự thoả thuận của nhà sản xuất và người mua.
b Các nguyên tố hợp kim, như Cu, Ni, Cr, Mo,
V, Nb, Ti và Zr, có thể được thêm vào khi có sự thoả thuận của nhà sản xuất
và người mua.
c Mác thép này không được sử dụng để hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên tố
Giá trị lớn nhất
quy định trong phân tích mẻ nấu tại Bảng 4
%
Sai lệch cho phép của
phân tích sản phẩm với các giới hạn quy định của phân tích mẻ nấu tại Bảng 4
%
C
≤ 0,25
+ 0,02
> 0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Si
≤ 0,55
+ 0,05
Mn
≤ 1,65
+ 0,06
> 1,65
+ 0,08
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 0,008
S
≤ 0,05
+ 0,008
a Trong trường hợp phân tích sản phẩm, giá
trị lớn nhất của CEV theo Bảng 4 với sai lệch cho phép là + 0,05.
7 Cơ tính
7.1 Các đặc trưng khi thử kéo
Thử kéo phải được tiến hành phù hợp với 8.1.
Vật liệu thử phải phù hợp với các yêu cầu về
giới hạn bền kéo quy định trong Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Cơ tính
Mác thép
Giá trị đặc trưng
của giới hạn chảy trên,
Reh
Nhỏ nhất
MPa
Giá trị đặc trưng
của giới hạn bền kéo,
Rm
Nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đặc trưng
quy định của độ giãn dài
%
A
Nhỏ nhất
Agt
Nhỏ nhất
CB300-V
300
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
CB400-V
400
570
14
8
CB500-V
500
650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
CB600-V
600
710
10
8
Theo thoả thuận giữa nhà sản xuất và người
mua có thể lựa chọn độ giãn dài giữa A và Agt. Nếu
không có quy định riêng nên chọn độ giãn dài ứng với lực lớn nhất Agt.
Nếu không xuất hiện hiện tượng chảy, giới hạn
chảy quy ước 0,2 % (Rp0,2) phải được xác định.
7.2 Độ bền uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử, thanh thép không được gãy, nứt
ngang có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
7.3 Độ bền uốn lại sau khi hoá già
Nếu người mua yêu cầu thì thử độ bền uốn lại
phải được tiến hành phù hợp với 8.4.
CHÚ THÍCH: Thử uốn lại được sử dụng để kiểm
tra tính chất của thanh thép sau khi hoá già.
Sau khi thử, thanh thép không được gãy, nứt
ngang có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
7.4 Độ bền mỏi
Nếu người mua yêu cầu thì nhà sản xuất phải
chứng minh độ bền mỏi của sản phẩm dựa trên thử mỏi lực dọc trục có kiểm soát
trong dải ứng suất dao động phù hợp với 8.5.
Số lượng quy định về chu kỳ ứng suất, dải ứng
suất 2σa và ứng suất lớn nhất σmax phải
theo thoả thuận giữa nhà sản xuất và người mua tại thời điểm tìm hiểu và đặt
hàng.
8 Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử kéo phải được tiến hành phù hợp với TCVN
7937-1 (ISO 15630-1).
Để xác định độ giãn dài sau khi đứt, A,
chiều dài ban đầu của mẫu phải bằng 5 lần đường kính danh nghĩa.
Để xác định độ giãn dài tại lực lớn nhất, Agt,
phải đánh dấu các khoảng cách bằng nhau trên chiều dài bất kỳ của mẫu thử.
Khoảng cách giữa các dấu là 20 mm, 10 mm hoặc 5 mm tùy thuộc vào đường kính
thanh thép.
Để xác định tính chất kéo, phải sử dụng diện
tích mặt cắt ngang danh nghĩa của thanh thép.
8.2 Điều kiện thử nghiệm
Điều kiện thử nghiệm được cho trong Bảng 7.
