B - chiều rộng;
|
L - chiều dài.
|
3.2.3 Chiều dày
Đo chiều dày tại 06 vị trí như Hình 3.
Dùng thước kẹp (3.1.2) để đo, ghi chiều
dày chính xác tới 0,1 mm.
Sai lệch chiều dày được tính bằng hiệu
số chiều dày tấm với chiều dày danh nghĩa.
Kích thước
tính bằng milimet
Hình 3-Sơ đồ
vị trí đo chiều dày
CHÚ DẪN:
B - chiều rộng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các
thông tin sau:
- Ngày lấy mẫu, ngày thí nghiệm;
- Thông tin về
mẫu thí nghiệm (ký hiệu mẫu, số lô...);
- Kích thước chiều dài, chiều rộng,
chiều dày và sai lệch kích thước;
- Người thí nghiệm;
- Viện dẫn tiêu chuẩn TCVN 12868:2020.
4 Xác định các chỉ
tiêu ngoại quan và khuyết tật
4.1 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Thước thẳng, dài 2 m;
4.1.3 Thước cuộn 5 m, có vạch
chia đến 1 mm;
4.1.4 Thước kẹp có vạch chia
đến 0,1 mm;
4.1.5 Kính soi vết
nứt,
có khả năng đo tới 0,1 mm;
4.1.6 Bộ căn lá
thép,
có độ dày căn lá thép (0,02 - 1,00) mm;
4.2 Cách tiến
hành
4.2.1 Độ phẳng bề mặt
tấm tường
Đo 3 vị trí ở mỗi mặt tấm
tường được kiểm tra (tổng cộng là 6 vị trí) theo sơ đồ Hình 4.
Kích thước tính bằng
milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Vị
trí đo độ bằng phẳng mặt tấm tường
CHÚ DẪN:
B - chiều rộng;
L - chiều dài.
Đặt thước thẳng (4.1.2) lên bề mặt tại
các vị trí trên Hình 4. Dùng thước thép lá (4.1.1) đo khe hở giữa thước thẳng
(4.1.2) và bề mặt tấm. Ghi lại giá trị chiều rộng khe hở lớn nhất theo từng vị
trí đặt thước với độ chính xác đến 1 mm.
4.2.2 Độ vuông góc
Độ vuông góc của tấm tường được đánh
giá bằng sai lệch đường chéo.
Dùng thước cuộn (4.1.3) đo chiều dài của
hai đường chéo trên một mặt bất kỳ, ghi kết quả với độ chính xác 1 mm.
CHÚ THÍCH 1: Với tấm bị mất góc, có thể
dùng thước thẳng áp vào hai cạnh để xác định vị trí góc tấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3 Bề mặt lộ cốt
thép, vết nứt, khuyết tật dạng lỗ khí
Quan sát bằng mắt thường ở khoảng cách
0,5 m, ghi nhận và loại bỏ các tấm có những khuyết tật như: bề mặt tấm lộ thép
cốt ra ngoài; vết nứt xuyên suốt hướng ngang, hướng dọc, hướng chiều dày của tấm.
Tấm tường đã thoả mãn chỉ tiêu trên,
dùng thước thép lá (4.1.1) để đo chiều dài vết nứt bề mặt tấm, khuyết tật dạng
lỗ khí, chính xác tới 1 mm và dùng kính soi vết nứt (4.1.5) hoặc bộ căn thép lá
(4.1.6) đo chiều rộng của vết nứt.
4.2.4 Khuyết tật bề
mặt dạng mất cạnh, mất góc
4.2.4.1 Xác định số
lượng khuyết tật bề mặt dạng mất cạnh bằng mắt thường. Với mỗi vị trí khuyết
tật, dùng thước kẹp (4.1.4) đo chiều dài vết mất cạnh và chiều rộng lớn nhất của
vết mất cạnh trên hai bề mặt tiếp giáp chính xác đến 1 mm (Hình 5). Kích thước
lớn nhất của mỗi vết
mất cạnh là giá trị lớn nhất của ba giá trị trên.
Hình 5 - Đo
kích thước vết mất cạnh
CHÚ DẪN:
1 - Thước kẹp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.2 Khuyết tật bề
mặt dạng mất góc
Xác định số lượng khuyết tật bề mặt dạng
mất góc bằng mắt
thường. Với mỗi vị trí khuyết tật, dùng thước kẹp đo 03 chiều dài cạnh của vết
mất góc chính xác đến 1 mm. Kích thước lớn nhất của mỗi vết mất góc là giá trị
lớn nhất của ba giá trị trên.
