Khuyết tật ở gỗ
dùng cho chế tạo cấu kiện
|
Cấu kiện dạng cột,
trụ chịu lực nén
|
Cấu kiện dạng xà
chịu uốn, chịu kéo
|
Cấu kiện dạng ván
|
Chi tiết nhỏ, vị
trí nhỏ chịu lực, mộng, chốt
|
Mục
|
Không cho phép
|
Không cho phép
|
Không cho phép
|
Không cho phép
|
Mắt gỗ
|
Trên 150 mm chiều dài bất kỳ của mỗi mặt
tổng kích thước các mắt gỗ phải không lớn hơn 2/5 bề rộng mặt gỗ
|
Trong vùng chịu kéo trên 150 mm chiều dài
bất kỳ, tổng kích thước các mắt gỗ phải không lớn hơn 1/3 chiều rộng bề mặt
gỗ
Diện tích mắt chết phải không lớn hơn 1/20
mặt cắt; đường kính từng mắt phải không lớn hơn 1/6 đường kính hoành và không
có mắt chết; kích thước mắt sống không lớn hơn 1/3 bề rộng rui, không lớn hơn
1/3 chu vi hoành.
|
Trên 150 mm chiều dài bất kỳ mỗi mặt, tổng
kích thước các mắt gỗ phải không lớn hơn 1/3 chiều rộng bề mặt gỗ
|
Không cho phép
|
Nứt
|
Độ sâu vết nứt phải không lớn hơn 1/3 đường
kính, chiều rộng và phải xử lý và vết nứt, không được có vết nứt ngang thớ
|
Độ sâu không lớn hơn 1/3 d (hay rộng) cho
vết nứt theo đường kính, không lớn hơn 1/4 chiều rộng cho chỗ khác; xử lý vá
vết nứt; không có vết nứt ngang thớ
|
Độ sâu vết nứt không lớn hơn 1/4 chiều dày,
không lớn hơn 1/4 bề rộng bản ván và phải xử lý vá nứt; không được có vết nứt
ngang thớ
|
Không cho phép; Bề mặt rui được nứt dọc có
chiều sâu không lớn hơn 1/4 bề dày
|
Thớ chéo
|
Độ chéo không lớn hơn 12%
|
Độ chéo không lớn hơn 8 %
|
Độ chéo không lớn hơn 8 % trên mặt mỏng
|
Căn cứ vào loại ứng suất
|
Lỗ mọt đã hết mọt
|
Cho phép lớp bề mặt có từ 2 đến 3 lỗ nhỏ
trên 100 cm chiều dài
|
Không cho phép
|
Không cho phép
|
Không cho phép
|
Chiều rộng trung
bình của vòng năm
|
≤ 4 mm
|
≤ 4 mm
|
≤ 4 mm
|
≤ 4 mm
|
Tâm êlíp
|
Không hạn chế
|
Tránh mặt chịu cắt
|
Không hạn chế
|
Không cho phép
|
6.2.1.2 Hong (làm khô tự nhiên) gỗ
- Gỗ được để trong kho thoáng, có mái che
chống mưa, nắng, nền có hệ thoát nước chống nước đọng. Nếu xếp kiện ngoài sân
thì từng kiện có mái che. Khi xếp đống dùng các con kê, miếng đệm để đảm bảo gỗ
thoát hơi ẩm được theo các mặt. Các con kê, miếng đệm phân cách gỗ không được
có mối, nấm. Trong quá trình hong gỗ cố định không cho gỗ cong: kết hợp việc
hong với nắn thẳng những ván, thanh gỗ bị cong vênh, cần có giải pháp hạn chế
mở rộng vết nứt khi mới xuất hiện.
- Gỗ xếp thành kiện có chiều cao đến 3 m, các
kiện cách nhau tối thiểu 2 m. Kiện gỗ kê cao cách mặt đất (40 ÷ 60) cm. Các lớp
gỗ xẻ kê trên các thanh đệm có khoảng cách giữa các lớp (5 ÷ 10) cm tùy theo độ
dày của gỗ; các đệm nếu bằng gỗ phải chống nấm, chống mối. Các thanh đệm xếp
thẳng hàng theo chiều đứng, hàng cách nhau (50 ÷ 80) cm tùy theo độ dày gỗ xẻ.
Các tấm gỗ trong mỗi lớp cũng cách nhau (5 ÷ 10) cm cho hơi nước thoát theo
cạnh bên. Các ván mỏng (2 ÷ 3) cm và dài được hong trong giá kẹp để tránh cong vênh,
khoảng cách giữa các tấm (10 ÷ 15) cm. Có thể dùng quạt tạo gió nhẹ lưu thông
không khí.
- Các chi tiết chịu lực ghép nối cấu kiện
quan trọng có yêu cầu không co ngót như chốt, nêm cần được hong ngay từ đầu cho
đến khô hoàn toàn trước khi lắp vào kết cấu công trình.
Xếp gỗ để hong theo Hình 2
a) Phương pháp chất
đống ngang dọc đan xen gỗ mộc theo lớp
b) Phương pháp chất
đống gỗ tấm, gỗ vuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phương pháp chất
đống tam giác
e) Phương pháp chất
đống ngang
f) Phương pháp dùng
giá kẹp gỗ cho ván mỏng
CHÚ DẪN
1 Con kê
3 Đệm kê
5 Gỗ ván mỏng
7 Miếng đệm chêm chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Phủ nóc
6 Thanh đứng của giá kẹp
Hình 2 - Phương pháp
sấy khô gỗ tự nhiên bằng xếp kiện
6.2.1.3 Khi xẻ gỗ để hong cần tính dự phòng
độ co ngót kích thước (xem Bảng 2).
Bảng 2 - Dự phòng co
ngót ngang thớ khi sấy gỗ đến độ ẩm yêu cầu
Cỡ lớn mặt cắt,
mm
15-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130-140
170-180
210-220
250-260
290-300
330-340
370-380
Dự phòng co ngót,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
5,0
7,0
9,0
11,0
13,0
15,0
17,0
CHÚ THÍCH 1: Số liệu trong bảng dùng cho gỗ
thành khí khi hong khô tự nhiên; Kích thước trung gian lấy bằng nội suy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.4 Gỗ được hong khô đến độ ẩm gia công
(xem Bảng 3). Gỗ ghép bằng keo được hong đến độ ẩm bề mặt phù hợp với keo.
Bảng 3 - Quy định về
độ ẩm cao nhất của gỗ khi gia công
Loại gỗ làm cấu
kiện
Độ ẩm gỗ,
%
1. Kết cấu gỗ súc và gỗ xẻ khối
≤ 20
2. Cấu kiện chịu lực lớn (dày trên 100 mm)
≤ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 12
4. Các kiện trong điều kiện thông gió kém
≤ 18
5. Các cấu kiện của kết cấu dạng tấm
≤ 12
6. Cửa gỗ và các chế phẩm gỗ tinh chế (dạng
ván, thanh mỏng)
≤ 12
CHÚ THÍCH 1: Độ ẩm trong bảng là giá trị
bình quân của tiết diện cấu kiện.
CHÚ THÍCH 2: Cấu kiện làm từ các loại gỗ
khác nhau cần có độ chênh lệch độ ẩm giữa các gỗ cần ≤ 5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấu kiện bị mất được phục chế theo nguyên
mẫu, kích thước lấy trong khoảng biến động kích thước của các cấu kiện cùng
loại và phù hợp với các cấu kiện tiếp nối. Chi tiết trang trí bị mất được phục
hồi theo mẫu nguyên gốc đại diện hoặc hồ sơ thiết kế. Các cấu kiện thay mới
được ghi dấu bằng ký hiệu thời gian chế tạo tại chỗ khuất kín và phải sử dụng
phương pháp ghi bền theo thời gian.
- Thước tầm và các cữ nhỏ (con cán) được phục
chế trước khi tiến hành phục chế cấu kiện, kết cấu. Thước tầm và các cữ nhỏ,
sau khi phục chế phải được hai chuyên gia lần lượt kiểm tra; nếu, không phát
hiện sai sót mới được sử dụng. Kỹ thuật phục chế thước tầm và cữ nhỏ, con cán
là kỹ thuật truyền thống. Chuyên gia phục chế hoặc kiểm tra thước tầm phục chế
gồm một thợ mộc và một cán bộ kỹ thuật được đào tạo, có đủ năng lực thiết kế và
thi công kiến trúc gỗ truyền thống, đã tham gia tu bổ di tích kiến trúc gỗ.
- Cấu kiện chịu uốn dạng thanh (hoành, xà...)
cần có độ cong không quá 1/500 nếu có mặt cắt vuông, không quá 1/200 nếu có mặt
cắt tròn và phải hướng mặt vồng lên phía tải trọng tác động. Mắt gỗ không được
ở vị trí có ứng suất kéo; chốt gỗ hay bulông thép phải tránh vị trí mắt gỗ. Khi
khoan lỗ bắt bulông, chốt thép, đường kính mũi khoan phải lớn hơn đường kính bulông
(0,5 ÷ 1,0) mm; nếu chốt không được xoay thì khe hở giữa thành lỗ khoan và chốt
bulông phải được nhồi đầy keo hoặc hỗn hợp keo và bột gỗ khô, và bố trí thêm
các chốt lân cận.
6.2.3 Gia cố, phục hồi hình dạng, kích thước
của kết cấu, cấu kiện, chi tiết
- Vật liệu dùng gia cố không được kém bền so
với vật liệu gốc. Những chi tiết bổ sung để gia cố kết cấu được bố trí khuất để
không tạo cảm giác sai lệch về hình dạng, kích thước của di tích gốc. Trường
hợp cần chống đỡ thì kết cấu chống đỡ phải phân biệt rõ ràng với cấu trúc gốc.
- Trước khi nối, vá các cấu kiện chịu lực,
cần tính toán kết cấu để xác định vị trí nối an toàn và chọn cấu tạo mối nối có
hiệu quả cao (cả về chịu lực lẫn giữ gìn hoa văn chạm khắc, dấu tích lịch sử).
Tính toán kết cấu khi chọn cấu tạo mối nối chịu uốn, nếu cần - làm thí nghiệm
mô hình để kiểm tra. Không bố trí mối nối cho các cấu kiện nhỏ chịu tải trọng
lớn như: rui, hoành, dầm sàn... Khi xử lý tiêu tâm cấu kiện lớn, nối chân cột
bị mục, nối mộng bị cụt, đắp vá phục hồi kích thước những chỗ hư khuyết, được
sử dụng các giải pháp đã áp dụng tại các trường hợp hư hỏng tương tự có hiệu
quả và khả thi.
- Tính toán kiểm tra lại kết cấu sau khi tu
bổ, nối vá các cấu kiện có mối nối chịu uốn, chịu kéo, chịu cắt có ứng suất
nguy hiểm. Tại liên kết giữa các cấu kiện cần kiểm tra các trường hợp gỗ chịu
uốn dọc thớ, kéo ngang thớ, cắt dọc thớ. Tìm giải pháp gia cường khi có nguy cơ
mất an toàn.
- Khi cần ốp chi tiết của cấu kiện cũ vào vỏ
cấu kiện phục chế thì phần ốp vào làm việc đồng thời.
6.3 Lắp dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoàn tất công tác nền móng: căn chỉnh chân
tảng, đá táng về vị trí gốc, cao độ các mặt chân tảng phải trong giới hạn thiết
kế, mặt chân tảng phải trùng với phương nằm ngang; kiểm tra lại và định vị các
trục tim trên mặt nền, tim các chân tảng phải nằm trên điểm giao nhau của các
trục mực đất.
- Kiểm tra nghiệm thu các cấu kiện chính,
kiểm tra các mực tại cột, kẻ, kèo, trến, câu đầu... Liên kết kèo, kẻ với cột,
trến với cột, xà cái với cột trong kiểm tra nghiệm thu trước đó được sàm đóng
chặt khít, đúng mực dốc mái.
- Vận chuyển toàn bộ cấu kiện dự định lắp
dựng đến vị trí thích hợp cho thi công.
6.3.2 Quy trình lắp dựng
Lắp dựng bằng cách thức truyền thống theo
trình tự:
- Lắp ráp khung trên mặt đất (bắt đầu từ khung
của gian giữa rồi đến khung các gian bên, gian trái trước, gian phải sau, bên
trong trước, bên ngoài sau, lắp khung dưới trước, dàn mái sau, phải lắp dựng
đối xứng). Trước tiên lắp các cột cái với câu đầu, trến; tiếp đó vì nóc (đấu,
con chồng, cột trốn... đối với di tích Bắc Bộ); lắp kèo và các cấu kiện đỡ kèo
(giường, giả thủ, trến thượng, trụ dội... đối với di tích Trung Bộ và Nam Bộ);
sau đó là các cột quân, vì nách v.v.; chèn chặt sơ bộ các mộng.
- Dựng khung thẳng đứng trên các cột tại vị
trí của khung cột - vì kèo; chống đỡ cho khung ổn định.
- Lắp các xà liên kết các khung; tiến hành
căn chỉnh, kiểm tra toàn hệ khung; thực hiện thao tác chèn mộng, nêm để định vị
các cấu kiện trong khung; tiếp đó cắt chân cột một cách phù hợp với tình trạng
mặt bằng nền. Chèn chặt các mộng, chốt, nêm;
- Lắp hệ hoành, rui, mè và các chi tiết, cấu
kiện khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những chú ý khi lắp dựng dàn mái:
- Vị trí đòn nóc, vị trí của gốc và ngọn cây
gỗ làm đòn nóc;
- Độ phẳng của các mặt phẳng tạo bởi hệ
hoành;
- Độ phẳng của các mặt phẳng tạo bởi hệ rui,
hệ cầu phong, hệ mè hay li to. Có thể điều chỉnh hệ bên trên để bù những sai
lệch độ phẳng của hệ bên dưới giữ cho được độ phẳng mái;
- Các cấu kiện nhỏ, dài bị cong có thể được
nắn thẳng trong khi lắp dựng nếu khâu gia công dưới đất chưa loại bỏ hết cong
(các dãy li tô, cầu phong v.v.);
- Sự đồng đều của độ nhô, độ cao các mũi kẻ,
mũi ván dong, diềm mái.
- Độ déo mái (độ vểnh lên của kết cấu mái tại
góc mái).