Bảng 7 - Điều kiện
thử nghiệm
Điều kiện sản xuất
và cung cấp sản phẩm
Điều kiện thử
nghiệm (mẫu thử)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như được cung cấpa
hoặc hóa giàb
Sản xuất thanh thẳng bằng cán nguội
Hóa giàb
Sản xuất và cung cấp dạng cuộn
Dạng thẳng và hóa
già
a Hóa già trong trường hợp có tranh chấp.
b Hóa già nghĩa là: Làm nóng mẫu tới 100 ºC, duy trì tại
nhiệt độ này ± 10 ºC trong 1h min và làm nguội trong không khí tới
nhiệt độ phòng. Phương pháp làm nóng do nhà sản xuất quyết định.
8.3 Thử uốn
Thử uốn phải được tiến hành phù hợp với TCVN
7937-1 (ISO 15630-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Đường kính
gối uốn dùng cho thử uốn
Kích thước tính bằng
milimét
Mác thép
Đường kính danh
nghĩa,
d
Đường kính gối uốn a,
b
d ≤ 16
3d
CB300-V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6d
32 < d ≤
50
7d
d ≤ 16
4d
CB400-V
16 < d ≤
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 < d ≤
50
7d
d ≤ 16
5d
CB500-V
16 < d ≤
32
6d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 < d ≤
50
7d
CB600-V
d ≤ 32
6d
32 < d ≤
50
7d
a Đối với đường kính lớn hơn 50 mm, đường
kính gối uốn trong thử uốn phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người
mua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Thử uốn lại
Thử uốn lại phải được tiến hành phù hợp với
TCVN 7937-1 (ISO 15630-1). Mẫu thử phải được uốn trên một gối uốn có đường kính
được quy định trong Bảng 9.
Góc uốn trước khi gia nhiệt (hoá già) phải
tối thiểu là 90º và góc uốn lại phải
tối thiểu là 20º. Cả hai góc uốn phải
được đo trước khi bỏ tải.
Bảng 9 - Đường kính
gối uốn dùng cho thử uốn lại
Kích thước tính bằng
milimét
Đường kính danh
nghĩa,
d
Đường kính gối uốn a, b
d ≤ 16
5d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8d
25 < d ≤
50
10d
a Đối với đường kính lớn hơn 50 mm, đường
kính gối uốn trong thử uốn lại phải được thoả thuận giữa nhà sản xuất và
người mua.
b Nếu có sự thoả thuận giữa nhà sản xuất và
người mua, sử dụng đường kính gối uốn lớn hơn.
8.5 Thử mỏi
Khi có yêu cầu thử mỏi phải được tiến hành
phù hợp với TCVN 7937-1 (ISO 15630-1).
8.6 Thành phần hoá học
Xác định thành phần hoá học của thép theo
TCVN 8998 (ASTM E 415).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Ký hiệu quy ước
Trong tiêu chuẩn này, thanh thép vằn được ký
hiệu quy ước theo thứ tự sau đây:
a) Thép làm cốt bê tông;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
c) Đường kính danh nghĩa tính bằng milimét
theo Bảng 2;
d) Mác thép.
VÍ DỤ: Thép cốt bê tông TCVN 1651-2 - 12
CB500-V.
10 Ghi nhãn
10.1 Ghi nhãn lên thanh thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lô go hoặc tên hoặc chữ viết tắt của nhà
sản xuất;
- Ký hiệu của mác thép thanh vằn:
CB300 hoặc CB3;
CB400 hoặc CB4;
CB500 hoặc CB5;
CB600 hoặc CB6.
- Ký tự "d";
- Đường kính danh nghĩa của thép.
VÍ DỤ: ABCDE CB400 d 20 hoặc ABCDE CB4 d 20.
