Tên kiểu gạch
|
Dài
|
Rộng
|
Dày
|
Gạch rỗng 60
|
220
|
105
|
60
|
Gạch rỗng 90
|
190
|
90
|
90
|
Gạch rỗng 105
|
220
|
105
|
105
|
Chú thích : Có thể sản xuất kiểu gạch rỗng khác nhưng phải
đảm bảo các yêu cầu nêu trong điều 4
Theo độ bền cơ học, gạch rỗng đất sét nung được phân thành
các mác sau:
M35; M50; M75; M100; M125
Ký hiệu quy ước gạch rỗng đất sét nung được ghi theo thứ tự
sau:
Tên kiểu gạch, chiều dày viên gạch, số lỗ rỗng, đặc điểm lỗ
rỗng, độ rỗng, mác gạch số hiệu tiêu chuẩn
Ví dụ : ký hiệu quy ước của gạch rỗng dày 90mm, 4 lỗ chữ
nhật, độ rỗng 40%; mác 50 là
Gạch rỗng 90-4CN40-M50-TCVN 1450:1998
3. Yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu về hình dạng: Gạch rỗng đất sét nung có dạng hình
hộp với các mặt bằng phẳng, trên mặt viên gạch có thể có rãnh hoặc gợn khía.
Cạnh viên gạch có thể lượn tròn với bán kính không lớn hơn 5mm theo mặt cắt
vuông góc với phương đùn ép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo chiều dài : ± 6mm
Theo chiều rộng : ± 4mm
Theo chiều dày : ± 3mm
Chú thích : đối với gạch rỗng có chiều dày bằng chiều rộng
thì sai lệch kích thước tính theo chiều dày
Chiều dày thành ngoài lỗ rỗng không nhỏ hơn 10mm
Chiều dày vách ngăn giữa các lỗ rỗng không nhỏ hơn 8mm
Khuyết tật về hình dạng bên ngoai không vượt quá quy định ở
bảng dưới đây
Mức khuyết tật về hình dạng
Loại khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cong trên mặt đáy, trên mặt cạnh, tính bằng mm không
lớn hơn
5
Số vết nứt theo chiều dày có độ dài đến 60mm kéo sang
chiều rộng đến hàng lỗ thứ nhất không lớn hơn
1
Số vết sứt cạnh, sứt góc sâu từ 5mm đến 100 mm, kéo dài
theo cạnh từ 10mm đến 15mm không lớn hơn
2
Yêu cầu về tính năng cơ lý
Cường độ nén và uốn của gạch rỗng đất sét nung theo từng mác
không nhỏ hơn giá trị trong bảng sau:
Mác gạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ uốn
125
12,5
10
1,8
0,9
100
10
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
75
7,5
5
1,4
0,7
50
5
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
Đối với gạch có độ rỗng >38% , các lỗ nằm ngang
50
5
3,5
-
-
35
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Độ hút nước của gạch rỗng đất sét nung không lớn hơn 16%
Số vết tróc do vôi trên bề mặt viên gạch có kích thước trung
bình từ 5mm đến 10mm không quá 3 vết
4. Phương pháp thử
Lấy mẫu
Số lượng gạch đặc đất sét nung trong mỗi lô cần kiểm tra
không lớn hơn 100.000 viên, số lượng nhỏ hơn 100.000 viên cũng được coi là một
lô đủ. Mỗi lô phải gồm gạch cùng kiểu, cung mác ; lấy không ít hơn 50 viên làm
mẫu thử. Việc lấy mẫu phải tiến hành sao cho mẫu thử là đại diện cho toàn lô
gạch bao gồm các viên được phân bố đều khắp trong lô gạch.
Số lượng mẫu thử cho các chỉ tiêu
Số mẫu để kiểm tra kích thước, các yêu cầu về hình dạng theo
điều 5.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Xác định cường độ nén: 5 viên
o Xác định cường độ uốn : 5 viên
o Xác định độ hút nước (độ rỗng, khối lượng thể tích) : 5
viên
o Xác định vết tróc do vôi : 5 viên
Sau khi kiểm tra lần thứ nhất, nếu phát hiện bất kỳ chỉ tiêu
nào không đạt yêu cầu quy định ở điều 4.2 thì kiểm tra lại chỉ tiêu đó với số
lượng mẫu gấp đôi quy định trên lấy từ chính lô gạch đó.
5. Tiến hành thử
Kiểm tra kích thước, độ cong, vết nứt, vết sứt v.v. bằng
thước kim loại, thước cặp với độ chính xác đến 1mm.
Kích thước viên gạch là giá trị trung bình công của ba kết
quả đo, tại hai cạnh bên và giữa của mặt tương ứng.
Chiều dày thành ngoài, vách ngăn, chiều dài vết nứt, vết sứt
v.v. lấy theo kết quả của phép đo tại các vị trí đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển
Ít nhất 80% số gạch trong lô phải có nhãn hiệu của cơ sở sản
xuất
Gạch có cung một kiểu, cung mác được xếp thành kiêu ngay
ngắn.
Không được phép quăng, ném, đổ đống gạch khi bốc dỡ, vận
chuyển