7 Nghiệm thu
7.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước kiểm tra khi nghiệm thu: kiểm tra hồ
sơ pháp lý công trình, hồ sơ chứng minh chất lượng công trình (chứng chỉ chất
lượng gỗ, chứng chỉ chất lượng các vật tư và thiết bị của công nghệ bảo quản,
biên bản xác nhận sự phù hợp chất lượng các công việc bảo quản, tu bổ, phục hồi
với thiết kế và những hồ sơ mang tính đặc thù của công trình bảo tồn di tích),
kiểm tra trực tiếp công trình.
7.2 Nghiệm thu công
tác bảo quản
7.2.1 Nghiệm thu đầu vào: kiểm tra xuất xứ vật
liệu và tính năng kỹ thuật của vật tư bảo quản cũng như thiết bị của công nghệ
bảo quản: kiểm tra chứng chỉ an toàn môi trường của vật tư, thiết bị; kiểm tra
sự phù hợp của vật tư, thiết bị với công việc bảo quản.
7.2.2 Nghiệm thu giai đoạn: lập các biên bản về
sự chính xác của việc thực hiện các công đoạn, các thao tác của công tác bảo
quản, bao gồm cả vệ sinh các cấu kiện, kết cấu một cách khoa học sau khi bảo
quản.
7.2.3 Nghiệm thu tổng thể: tiến hành sau khi đã
thực hiện toàn bộ các nghiệm thu giai đoạn về bảo quản, sau khi lắp dựng xong
công trình; công tác bảo quản đã được thực hiện trên toàn bộ bề mặt gỗ và các
vị trí khác theo thiết kế; đã chống rỉ toàn bộ các chi tiết kim loại; cấu kiện.
7.3 Nghiệm thu công
tác tu bổ, phục hồi
7.3.1 Yêu cầu chung
Trong nghiệm thu, mực thước được quan tâm
trước, sau đó đến chất lượng liên kết, chất lượng bảo quản, mức độ bảo toàn các
yếu tố gốc, tiếp đó là kích thước gỗ. Nội dung chính của nghiệm thu: kiểm tra
độ chính xác của các mực, độ khít mộng, sự chắc chắn của các liên kết, độ chính
xác của vị trí, kích thước, chất lượng bảo quản mộng. Ngoài ra phải chú ý đến
độ thẩm mỹ, mức hoàn thiện cấu kiện, kết cấu (so sánh với nguyên mẫu và yêu cầu
thiết kế).
Độ sai lệch kích thước trong tu bổ phục hồi
cho phép và những chuẩn mực để nghiệm thu cấu kiện, kết cấu khi hệ khung được
hạ giải hoàn toàn để tu bổ phải tuân theo các bảng 4 đến 19. Việc sai lệch kích
thước vượt quá giá trị cho phép chỉ được chấp nhận khi có những yêu cầu đặc
biệt, hoàn cảnh đặc biệt gắn với đặc thù của công trình di tích dẫn đến nhu cầu
giữ nguyên sai lệch hoặc chỉ được điều chỉnh về một giới hạn quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Nghiệm thu vật liệu đầu vào
- Nghiệm thu gỗ: xác nhận chủng loại bằng
phương pháp chuyên gia.
- Keo dùng gia cố cấu kiện: phải có tính chất
cơ lý hóa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và không được làm hại gỗ. Keo tại vị trí
liên kết gỗ phải đảm bảo cường độ kéo ngang thớ và cắt dọc thớ của gỗ ghép
không được nhỏ hơn cường độ của gỗ.
- Các vật tư liên quan khác: đinh, ke, cối
cửa...nghiệm thu theo yêu cầu thiết kế.
7.3.3 Nghiệm thu giai đoạn
Nghiệm thu các cấu kiện được phục chế, các
cấu kiện được tu bổ: đối chiếu kích thước, hình dạng với hồ sơ thiết kế, với
nguyên mẫu, đối chiếu theo ảnh chụp trước và sau tu bổ (đối với cấu kiện chính
chịu lực).
Nghiệm thu bộ phận công trình: từng khung vì
kèo, từng phần nhà bao gồm một số khung cột - vì kèo và các cấu kiện liên kết
các khung... Nội dung nghiệm thu: mực thước, kích thước các cấu kiện đã được tu
bổ phục hồi và bộ phận đã được lắp dựng vào công trình, độ chắc chắn của các
liên kết, sai số của công tác gia công và lắp dựng, chất lượng bảo quản...
7.3.4 Nghiệm thu gia công, lắp dựng hệ kết
cấu
7.3.4.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra các kích thước thuộc thước tầm, các
kích thước khác theo thiết kế và thiết kế điều chỉnh: độ chính xác các số đo
mực đất, độ sai lệch kích thước tổng (mặt bằng hệ khung, dàn mái, các khung cột
- vì kèo), độ chắc chắn của liên kết và toàn hệ khung, vị trí của các cấu kiện
chính, số lượng các cấu kiện, chất lượng bảo quản toàn bộ kết cấu... Những số
đo không thể kiểm tra sau khi lắp dựng thì phải kiểm tra trước khi lắp dựng.
Những cấu kiện được nối vá thì gỗ mới và gỗ
cũ có vân và màu tương đồng và vẫn phân biệt được phần cũ với phần mới.
Mức độ hoàn thiện bề mặt đáp ứng yêu cầu
thiết kế hoặc theo mẫu nguyên gốc.
7.3.4.2 Nội dung kiểm tra
7.3.4.2.1 Cột
Số lượng cột lấy kiểm tra là 10 % nhưng mỗi
loại cột không ít hơn 3. Nếu có một cấu kiện không đạt theo Bảng 4 thì kiểm tra
thêm 10 % nữa, nếu vẫn chưa đạt thì kiểm tra toàn bộ.
Hình thức: Dạng cột, độ thót chân, thu ngọn,
độ phình thân yêu cầu đúng thiết kế hoặc nguyên mẫu; mức độ hoàn thiện bề mặt
đáp ứng yêu cầu thiết kế hoặc theo cấu kiện gốc.
Bảng 4 - Nội dung
kiểm tra và sai số cho phép trong nghiệm thu cột
Nội dung kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm
tra
1. Mực chiều cao cột
± 2 mm
Thước kim loại
2. Độ dài cột
± 5 mm
Thước kim loại
3. Đường kính cột, kích thước mặt cắt cột
đa giác
± d (b)/50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Độ cong cột
h ≤ 3 m
5
Dùng thước kim loại và căng dây
h > 3m
2/1000 chiều dài
5. Độ tròn cột
d ≤ 200 mm
4 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d > 200 mm
6 mm
6. Mộng đục trên cột
vị trí theo mực
± 2 mm
Thước thép, con cán
độ rộng
± 2 mm
Thước kẹp bằng thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 4 mm
Thước thép
độ phẳng
± 2 mm
Thước thép nhỏ
7. Mực thách cột
h ≤ 3 m
± 5 mm
Căng dây đo mực thách so với mực tim vạch
trên thân cột, đo tại mực chân cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h/500
CHÚ THÍCH 1: h - chiều cao cột, d - đường
kính cột, b - kích thước mặt cắt của cột có mặt cắt là đa giác.
CHÚ THÍCH 2: Các mục 6 (vị trí mộng), 7 (độ
thách chân cột) được kiểm tra lại sau khi lắp dựng hệ khung.
7.3.4.2.2 Kẻ, bảy, kèo, ván dong
Số lượng lấy kiểm tra là 10 % mỗi loại cấu
kiện nhưng không ít hơn 3. Nếu có một cấu kiện không đạt yêu cầu theo Bảng 5 thì
lấy kiểm tra tiếp 10 % nữa, nếu vẫn không đạt phải kiểm tra toàn bộ.
Đối với bảy thì kiểm tra độ dài thay cho khoảng
cách các tim mộng. Đối với kẻ chuyền thì kiểm tra khoảng cách các tim cột, và
khoảng cách từ tim mộng tới trục chốt (con xỏ) tại trung câu.
Yêu cầu về hình dạng: đường cong lưng, độ vét
bụng, độ hạ vai, độ tum hông... đáp ứng thiết kế hoặc mẫu cấu kiện gốc; kiểm
tra bằng đối chiếu với mẫu, bản rập (bản rập: miếng ván được cắt theo hình dạng
cấu kiện mẫu dùng để đo cắt gỗ gia công các cấu kiện cùng loại, cùng kích
thước, hình dạng).
Bảng 5 - Nội dung
kiểm tra và sai số cho phép trong nghiệm thu kẻ, bảy, ván dong
Nội dung kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm
tra
1. Khoảng cách L0 giữa các mực
tim cột tại các mộng của kèo, kẻ
± 4 mm
Thước thép, con cán
2. Chiều dài tổng L, cho kẻ, kèo
± 5 mm
Thước thép, con cán
3. Độ nhô mũi kẻ, ván dong tính từ tim cột
L ≤ 3m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước thép, thước nách, thước vuông, đo
theo tim tại mộng cột và kẻ lúc sàm đóng
L > 3m
±10 mm
4. Kích thước mặt cắt đo chỗ rộng ngang và
cao nhất của mặt cắt
± b(h)/50
Thước thép, căng dây; đo 3 điểm dọc chiều
dài
5. Mực độ dốc mái trên lưng kèo, ván dong
±1,5°
Cữ, căng dây, thước thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/500
Căng dây, thước thép
CHÚ THÍCH 1: L0 - khoảng cách
các mực tim cột cái tới trung câu, cột cái tới cột con trong mộng kẻ.
CHÚ THÍCH 2: L - chiều dài tổng của cấu
kiện; b, h- tương ứng chiều rộng, chiều cao mặt cắt cấu kiện.
7.3.4.2.3 Trến, câu đầu, các xà
Số lượng lấy kiểm tra 10 % mỗi loại nhưng
không ít hơn 3. Nếu có một cấu kiện không đạt yêu cầu theo Bảng 6 thì lấy kiểm
tra tiếp 10 % nữa, nếu vẫn không đạt thì kiểm tra toàn bộ.
Yêu cầu về hình dạng: độ hạ vai, độ vét bụng,
độ tum hông... cần đáp ứng yêu cầu thiết kế hoặc cấu kiện mẫu; kiểm tra bằng
đối chiếu mẫu hoặc bản rập
Bảng 6 - Nội dung
kiểm tra và sai số cho phép trong nghiệm thu câu đầu, trến, các xà
Nội dung kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm tra
1. Khoảng cách giữa các mực tim cột tại
mộng cấu kiện L0
± 5 mm
Thước thép, cữ cán
2. Độ nhô mũi từ tim cột của trến, xuyên
L0 ≤ 3 m
± 5 mm
Thước thép; đo từ tim cột đến chót mũi cấu
kiện
L0 >
3 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chiều dài tổng
L ≤ 3 m
± 5 mm
Thước thép
L > 3 m
± 7 mm
4. Kích thước mặt cắt
h
+ (1/30) h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
± (1/30) b
5. Sai số mộng
vị trí
± 2 mm
Thước thép, thước kẹp
kích thước
± 2mm
6. Độ cong (lệch khỏi đường tim dọc thân)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căng dây, thước thép
CHÚ THÍCH 1: L0 - khoảng cách
mực thách 2 cột cái giao với 2 đầu trến, câu đầu, là khoảng cách mực tim 2
cột đối với xà xuyên cột. Các xà nối cột mà không xuyên cột thì đo độ dài
giữa 2 điểm mộng giáp mặt cột (mục 4).
CHÚ THÍCH 2: L - chiều dài tổng; h - chiều
cao mặt cắt, b - chiều rộng mặt cắt; kích thước mặt cắt được đo theo gỗ xẻ
bao mặt cắt cấu kiện lúc chưa gia công.
7.3.4.2.4 Hoành
Số lượng lấy kiểm tra 10 % mỗi loại nhưng
không ít hơn 3. Nếu có một cấu kiện không đạt yêu cầu theo Bảng 7 thì lấy kiểm
tra tiếp 10 % nữa, nếu vẫn không đạt thì kiểm tra toàn bộ.
Yêu cầu về hình dạng: độ tròn, mộng nối... cần
đáp ứng yêu cầu thiết kế hoặc cấu kiện mẫu.
Đối với hoành có mặt cắt chữ nhật (hoành
vuông) cho phép độ cong đến 1/200 nhưng hướng vồng về phía đỉnh mái.
Bảng 7 - Nội dung
kiểm tra và sai số cho phép trong nghiệm thu hoành
Nội dung kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm
tra
1. Chiều dài tổng
L ≤ 3m
± 3 mm
Thước thép
L > 3 m
± 5 mm
2. Kích thước mặt cắt
Ø
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước thép, thước kẹp; lấy trung bình 3 vị
trí trên 1 hoành
h
- 3 mm
b
± 3 mm
3. Độ cong (lệch khỏi đường tim dọc thân)
1/500
Căng dây, thước thép
4. Độ tròn đối với hoành tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước kẹp, đo 3 vị trí/hoành
CHÚ THÍCH: Ø - đường kính hoành tròn. b, h
- chiều cao và chiều rộng mặt cắt cấu kiện.
7.3.4.2.5 Rui, vân kiên, ván đầu rui, dũi và
các cấu kiện tương tự
Đối với các cấu kiện hợp thành chiều dài lớn
như rui lấy 10 % chiều dài tổng để kiểm tra nhưng không ít hơn 3 thanh rui, và
không ít hơn 10 điểm đo cho 1 nhà. Nếu có một điểm đo, một thanh không đạt yêu
cầu theo Bảng 8 thì kiểm tra tiếp 10 % (hay 3 thanh rui) khác; nếu vẫn không
đạt thì kiểm tra toàn bộ.
Đối với các cấu kiện còn lại (vân kiên, ván
đầu rui, dũi, lá mái) lấy 10 % nhưng không dưới 3 thanh. Nếu có một cấu kiện
không đạt yêu cầu thì kiểm tra tiếp 10 % cấu kiện khác, nếu vẫn không đạt thì
kiểm tra toàn bộ.
Các cấu kiện trên được nghiệm thu giai đoạn
theo Bảng 8, được nghiệm thu lại khi lắp dựng dàn mái theo Bảng 17. Phần hoa
văn chạm khắc nghiệm thu theo Bảng 14.
Các chi tiết tương tự như then co, rui vấu,
rui châm... được nghiệm thu theo Bảng 8, sai lệch về chiều dài + 10 mm.
Bảng 8- Nội dung kiểm
tra và sai số cho phép trong nghiệm thu gia công rui, vân kiên , ván đầu rui
(ván khóa đầu rui), diềm mái, dũi, lá mái
Nội dung kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm
tra
1. Kích thước mặt cắt
h
± 2 mm
Thước thép, thước kẹp; số lượng đo - lấy 1
điểm/10m dài và không dưới 10 điểm đo cho 1 nhà
b
± 2 mm
2. Độ cong (lệch khỏi đường tim dọc thân,
đường cong thiết kế)
1/500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: b, h - chiều cao và chiều rộng
mặt cắt cấu kiện.