(trong đó ABCDE là lô go của nhà sản xuất, CB400 hoặc CB4 là ký hiệu của mác
thép, d 20 là đường kính danh nghĩa 20 mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Ghi nhãn bó thép
Mỗi bó thép phải có một nhãn ghi tên nhà sản
xuất, số hiệu của tiêu chuẩn này, mác thép, đường kính danh nghĩa, số lô sản
phẩm, tháng, năm sản xuất, số của mẻ nấu hoặc các số liệu có liên quan đến các
phép thử và tên của nước sản xuất.
11 Đánh giá sự phù
hợp
11.1 Quy định chung
Chứng nhận và kiểm tra thép cốt bê tông phải
được thực hiện:
a) Theo chứng chỉ sau một kế hoạch đánh giá
sự phù hợp, xem 11.2 hoặc
b) Theo một phép thử của việc cung cấp đặc
biệt, xem 11.3.
11.2 Đánh giá sự phù hợp trong quá trình sản
xuất
Điều này quy định các yêu cầu cho đánh giá sự
phù hợp trong quá trình sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi yêu cầu trong TCVN 1651, đối với
thành phần hóa học thì cứ 40 t lấy một mẫu cho tất cả các loại đường kính, ba
mẫu thử cho mỗi mẻ nấu và mỗi đường kính danh nghĩa.
Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu) cũng
phải xác định trong toàn bộ mẻ nấu. Hàm lượng của các nguyên tố được quy định
trong tiêu chuẩn này phải được xác định trong phân tích này.
Mỗi giá trị riêng xi phải được xác
định theo công thức:
xi > 0,95 fk (2)
Trong đó:
fk là giá trị đặc trưng quy định,
được xác định theo Bảng 6.
Giá trị trung bình của đơn vị thử phải được
xác định theo công thức:
m > fk + ks (3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s là sai số chuẩn của các kết quả thử.
Các giá trị đã xác định, ks, đối với mỗi sản
phẩm và nhà sản xuất phải được sử dụng.
Không áp dụng các giá trị trung bình trong
công thức (3) nếu toàn bộ các giá trị riêng nằm trên các giá trị yêu cầu quy
định.
Tất cả mẻ luyện phải tuân thủ các yêu cầu đối
với thành phần hóa học bao gồm cả đương lượng cacbon.
Các yêu cầu khác phải được đáp ứng cho từng
mẫu thử.
Khi các kết quả thử không thỏa mãn theo điều
này thì nhà sản xuất phải có ngay các biện pháp phòng ngừa cần thiết. Các vật
đúc không đạt yêu cầu phải được để sang một bên.
Bảng 10 - Chỉ số chấp
nhận (k) là hàm số của (n) kết quả thử
n
k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
5
3,40
30
2,08
6
3,09
40
2,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,89
50
1,97
8
2,75
60
1,93
9
2,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,90
10
2,57
80
1,89
11
2,50
90
1,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,45
100
1,86
13
2,40
150
1,82
14
2,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,79
15
2,33
250
1,78
16
2,30
300
1,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,27
400
1,75
18
2,25
500
1,74
19
2,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,71
20
2,21
∞
1,64
11.3 Phép thử chấp nhận của việc cung cấp đặc
biệt
11.3.1 Yêu cầu chung
Các điều khoản liên quan đến bản chất, phạm
vi và đánh giá của các phép thử chấp nhận về việc cung cấp loại thép làm cốt bê
tông không phải là đối tượng của một hệ thống chứng nhận được nêu tại 11.3.2 và
11.3.3.
Phép thử chấp nhận về việc cung cấp đặc biệt
phải được thực hiện theo 11.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2 Đánh giá các giá trị đặc trưng
11.3.2.1 Tổ chức
Các phép thử phải được tổ chức và thực hiện
theo sự thoả thuận giữa nhà sản xuất và người mua có xét đến các quy định quốc
gia của nước mua hàng.