4.3 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các
thông tin sau:
- Ngày lấy mẫu và ngày thí nghiệm, số
lô (nếu có);
- Tên mẫu, ký hiệu mẫu;
- Độ bằng phẳng mặt tấm;
- Độ vuông góc;
- Bề mặt lộ cốt thép, vết nứt xuyên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người thí nghiệm;
- Viện dẫn tiêu
chuẩn TCVN 12868:2020 và các chú thích liên quan.
5 Xác định khối lượng
thể tích
5.1 Thiết bị, dụng
cụ
5.1.1 Tủ sấy, có khả năng
điều chỉnh và ổn định ở nhiệt độ (105 ± 5) °C;
5.1.2 Bình hút ẩm;
5.1.3 Thước thép
lá,
có vạch chia đến 1 mm;
5.1.4 Cân kỹ thuật, có độ chính
xác tới 1 g;
5.2 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử có hình lập phương hoặc lăng
trụ với kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 50 mm, có chiều cao bằng chiều dày của
tấm tường. Mẫu thử không được lẫn cốt thép.
5.3 Cách tiến
hành
Sấy mẫu thử trong tủ sấy (5.1.1) ở nhiệt
độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi (khi chênh lệch khối lượng mẫu so với
lần cân trước đó, cách 4 h, không lớn hơn 0,2 %).
Để nguội mẫu thử trong bình hút ẩm
(5.1.2) đến nhiệt độ phòng.
Dùng thước thép lá (5.1.3) đo kích thước
từng viên mẫu ở 3 vị trí khác nhau: đầu, giữa và cuối. Kích thước mỗi chiều là
giá trị trung bình cộng của 3 lần đo kích thước, chính xác đến 1 mm.
Thể tích được tính chính xác đến 0,001
m3.
Dùng cân kỹ thuật (5.1.4) cân
khối lượng từng viên mẫu sau khi sấy khô, chính xác tới 1 g.
5.4 Tính kết quả
5.4.1 Thể tích viên
mẫu xác định theo công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
V là thể tích viên mẫu, tính bằng
milimét khối (mm3);
a, b, c là kích thước mỗi chiều của
viên mẫu, tính bằng milimét (mm).
5.4.2 Khối lượng thể
tích của viên mẫu được xác định theo công thức (2):
(2)
Trong đó:
p là khối lượng thể
tích viên mẫu, tính bằng
kilogam trên mét khối (kg/m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thể tích của bê tông khí
chưng áp trong tấm tường là giá trị trung bình của 3 mẫu thử, làm tròn tới 1
kg/m3.
5.5 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các
thông tin sau:
- Ngày lấy mẫu và ngày thí nghiệm, số
lô (nếu có);
- Tên mẫu, ký hiệu mẫu;
- Kích thước và khối lượng của từng
viên mẫu;
- Khối lượng thể tích của từng viên mẫu;
- Khối lượng thể tích của tổ mẫu;
- Người thí nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Xác định cường độ
chịu nén
6.1 Thiết bị, dụng
cụ
6.1.1 Máy nén có khả năng
gia tải phù hợp sao cho tải trọng phá hủy mẫu có giá trị trong khoảng 20 % đến
80 % giá trị lớn nhất của thang đo. Sai số của thang đo không vượt quá ± 2,0 %;
6.1.2 Tủ sấy có khả năng
điều chỉnh và ổn định ở nhiệt
độ (70 ± 5) °C;
6.1.3 Thước thép lá
hoặc thước kẹp, có vạch chia đến 0,1 mm;
6.1.4 Máy cắt có khả năng
gia công mẫu về kích thước yêu cầu;
6.1.5 Bay, chảo trộn hồ xi
măng;
6.2 Mẫu thử
6.2.1 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ mẫu gồm 3 viên mẫu được lấy từ cùng một
tấm tường.
6.2.2 Chuẩn bị mẫu
Hai mặt trên và dưới của mẫu thử tương
ứng với hai bề mặt tấm được làm phẳng, đảm bảo song song với nhau. Có thể sử dụng
hồ xi măng hoặc các vật liệu phù hợp khác để làm phẳng bề mặt. Lớp làm phẳng bề
mặt mẫu có chiều dày không lớn hơn 3 mm. Sau khi làm phẳng bề mặt, mẫu được giữ
trong điều kiện phòng thí nghiệm trong thời gian 72 h.
Khi cần thử nhanh, có thể dùng xi măng
đóng rắn nhanh hoặc thạch cao khan để làm phẳng bề mặt mẫu. Khi đó mẫu được giữ
trong điều kiện phòng thí nghiệm không ít hơn 16 h trước khi thử.
Trước khi tiến hành nén, mẫu thử phải ở
trạng thái ẩm từ 5 % đến 15 % khi xác định theo TCVN 3113:1993. Nếu
mẫu thử có độ ẩm lớn hơn 15 % thì phải sấy ở nhiệt độ (70 ± 5) °C.