7.3.4.2.6 Tàu mái, diềm mái
Kiểm tra 100 % cấu kiện theo Bảng 9.
Bảng 9 - Nội dung
kiểm tra và sai số cho phép trong nghiệm thu tàu mái, diềm mái và chi tiết
tương tự
Nội dung kiểm tra
Sai số cho phép
Phương pháp kiểm
tra
1. Kích thước mặt cắt
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước thép; đo 3 điểm tại mỗi mái: giữa, 2
đầu
b
+ 2 mm
2. Vị trí
đáy
± 5 mm
Thước thép
độ ngả
± 5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5 mm
3. Chiều dài
± 5 mm
Thước thép, đo 4 mặt mái
4. Độ lệch khỏi đường cong thiết kế
1/500
Thước thép, bản rập
5. Độ khít mộng
ghép góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước thép
ghép cao
1.5
CHÚ THÍCH 1: h, b - chiều cao và bề rộng
mặt cắt cấu kiện.
CHÚ THÍCH 2: z - khoảng cách từ mũi kẻ tới
chân tàu đao.
7.3.4.2.7 Các hệ khung xương trần, khung
xương sàn
Từng loại dầm, xà lấy 10 % số lượng mỗi loại
nhưng không ít hơn 3. Nếu có một cấu kiện không đạt yêu cầu theo Bảng 10 thì
lấy kiểm tra tiếp 10 % khác, nếu vẫn không đạt thì kiểm tra toàn bộ. Toàn hệ
được kiểm tra các số đo tổng thể.
Bảng 10 - Nội dung
kiểm tra và sai số cho phép trong nghiệm thu hệ khung xương trần, khung xương
sàn
Nội dung kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm
tra
1. Kích thước mặt cắt dầm chính
h
± 2 mm
Thước thép; đo 3 điểm tại giữa và 2 đầu
dầm; chọn không ít hơn 3 dầm/ô sàn, trần
b
+ 5 mm
2. Kích thước mặt cắt dầm phụ
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước thép; đo 3 điểm tại giữa và 2 đầu
dầm; chọn không ít hơn 3 dầm/ô sàn, trần
b
+ 5 mm
3. Chiều dài mỗi dầm
± 10 mm
Thước thép, đo từng cạnh ô dầm, sàn
4. Độ lệch khỏi đường tim dầm
1/200
Căng dây, thước thép, đo dầm chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5 mm
Thước thép
6.Kích thước bề mặt toàn hệ
± 5 mm
Thước thép, đo theo biên khung
7. Độ phẳng mặt đóng ván hệ khung
5
Căng dây, thước thép, đo từng gian
CHÚ THÍCH 1: h, b - chiều cao và bề rộng
mặt cắt cấu kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4.2.8 Ván trần, ván sàn, ván vách và các
chi tiết tương tự
Số lượng lấy kiểm tra 10 % mỗi loại cấu kiện
và không ít hơn 3. Nếu có một cấu kiện không đạt yêu cầu theo Bảng 11 thì kiểm
tra tiếp 10 % nữa, nếu không đạt thì kiểm tra toàn bộ.
Các ván có chạm khắc, chỉ trang trí còn được
kiểm tra nghiệm thu theo Bảng 14.
Các ván mái (bịt đốc, tường cổ diêm, chân bờ
mái...) chỉ kiểm tra kích thước dài, rộng với sai số cho phép ± 5 mm, sai số bề
dày + 3 mm.
Yêu cầu về hình dạng: bề mặt ván trần, sàn
nhẵn, phẳng, chỗ ghép ván nhìn không chênh nhau, các đường ghép song song nhau,
các hàng đinh trang trí đúng vị trí, đều và thẳng, đúng mật độ thiết kế.
Bảng 11 - Nội dung kiểm
tra và sai số cho phép trong nghiệm thu hệ ván trần, ván sàn, ván nong (ván lụa
khung đố, liên ba, vách, cửa...), ván trần cong (trên vì vỏ cua, trần thừa
lưu...) và các chi tiết tương tự
Nội dung kiểm tra
Sai số cho phép
Phương pháp kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δ
+2 mm
Thước chuyên dụng, thước kẹp; đo 3 điểm
trên mỗi tấm ván
2. Kích thước bề mặt từng tấm ván
rộng
+ 2 mm
Thước thép
dài
± 5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 mm
Thước thép
4. Độ cong mặt cả hệ (đo theo khung bao trần,
sàn từng gian)
3 mm
Bản rập, thước thép, chỉ đo ván cong
5. Độ sít đường ghép nối các tấm, tấm biên
với khung
0,5 mm
Thước kẹp; thước nêm, đo chỗ hở lớn nhất
6. Độ thẳng đường ghép nối các ván liền kề,
ván và khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căng dây, thước thép; đo 10 % số đường ghép
nối cấu kiện tại mỗi ô sàn, trần
CHÚ THÍCH 1: δ - độ dày tấm ván.
CHÚ THÍCH 2: Ván trần cong kiểm tra thêm:
sai lệch độ cong khi ghép vào khung bằng cách so sánh với bản rập (hoặc cách
tương đương), giá trị sai số cho phép 5,0 mm.
7.3.4.2.9 Cầu phong, mè, gộp rui (lách) và
các chi tiết tương tự
Kiểm tra kích thước mặt cắt: đo 1 điểm cho
mỗi 10 m chiều dài của mỗi loại cấu kiện. Nếu có một điểm không đạt theo Bảng
12 kiểm tra tiếp 10 điểm nữa, nếu vẫn không đạt thì sửa sai toàn bộ.
Đo độ cong: kiểm tra 10 % số thanh và không
dưới 3. Nếu có một thanh không đạt thì kiểm tra thêm 10 % nữa, nếu vẫn chưa đạt
thì kiểm tra toàn bộ.
Khi các thanh không đạt yêu cầu về độ cong,
cho kiểm tra lại sau khi lắp dựng trên mái.
Bảng 12- Nội dung
kiểm tra và sai số cho phép trong nghiệm thu cầu phong, mè và các cấu kiện
tương tự
Nội dung kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm
tra
1. Kích thước mặt cắt
rộng
+ 5 mm
- 2 mm
Thước thép
cao
+ 2 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 3 m
5 mm
Căng dây, thước thép;
> 3 m
10 mm
3. Độ cong thanh có kích thước mặt cắt >
(4 cm x 6 cm)
1/500
Căng dây, thước thép
CHÚ THÍCH: Chiều rộng mặt cắt là chiều nằm
trên mặt phẳng mái; chiều rộng mè, lách cho phép sai số +5,0 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung liên ba, khung ván vách... lấy 10 % mỗi
loại và không ít hơn 3. Nếu có một khung không đạt yêu cầu theo Bảng 13 thì kiểm
tra toàn bộ.
Lan can gỗ, cầu thang kiểm tra toàn bộ tổ
hợp.
Độ thẳng, độ vuông góc cạnh bên nếu cần điều
chỉnh cho ôm khít với cấu kiện giáp nối thì không cần kiểm tra, mà chỉ kiểm tra
độ khít với sai số cho phép 2,0 mm.
Bảng 13 - Nội dung
kiểm tra và sai số cho phép trong nghiệm thu cấu kiện dạng khung bao: khung
liên ba, khung ván vách, khung bạo cột, cửa võng, lan can gỗ, cầu thang... và
các chi tiết tương tự
Nội dung kiểm tra
Sai số cho phép
Phương pháp kiểm
tra
1. Kích thước mặt cắt các thanh đố
rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước thép
cao
± 2 mm
2. Kích thước cả khung đã lắp, khi chiều dài
khung
≤ 3m
± 5 mm
Thước thép
> 3 m
± 10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 3 m
4 mm
Căng dây, đo trên chiều dài canh
> 3 m
6 mm
4. Độ thẳng cạnh biên
0,2 %
Căng dây, thước thép
5. Độ vuông - đo theo chiều dài đường chéo,
sai lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căng dây, thước thép (chỉ đo khung có dạng
chữ nhật)
6. Độ sít đường ghép nối các tấm với khung
1 mm
Thước thép, thước nêm; đo chỗ hở lớn nhất
7. Độ sít đường ghép góc nối các thanh đố của
khung (tại góc)
0,5
Thước kẹp, thước nêm; đo chỗ hở lớn nhất
8. Độ song song cạnh nồi của ván huỳnh với
cạnh đố kề bên
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Mặt cắt các ván
± 2 mm
Thước kẹp, thước thép
10. Các chiều dài, rộng các tấm ván
± 3 mm
Thước thép
11. Độ nằm ngang của bản bậc thang
2
Nivo, thước nêm, thước thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Thước thép, dây dọi
7.3.4.2.11 Trang trí chạm khắc, bản song
tiện, phào, chỉ và các chi tiết tương tự
Quy định trong Bảng 14 dùng kiểm tra chất
lượng chạm tất cả các mảng hay một bản song tiện.
Số lượng kiểm tra: 10 % diện tích các mảng
chạm, 10 % tổng chiều dài chỉ với đủ các đại diện, 10 % số lượng các bản song
tiện và không ít hơn 3. Nếu số lượng diện tích chạm hay một bản song tiện kiểm
tra không đạt yêu cầu thì lấy thêm kiểm tra với số lượng như đợt đầu. Nếu vẫn
chưa đạt thì kiểm tra toàn bộ.
Yêu cầu hình thức: phần chạm khắc rõ đường
nét, đúng với thiết kế, đủ độ sâu khắc hay lấy nền chạm; mặt chi tiết chạm phải
nhẵn mịn; độ rộng, độ sâu nét khắc phải đồng đều đúng thiết kế. Các đường chỉ,
phào có nét cong thẳng, nông sâu, rộng hẹp, độ đồng đều đúng thiết kế. Đường
nét liên tục, bắt vần mềm mại.
Các chỗ giáp nối không được thấy rõ bằng mắt.
Nếu có công đoạn sơn về sau thì độ sâu, độ rộng đường chạm khắc phải tăng để bù
phần sơn sẽ lấp đầy.
Bảng 14- Nội dung
kiểm tra và sai số cho phép trong nghiệm thu phần trang trí chạm khắc gỗ, khung
song tiện, phào chỉ trần
Nội dung kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm
tra
1. Độ nông sâu phần chạm
sâu lấy nền
+ 2 mm
Thước thép, đo từ đỉnh nét chạm cao nhất
đến nền hoặc từ nền đến nét khắc sâu nhất
khắc chìm
+2 mm
2. Độ lệch đường chạm khắc
3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sai lệch độ rộng của chỉ
1 mm
Thước kẹp
4. Độ lệch vị trí của chỉ (đo tim)
3 mm
Căng dây 2 biên lấy tim, thước thép
5. Sai lệch độ cao, độ sâu của chỉ
+1 mm
Thước thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Thước kẹp
7. Sai lệch độ rộng nét khắc
2
Thước kẹp
8. Độ lệch chiều dài con song
± 2 mm
Thước thép
9. Độ lệch chiều ngang con song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước kẹp
10. Độ lệch vị trí chia đoạn song
2 mm
Thước thép, thước kẹp
11. Sai lệch vị trí mảng chạm
5 mm
Thước thép
CHÚ THÍCH: Sai lệch kích thước mảng chạm
xác định theo Bảng 13, mục 11.
7.3.4.2.12 Mực đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách xác định tâm hệ khung gỗ trên nền nhà và
các trục tim trên nền nhà.
Đánh dấu tâm các mặt chân tảng. Xác định tâm
mặt bằng hệ khung gỗ.
Xác định các trục tim chính của mặt bằng hệ
khung gỗ (trục tim chính).
Xác định các trục tim đi qua các tâm chân
tảng và song song với trục tim chính.
Định vị các trục tim để kiểm tra.
Bảng 15 - Nội dung
Kiểm tra và sai số cho phép trong nghiệm thu mực đất
Nội dung kiểm tra
Sai số cho phép
Phương pháp kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 5 m
± 5 mm
Căng dây, thước thép
> 5 m
± 10 mm
2. Sai lệch kích thước chiều rộng gian,
kích thước các lòng
± 5 mm
Thước thép, con cán
3. Độ sai vuông góc của các trục tim chính
của mặt bằng hệ khung gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước thép, thước góc, căng dây; đo tại tâm
mặt bằng hệ khung gỗ
4. Sai lệch vị trí tâm mặt chân tảng
5 mm
Thước thép, căng dây
5. Chênh lệch cốt mặt trên giữa các chân
tảng
5 mm
Nivo, căng dây, thước thép, đo chân tảng
cao nhất và chân tảng thấp nhất
6. Sai lệch độ phẳng ngang của mặt chân
tảng
0,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Mặt bằng hệ khung gỗ: hình chữ
nhật có các cạnh là đường nối tâm mặt chân tảng của các cột biên theo các
hướng dọc và ngang nhà.
CHÚ THÍCH 2: Tâm mặt bằng hệ khung gỗ: giao
điểm của 2 đường chéo của mặt bằng hệ khung gỗ.
CHÚ THÍCH 3: Chiều dài hệ khung gỗ: cạnh
dài của mặt bằng hệ khung gỗ.
CHÚ THÍCH 4: Chiều rộng hệ khung gỗ: cạnh
ngắn của mặt bằng hệ khung gỗ.
CHÚ THÍCH 5: Các trục tim chính của mặt
bằng hệ khung gỗ (các trục dọc chính và trục ngang chính): trục dọc (trục
trung câu, trục giao nguyên) đi qua tâm mặt bằng hệ khung gỗ và song song với
tim đòn nóc, trục ngang vuông góc trục dọc, giao với trục dọc tại tâm mặt
bằng hệ khung gỗ.
CHÚ THÍCH 6: Các trục tim mặt bằng: các
trục dọc và trục ngang song song với trục chính và đi qua tâm các chân tảng.
7.3.4.2.13 Khung cột - vì kèo
Quy định trong Bảng 16 dùng kiểm tra từng
khung đơn lẻ hoặc tổng thể các khung. Các khung được kiểm tra bao gồm các cột
trong khung, các xà lớn (câu đầu, trến) và các kết cấu đỡ mái trong vi kèo (hệ
rường, giả thủ, trụ đội, cánh ác...). Khi nghiệm thu tổng thể (ô khung cột - vì
kèo lấy 50 % số khung để kiểm tra. Nếu một khung không đạt yêu cầu thì kiểm tra
toàn bộ các khung.