11.3.2.2 Phạm vi lấy mẫu và thử
Để thử phải phân chia lô hàng cung cấp thành
các lô thử với khối lượng không quá 50 t hoặc một phần của lô hàng. Mỗi lô thử
phải bao gồm các sản phẩm cùng một loại thép, cùng đường kính danh nghĩa và
được sản xuất từ một mẻ nấu. Nhà sản xuất phải khẳng định trong báo cáo thử
rằng tất cả các mẫu thử trong lô thử được lấy từ mẻ nấu. Thành phần hoá học
(phân tích mẻ nấu) phải được công bố trong báo cáo thử này.
Các mẫu thử được lấy từ các lò thử như sau:
a) hai mẫu thử từ các thanh khác nhau để thử
thành phần hoá học (phân tích sản phẩm);
b) tối thiểu 15 mẫu thử (nếu thích hợp thì
lấy 60 mẫu thử, xem 11.3.2.3.1) từ các thanh khác nhau để thử tất cả các tính
chất khác được quy định trong tiêu chuẩn này.
11.3.2.3 Đánh giá các kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tính chất được quy định là các
giá trị đặc trưng thì phải xác định những giá trị sau:
a) tất cả các giá trị riêng, xi,
của 15 mẫu thử (n = 15);
b) giá trị trung bình, m15
(với n = 15);
c) độ lệch chuẩn, s15 (với n
= 15).
Lô thử phù hợp với các yêu cầu nếu điều kiện
nêu dưới đây thoả mãn tất cả các tính chất.
m15 - 2,33 x s15 ≥ fk
(4)
trong đó
fk là giá trị đặc trưng quy định;
2,33 là giá trị của chỉ số chấp nhận k,
với n = 15 và tỷ lệ hỏng 5 % (p = 0,95) với xác suất 90 % (1 - α =
0,90).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu điều kiện nêu trên không được thoả mãn thì
chỉ số
(6)
được xác định từ các kết quả thử sẵn có. Nếu k'
≥ 2 thì phép thử có thể tiếp tục. Trong trường hợp này phải thử 45 mẫu tiếp
theo lấy từ các thanh khác nhau trong lô thử, như vậy có tổng số 60 kết quả thử
(n = 60).
Lô thử được coi là thoả mãn các yêu cầu nếu
điều kiện nêu dưới đây được thoả mãn với tất cả các tính chất:
m60 - 1,93 x s60 > fk
(7)
trong đó 1,93 là giá trị của chỉ số chấp
nhận, k, đối với n = 60 và tỷ lệ hỏng bằng 5 % (p = 0,95)
với xác suất bằng 90 % (1 - α = 0,90).
11.3.2.3.2 Kiểm tra theo dấu hiệu loại trừ
Khi các tính chất thử được quy định như giá
trị lớn nhất hay nhỏ nhất thì tất cả các kết quả được xác định trên 15 mẫu thử
phải thoả mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm. Trong trường hợp này lô thử
được đánh giá là thoả mãn các yêu cầu.
Các phép thử có thể tiếp tục khi nhiều nhất
có hai kết quả không phù hợp với điều kiện. Trong trường hợp này phải thử 45
mẫu thử tiếp theo từ các thanh khác nhau trong lô thử như vậy sẽ có tổng số 60
kết quả thử. Lô thử thoả mãn các yêu cầu nếu nhiều nhất là 2 trong số 60 kết
quả không thoả mãn các điều kiện này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai mẫu thử phải phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn này.
11.3.3 Kiểm tra các giá trị nhỏ nhất/lớn
nhất được quy định
Các phép thử phải được tiến hành như sau:
a) Các thanh của cùng một mẻ đúc phải thuộc
một nhóm. Cứ 50 t hay một phần của nó phải tiến hành một lần thử kéo và một lần
thử uốn / thử uốn lại cho một loại đường kính;
b) Mỗi kết quả thử riêng phải thoả mãn các
giá trị yêu cầu theo Bảng 6 và các tính chất thử uốn / thử uốn lại tại 7.2 và
7.3. Mỗi mẻ nấu phải tiến hành phân tích đúc một lần để kiểm tra thành phần hoá
học (Điều 6). Các mẫu phải được lấy theo TCVN 1811 (ISO 14284);
c) Nếu bất kỳ một kết quả thử nào không thoả
mãn các yêu cầu thì có thể tiến hành thử lại theo TCVN 4399 (ISO 404);
d) Nhà sản xuất phải cung cấp một bản báo cáo
kết quả thử chứng tỏ rằng các sản phẩm cung cấp thoả mãn các tính chất hoá học
và cơ học được quy định trong các Điều 6 và Điều 7 và một bản khẳng định rằng
các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này cũng được thoả mãn.