6.3 Cách tiến
hành
Đo kích thước từng viên mẫu đã chuẩn bị
bằng thước thép lá hoặc thước kẹp (6.1.3), chính xác tới 1 mm. Đặt mẫu vào máy
nén sao cho một mặt chịu nén đã chọn nằm đúng tâm thớt dưới của máy. Vận hành
máy cho mặt trên của mẫu nhẹ nhàng tiếp cận với thớt trên của máy. Tiếp đó tăng
tải liên tục với vận tốc không đổi. Tùy theo cấp cường độ chịu nén dự tính, chọn
tốc độ gia tải như sau:
0,05 MPa trong một giây đối với cấp cường
độ B2 và B3:
0,10 MPa trong một giây đối với cấp cường
độ B4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20 MPa trong một giây đối với cấp cường
độ B8,
Thông thường, tốc độ gia tải thích hợp
là sau khoảng một phút thì viên mẫu bị phá hủy.
Ghi lại tải trọng tại điểm mẫu bị phá
hủy (F).
6.4 Tính kết quả
Cường độ chịu nén của viên mẫu được
tính theo công thức (3):
(3)
Trong đó:
R là cường độ chịu nén
của viên mẫu, tính bằng Megapascal (MPa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là diện tích bề mặt
chịu nén của mẫu, tính bằng milimét vuông (mm2);
α là hệ số tính đổi cường
độ chịu nén của viên mẫu có độ ẩm khác độ ẩm chuẩn (10 %);
β là hệ số điều chỉnh
theo kích thước khi viên mẫu có hình lăng trụ.
Giá trị hệ số α được quy định trong Bảng
1.
Bảng 1 - Hệ số
tính đổi (α) cường độ chịu nén theo độ ẩm của viên mẫu
Giá trị độ ẩm, %
5
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
1,00
1,05
CHÚ THÍCH 1: Khi độ ẩm của mẫu thử
khác với các giá trị độ ẩm được ghi trong Bảng 1, thì có thể
dùng phương pháp nội suy để tính hệ số tính đối (α).
Giá trị hệ số β được quy định trong Bảng
2.
Cường độ chịu nén của tổ mẫu là giá trị
trung bình cộng của 3 viên mẫu, chính xác tới 0,1 MPa.
Bảng 2 - Hệ số
điều chỉnh theo kích thước (β)
Chiều cao
viên mẫu a, mm
Hệ số điều chỉnh (β) ứng với chiều
rộng viên mẫu, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
150
200
≥ 250
65
0,95
0,85
0,75
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1,15
1,00
0,90
0,75
0,75
150
1,30
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,95
200
1,45
1,35
1,25
1,10
1,10
≥ 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45
1,35
1,25
1,15
a Chiều cao
mẫu sau khi gia công bề mặt.
6.5 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các
thông tin sau:
- Ngày lấy mẫu và ngày thí nghiệm, số
lô (nếu có);
- Tên mẫu, ký hiệu mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng phá hủy, độ ẩm viên mẫu,
các hệ số α, β;
- Cường độ chịu nén của viên mẫu và cường
độ chịu nén của tổ mẫu;
- Người thí nghiệm;
- Viện dẫn tiêu chuẩn TCVN 12868:2020
và các chú thích liên quan.
7 Xác định độ ẩm
7.1 Thiết bị, dụng
cụ
7.1.1 Cân điện tử, có thể cân đến
2.000 g, độ chính xác đến 0,1 g.
7.1.2 Máy cắt có khả năng gia
công mẫu về kích thước yêu cầu;
7.1.3 Tủ sấy có khả năng điều chỉnh
và ổn định ở nhiệt độ (105 ± 5) °C .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Mẫu thử
Dùng máy cắt (7.1.2) cắt và gia công mẫu
thử từ tấm tường. Viên mẫu thử có độ dày bằng độ dày của tấm tường, chiều cao bằng
100 mm, chiều dài bằng 100 mm. Với tấm có chiều dày nhỏ hơn 100 mm, cho phép cắt viên
mẫu hình lập phương với kích thước các cạnh bằng chiều dày của tấm.
Việc cắt mẫu thử phải đảm bảo không
làm thay đổi độ ẩm viên mẫu.
Mẫu thử sau khi lấy, được bảo quản
trong túi nhựa gói kín.
Tổ mẫu gồm 3 viên mẫu được lấy từ cùng
một tấm tường.
7.3 Cách tiến
hành
Ngay sau khi lấy mẫu, dùng cân điện tử
(7.1.1) cân khối lượng mẫu (m1), chính xác tới 0,1 g.