Bảng 16 - Nội dung
kiểm tra và sai số cho phép trong nghiệm thu từng khung cột - vì kèo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép
Phương pháp kiểm
tra
1. Kích thước lòng cái, lòng con, rộng gian
khi khung cột - vì kèo
≤ 4 cột
± 5 mm
Thước thép; đo theo tâm đáy cột
> 4 cột
± 10mm
2. Vị trí, kích thước kết cấu đỡ mái ở trên
lưng câu đầu, trến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước thép, con dọi
3. Sai lệch vị trí gặp nhau của tim cột với
tim câu đầu, trến
3 mm
Thước thép
4. Sai lệch tim lưng câu đầu, trến với tim
hệ kết cấu đỡ mái bên trên
3 mm
Thước thép
5. Sai lệch độ dốc mái
± 1,5°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Độ nhô mũi kẻ tính từ tim cột
7 mm
Thước thép
7. Độ nhô đuôi trến tính từ tim cột
10 mm
Thước thép
8. Khe hở ghép mộng giao nguyên, mộng kèo -
cột, mộng kẻ - cột
≤ 2 mm
Thước kẹp, thước thép, thước nêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2 mm
Thước kẹp, thước thép, thước nêm
CHÚ THÍCH: Khung cột - vì kèo gồm các cột
trên trục ngang được liên kết bằng các xà lớn (câu đầu, trến, kẻ, bảy,
kèo...) và có các kết cấu đỡ mái khác (trụ đội, các rường, giả thủ...).
7.3.4.2.14 Dàn mái
Một mái là phần mái nhà bị giới hạn bởi các
bờ mái; hệ mái là tất cả các mái trong một nhà, công trình. Kiểm tra toàn bộ hệ
mái theo những nội dung của Bảng 17.
Số lượng kiểm tra trong mỗi mái: khoảng cách
giữa các thanh rui, độ song song các dãy rui, độ thẳng của dãy rui, độ cong của
dãy mè, dãy lách, khoảng cách giữa các hoành, độ thẳng các dãy hoành, độ cong
thanh hoành - lấy 10 % để kiểm tra nhưng không ít hơn 3 dãy (rui, mè, lách,
hoành) hay 3 thanh hoành; khe nở ghép nối hoành, khe nở ghép nối rui lấy 10 %
vị trí nối để kiểm tra và không ít hơn 3 vị trí. Nếu có một dãy, một thanh, một
vị trí không đạt thì kiểm tra tiếp 10 % nữa. Nếu vẫn không đạt thì kiểm tra
toàn bộ.
Bảng 17 - Nội dung
kiểm tra và sai số cho phép trong nghiệm thu toàn hệ mái
Nội dung kiểm tra
Sai số cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kích thước 01 mái có chiều dài L
≤ 5,0 m
± 5 mm
Thước thép
> 5,0 m
± L/500
2. Cân đối cao độ giữa các mái đối xứng
10 mm
Thước thép, ống nước nivo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 5,0 m
± 5 mm
Căng dây, thước thép
> 5,0 m
± 15 mm
4. Độ cong hàng mè, hàng lách đo trên mái
(đo hết chiều dài hàng)
1/500
Căng dây, thước thép
5. Độ đều khoảng cách giữa các thanh rui
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước thép
6. Độ thẳng của hàng rui (đo cạnh bên)
5 mm
Căng dây, thước thép
7. Độ phẳng mặt của mặt phẳng lưng hệ rui,
hệ mè mỗi mái, khi mái có L
≤ 5,0 m
5mm
Căng dây, thước thép
> 5,0 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Độ song song của dãy rui với trục tim
mái, khi độ dài rui Lr (đo từ phía đòn nóc đến mép mái)
≤ 5,0 m
5mm
Căng dây, thước thép; đo điểm cuối hàng rui
(xa đòn nóc);
> 5,0 m
Lr/500
9. Độ cong thanh hoành theo phương đứng
+ 5 mm
Thước thép, căng dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/500
Căng dây, thước thép
11. Độ phẳng của mặt phẳng lưng hoành 1 mái
10 mm
Căng dây, thước thép
12. Độ song song trục dãy hoành so với trục
tim đòn nóc, khi Lh
≤ 5,0 m
10 mm
Căng dây, thước thép, đo điểm đầu dãy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lh/500
13. Khe hở ghép nối hai hoành, hai rui kề
nhau
10 mm
Thước nêm, thước thép
14. Chênh cao đỉnh hoành, rui hai bên khe
nối
2 mm
Thước thép
CHÚ THÍCH 1: L - chiều dài mái được đo theo
mép mái.
CHÚ THÍCH 2: Lr, Lh - chiều dài dãy/hàng
rui, hoành đang được kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4.2.15 Tổng thể hệ khung gỗ và dàn mái
Toàn bộ hệ khung trước khi kiểm tra lắp dựng
tổng thể phải được nghiệm thu: mực đất theo Bảng 15, các khung theo Bảng 16, dàn
mái theo Bảng 17, và phải được sửa cho hết sai sót. Tất cả các chỗ tiếp giáp
cấu kiện, cấu kiện gỗ với nền, tường phải được bảo quản đúng kỹ thuật.
Đối với cấu kiện đơn lấy 10 % số lượng mỗi
loại nhưng không ít hơn 3 để kiểm tra, đối với các chỉ số tổng thể - Đo toàn
hệ. Trong nhóm cấu kiện mỗi loại đã kiểm tra nếu 50 % số lượng không đạt yêu
cầu của bảng 18 thì lấy kiểm tra tiếp 10 % khác. Nếu vẫn không đạt thì kiểm tra
toàn bộ.
Yêu cầu hình thức: toàn bộ hệ khung nhìn cân
đối, các mộng chặt khít, chắc chắn; các nêm, các chốt đã được thúc chặt căng,
các hốc chờ của mộng được chèn cứng, không có chuyển dịch khi thi công phần bao
che.
Bảng 18 - Nội dung
kiểm tra và sai số cho phép trong nghiệm thu tổng thể hệ khung gỗ và bao che
Nội dung kiểm tra
Sai số cho phép
Phương pháp kiểm
tra
1. Tổng chiều cao hệ khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Con dọi, thước thép
2. Sai lệch vị trí tâm đáy các cột
5 mm
Thước thép, căng dây
3. Sai số độ thu khung (độ thách cột) khi
cột có chiều dài
≤ 3 m
± 5 mm
Con dọi, trước thép
> 3 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Độ thẳng đứng toàn khung, khi cột cái
cao
≤ 3m
7 mm
Con dọi, thước thép; đo từ dạ đòn nóc đến
nền, căng dây đo tại nền
> 3m
10 mm
5. Độ trùng với phương nằm ngang của đòn
nóc (song song nền nhà)
10 mm
Thước cứng, căng dây, nivo, máy trắc đạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 mm
Con dọi, căng dây, thước thép, đo 2 đầu đòn
nóc
7. Độ thẳng tim của dãy đòn nóc
10 mm
Căng dây 2 đầu, thước thép
8. Độ cao trến, câu đầu
± 5 mm
Thước đo cao, con cán
9. Chênh lệch độ nhô mũi các kẻ, mũi ván
dong tại mép mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căng dây, thước thép
10. Chênh lệch cao độ đáy các mũi kè, mũi
ván dong tại mép mái
10 mm
Căng dây, thước thép
11. Độ khít mộng liên kết các cấu kiện lớn
dạng xà với cột, trụ
3 mm
Thước thép
12. Độ trùng phương nằm ngang của các cấu
kiện dạng xà
5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Độ cao mỗi cấu kiện đơn (ngoài mục 8)
± 5 mm
Máy thủy chuẩn, thước đo
14. Độ cao của mỗi vì
± 5 mm
Máy thủy chuẩn, thước đo
15. Chiều cao vươn lên của cánh đao
± 10 mm
Máy thủy chuẩn, thước đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10 mm
Thước thép
17. Độ cao mép mái (tính từ đáy rui)
± 10 mm
Dây dọi, thước thép
CHÚ THÍCH 1: Độ thu khung được hiểu là độ
thách cột (mục 3)
CHÚ THÍCH 2: Độ hở mộng chỉ cho phép có ở
bề mặt (mục 12)
7.3.4.2.16 Cửa
Số lượng kiểm tra: 10 % cho mỗi loại và quy
cách cửa nhưng không ít hơn 3. Nếu có một cửa không đáp ứng các yêu cầu theo
Bảng 19 thì lấy tiếp kiểm tra 10 % nữa, nếu vẫn có cửa bị loại thì kiểm tra
toàn bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết chạm khắc kiểm tra theo Bảng 14.
Bảng 19 - Nội dung
kiểm tra và sai số cho phép trong nghiệm thu cửa đi, cửa sổ
Nội dung kiểm tra
Sai số cho phép
Phương pháp kiểm
tra
1. Mặt cắt cửa đi, cửa sổ
± 2 mm
Thước thép
2. Kích thước cánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 3 mm
Thước thép, đo biên ngoài, - 0 có nghĩa là
< h một khoảng < 1 mm
Chiều cao h
± 3 mm
3. Độ vênh mặt phẳng cánh
3 mm
Thước thép, thước nêm
4. Chênh lệch độ dài đường chéo góc
Cửa sổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước thép
Cửa đi, cửa sổ dài
3 mm
5. Chênh cao 2 cánh liền kề trong khuôn
5 mm
Thước thép
6. Khe gió giữa 2 cánh cửa
3 mm
Thước nêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Cửa sổ dài là cửa sổ, cửa lùa
có chiều ngang lớn hơn chiều cao và có trên 2 cánh.
7.4 Hồ sơ nghiệm thu
bàn giao công trình
Hồ sơ nghiệm thu bàn giao công trình bao gồm:
7.4.1 Bản vẽ hoàn công: thực hiện theo quy định
của cơ quan có thẩm quyền. Ngoài ra có bản vẽ riêng thể hiện nội dung những
công việc đã không có, hoặc thể hiện không hết trong bản vẽ thiết kế ban đầu.
Những bản vẽ, bản viết thể hiện những nội dung công việc đã thực hiện:
- Mặt bằng móng, nền, mặt bằng chân cột, mặt
bằng đầu cột, mặt bằng trần, mặt bằng sàn, mặt bằng mái, các mặt bằng thể hiện
vị trí các cấu kiện dạng xà, hoành, rui...
- Các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc, các mặt
đứng.
- Khu vực trên công trình quy tập những chi
tiết, cấu kiện cũ được sử dụng lại (rui, ngói, mè, lito...).
- Bảng kê các cấu kiện phục chế có hình vẽ
đại diện và và kích thước thể hiện khối lượng gia công và bản vẽ các cấu kiện
đại diện cho mỗi loại cấu kiện.
- Bảng kê các cấu kiện được tu bổ, phục hồi
kích thước hình dạng, được gia cường và bản vẽ thể hiện cách thức gia cường, tu
bổ cho cấu kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Hồ sơ khoa học: bao gồm những nội dung
chính sau:
- Mực thước, kỹ thuật của công trình: những
số đo được tham khảo tại Phụ lục B và được phân tích, đối chiếu với các mực
thước khác được biết của địa phương.
- Những phát hiện mới trong quá trình thi
công liên quan đến di tích: các mẫu gạch, ngói, ký tự trên chi tiết, các vật
kiến trúc trong lòng đất, nền móng cũ trong đất, các đặc trưng kiến trúc - mỹ
thuật...
- Các kết quả của biện pháp kỹ thuật đã dùng
tu bổ trong thi công: những khó khăn, thuận lợi, hiện tượng bất thường khi pha
chế hóa chất, thi công, sau thi công...
Hồ sơ khoa học phải nêu được đầy đủ các đặc
trưng kiến trúc, kết cấu của di tích cũng như kỹ thuật truyền thống đặc trưng
của di tích hoặc địa phương có di tích. Hồ sơ được làm bằng bản viết hoặc ảnh,
bản vẽ và hiện vật (nếu có).