11.3.4 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ghi nhãn lên thép làm cốt bê tông;
c) Thời gian thử;
d) Khối lượng của lô thử;
e) Các kết quả thử.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Bốn
ví dụ về hệ thống ghi nhãn thép thanh vằn
A.1 Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này chỉ cung cấp thông tin, để tuân
thủ các quy định này, cần phải áp dụng phiên bản đầy đủ và mới nhất.
A.2 Tiêu chuẩn viện dẫn
Các tài liệu [6], [7], [8], [9] và [10] trong
Thư mục tài liệu tham khảo.
A.3 Ví dụ 1: Hệ thống theo EN 10080: 2005
A.3.1 Mỗi thanh thép cốt bê tông phải có một mác
để xác định nhà sản xuất trên mỗi hàng gân. Mác này phải được lặp lại trong
khoảng cách không lớn hơn 1,5 m.
A.3.2 Mác này phải bao gồm:
a) một ký hiệu biểu thị sự bắt đầu của mác;
b) một hệ thống số để nhận biết nhà sản xuất,
bao gồm cả số của nước sản xuất và số của nhà sản xuất.
A.3.3 Một hệ thống số để nhận biết nước sản xuất
và nhà sản xuất phải sử dụng một trong các phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Một chữ số của các gân hoặc vết danh định
giữa các gân hoặc vết không trông thấy.
c) Các chữ số trên bề mặt thanh thép.
d) Các mác được đánh dấu hoặc cán cùng với
một chữ số của các gân hoặc vết danh định giữa chúng.
Hình A.1 - Ví dụ về
mác nhận biết nhà sản xuất (có sử dụng các gân to hơn)
A.3.4 Một ký hiệu chỉ rõ sự bắt đầu của dấu phải
là một trong các ký hiệu sau:
a) khi phương pháp ghi nhãn sử dụng các gân
hoặc vết to hơn thì ký hiệu nhận biết sự bắt đầu của mác phải bao gồm hai gân
hoặc vết to hơn liên tiếp. Ví dụ: xem Hình A.1);
b) khi phương pháp ghi nhãn sử dụng các gân
hoặc vết to hơn không nhìn thấy được thì ký hiệu nhận biết sự bắt đầu của mác
phải bao gồm hai gân hoặc vết không nhìn thấy được liên tiếp;
c) khi các chữ số được cán lên bề mặt của
thanh thép thì ký hiệu nhận biết sự bắt đầu của mác phải bao gồm một chữ X hoặc
O;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.5 Nước sản xuất phải được biểu thị bằng một
chữ số từ 1 đến 9 theo Bảng A.1. (Ví dụ: xem Hình A.1).
A.3.6 Chữ số các nhà sản xuất phải bao gồm một
hoặc hai chữ số từ 1 đến 99, ngoại trừ bội số của 10. (Ví dụ: xem Hình A.1).