Nếu mẫu thử được vận chuyển tới bằng
túi nhựa quấn kín thi trước khi mở túi lấy mẫu ra, phải cân cả mẫu thừ và túi
đóng gói cùng với
nhau. Lấy mẫu ra khỏi túi, cân khối lượng của túi đóng gói. Trước khi cân phải
quan sát xem trong túi có xuất hiện giọt nước chảy ra từ mẫu thử không, nếu có
phải lau sạch nước. Khối lượng ban đầu của mẫu thử (m1) được tính bằng
chênh lệch khối lượng hai lần cân, làm tròn đến 0,1g.
sáy mẫu thử trong tủ sấy (7.1.3) ở nhiệt
độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi (khi chênh lệch khối lượng mẫu so với
lần cân trước đó, cách 4 h, không lớn hơn 0,2 %).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Tính kết quả
Độ ẩm của mẫu thử được tính theo công
thức (4):
(4)
Trong đó:
W1 là độ ẩm mẫu thử, tính bằng
phần trăm (%);
m1 là khối lượng
ban đầu của mẫu thử, tính bằng gam (g);
m0 là khối lượng của mẫu
thử sau khi sấy, tính bằng gam (g).
Độ ẩm của tổ mẫu được
tính bằng trung bình cộng độ ẩm của
3 mẫu thử, làm tròn tới 0,1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các
thông tin sau:
- Ngày lấy mẫu và ngày thí nghiệm,
số lô (nếu có);
- Tên mẫu, ký hiệu mẫu;
- Khối lượng mẫu chưa sấy, khối lượng
mẫu đã sấy của từng mẫu;
- Độ ẩm của mẫu và độ ẩm của
tổ mẫu;
- Người thí nghiệm;
- Viện dẫn tiêu chuẩn TCVN 12868:2020
và các chú thích liên quan.
8 Xác định độ co khô
8.1 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2 Tủ sấy có khả năng
điều chỉnh và ồn định ờ nhiệt độ (105 ± 5) °C .
8.1.3 Thước kẹp, có khả năng
đo đến 200 mm với độ chính xác 0,1 mm;
8.1.4 Cân kỹ thuật, có khả năng
cân đến 1.000 g với độ chính xác 0,1 g;
8.1.5 Tủ khí hậu, có khả năng
duy trì và lưu thông dòng khí xung quanh mẫu ở nhiệt độ (27 ± 2) °C, độ ẩm tương đối đến
100 %;
8.1.6 Bộ dụng cụ đo
và thanh chuẩn có khả năng
đo chính xác đến 0,002 mm;
8.1.7 Đầu đo, bằng thép
không gỉ.
8.2 Mẫu thử
8.2.1 Lấy mẫu
Dùng máy cắt (8.1.1) cắt và gia công mẫu
thử từ tấm tường. Viên mẫu có kích thước 40 x 40 x 160 mm. Tổ mẫu bao gồm 3 viên mẫu được cắt
trên cùng một tấm tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2 Chuẩn bị mẫu
Sấy mẫu thử trong tủ sấy (8.1.2) ở nhiệt độ
(105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi (khi chênh lệch khối lượng mẫu so với
lần cân trước đó, cách 4 h, không lớn hơn 0,2 %). Xác định khối lượng viên mẫu (m0).
Dùng thước kẹp (8.1.3) đo chiều dài từng
mẫu ở cả 4 mặt. Chiều
dài mẫu (l0) là trung
bình cộng của 4 giá trị đo được, độ chính xác đến 0,1 mm.
Dùng keo gắn chặt hai đầu đo vào hai đầu
viên mẫu theo chiều dài của viên mẫu.
Đặt viên mẫu đã gắn hai đầu đo vào dụng
cụ đo và xác định chênh lệch chiều dài giữa mẫu và thanh chuẩn (lo-d).
Xác định khối lượng của viên mẫu khô
đã gắn hai đầu đo (mo-d).
Mẫu thử được làm ẩm trước đến độ ẩm lớn
hơn 30 % bằng cách nhúng mẫu thử vào nước cho thấm ướt sơ bộ. Sau đỏ mẫu thử được
bảo quản trong túi ni lông kín ở nhiệt độ (27 ± 2) °C ít nhất 24 h để có được độ
ẩm đồng đều.