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Cấu
kiện, chi tiết trong các di tích kiến trúc dạng nhà các vùng miền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắc bộ và Bắc Trung
bộ
Trung và Nam Trung
bộ
Nam bộ
Chân tảng
Đá táng, chân táng
Đá táng, chân táng
Cột, trụ
Cột, trụ
Cột, trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kèo
Kèo
Bảy
-
-
Câu đầu
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trến, trính
Xà
Xà, xuyên
Xà
Bộ chày cối
-
Trõng, trỏng
Hoành
Đòn tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rui
Rui
Rui
Cầu phong
Cầu phong
Sap rong, sêp rong
Lito, mè
Lito, mè
Lito, mè
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dũi
Lá mái
Vì
Vài
Vì
Kèo xó
Kèo quyết
Kèo góc
Thượng lương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đòn đông, đòn nóc
Thước tầm
Rui mực, sào mực
Thước tầm, sào mực
CHÚ DẪN
1. Thượng lương
5. Ván dong
9. Tầu mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Cột hiên
21. Trụ lan can
25. Chân tảng
2. Con chồng
6. Kẻ
10. Bảy
14. Rui
18. Cột quân
22. Sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Câu đầu
7. Xà dọc
11. Nghé kẻ
15. Hoành
19. Cột cái
23. Dầm sàn
4, Xà nách
8. Lá mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Đấu đầu cột
20. Lan can
24. Vách gỗ
Hình A.1 - Hệ khung
gỗ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, mặt cắt ngang
CHÚ DẪN
1. Thượng lương
6. Đầu dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Bảy
21. Trụ lan can
2. Dép thượng lương
7. Xà nách
12. Van dong
17. Cột hiên
22. Sàn
3. Con chồng
8. Xà ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Cột quân
23. Dầm sàn
4. Xà dọc
9. Trụ chốn
14. Lá mái
19. Cột cái
24. Chân tảng
5. Câu đầu
10. Hoành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Lan can
Hình A.2 - Hệ khung
gỗ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, mặt cắt dọc
CHÚ DẪN
1. Đòn đông
6. Vách gỗ
11. Xà cò
16. Cột hiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đòn tay
7. Trần gỗ
12. Cánh ác
17. Cột con
22. Rui
3. Kèo
8. Trến
13. Bạo lưng kèo
18. Cột cái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Xà đầu cột
9. Áp quả
14. Dũi
19. Giả thủ
24. Cửa
5. Xuyên
10. Trụ đội
15. Diềm mái
20. Rường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Hệ khung
gỗ Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ, mặt cắt ngang
CHÚ DẪN
1. Đòn đông
5. Trụ đội
9. Kẻ
13. Cột hiên
17. Liên ba
2. Xà cò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Xà đầu cột
14. Cột con
18. Bạo lưng kèo
3. Kèo
7. Trến
11. Diềm mái
15. Cột cái
19. Vách gỗ
4. Rui
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Dũi
16. Xuyên
Hình A.4 - Hệ khung gỗ
Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ, mặt cắt dọc
CHÚ DẪN
1. Đòn đông
5. Kèo
9. Liên ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Xà dọc
10. Cột cái
3. Đòn tay
7. Xà ngang
11. Cột giữa
4. Bạo lương kèo
8. Dũi
Hình A.5 - Hệ khung
gỗ nhà Nam Bộ, mặt cắt ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Kèo
4. Bạo lưng kèo
7. Cột giữa
2. Rui
5. Dũi
8. Khung thành vọng
3. Đòn tay
6. Liên ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A-6 - Hệ khung
gỗ nhà Nam Bộ, mặt cắt dọc
CHÚ DẪN
1. Cột quân
4. Tầu mái
7. Xà thế hoành
10. Xà cái
13. Kẻ ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lá mái
8. Ván dong
11. Nghé kẻ
14. Xà nách
3. Bẩy
6. Then co
9. Gộp rui
12. Kẻ hiên
15. Nghé bẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Cột quân
4. Tầu mái
7. Ván dong
10. Xà nách
13. Rui
16. Nghé bẩy
2. Cột hiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đấu đầu cột
11. Dép hoành
14. Rường cụt
3. Bẩy
6. Then co
9. Gộp rui
12. Hoành
15. Trụ chốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.8 - Vì nách chồng
rường - Tương quan vị trí rường cụt, bảy, hoành, dạ rui, tàu đao
CHÚ DẪN
1. Trến
4. Rui
7. Xà đầu cột
2. Đòn đông
5. Đòn tay
8. Con bọ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Cốn
Hình A.9 - Vì cốn mê
CHÚ DẪN
1. Trến
4. Rui
7. Xà đầu cột
10. Cánh ác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đòn tay
8. Kèo giao nguyên
11. Ấp quả
3. Xà cò
6. Trụ đội
9. Bạo lưng kèo
Hình A.10 - Vì giao
nguyên trụ đội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trến
3. Xà cò
5. Đòn tay
7. Xà đầu cột
9. Xuyên
2. Đòn đông
4. Rui
6. Giả thủ
8. Giường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.11 - Vì chồng
rường giả thủ
CHÚ DẪN
1. Trến hạ
3. Trến thượng
5. Đòn tay
7. Cột cái
2. Đòn đông
4. Rui
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Xuyên
Hình A.12 - Vì trến
chồng giả thủ (trính chồng trụ đội)
CHÚ DẪN
1. Trến
2. Cốn
3. Vỏ cua
4. Xuyên
Hình A.13 - Vì vỏ cua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Mực
thước nhà và gia công các cấu kiện chính của hệ khung gỗ
B.1 Mực thước nhà gỗ truyền thống
Các di tích gỗ cần được tu bổ theo cách mà
trước đây đã được xây dựng; hoặc theo cách tính (mực thước) của địa phương có
di tích.
Cách tính toán bằng thức cổ truyền được chấp
nhận dùng tu bổ phục hồi di tích khi:
- Phù hợp với phần còn lại của di tích (nếu
di tích tổn thất một phần).
- Phù hợp với những công trình khác quanh
vùng có tính tương đồng với di tích
CHÚ THÍCH Tính tương đồng được hiểu là cùng
kiểu nhà, cùng chức năng, thời gian xây dựng hay tu bổ gần nhau (cỡ 30 năm),
các chi tiết tương ứng có cùng chất liệu và kỹ thuật gia công - lắp dựng, hoặc
có những nguồn tin về khả năng đã áp dụng làm công trình di tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rộng gian: Chiều rộng gian giữa, chiều rộng
các gian bên, các chái (tính từ tim đến tim).
- Lòng nhà: Lòng cái hay lòng nhất (khoảng
cách tim các cột cái trong cùng khung), lòng nhì (khoảng cách từ tim cột cái
tới cột con thứ nhất), lòng ba, lòng hiên.
- Cao độ dạ tàu gian: khoảng cách từ dạ tàu
mái gian giữa đến mặt nền.
- Cao độ đáy kèo, đáy rui tại mép mái: từ đáy
kèo, đáy rui ở gian giữa đến cao độ đá táng
- Cao độ dạ đòn nóc, cật trến, xà cái, câu
đầu, cật xà cò, xà dọc... so với mặt chân tảng, đá táng.
- Cao độ dạ đòn nóc, trến, xà cái, câu đầu,
xuyên dọc... so với mặt chân tảng, đá táng.
- Khoảng cách từ mực đầu cột đến cấu kiện
liên kết với cột, tức đến dạ xà dọc, dạ trên, xà đầu cột.
- Mực cao cột cái, cột con, cột hiên.
- Vị trí các cấu kiện trong vì mái (vì nóc,
vì nách): rường, đấu, giả thủ, giá chiêng v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ nhô mép bó vỉa nền so với tim cột biên.
- Độ nhô đuôi trến, đầu dư khỏi tim cột cái.
- Độ dốc mái của mái chính và mái bên (nếu
lệch mái).
- Độ thu khung, hay độ thách chân cột cái,
cột con.
- Độ déo mái (phần mộc), cấu tạo déo (tức tà
các chi tiết hình thành déo).
- Số lượng hoành, số khoảng hoành tại lòng
cái, lòng con, lòng hiên.
- Vị trí tương quan giữa đầu xà cánh ác với
thứ tự hoành trong vì kèo giao nguyên.
- Các loại mộng và quy cách mộng.
- Các loại chốt, nêm và quy cách chốt, nêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ võng diềm mái, độ vươn của tàu đao mái.
- Khoảng cách giữa các thanh rui trong dàn
mái...
Những tỷ lệ, kích thước quan trọng khác cần
ghi nhận:
- Kích thước (ngang, cao) của mặt cắt các cấu
kiện chính: kẻ, câu đầu, xà, đòn nóc, hoành...(đo theo kích thước cao nhất,
rộng nhất trong mặt cắt) và tỷ lệ chiều ngang/chiều cao.
- Các đường kính cột (hoặc kích thước chiều
ngang cột khi mặt cắt cột không tròn): đáy cột, đỉnh cột, đường kính lớn nhất,
những chỗ có đường kính điển hình.
- Độ hạ cật, độ vét bụng (chiều dài, chiều
cao) kèo, kẻ và các loại xà, chiều dài phần không vét bụng giáp cột (quỳnh).
B.2 Lấy mực và quy trình gia công các cấu
kiện chính hệ khung, mái
Cách thức lấy mực dưới đây chỉ là trường hợp
điển hình. Đầu tiên vạch mực đất (mở mực đất) xác định các gian, các lòng - tức
là xác định các tim cột (từ xây dựng gọi là lưới cột). Sau đó xác định độ dốc
mái và chiều cao nhà, chiều cao cột tương ứng, chia các khoảng hoành đã xác
định trước.
B.2.1 Cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó yêu cầu gia công là vạch mực chính xác
theo mực thách, mực tim cho các mộng kẻ, xà, trến, câu đầu và khi lắp dựng được
cắt chân chuẩn xác. Các bước lấy mực, chế tác như sau:
- Xẻ gỗ tròn ra trụ vuông tức gỗ thành khí
(thành khí là gỗ hộp bao khít cấu kiện có thêm phần gỗ dư dành cho hao hụt do
cắt, gọt, bào khi gia công). Bề rộng thành khí bằng đường kính cột + phần dư dự
phòng cỡ 1,0 - 1,5 cm mỗi chiều, chiều dài gỗ hơn chiều cao cột 7 - 10 cm. Xác
định ngọn và gốc cây, lấy ngọn cây làm đầu cột (không được lẫn). Cắt mặt đỉnh
và mặt đáy vuông góc với tim dọc thân gỗ; làm phẳng mặt và các góc mặt đốc phải
vuông. Xác định tâm mặt phẳng ở đáy và ở đỉnh.
- Xác định đường kính ở đáy, ngọn và chỗ
phình lớn nhất. Đáy và đỉnh là mặt cắt ngang gỗ lấy tại mực đỉnh cột và mực đáy
cột (từ mực đỉnh và mực đáy để chừa ra 2 đầu gỗ dành chỗ cho đòn tay cho xà đầu
cột và để cắt chân khi dựng khung lấy độ phẳng ngang cân bằng toàn hệ khung).
Chọn tâm mặt đầu cây gỗ vẽ các vòng tròn với các đường kính đỉnh cột, đáy cột
(và vị trí thân cột có đường kính lớn nhất). Đỉnh cột thường nhỏ hơn đáy cột,
tỷ lệ thu lấy theo mực di tích. Tùy theo loại cột mà xác định vị trí có kích
thước ngang thay đổi - lấy theo mực di tích.
- Chia đáy và đỉnh gỗ hộp thành các hình bát
giác tương ứng nhau: các đỉnh bát giác tương ứng của đáy và đỉnh nằm trên cung
đường sinh của hình trụ. Có thể cách chia mỗi địa phương có khác nhau. Một
phương pháp vạch bát giác trình bày trong các Hình B.1a và B.1b. Ngoài ra còn
phải vạch các đường tim hình tròn đáy và đỉnh, các đường tim này vuông góc
nhau, và cũng có vị trí tương ứng giữa chúng ở đáy và đỉnh. Đây là các đường
dùng để chia mực tại 4 mặt cột.
- Vạch các đường đẽo thân cột: tiếp tuyến gần
sát (dự phòng co, lẹm) với đường tròn sản phẩm tại phần gỗ dư ở 4 góc vuông để
tạo hình bát giác ở 2 đầu cây gỗ và nối lại. Đây là đường chỉ định hướng đẽo
cột (xem các Hình B.2a và B.2b). Một số địa phương có cách vạch khác thì lấy
theo cách địa phương. Nếu cột có chỗ phình ở thân cột thì vạch đến vị trí đường
gờ thành khí nơi có chỗ phình.
R - bán kính tại vị
trí cột có đường kính Dmax
R - bán kính tại vị
trí cột có Dmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1b - Vạch
vùng đẽo gỗ làm cột khi Dmax ở đáy, Dmin ở đỉnh cột
CHÚ DẪN
Dtb đường kính đáy cột
Dmin đường kính đầu cột
Dmax đường kính lớn nhất
Hình B.2a - Vạch
đường đẽo gỗ làm cột trên thân gỗ khi đường kính cột lớn nhất ở khoảng giữa cột
Hình B.2b - Vạch đường
đẽo gỗ làm cột trên thân gỗ khi đường kính cột lớn nhất ở đáy cột (Dmax),
nhỏ nhất ở đỉnh cột (Dmin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy mực chia cột theo chu vi ra 4 phần để
có mực tim của 4 hướng: các đường tim đáy và đỉnh được vạch trước đây giao cắt
với mặt bên của cột. Nối các điểm giao cắt tương ứng ở đáy và đỉnh sẽ chia chu
vi ra 4 phần bằng nhau, bật mực lấy 4 đường sinh. Đây là các mực tim của cột.
- Lấy mực các mộng trến, kẻ, xà trên cột:
Chọn trong 4 phần chu vi cột lấy mặt bụng (hướng vào trong nhà), lưng (hướng ra
biên khung) và 2 sườn. Nảy mực thách tại các sườn, mực thách có đầu trùng với
mực tim tại đầu cột, điểm cuối tại đáy lệch về phía lưng một khoảng bằng độ
thách chân cột hay thu khung). Lấy mực ở lưng cột, bụng cột trước chỗ ổ mộng
kẻ, kèo (xem phần về mực kẻ), ổ mộng trến, xà cái; sau đó từ tim bụng gióng mực
qua 2 bên lấy mực các ổ mộng xà đầu cột, xà dọc, xà đỡ liên ba... trên mực
thách. Mực thách cũng có thể xác định từ khi vạch đường đẽo cột. Thường từ mực
đầu cột đo hạ xuống theo các đường mực tim để lấy vị trí các mộng.
- Xẻ các ổ mộng cột: mộng kẻ lấy theo độ dốc
mái và chiều cao kẻ và được làm chính xác trước, mộng xà đầu cột, các xà khác
làm thô và non để chỉnh thêm về sau. Chiều rộng các mộng không vượt quá 1/3
đường kính cột tại vị trí mộng, không nhỏ hơn 1/4 đường kính cột; chiều dài các
mộng bằng 1/4 -1/3 đường kính cột, riêng mộng xà đầu cột có thể dài đến 1/3
đường kính đầu cột hoặc hơn.
B.2.2 Kèo, kẻ
Kẻ (Bắc bộ và bắc Trung bộ), Kèo (từ trung
Trung bộ trở vào Nam) là những cấu kiện lớn đỡ dàn mái, cần khỏe và lắp khít
với cột, có độ nghiêng đồng đều cho tất cả các kẻ và bằng độ dốc mái. Kèo có
lưng thẳng nên lấy mực ngay trên cật; Kẻ cong nên mực lấy theo tàu mái.
Xác định khoảng cách từ tim cột quân ra đuôi
kèo, từ tim cột cái tới cột quân, từ tim cột cái vào trung câu (kèo giao
nguyên), độ dốc mái, độ thu khung (độ thách chân cột) trước khi lấy mực kèo.
Các bước lấy mực kèo như sau:
- Xác định ngọn và gốc cây gỗ, ấn định đầu
(ngọn) và đuôi kèo (gốc); đầu ở giữa nhà, đuôi ở cột ngoài; vạch đường lưng
(cật) và bụng kèo. Xẻ gỗ và bào cho lưng kèo chuẩn xác, đầu tiên lấy lưng thẳng.
Đối với kèo (miền Trung) lưng thẳng nên đòn tay thường sẽ nằm trực tiếp trên
lưng; đối với kẻ (miền Bắc) hoành nằm trên ván dong.
- Trên cật kèo định vị điểm tim cột con (giao
với cật đuôi kèo), điểm tim cột cái hoặc/và trung câu (giao với cật đầu kèo).
Định vị 2 tim cột khi làm kèo chuyền từ cột tới cột), dùng trung câu khi làm
kèo giao nguyên.