Bảng A.1 - Ghi nhãn
nước sản xuất
Tên nước
Số gân xiên thông
thường giữa hai gân xiên to hơn
Ôxtrâylia, Cộng hoà Séc, Đức, Ba Lan,
Xlôvakia
1
Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua, Thụy Sĩ
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Italia, Manta, Xlôvênia
4
Anh, Ailen, Aixơlen
5
Đan Mạch, Extônia, Phần Lan, Látvia, Lítva,
Na Uy, Thụy Điển
6
Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Các nước khác
9
A.4 Ví dụ 2: Hệ thống theo ASTM
A615/A615M-15a và ASTM A706/A706M-14
A.4.1 Khi xếp hàng để chuyên chở thì các thanh
thép phải được tách riêng và gắn thẻ của nhà sản xuất một cách hợp lý có ghi số
của mẻ nấu và số nhận dạng kiểm tra.
A.4.2 Mỗi nhà sản xuất phải xác định các ký hiệu
của hệ thống ghi nhãn của mình.
A.4.3 Tất cả các thanh thép phải được xác định bởi
một bộ các mác phân biệt nhau được cán rõ nét lên bề mặt của một phía của thanh
thép để biểu thị các hạng mục sau theo thứ tự nêu từ A.4.3.1 đến A.4.3.4.
A.4.3.1 Điểm xuất phát
Chữ cái hay ký hiệu do nhà sản xuất thiết
lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ số ả rập tương ứng với chữ số quy ước của
thanh (đường kính danh nghĩa).
A.4.3.3 Loại thép
Ghi chữ S nếu thanh thép được chế tạo theo
quy định của ASTM A615/A615 M, hoặc chữ W nếu thanh thép được chế tạo theo quy
định của ASTM A706/A706M. Không ghi nhãn nếu thanh thép được chế tạo theo CSA
G30.18-M1992.
A.4.3.4 Ký hiệu quy ước giới hạn chảy nhỏ
nhất
Đối với mác 420, hoặc là số 4 hoặc là một
đường thẳng dọc liên tục qua ít nhất 5 khoảng từ tâm của thanh (gân ngang). Đối
với mác 550, hoặc là số 6 hoặc là 3 đường thẳng dọc liên tục qua ít nhất 5
khoảng từ tâm của thanh (gân ngang). (Không ghi ký hiệu cho thép mác 280).
CHÚ DẪN:
1 Hướng đọc
2 Ký hiệu nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Theo ASTM
5 Loại thép
Hình A.2 - Ghi nhãn
theo ASTM A615/A615M-15a và ASTM A706/A706M-14
A.5 Ví dụ 3: Hệ thống theo JIS G 3112: 2010
A.5.1 Các thanh thép làm cốt bê tông phải được
ghi nhãn như quy định trong tiêu chuẩn này.
A.5.2 Ghi nhãn cho từng thanh thép làm cốt bê
tông
Các thanh thép làm cốt bê tông phải chỉ rõ
cách ghi nhãn nhằm xác định loại thép theo Bảng A.2.
Bảng A.2 - Phương
pháp ghi nhãn để xác định loại thép
Loại thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn bằng cán
Ghi nhãn bằng màu
sắc
SD 295 A
Không cán mác
Không áp dụng
SD 295 B
1 hoặc |
Trắng (trên một mặt cắt)
SD 345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vàng (trên một mặt cắt)
SD 390
Chữ số nổi, hai chấm (••)
Xanh lá cây (trên một mặt cắt)
SD 490
Chữ số nổi, ba chấm (•••)
Xanh da trời (trên một mặt cắt)
Trường hợp thanh thép có đường kính 8 mm hoặc
nhỏ hơn, ghi nhãn bằng màu sắc có thể được áp dụng thay cho ghi nhãn bằng cán.
A.5.3 Ghi nhãn trên bó thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ký hiệu loại thép;
b) Số mẻ nấu hoặc số kiểm tra;
c) Đường kính hoặc ký hiệu quy ước;
d) Tên hoặc chữ viết tắt của nhà sản xuất.
A.6 Ví dụ 4: Hệ thống theo GB 1499.2-2007
A.6.1 Mỗi thanh thép vằn phải được ghi nhãn theo
các quy định sau.