8.3 Cách tiến
hành
Lấy mẫu thử ra khỏi túi ni lông và xác
định khối lượng mẫu ở trạng thái ẩm
(mi-d). Nếu độ ẩm
của mẫu nhỏ hơn 30 % thì phải làm ẩm lại mẫu thử theo Mục 8.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt mẫu thử vào tủ khí hậu (8.1.5) có nhiệt độ (27
± 2) °C và độ ẩm tương đối 45 %. Sau mỗi khoảng thời gian nhất định (khoảng 5
h) lấy mẫu ra để xác định độ ẩm và chênh lệch chiều dài giữa mẫu và thanh chuẩn
(li-d). Ở lần đo
cuối cùng, mẫu phải có độ ẩm dưới 4 %, cần xác định ít nhất có 5 cặp giá trị độ
ẩm và chênh lệch chiều dài giữa mẫu và thanh chuẩn.
8.4 Tính kết quả
8.4.1 Tính độ ẩm của
viên mẫu ở lần đo thứ i (i = 1, 2, 3, 4; 5,...) theo công thức (5):
(5)
Trong đó,
Wi là độ ẩm của viên mẫu
ở lần đo thứ i (i = 1, 2, 3, 4, 5, ...), tính bằng phần trăm (%);
mo là khối lượng viên mẫu
ở trạng thái
khô, tính bằng gam (g);
mo-d là khối lượng
viên mẫu khô đã gắn hai đầu đo, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2 Chiều dài
viên mẫu ở lần đo thứ i
được xác định theo công thức (6):
(6)
Trong đó,
li là chiều dài
mẫu ở lần đo thứ
i, tính bằng milimét (mm);
li-d là chênh lệch chiều dài mẫu đã gắn đầu
đo ở lần đo thứ i so với thanh chuẩn, tính bằng milimét (mm);
lo-d là chênh lệch
chiều dài mẫu ở trạng thái khô đã gắn đầu đo so với thanh chuẩn, tính bằng milimét
(mm);
lo là chiều dài
ban đầu của mẫu (không gồm hai đầu đo), tính bằng milimét (mm).
8.4.3 Thay đổi chiều
dài của viên mẫu ở lần đo thứ i được xác định theo công thức (7):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
Trong đó:
Ɛi là thay đổi
chiều dài viên mẫu ở lần đo thứ i, tính bằng milimét trên mét (mm/m);
8.4.4 Xây dựng đồ
thị biểu diễn mối quan hệ giữa thay đổi chiều dài viên mẫu (Ɛi) và độ
ẩm (W1) (Hình 6).
Từ đồ thị xác định thay đổi chiều
dài viên mẫu ở độ ẩm 30 % và 6 %.
8.4.5 Độ co khô của
viên mẫu được tính theo công thức (8)
Ɛ = Ɛw6 - Ɛw30
(8)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ɛw6 là thay đổi
chiều dài ở độ ẩm 6 %, tính bằng
milimét trên mét (mm/m);
Ɛw30 là thay đổi
chiều dài ở độ ẩm 30 %,
milimét trên mét (mm/m).
8.4.6 Độ co khô của
tổ mẫu bê tông khí chưng áp được tính bằng trung bình cộng độ co khô của 3
viên mẫu, làm tròn tới 0,01 mm/m.
Hình 6 -Thay
đổi độ co khô của mẫu theo độ ẩm
8.5 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các
thông tin sau:
- Ngày lấy mẫu và ngày thí nghiệm, số
lô (nếu có);
- Tên mẫu, ký hiệu mẫu, ghi chú về mẫu
(nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa
thay đổi chiều dài viên mẫu và độ ẩm;
- Độ co khô của từng viên mẫu và của tổ
mẫu;
- Người thí nghiệm;
- Viện dẫn tiêu chuẩn TCVN 12868:2020
và các chú thích liên quan.
9 Xác định mức độ bảo
vệ cốt thép chống ăn mòn
9.1 Thiết bị, dụng
cụ
9.1.1 Máy cắt có khả năng
gia công mẫu về kích thước yêu cầu;
9.1.2 Thước thép
lá,
có vạch chia đến 1 mm;
9.1.3 Thùng ngâm mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Lấy mẫu
Dùng máy cắt (9.1.1) cắt tấm tường
theo suốt chiều rộng tấm với khoảng
cách các đường cắt 400 mm để có được viên mẫu với chiều dài bằng chiều rộng tấm,
chiều dày bằng chiều dày của tấm và chiều cao là 400 mm. Đánh số các vết cắt.
CHÚ THÍCH 1: Nên lựa chọn vị trí cắt không
trùng với vị trí thép ngang.
Để xác định diện tích gỉ cốt thép và
chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần cắt 6 viên mẫu từ cùng một tấm tường. Với các
sản phẩm tấm tường có chiều dài nhỏ hơn 2 400 mm, 6 viên mẫu này có thể
được cắt từ 2 tấm tường.
9.3 Xác định chiều
dày lớp bê tông bảo vệ
Với mỗi vết cắt đã được đánh số, lựa
chọn một mặt cắt trên một viên mẫu để xác định chiều dày lớp bê tông bảo vệ.