- Dựng thước vuông cho mực dốc mái, trên lá
thước có vạch khoảng lòng nhà (khoảng nằm), đốc thước dựng khoảng cao (khoảng
đứng). Đặt thước vào đường cật kèo: mực cao ở phần đầu, mực lòng ở tim cột con
phần đầu kèo; lấy đủ kích thước đuôi (dài đuôi - tính từ tim cột quân ra hết
đuôi, vào khoảng 1,5 đến 2,5 lần đường kính cột con tùy mực địa phương).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gióng mực cột tại mặt sườn kèo ra mặt cật
và bụng kèo; lấy dấu tim cột tại đường tim kèo trên lưng và cật. Từ các tâm đó
khoanh các vòng tròn (là mặt tiếp giáp cột - kèo trong ổ mộng). Vạch tiếp các
đường lõi kèo (phần không đục - miền Trung gọi là “buông”), bề dày cốt mộng kèo
lấy bằng 1/3 đường kính cột tại vị trí mộng. Do cột thuôn côn nên vòng tại bụng
kèo sẽ lớn hơn ở cật kèo.
- Nếu làm nhiều kèo giống nhau thì làm bản
rập từ kèo đầu để gióng sang gỗ kẻo khác.
- Gia công thô: vạch đường má kèo tại mộng.
Dùng đục vụm (đục lưỡi cong) đục mộng kèo, chừa phần dư cho lúc sàm đóng (lấy
non chưa đục sát mực).
- Sàm đóng (chỉnh mộng cho kèo ôm khít cột
đúng độ dốc mái): đầu cột trước đó được vuốt côn (đến độ thu ngọn cần thiết).
Đặt cột và kèo trên mặt đất, luồn đầu cột vào mộng kèo cho khít; dùng búa (vồ)
gỗ gõ vào kèo, chỉnh cho đến độ nghiêng cần thiết so với cột. Dùng thước vuông
gióng thử vào các mực, đóng cho đến khi mực vuông góc với mực thách của cột
(cột và kèo có thể chưa đến được vị trí thiết kế vì mộng chưa mở hết).
- Mộng đang bị găng vì chưa mở hết, cần phải
hiệu chỉnh để có độ khít (kèo ôm sát cột) và giữ đúng hướng tim bằng cách vạch
mực mở: dùng "tiêm" (dụng cụ có 2 mũi nhọn như compa) vạch vào tiếp
giáp giữa mang kèo và thân cột tạo thành 2 đường song song (phải làm đều cho cả
2 mang). Sau đó đục mở mộng kèo dần dần, luồn cột vào mộng cho đến khi đạt vị
trí. Nếu sàm đóng tốt thì mộng khít cả mặt bụng và mặt lưng. Nếu dùng sơn bảo
quản ổ mộng thì nới rộng một chút cho bề dày màng sơn.
Hình B.3 - Kỹ thuật
lấy mực kèo, dốc mái
Hình B.4 - Kỹ thuật
lấy mực trến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với kèo, kẻ cong lưng thì đầu tiên phải
lấy khoảng cách các tim cột và nhà (trung câu), lấy độ dốc mái và cũng làm
thước cữ (con cán) dốc mái. Đường mực dạ hoành tức đường thẳng gióng phía trên
lưng kẻ tương tự cật kèo nhưng không nằm trùng đường lưng mà nằm trên ván dong,
sao cho nối dạ hoành thành mực dốc mái (dạ hoành không phạm vào gỗ kẻ), và đỉnh
hoành đỡ rui gặp mép tàu đao. Đường cong thân kẻ lấy tự do theo thẩm mỹ. Quan
trọng nhất là tim mộng kẻ phải trùng khớp với mực thách của các cột, đồng thời
mực cao cột hàng nhì và hàng ba phải tạo độ dốc mái trùng với độ dốc trên vì
nóc (trùng đường dạ hoành) và đường lưng hoành trùng đỉnh tàu mái.
B.2.3 Trến, câu đầu
- Xác định các số đo trước khi lấy mực trến,
gồm: Kích thước mặt cắt ngang. Khoán câu: để tính chiều dài (hoặc lòng nhà). Độ
thách chân cột (thu khung): để tính tỷ lệ thu khung. Khoảng từ dạ trến tới nền
nhà (cao độ trến): để tính mực thách tim. Độ nhô đuôi trến (từ tim cột đến hết
đuôi): để chừa đuôi làm mộng xỏ (nêm).
Độ cong của trến được tạo bởi độ vét bụng và
hạ vai; các số đo này tỷ lệ với chiều cao mặt cắt ngang (thành khí), tùy theo
thức của địa phương. Độ dài phần không vét bụng giáp cột (quỳnh), độ dài đuôi
trên tỷ lệ với đường kính cột. Sau khi có mực thì gia công; sàm đóng để mộng
khít.
- Xác định các số đo trước khi lấy mực câu
đầu: khoán câu, chiều cao cột, độ thách chân cột (thu khung) và các số đo định
hình câu đầu.
B.2.4 Tàu mái
- Tàu gian: chiều cao tàu mái cố định, đỉnh
tàu nối với rui hình thành độ dốc mái.
-Tàu đao: Mực lưng kẻ góc được dâng lên (mực
đầu cột dâng tương đương), chiều cao tàu đao tỷ lệ độ ngả ra ngoài - theo quy
tắc dâng. Ván tàu dưới cùng được đục thành khấc vắt qua kẻ góc; trên lưng ván
tàu đao cũng có khấc lõm để "cài" tàu đao mái bên vắt qua. Các thanh
tàu cứ như thế đan xen và dâng cao dần lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Một
số cách xử lý phục hồi kích thước, hình dạng và khả năng làm việc của cấu kiện
gỗ
Các dạng hư hỏng dẫn đến loại bỏ một phần cấu
kiện thường là: tiêu tâm làm rỗng ruột cột, kẻ, trến và các xà lớn; gỗ mủn làm
cụt mộng đấu vào các cấu kiện dạng xà, làm cụt chân cột và rỗng đầu cột; gỗ bị
mục tại bề mặt cấu kiện (do nấm, do ẩm ướt); mục mặt mộng làm rã mộng; gỗ co
làm nứt dọc thớ... Các hư hỏng này được khắc phục bằng cách nối, vá lại chỗ bị
mất với những vật liệu như gỗ, keo gắn, chốt... Gỗ thay thế phải cùng loại với
cấu kiện; keo là loại epoxy gia dụng hoặc keo có tính năng tương đương; chốt có
thể là bulông thép cho mối nối chịu lực, là gỗ tốt cho mối nối không chịu lực.
Ngoài ra, để giảm nhẹ tác dụng co rút của keo và để dễ thi công dùng hỗn hợp
keo với bột gỗ khô (mùn cưa) nhồi vào những khoảng trống dày; keo nguyên chất
chỉ dùng quét lót màng mỏng đảm bảo tính dính cao. Độ mịn của bột gỗ tùy thuộc
vào khoảng trống cần nhồi (thường hạt lớn nhất không quá 1/4 kích thước nhỏ
nhất ở khoảng trống). Gỗ cần có độ ẩm không lớn hơn 10 % khi gắn vá và trộn
keo. Toàn bộ gỗ mới và gỗ cũ sử dụng đều được bảo quản chống mối, nấm.
Yêu cầu công tác xử lý là đảm bảo khả năng
chịu tải trọng, có hình thức truyền thống và giữ gìn được nhiều nhất hoa văn
họa tiết có trên cấu kiện.
C.1 Nhồi lõi tiêu tâm cột
Tiêu tâm là hiện tượng tự hủy hoại gỗ tự
nhiên (gỗ chết sinh học), bắt đầu từ tim cây gỗ mủn mục, mất độc tố đối với vi
sinh vật (mối, nấm) rồi lan ra phần vỏ. Do đó cần loại bỏ gỗ hỏng, bảo quản chống
ăn mòn sinh học và đắp vá lại lõi cột. Nhồi lõi tiêu tâm là phương pháp tu bổ
cột bằng cách loại bỏ ruột gỗ hỏng và nhồi đầy lại bằng vật liệu khác.
Quy trình thực hiện:
- Dùng các nạo lưỡi khum cán dài nạo vét hết
phần gỗ mục tại lõi cột; cố gắng nạo thành các vành tròn để tạo hình chóp tròn
cụt cho không gian rỗng trong lõi cột.
- Dùng bàn chải kim loại vệ sinh sạch bề mặt
lõi cột (có thể chế tạo chổi tròn gắn với trục xoay mềm của máy đầm dùi), dùng
khí nén thổi sạch bụi, sấy khô lòng cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị một số thanh gỗ dạng nẹp mỏng,
cùng loại gỗ dùng để chèn vào khoảng trống còn lại giữa lõi cột mới và thành
cột cũ (vì lõi mới sẽ không khớp hoàn toàn khoảng trống).
- Bảo quản chống mối, nấm cho toàn bộ bề mặt
trong của thành cột (phần lõi), bề mặt lõi mới, gỗ chèn và chờ gỗ khô đến độ ẩm
không quá 10 %.
- Quét lót keo vào toàn bộ bề mặt đã được bảo
quản (bề mặt tiếp xúc gỗ mới và gỗ cũ), thành phần và cách pha chế, sử dụng
theo hướng dẫn của nhà cung cấp.
- Pha trộn composit “keo + mùn cưa” theo tỷ
lệ đủ dẻo để thi công (thường là 70-75 % keo và 35-30 % mùn cưa theo khối
lượng).
- Phết thành lớp composit lên toàn bộ bề mặt
gỗ đã được quét lót, nhồi lõi gỗ mới vào khoảng trống tim cột (nhồi cân tim
cột), dùng vồ gỗ gõ mạnh đẩy vào; chèn các thanh nẹp gỗ xung quanh.
- Dựng đứng cột để ép lõi cố định trong khi
chờ keo cứng; khoan lỗ từ thành ngoài vào lỗi mới, lỗ khoan dùng để bơm keo lỏng
bổ sung và chèn chốt liên kết gỗ cũ - gỗ mới.
- Chèn chỗ hổng còn lại ở đầu cột (nếu vùng
tiêu tâm lan đến đầu cột); vá bịt lại các mộng trên cột nếu cũng bị hư, cách
làm cũng là dán gỗ và chèn composit kín mộng.
- Bơm keo lỏng (có độ nhớt thấp gần như nước -
dạng SIKADUR) qua các lỗ khoan để lấp đầy các khoảng trống còn lại trong ruột
cột, sau đó dùng nút gỗ bịt lại hoặc tận dụng lỗ khoan chèn chốt liên kết phần
vỏ với phần lõi mới (nút và chốt cũng được bảo quản và quét keo).
- Chờ cho keo đóng rắn gia công phục hồi các
mộng, kích thước khác như với cột gỗ mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Sơ đồ
nguyên tắc quy trình nhồi lõi tiêu tâm cột
Kinh nghiệm cho thấy phương pháp này cho phép
phục hồi được khả năng làm việc của cột. Sau hàng chục năm những chỗ được tu bổ
không bị hư hỏng trở lại. Có thể sử dụng những biện pháp khác nếu đảm bảo hiệu
quả (an toàn chịu lực và hạn chế loại bỏ gỗ nguyên gốc).
C.2 Xử lý cấu kiện dạng xà - “thay cốt ốp
mang”, “nối cốt ốp mang”, “nối mộng đầu”
Cấu kiện dạng xà có số lượng nhiều nhất trong
nhà gỗ truyền thống, trong đó có những xà chịu kéo làm giằng giữa các cột như
xà dọc, xà ngang, xà liên ba..., có những cấu kiện chịu uốn như trến, câu đầu,
xà cái, kẻ, bảy, hoành, dầm sàn, đà trần...
Những hư hỏng thường gặp là: tiêu tâm dẫn đến
hỏng cốt (phải thay cốt), gãy cốt (phải nối cốt), cụt mộng (phải nối mộng).
Ngoài ra trên nhiều cấu kiện có hoa văn chạm khắc (trến, kè, bảy, giường...)
nên phải chọn cách nối (phương án) sao cho hoa văn họa tiết được giữ lại nhiều
nhất. Trong các dạng hư hỏng trên thì việc nối cốt gãy là khó nhất và khó phục
hồi khả năng làm việc nhất (nếu không chọn đúng cách thì chỉ phục hồi được 50 %
khả năng làm việc, thậm chí ít hơn).
Trên thực tế, khi nối cấu kiện chịu uốn, mối
nối chịu uốn phải là sự kết hợp các loại liên kết: mộng, chốt, keo (nối bằng
mộng truyền thống hoàn toàn không có khả năng chịu lực). Dựa vào cấu tạo hình
dạng và khả năng làm việc được phục hồi sau khi xử lý chia ra 2 dạng xà/dầm
trong kết cấu gỗ truyền thống là xà/dầm có mang suốt và xà/dầm có mang cụt (xem
Hình C.2):
- Xà/dầm có mang suốt là cấu kiện xà có phần
mang chạy dài suốt chiều dài cấu kiện. Dạng này có ít trong di tích, chúng là
dầm sàn, đà trần, hoành, con giường, câu đầu...
- Xà/dầm có mang cụt là xà có phần mang chỉ
nằm giữa chiều dài cấu kiện, kết thúc tại gần gối tựa (thường là cột), phần cốt
tiếp tục ăn "mộng" vào gối tựa: trến, kè, xà dọc, ngưỡng...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng phục hồi sự làm việc của xà mang cụt
phụ thuộc chủ yếu vào độ dày của phần cốt: cốt càng dày càng có sức chịu tải.
a) Dầm mang suốt
b) Dầm mang cụt
c) Mặt cắt ngang
CHÚ DẪN
h chiều cao mặt cắt dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L chiều dài tổng
l chiều dài giữa các gối tựa
l0 độ nhô đuôi trến
b0 chiều rộng lõi/cốt (mộng)
b1 bề rộng mang
Hình C.2 - Hình minh
họa khái niệm “mang” và “lõi”, dầm “mang suốt” và dầm “mang cụt"
Khả năng làm việc của cấu kiện xà được đánh
giá theo 2 chỉ tiêu là ứng suất phá hoại và biến dạng tới hạn (là tỷ lệ giữa độ
võng và chiều dài giữa 2 gối tựa). Xà gỗ trong di tích ít bị phá hoại (gây, vỡ)
do tải trọng mà thường bị mất khả năng làm việc do biến dạng, ứng suất gây nên biến
dạng võng tới giá trị tới hạn gọi là ứng suất biến dạng tới hạn, thông thường
với xà mang cụt từ gỗ liền khối (không nối vá) chưa đến 50 % giá trị ứng suất
phá hoại (vào khoảng 40,0 - 45,0) % ứng suất phá hoại). Mục tiêu của việc xử lý
cấu kiện xà bị nối cốt là tiệm cận đến giá trị ứng suất phá hoại và ứng suất
biến dạng tới hạn lớn nhất trong mối nối chịu uốn. Đối với xà bị nối mộng đầu
thì mối nối chủ yếu chịu lực cắt do đó cần có cấu tạo chống cắt. Khả năng chống
cắt của mối nối dễ đạt được hơn khả năng chống uốn của mối nối chịu uốn, nên
khi nối xà chịu uốn phải tính toán cẩn thận; nếu cần thiết thì làm thí nghiệm mô
hình. Quan trọng nhất là: trước khi nối cấu kiện phải tính toán xác định trên
kết cấu những điểm có ứng suất lớn (vượt quá khả năng mối nối) thì không được
nối, vá; Mối nối chỉ được bố trí tại những điểm có ứng suất thấp hơn năng lực
mối nối hoặc chỗ không có ứng suất. Khi cấu tạo nối chịu uốn phải dùng gỗ không
có khuyết tật. Trong trường hợp nối cốt, thay cốt, khi tính toán khả năng làm việc
mối nối chịu uốn của xà thì chỉ được coi phần mặt cắt chịu tải trọng là phần
cốt, không được tính phần mang vào mặt cắt chịu tải trọng. Trong đó bề rộng
phần cốt khi tính toán sẽ là phần có chiều rộng bằng chiều rộng của mộng đầu
xà.