A.6.2 Loại thép, chữ viết tắt của tên nhà sản
xuất thép (hoặc nhãn hiệu thương mại) và kích thước của thanh thép vằn phải
được cán lên bề mặt của các thanh thép vằn.
Đối với các thanh thép vằn có đường kính nhỏ
hơn hoặc bằng 10 mm thì không sử dụng phương pháp cán mác. Chỉ cần gắn thẻ vào
thanh thép.
A.6.2.1 Loại thép phải được ghi ký hiệu quy
ước bằng chữ số ả rập hoặc chữ số cộng với chữ cái ả rập theo Bảng A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thép trong GB
1499.2-2007
Ký hiệu quy ước
HRB 335
3
HRB 400
4
HRB 500
5
HRBF335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HRBF400
C4
HRBF500
C5
HRB335E
E3
HRB400E
E4
HRB500E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2.2 Ghi nhãn đối với tên của nhà sản
xuất thép phải là tên viết tắt của nhà sản xuất (2 ký tự) hoặc nhãn hiệu thương
mại.
A.6.2.3 Đường kính của các thanh thép vằn
phải được ghi ký hiệu quy ước bằng chữ số ả rập tính bằng milimét.
Ví dụ: Mác được cán của thép thanh vằn (loại
thép: HRB 400, được chế tạo bởi Công ty Thép ABC, với đường kính 25 mm):
4 AS 25
trong đó
4 là loại thép HRB 400.
AS là nhà sản xuất thép: "Công ty
Thép ABC".
25 là đường kính: 25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Các khả năng để thoả thuận giữa nhà sản xuất và người mua
Để cho thuận tiện, trong tiêu chuẩn
này có đưa ra các điều khoản về các yêu cầu bổ sung hoặc bất đồng có thể thoả
thuận giữa nhà sản xuất và người mua được liệt kê dưới đây.
a) Đường kính lớn hơn 50 mm (Bảng 2 và
Điều 8);
b) Chiều dài cung cấp (Điều 4);
c) Gân dọc (Điều 5);
d) Các giá trị nhỏ nhất/lớn nhất được
quy định (7.1 và 11.3.3);
e) Các tính chất uốn lại (7.3);
f) Các tính chất mỏi (7.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản liệt kê này không bao hàm một hạn
chế nào về các thoả thuận liên quan đến các điều khoản khác.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 3534-1, Statistic - Vocabulary and
symbols - Part 1: General statistical terms and terms used in probability
(Thống kê - Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Các thuật ngữ thống kê và các thuật
ngữ xác suất chung).
[2] ISO 6935-1, Steel for reinforcement of
concrete - Part 1: Plain bars (Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn).
[3] ISO 6935-2, Steel for reinforcement of
concrete - Part 2: Ribbed bars (Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn).
[4] ISO 16020, Steel for the reinforcement
and prestressing of concrete - Vocabulary (Thép dùng làm cốt bê tông và đúc bê
tông dự ứng lực).
[5] TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2), Tiêu
chuẩn hoá và các hoạt động có liên quan - Từ vụng chung.
[6] EN 10080:2005, Steel for the reinforcement
of concrete - Weldable reinforcing steel - General (Thép làm cốt bê tông - Thép
cốt bê tông có thể hàn được - Yêu cầu chung).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] ASTM A706/A706M-14, Standard
specification for low-alloy steel deformed and plain carbon-steel bars for
concrete reinforcement (Quy định chuẩn đối với thanh thép cacbon không hợp kim
và thép hợp kim thấp biến dạng làm cốt bê tông).
[9] JIS G 3112:2010, Steel bars for
concrete reinforcement (Thép thanh làm cốt bê tông).
[10] GB 1499.2-2007, Steel for
reinforcement of concrete - Part 2: Hot rolled ribbed bars (Thép cốt bê tông -
Phần 2: Thép thanh vằn cán nóng).
[11] KS D 3504:2016, Steel bars for
concrete reinforcement (Thép thanh làm cốt bê tông).