Trên mỗi mặt cắt tấm, sử dụng thước
thép lá (9.1.2) đo khoảng cách gần nhất từ bề mặt tấm đến bề mặt của từng thanh
thép cốt.
9.4 Xác định hiệu
số tỷ lệ gỉ thép cốt
9.4.1 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng các
loại sơn gốc epoxy, bitum và các loại sơn chống ăn mòn khác.
Chia 6 mẫu thử đã cắt thành 2 tổ mẫu:
tổ mẫu thử và tổ mẫu đối chứng. Mỗi tổ mẫu 3 viên.
Tổ mẫu đối chứng được đặt liên tục
trong tủ khí hậu (9.1.4), ở nhiệt độ từ 28 °C đến 30 °C và độ ẩm tương đối từ
50 % đến 70 %.
Tổ mẫu thử được thí nghiệm trong 10
chu kỳ. Mỗi chu kỳ thí nghiệm kéo dài 72 h bao gồm ngâm mẫu trong thùng chứa
dung dịch Natri clorua 3 % trong 2 h và lưu mẫu trong tủ vi khí hậu, ở nhiệt độ từ
28 °C đến 30 °C và độ ẩm tương đối từ 50 % đến 70 % trong 70 h. Ở mỗi chu kỳ
thí nghiệm, sau khi lấy mẫu ra khỏi thùng cần lau ráo bề mặt trước khi đưa vào
tủ vi khí hậu.
Sau khi kết thúc 10 chu kỳ, tổ mẫu thử
được để khô tự nhiên trong 4 h.
Cẩn thận loại bỏ lớp bê tông khí chưng
áp bao bọc thép cốt của mẫu thử. Quan sát bề mặt thép cốt và đánh dấu khu vực bị
gỉ trên bề mặt thép cốt. Đo và tính diện tích bề mặt thép cốt bị gỉ cũng như tỷ
lệ diện tích gì trên tổng diện tích bề mặt thép cốt.
9.4.2 Tính kết quả
Tỷ lệ diện tích gỉ của mỗi viên mẫu được
tính bằng tỷ lệ phần trăm diện tích bề mặt thép cốt bị gỉ trên tổng diện tích bề
mặt thép cốt theo công thức (9), công thức (10) và công thức (11):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
(11)
Trong đó:
A1 là tổng diện tích bề
mặt của thép cốt có trong mẫu thử, tính bằng milimét vuông (mm2);
n1 là tổng số
thanh thép cốt theo chiều dọc;
d1 là đường
kính của thanh thép cốt theo chiều dọc, tính bằng milimét (mm);
l1 là chiều dài của
thanh thép cốt theo chiều dọc, tính bằng milimét (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d2 là đường kính
của thanh thép cốt theo chiều ngang, tính bằng milimét (mm);
l2 là chiều dài
của thanh thép cốt theo chiều ngang, tính bằng milimét (mm);
Ar là diện tích bề mặt
gỉ, tính bằng milimét vuông (mm2);
wi là chiều rộng
bề mặt triển khai của vết gỉ, tính bằng milimét (mm);
li là chiều dài
của bề mặt gỉ, tính bằng milimét (mm);
π là số Pi, tính bằng
3,1416;
Pr là tỷ lệ diện
tích gỉ của mẫu.
9.4.3 Tỷ lệ diện
tích gỉ của tổ mẫu được tính bằng trung bình cộng tỳ lệ diện tích gỉ của 3 mẫu
trong tổ mẫu.
9.4.4 Tính toán hiệu
số tỷ lệ diện tích gỉ của tổ mẫu thử so với tổ mẫu đối chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các
thông tin sau:
- Ngày lấy mẫu và ngày thí nghiệm, số
lô (nếu có);
- Tên mẫu, ký hiệu mẫu, ghi chú về mẫu
(nếu có);
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ;
- Tỷ lệ diện tích gỉ của từng mẫu, của
tổ mẫu và hiệu số tỷ lệ diện tích gỉ;
- Người thí nghiệm;
- Viện dẫn tiêu chuẩn TCVN 12868:2020
và các chú thích liên quan.
10 Xác định khả năng
chịu uốn
10.1 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2 Tấm đệm là tấm thép
hoặc gỗ có chiều rộng 100 mm và chiều dài không nhỏ hơn chiều rộng của tấm
10.1.3 Gối cố định là tấm thép
V có chiều rộng 100 mm, dày từ 6 mm đến 15 mm;
10.1.4 Gối di động là ống thép
có đường kính 60 mm;
CHÚ THÍCH 1: Theo thoả thuận giữa
Khách hàng và Nhà sản xuất, có thể gia tải bằng kích.