Trong khi nối cấu kiện xà chịu uốn nhất thiết
phải dùng chốt, nên là chốt bulông. Đường kinh chốt, khoảng cách chốt nhất
thiết phải theo quy định. Khoảng cách giữa các chốt, giữa chốt và biên gỗ có
thể chọn theo Hình C.3 và Bảng C.1 dưới đây nhưng không lấy quá nhiều chốt để
giữ gìn tối đa yếu tố gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
S1 khoảng cách giữa các chốt theo
chiều dọc thớ gỗ
S2 khoảng cách giữa các chốt theo
chiều ngang thớ gỗ
S3 khoảng cách giữa chốt biên đến
mặt biên theo chiều ngang thớ
S4 khoảng cách chốt biên đến đầu
đốc cấu kiện theo chiều dọc thớ
Hình C.3 - Sơ đồ bố
trí chốt liên kết trong kết cấu gỗ
Bảng C.1 - Khoảng
cách quy định cho chốt ghép nối các chi tiết gỗ, không nhỏ hơn
Loại chốt
Khoảng cách chốt
theo chiều dọc thớ S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách chốt
tới biên gỗ S3
Bulông thép
b ≤ 10d
b > 10d
b ≤ 10d
b > 10d
b ≤ 10d
b > 10d
6d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3d
3,5d
2,5d
3d
Chốt từ gỗ tốt
4d
5d
2,5d
3d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5d
Đinh bằng thép
c > 10d
c = 4d
bố trí thẳng hàng
bố trí kiểu so le
4d
15d
25d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3d
CHÚ THÍCH 1. Khi khoan lỗ bắt bulông thép
đường kính lỗ khoan lớn hơn đường kính bulông không quá 3 mm.
CHÚ THÍCH 2: b - chiều rộng cấu kiện gỗ
được ghép nối: nếu nối cốt kiểu âm dương thì là chiều cao cốt (h), nếu nối ốp
mang vào cốt, hoặc nối kiểu “áp má" (dấm liên hợp) thì là bề rộng xà (b
= b0 + 2b1).
CHÚ THÍCH 3: c - chiều rộng phần tố lớn
nhất, nếu ghép "áp má” thì thường là bề rộng cốt (b0).
CHÚ THÍCH 4: S4 không nhỏ hơn S1;
trong trường hợp có lực cắt dọc thớ - không nhỏ dưới 20 cm.
CHÚ THÍCH 5: Khi biên mối nối được gắn keo
liền với phần còn của xà lại thì biên mối nối không coi là mặt thoáng, mã mặt
thoáng là đầu đốc của cấu kiện được nối; tức là khi tính khoảng cách đến biên
(S3, S4) thì tính khoảng cách chốt tới mặt biên của xà.
CHÚ THÍCH 6: Khi nối cốt theo kiểu "âm
dương" thì khoảng cách chốt nối nên từ (0,6 - 1,0) h đến (1,6 - 2,0) h
và không nên nhỏ hơn 20 cm; đường kính bulông thép d = (1/10- 1/12) h.
CHÚ THÍCH 7: Khi nối cốt theo kiểu “âm
dương” mà không có lực uốn ngang hông xà cho phép khi dùng bulông thép S3
giảm xuống đến 2,5d nếu gỗ thuộc nhóm I theo TCVN 1072.
C.3 Quy trình kỹ thuật chung cho các công
tác “thay cốt ốp mang”, “nối cốt ốp mang”, “nối mộng đầu xà” cho cấu kiện dạng
xà (kẻ, bảy, xà, trến...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1 Quy trình kỹ thuật
- Xẻ bóc tách mang ra khỏi phần cốt bị hỏng;
đối với xà chỉ cần nối mộng thì chỉ xẻ tách mang và cốt đến hết phần cốt bị
hỏng (không lấy mang rời ra khỏi cốt).
- Đục tạo hình mộng nối, lựa chọn cấu tạo có
hình thức phù hợp với tiêu chí phục hồi khả năng làm việc lớn nhất và giữ gìn
được yếu tố gốc nhiều nhất (nhất là hoa văn).
- Xử lý mang: đục bỏ những chỗ gỗ mục ở mặt
trong (mặt xẻ tách khỏi cốt), gắn vá những chỗ bị tách, nứt... (trước đó phải xử
lý chống mối, nấm).
- Gia công chế tạo phần cốt mới khớp với cấu
tạo đã chọn và phần mộng đã được đục tại cấu kiện gốc trước đó; độ ẩm gỗ yêu
cầu không quá 10 %.
- Khoan lỗ để bắt bulông hoặc đục tạo lỗ cho
chốt gỗ; tạo hốc giấu đầu bulông; lỗ đục và mặt cắt chốt có hình gần tròn hoặc
tròn (chốt có thể cấu tạo từ 2 nửa có độ côn).
- Bảo quản toàn bộ gỗ chống mối, nấm và sau
đó hong khô tự nhiên cho đến khi độ ẩm gỗ còn lại không vượt quá 10 %; bảo quản
chống gỉ chốt tiết kim loại (bằng epoxy).
- Chuẩn bị keo, composit; bulông. Bulông cần
có răng (ren) chịu cắt, vòng đệm dày và có cấu tạo chống nhả. Kiểm tra bulông.
trong lỗ khoan, mũ bulông và ecu cần ẩn trong hốc được tạo ở bề mặt gỗ.
- Quét keo lên toàn bộ bề mặt tiếp xúc gỗ
cũ-gỗ mới; phết composit lên toàn bộ bề mặt tiếp xúc gỗ cũ-gỗ mới và thành lỗ
khoan - đảm bảo nhồi kín khoảng trống giữa lỗ khoan và bulông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi keo đã đóng rắn có thể gia công
hoàn thiện; thời gian keo rắn tùy thuộc vào điều kiện thời tiết và thành phần
pha keo; không thúc rắn nhanh quá quy định.
- Đối với mộng cụt thì cũng làm tương tự nối
cốt và ốp mang kiểu áp má.
Kinh nghiệm cho thấy nếu thực hành đúng thì
mối nối bền hàng chục năm; khả năng làm việc tùy thuộc vào phương án lựa chọn
cấu tạo mối nối.
CHÚ THÍCH Hạn chế các chi tiết xâm phạm vào
hoa văn chạm khắc trên xà, chỉ bố trí chốt vào những chỗ cần thiết và với số
lượng tối thiểu.
Có thể sử dụng các giải pháp nối khác với các
mô tả dưới đây (các Hình C.4 và C.5) nhưng phải tính toán và thử nghiệm mô hình
(hoặc đã được áp dụng trong những trường hợp tương tự cho kết quả tốt) trước
khi làm vào cấu kiện.
a) Cấu kiện bị tiêu
tâm
b) Xẻ tách cốt và
mang để xử lý riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ghép nối cốt với
mang
Hình C.4 - Sơ đồ
nguyên tắc quy trình nối cốt ốp mang xà
C.3.2 Các cấu tạo mối nối chịu uốn cho xà
C.3.2.1 Nối xà mang suốt
C.3.2.1.1 Mẫu chuẩn - xà gỗ liền khối
Cường độ uốn - ứng suất phá hoại chuẩn σcph
= 100 % (chuẩn)
Ứng suất tới hạn (đạt biến dạng tới hạn
1/200) [σ] = 100 % (chuẩn) = 44,5 % σcph
a) Mô hình xà gỗ liền
khối (mẫu chuẩn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.1.2 Xà không nối lõi, ốp mang (thay
cốt ốp mang)
Ứng suất uốn phá hoại σph = 80,0 -
85,0 %σcph
Ứng suất tới hạn σth = 85,0 - 90,0
% [σ]
S0 = (1,6 - 2,0) h và có thể tăng
số lượng bulông để đạt khoảng cách chốt S0 = S = 1,0 h và > 10 cm
nếu bố trí so le, và S > 20 cm nếu bố trí trên cùng thớ gỗ.
b) Mô hình xà không
nối lỗi, ốp mang
Hình C.5 - Sơ đồ cấu
tạo mối nối chịu uốn với 2 bulông thép và khả năng làm việc của mối nối trong
xà mang suốt so với xà/dầm liền khối (tiếp theo)
C.3.2.1.3 Xà nối
lõi âm dương ngang có chốt giữa, ốp mang
Ứng suất uốn phá hoại σph = (75,0
- 85,0) σcph
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0 = (1,6 - 2,0) h và có thể tăng
số lượng bulông đạt đến khoảng cách chốt S = 1,0 h và > 10 cm nếu bố trí so
le và S > 20 cm nếu bố trí trên cùng thớ gỗ.
c) Mô hình xà nối lõi
âm dương ngang có chốt giữa
Hình C.5 - Sơ đồ cấu
tạo mối nối chịu uốn với 2 bulông thép và khả năng làm việc của mối nối trong
xà mang suốt so với xà/dầm liền khối (tiếp theo)
C.3.2.1.4 Xà nối lõi âm dương ngang có nêm
giữa, ốp mang
Ứng suất uốn phá hoại σph =(70,0 -
75,0) % σcph
Ứng suất tới hạn σth = (70,0 -
75,0) % [σ]
Khoảng cách giữa 2 bulông nối lõi cạnh nhau S0
= (1,6 - 2,0) h và có thể tăng số lượng bulông lên để đạt khoảng cách chốt tới
S= 1,0 h và > 10 cm nếu bố trí so le và S > 20 cm nếu bố trí trên cùng
thớ gỗ.
Theo kinh nghiệm thì độ dài mối nối không
giới hạn với khoảng cách chốt chừng 1,0 h nếu không có ứng suất vượt quá giới
hạn đang có trong khoảng S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Mô hình xà nối lõi
âm dương ngang có nêm giữa
Hình C.5 - Sơ đồ cấu
tạo mối nối chịu uốn với 2 bulông thép và khả năng làm việc của mối nối trong
xà mang suốt so với xà/dầm liền khối (tiếp theo)
C.3.2.1.5 Xà nối lõi âm dương chéo có nêm
giữa ốp mang
h0 = 0,6h
Ứng suất uốn phá hoại σph =(75,0 -
80,0) % σcph
Ứng suất tới hạn σth =(75,0 -
80,0) % [σ]
Khoảng cách giữa các chốt nối lõi S0
= (1,6 - 2,0) h và có thể tăng thêm bulông để đạt S0 = S = 1,0 h và
> 10 cm nếu bố trí so le và S > 20 cm nếu bố trí trên cùng thớ gỗ.
e) Mô hình xà nối lõi
kiểu âm dương chéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.1.6 Xà nối lõi kiểu áp má ốp mang (không
có vấu gỗ)
Ứng suất uốn phá hoại σph = (80,0
- 90,0) % σcph
Ứng suất tới hạn σth = (80,0 -
90,0) % [σ]
Khoảng cách giữa các bulông S0 =
(1,6 - 2,0) h và có thể tăng số lượng bulông để đạt đến S = 1,0 h và > 10 cm
nếu bố trí so le và > 20 cm nếu bố trí trên cùng thớ gỗ.
f) Mô hình xà nối lõi
kiểu áp má không có vấu
Hình C.5 - Sơ đồ cấu
tạo mối nối chịu uốn với 2 bulông thép và khả năng làm việc của mối nối trong
xà mang suốt so với xà/dầm liền khối (tiếp theo)
C.3.2.1.7 Xà nối lõi kiểu áp má có vấu ốp
mang
c = b0/3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất uốn phá hoại σph = (80,0
- 90,0) % σcph
Ứng suất tới hạn σth = (80,0 -
90,0) % [σ]
Khoảng cách giữa các chốt S0 =
(1,6 - 2,0) h và có thể tăng số lượng bulông để đạt đến S0 = S = 1,0
h và > 10 cm nếu bố trí so le và S > 20 cm nếu bố trí trên cùng thớ gỗ.
g) Mô hình xà nối lõi
kiểu áp má có vấu
Hình C.5 - Sơ đồ cấu
tạo mối nối chịu uốn với 2 bulông thép và khả năng làm việc của mối nối trong
xà mang suốt so với xà/dầm liền khối (kết thúc)
C.3.2.2 Nối xà mang cụt
C.3.2.2.1 Xà/dầm mang cụt gỗ liền khối (mẫu
chuẩn)
Ứng suất phá hoại chuẩn σcph
= 100 % = chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ võng cực đại lúc phá hoại max δ = 100 % maxδc
= 1/45
a) Mô hình xà gỗ liền
khối (mẫu chuẩn)
Hình C.6 - Sơ đồ cấu
tạo mối nối chịu uốn với 2 bulông thép và khả năng làm việc của mối nối trong
xà/dầm mang cụt so với xà/dầm liền khối (tiếp theo)
C.3.2.2.2 Xà mang cụt, không nối lõi (thay
lõi) ốp mang
Ứng suất phá hoại σph = (70,0 -
80,0) % σcph
Ứng suất tới hạn chuẩn σth = (70,0
- 85,0) % [σ] Khoảng cách bulông S0 = (1,6 - 2,0) h có thể tăng số
lượng bulông để đạt S0 = S = 1,0 h và >10 cm nếu bố trí so le hoặc
S > 20 cm nếu bố trí trên cùng thớ gỗ.
b) Mô hình xà không
nối lõi, ốp mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.2.3 Xà mang cụt, nối lõi âm dương
ngang ốp mang có chốt giữa
Ứng suất phá hoại σph = (65,0 -
75,0) % σcph
Ứng suất tới hạn chuẩn σth = (70,0
- 75,0) % [σ]
Khoảng cách giữa các chốt S0 =
(1,6 - 2,0) h có thể tăng số lượng bulông để đạt đến S0= S = 1,0 h
và > 10 cm nếu bố trí so le hoặc S > 20 cm nếu bố trí thẳng hàng.