10.2 Mẫu thử
Sử dụng 01 tấm tường bê tông khí chưng
áp cốt thép để thí nghiệm khả năng chịu uốn. Bố trí thí nghiệm khả năng chịu uốn
của tấm tường bê tông khí chưng áp theo sơ đồ Hình 7.
10.3 Cách tiến
hành
10.3.1 Xác định khối
lượng bản thân của tấm (tính toán hoặc bằng cách cân).
10.3.2 Đặt tấm tường thí
nghiệm lên hai gối đỡ (10.1.3, 10.1.4) theo sơ đồ Hình 7. Vị trí của hai gối
cách hai đầu tấm 50 mm. Giữ nguyên tấm tường trên gối trong 5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - Tải trọng;
2 - Tấm đệm;
3 - Gối di động;
4 - Gối cố định
Hình 7 - Mô
hình thí nghiệm khả năng chịu uốn
10.3.3 Gia tải theo
cấp cho đến khi phá hoại. Mỗi cấp tải khoảng 30% trọng lượng của tấm. Việc gia
tải
cần
thực hiện nhẹ nhàng và đối xứng từ 2 gối đến giữa tấm. Thời gian giữ tải ở mỗi
cấp không nhỏ hơn 10 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các
thông tin sau:
- Ngày lấy mẫu và ngày thí nghiệm, số
lô (nếu có);
- Tên mẫu, ký hiệu mẫu;
- Sơ đồ thí nghiệm;
- Khối lượng của tấm, giá trị từng cấp
gia tải;
- Tải trọng phá
hoại và khả năng chịu uốn;
- Các biểu hiện của mẫu trong quá
trình thí nghiệm;
- Người thí nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Xác định khả năng
treo vật nặng
11.1 Thiết bị, dụng
cụ
11.1.1 Khung thí
nghiệm
làm bằng thép hoặc bê tông cốt thép (tham khảo Hình 8).
11.1.2 Thanh treo làm bằng
thép, có cấu tạo như Hình 9;
11.1.3 Vật nặng có khối lượng
50 kg, cấu tạo như Hình 10.
11.2 Mẫu thử
Sử dụng 3 tấm tường bê tông khí chưng
áp cốt thép để thí nghiệm khả năng treo vật nặng. Các tấm tường bê tông khí
chưng áp được lắp dựng theo sơ đồ Hình 8.
Áp dụng biện pháp lắp dựng và vật liệu
phụ trợ theo quy định của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH 1: Cho phép sử dụng các tấm
không bị phá hoại sau khi thí nghiệm khả năng chịu va đập để thí nghiệm khả
năng treo vật nặng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1 Lắp tấm tường
bê tông khí chưng áp cốt thép vào khung theo Hình 8.
CHÚ DẪN:
1 - Khung thí
nghiệm;
2 - Thanh treo;
3 - Vật nặng
Hình 8 - Mô hình thí
nghiệm khả năng treo vật nặng
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Ngàm (chôn
vào tấm tường);
2 - Tay đòn
(treo vật nặng)
Hình 9 -
Thanh treo
11.3.2 Tạo lỗ có chiều
sâu bằng 50 mm, chiều cao bằng 40 mm, chiều rộng bằng 90 mm tại vị trí cách mép
dưới của tấm 1 500 mm, cách cạnh bên của tấm ít nhất 100 mm. Sau khi vệ sinh sạch,
dùng vữa
xi
măng hoặc chất kết dính chuyên dụng (theo khuyến cáo của Nhà sản xuất) để gắn
thanh treo (Hình 9) vào lỗ. Khoảng cách giữa điểm treo vật nặng trên thanh và bề
mặt tấm tường là 100 mm. Bảo vệ thanh treo và vữa gắn tránh mọi tác động bên ngoài (nếu có)
trong vòng 24 h.
Sau 24 h, nếu phát hiện vết nứt tại vị
trí gắn thanh treo thì phải gắn lại thanh treo vào vị trí khác cách vị trí cũ một
khoảng lớn hơn 200 mm.
CHÚ THÍCH 1: Theo thoả thuận giữa
Khách hàng và Nhà sản
xuất,
có thể sử dụng các biện pháp khác để gắn thanh treo.
11.3.3 Treo vật nặng
(Hình 10) thứ nhất vào điểm treo trên thanh treo và giữ nguyên trong vòng 24 h.
Sau 24 h, nếu phát hiện vết nứt có chiều rộng lớn hơn 0,5 mm tại phần bê tông
khí chưng áp quanh khu vực gắn thanh treo thì dừng thí nghiệm. Khi đỏ, tấm tường
được coi là không đạt chỉ tiêu khả năng treo vật nặng.