Theo kinh nghiệm độ dài mối nối không hạn chế
(ghép nửa dầm) với khoảng cách chốt 1,0 h nếu ứng suất không vượt quá giá trị
đang có trong khoảng S0.
c) Mô hình nối lõi âm
dương ngang có chốt giữa
Hình C.6 - Sơ đồ cấu
tạo mối nối chịu uốn với 2 bulông thép và khả năng làm việc của mối nối trong
xà/dầm mang cụt so với xà/dầm liền khối (tiếp theo)
C.3.2.2.4 Dầm mang cụt, nối lõi âm dương
ngang nêm giữa ốp mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất tới hạn chuẩn σth = (70,0
- 75,0) % [σ]
Khoảng cách giữa các chốt S0 =
(1,6 - 2,0) h có thể tăng số lượng bulông để đạt đến S0 = S = 1,0 h
và > 10 cm nếu bố trí so le hoặc S > 20 cm nếu bố trí thẳng hàng.
Theo kinh nghiệm độ dài mối nối không hạn chế
(ghép nửa dầm) với khoảng cách chốt 1,0 h nếu ứng suất không vượt quá giá trị
đang có trong khoảng S0
d) Mô hình xà nối lõi
âm dương ngang có nêm giữa
Hình C.6 - Sơ đồ cấu
tạo mối nối chịu uốn với 2 bulông thép và khả năng làm việc của mối nối trong
xà/dầm mang cụt so với xà/dầm liền khối (tiếp theo)
C.3.2.2.5 Xà mang cụt, nối lõi âm dương chéo
nêm giữa ốp mang
Ứng suất phá hoại σph = (65,0 -
70,0) % σcph
Ứng suất tới hạn chuẩn σth = (70,0
- 75,0) % [σ]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Mô hình xà nối lõi
kiểu âm dương chéo
Hình C.6 - Sơ đồ cấu
tạo mối nối chịu uốn với 2 bulông thép và khả năng làm việc của mối nối trong
xà/dầm mang cụt so với xà/dầm liền khối (tiếp theo)
C.3.2.2.6 Xà mang cụt, nối lỗi áp má ốp mang
Ứng suất phá hoại σph = (50,0 -
65,0) % σcph
Ứng suất tới hạn chuẩn σth = (70,0
- 85,0) % [σ]
Khoảng cách giữa các chốt S0 =
(1,6- 2,0) h có thể tăng số lượng bulông để đạt đến S0 = S = 1,0 h
và > 10 cm nếu bố trí so le hoặc S > 20 cm nếu bố trí thẳng hàng.
f) Mô hình xà nối lõi
kiểu áp má không có vấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.2.7 Dầm mang cụt, nối lõi áp má ốp
mang
Ứng suất phá hoại σph = (55,0 -
75,0) % σcph
Ứng suất tới hạn chuẩn σth = (70,0
- 85,0) % [σ]
Khoảng cách giữa các chốt S0 =
(1,6- 2,0) h có thể tăng số lượng bulông để đạt đến S0 = S = 1,0 h
và > 10 cm nếu bố trí so le hoặc S > 20 cm nếu bố trí thẳng hàng.
g) Mô hình xà nối lõi
kiểu áp má có vấu
Hình C.6 - Sơ đồ cấu
tạo mối nối chịu uốn với 2 bulông thép và khả năng làm việc của mối nối trong
xà/dầm mang cụt so với xà/dầm liền khối (kết thúc)
C.3.3 Nối thay chân cột
Chân cột là bộ phận hay hỏng nhất, do tiếp
xúc với nền - nơi có độ ẩm cao. Dưới tác dụng của ẩm và nấm: gỗ bị mủn mục, mất
khả năng chịu tải trọng. Việc xử lý cột mục chân có 2 thao tác: nối thay đoạn
cân cột hỏng và chống ẩm cho đáy cột. Theo hình thức nối chân cột có 2 trường
hợp: mối nối chịu nén và mối nối chịu uốn - nén. Mối nối chịu nén thường ở gần
đáy - khi đoạn nối có độ dài dưới và bằng 2D (D - đường kính cột) và phải lớn
hơn 20 cm. Mối nối chịu uốn nén được sử dụng khi đoạn nối dài trên 2D, độ dài
mộng (mặt áp nối cũ - mới) 1,0 - 1,5D. Mối nối chịu uốn nén có cấu tạo giống
mối nối chịu uốn; khi gia công nên tính toán để chọn chiều chịu uốn tốt nhất
tiếp nhận ứng suất uốn lớn nhất. Chỉ nối chân cột khi chiều cao hỏng dưới 1/5
chiều cao cột nếu không phải cột áp tường bao, và dưới 1/3 chiều cao cột ở vị
trí áp tường bao. Nếu cột hỏng nặng mà muốn giữ phần còn lại thì tính toán và
thí nghiệm kiểm tra phương án nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo chỗ hỏng và cắt đoạn gỗ dùng thay chân,
gỗ cùng loại với gỗ cột;
- Đục mộng nối: đối với mối nối chịu nén có
vài kiểu mộng nhưng đều theo nguyên tắc không cho chuyển dịch phương ngang
(khóa 2 chiều) - xem Hình C.7;
- Đối với mối nối chịu uốn - nén sử dụng kiểu
nối chịu uốn nhưng không dùng lối "áp má" mà nên dùng kiểu "âm
dương” có nêm giữa, có thể bổ sung bulông thép;
- Bề mặt tiếp xúc mặt ngang của gỗ cũ và gỗ
mới phải được gia công phẳng (độ gồ ghề không quá 1 mm), không được có cấu tạo
gây cắt dọc thớ gỗ và ứng suất cục bộ;
- Bảo quản chống mối, chống nấm toàn bộ gỗ
tham gia vào cấu tạo mối nối, đậy kín cho khô từ từ đến độ ẩm cân bằng.
- Quét lót keo toàn bộ bề mặt tiếp xúc gỗ cũ
- gỗ mới, phết composit keo - bột gỗ lên toàn bộ bề mặt đó, nhồi vào lỗ chốt
nêm;
- Ghép chân mới với thân cột cũ, đóng nêm gỗ,
bắt bulông nếu cần, để yên chờ keo đóng rắn (chú ý đóng chặt nêm);
Hình C.7a - Một kiểu
nối chân cột khi chiều cao nối nhỏ hơn hoặc bằng 2D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo kinh nghiệm các mối nối chân cột có khả
năng làm việc được phục hồi và có độ bền lâu hàng vài chục năm.
Có thể có những phương án nối thay chân cột
khác so với các phương án tại các Hình C.7a và C.7b cũng có thể áp dụng nếu
chứng minh được hiệu quả, nghĩa là an toàn chịu tải trọng và tác động đồng thời
thay thế gỗ nguyên gốc ít nhất.
Hình C.7b - Một kiểu
cấu tạo mối nối chân cột khi chiều cao nối lớn hơn 2D
C.3.4 Khóa miệng khe nứt
Khe nứt thường xuất hiện dọc thân cấu kiện
dài (dọc thớ), nguyên nhân chính do co ngót. Khe nứt tạo điều kiện cho ẩm, mối,
nấm xâm nhập nhanh vào ruột gỗ và có thể sẽ mở to nếu không xử lý kịp thời.
Biện pháp thông thường là khóa miệng khe nứt. Có hai cách khóa: dùng khóa cá và
dùng chốt khóa;
Quy trình thực hiện:
- Dùng que nhọn, cứng vệ sinh lòng khe nứt
khỏi mùn gỗ mủn bám, dùng máy quạt sấy và khí nén thổi bụi, gỗ mủn ra khỏi khe;
- Khoan lỗ chặn hai đầu khe nứt; lỗ khoan phải
sâu bằng chiều sâu khe, không để đầu khe đi qua, đường kính lỗ khoan d = 8 -12
mm tùy theo chiều sâu khe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khoan chặn đầu
khe
b) Khóa khe bằng
chốt
c) Khóa bằng cá
Hình C.8 - Sơ đồ
nguyên tắc xử lý khe nứt
- Làm các lỗ khoan xiên từ thành bên này sang
thành bên kia khe nứt theo dạng chéo nhau (không giao cắt nhau), d = 10 - 12
mm, cách nhau 10 - 15 mm tùy độ rộng khe nứt; chiều dài lỗ khoan đến bằng đáy
khe nứt (nếu nứt xuyên mặt cắt thì khoan 2 phía).
- Chuẩn bị chốt gỗ; chốt bằng gỗ tốt, có
chiều dài bằng 1,2 lần chiều sâu khe, đường kính đầu chốt nhỏ hơn đường kính lỗ
khoan 1,0 - 0,5 mm.
- Bảo quản chống mối, nấm lòng khe nứt và các
chốt, chờ hoặc sấy (bằng máy sấy nhỏ) cho gỗ khô đến độ ẩm không hơn 12 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đóng chốt vào các lỗ khoan (kể cả lỗ khoan
chặn đầu khe), đảm bảo cho composit đầy lấp hết không gian trống); đảm bảo chốt
được đóng hết chiều sâu lỗ khoan.
- Chờ keo đóng rắn thì hoàn thiện bề mặt.
- Với những khe nứt nông có thể dùng khóa cá
nhưng vẫn phải khoan chặn đầu khe; khóa cá nên về tròn các mũi nhọn ở 2 đầu cá.
C.3.5 Xử lý đắp vá cục bộ
Trên cấu kiện thường có những lỗ đinh, những
chỗ mục phải khoét bỏ, những mộng, những vùng gỗ bị mục mặt cần đắp vá.
Quy trình thực hiện:
- Khoét bỏ những vùng mục sâu, đục thành hình
có dạng gần tròn hoặc đa giác có đầu tròn, góc tròn, vùng đục bỏ có độ sâu như
nhau. Vùng bị đục coi như mộng âm; Chế tạo các miếng gỗ thành mộng dương vừa
khít mộng âm. Sau khi bảo quản gỗ chống mối, chống nấm và chờ khô thì quét keo
lót, phết composit lên toàn bộ mặt gỗ được vá. Tiến hành khớp mộng, dùng chốt
gỗ hoặc đinh (đã chống gỉ) cố định. Đối với miếng khoét lớn thì có thể ghép các
miếng gỗ; mộng có cấu tạo chống trồi gỗ lên trên; đinh, chốt cũng đóng chéo để
chống trồi gỗ.
- Nạo bỏ những vùng mục nông trên bề mặt (vài
milimet) đến vùng gỗ tốt. Bảo quản chống mối, chống nấm, dùng các chốt hoặc đinh
nhỏ tạo chân bám nếu vùng hỏng rộng. Quét lót keo nguyên chất lên toàn bộ bề
mặt, đắp lớp composit lên toàn bộ bề mặt trên, dùng chày gỗ vỗ chặt. Để chống
co nứt có thể dùng vải chuyên dụng (có mô đun đàn hồi cao và không khắc chế keo)
phủ lên bề mặt rộng (gắn thêm chốt hoặc đinh đã chống gỉ), phết một lớp
composit lỏng, vỗ cho ăn xuống lớp composit bên dưới. Chờ khô hoàn thiện mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.6 Nứt dọc thân cấu kiện dài
Thường có nứt dọc thân cấu kiện dài và lớn
như kẻ, xà.
Cách xử lý ban đầu giống như xử lý khe nứt:
nhồi keo và khóa miệng khe nứt (có thể thực hiện cả 2 phía nếu nứt đối xứng qua
tâm gỗ.
Xử lý tiếp theo giống như ghép nối theo chiều
cao các nửa cốt dầm: Bổ sung bulông liên kết các phần bị nứt, khoảng cách giữa
các bulông vào khoảng 1,0 h (h - chiều cao mặt cắt kẻ, xà).
C.3.7 Ốp chi tiết cũ vào cốt mới
Những cấu kiện cần thay thế bằng cấu kiện
phục chế khi có yêu cầu gắn phần vỏ của cấu kiện nguyên gốc có giá trị (hoa văn
chạm khắc, dấu tích gia công, dấu ấn thời gian...) thì dùng cách ốp phần nguyên
gốc cần giữ vào cấu kiện mới. Nếu là vỏ cột thì ốp mặt, nếu là chi tiết chạm
khắc nhỏ thì ốp chìm. Phần vỏ được lấy ra từ cấu kiện gốc cần có độ dày không
làm ảnh hưởng đến khả năng chịu tải của cấu kiện phục chế. Quy trình kỹ thuật
theo C.3.5.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] Dự án Thực nghiệm bảo tồn tôn tạo di tích
đình Chu Quyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày
28/12/2012.
[4] Nguyễn Thị Thúy Vi (chủ biên), Vũ Hữu
Minh, Lê Vĩnh An, Nguyễn Thanh Toản, Phan Thuận Ý, Thuật ngữ kiến trúc truyền
thống nhà rường Huế, NXB Thuận Hóa, 2010.
[5] GB 50165-92, Technical Code for
Maintenance and Strengthening of Anchient Timber Buildings.
[6] JGJ 159-2008, Code for Construction and
Acceptance of Ancient Chinese Architecture Engineering.
[7] CJJ 70 - 96, Judgement Standard for
Exemining Quality of Construction in Traditional Chinese Architectrure (for
Southern Area)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu đối với công trường bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích
5 Thi công bảo quản di tích
6 Thi công tu bổ, phục hồi di tích
6.1 Khảo sát, hạ giải, đánh giá chi tiết
tình trạng di tích
6.2 Gia công
6.3 Lắp dựng
7 Nghiệm thu
7.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Nghiệm thu công tác tu bổ, phục hồi
7.4 Hồ sơ nghiệm thu bàn giao công trình
Phụ lục A (Tham khảo) Tên gọi các cấu kiện,
chi tiết tương ứng trong các di tích kiến trúc dạng nhà các vùng miền
Phụ lục B (Tham khảo) Mực thước nhà và gia
công các cấu kiện chính của hệ khung gỗ
Phụ lục C (Tham khảo) Một số cách xử lý phục
hồi kích thước, hình dạng và khả năng làm việc của cấu kiện gỗ
Thư mục tài liệu tham khảo