11.3.4 Treo thêm vật
nặng thứ hai vào điểm treo trên thanh và tiếp tục giữ trong vòng 24 h. Sau 24
h, quan sát và ghi nhận các vết nứt tại phần bê tông khí chưng áp quanh khu vực
gắn thanh treo. Nếu không có vết nứt nào có chiều rộng lớn hơn 0,5 mm thì tấm tường được
coi là đạt yêu cầu về khả năng treo vật nặng.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - Dây treo;
2 - Miệng bao đựng
cát;
3 - Bao đựng
Hình 10 - Vật
nặng
11.3.5 Trong cả quá
trình thí nghiệm, nếu có hiện tượng bong tách giữa bề mặt tấm tường và vữa gắn
thanh treo thì cần tiến hành lại.
11.4 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các
thông tin sau:
- Ngày lấy mẫu và ngày thí nghiệm, số
lô (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô hình thí nghiệm, phương pháp lắp
dựng;
- Sự xuất hiện và kích thước vết nứt;
- Khả năng treo vật nặng;
- Người thí nghiệm;
- Viện dẫn tiêu chuẩn TCVN 12868:2020
và các chú thích liên quan.
12 Xác định khả năng
chịu va đập
12.1 Thiết bị, dụng
cụ
12.1.1 Khung thí
nghiệm
làm bằng thép hoặc
bê tông cốt thép (tham khảo Hình 11). Trong kiểm tra tại hiện trường, có thể sử
dụng hệ khung cứng, tùy theo điều kiện thực tế.
12.1.2 Dây treo vật
nặng
là dây cáp thép có đường kính tối thiểu 1,5 mm hoặc là dây thừng có đường kính
tối thiểu 10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2 Mẫu thử
Sử dụng 03 tấm tường bê tông khí chưng
áp cốt thép để thí nghiệm khả năng chịu va đập. Các tấm tường bê tông khí chưng
áp cốt thép được lắp dựng theo sơ đồ Hình 11.
Áp dụng biện pháp lắp dựng và vật liệu
phụ trợ theo quy định của Nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH 1: Trong kiểm tra tại hiện
trường, có thể áp dụng các sơ đồ lắp khác theo thoà thuận giữa Khách hàng và Nhà sản
xuất.
Bảo quản mẫu thử sau khi lắp lên khung
thí nghiệm tránh các tác động bên ngoài trong vòng tối thiểu 24 h.
12.3 Cách tiến
hành
12.3.1 Sau thời gian
bảo quản, treo vật nặng vào vị trí theo sơ đồ Hình 11. Điều chỉnh dây treo sao
cho trọng tâm vật nặng ở vị trí ban đầu nằm ngang với trọng tâm tấm tường.
12.3.2 Đưa vật nặng
tới vị trí chuẩn bị sao cho dây treo và trục của vật nặng thẳng hàng. Vị trí
chuẩn bị là vị trí mà trọng tâm của vật nặng cao hơn 500 mm so với vị trí ban đầu.
12.3.3 Từ vị trí chuẩn
bị, thả vật nặng rơi tự do va đập vào tấm tường. Sau khi thực hiện liên tục 05
lần va đập, kiểm tra sự xuất hiện vết nứt xuyên trên hai bề mặt của tấm tường bằng
mắt thường, vết nứt xuyên là vết nứt xuất hiện ở cả mặt trước và mặt sau
của tấm tường. Đo và ghi lại giá trị lớn hơn giữa hai giá trị chiều rộng vết nứt
(trên hai bề mặt tấm, nếu có) với độ chính xác đến 0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - Khung thí nghiệm
3 - Dây treo vật nặng
5 - Vị trí ban đầu của vật nặng
2 - Tấm tường
4 - Vật nặng
6 - Vị trí chuẩn bị
Hình 11 - Mô
hình thí nghiệm khả năng chịu va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các
thông tin sau:
- Ngày lấy mẫu và ngày thí nghiệm, số
lô (nếu có);
- Tên mẫu, ký hiệu mẫu;
- Mô hình thí nghiệm, phương pháp lắp
dựng;
- Sự xuất hiện và kích thước vết nứt;
- Khả năng chịu va đập;
- Người thí nghiệm;
- Viện dẫn tiêu chuẩn TCVN 12868:2020
và các chú thích liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Xác định kích
thước và sai lệch kích thước
4 Xác định các
chỉ tiêu ngoại quan và khuyết tật
5 Xác định khối
lượng thể tích
6 Xác định cường
độ chịu nén
7 Xác định độ ẩm
8 Xác định độ
co khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Xác định khả
năng chịu uốn
11 Xác định khả
năng treo vật nặng
12 Xác định khả
năng chịu va đập