Tên chi tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng CaSO4.2H2O, %, không
nhỏ hơn
|
75
|
2. Hàm lượng phospho pentoxide hòa tan
(P2O5 hòa tan), %, không lớn
hơn
|
0,1
|
3. Hàm lượng phospho pentoxide tổng (P2O5 tổng), %, không
lớn hơn
|
0,7
|
4. Hàm lượng fluoride tan trong nước
(Fhòa
tan), %, không lớn
hơn
|
0,02
|
5. Hàm lượng fluoride tổng (Ftổng), %, không
lớn hơn
|
0,6
|
6. pH, không nhỏ hơn
|
6,0
|
7. Độ ẩm, % (*)
|
Yêu cầu công
bố
|
8. Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn
(I), không lớn hơn
|
1
|
(*) Yêu cầu về độ ẩm theo thỏa
thuận giữa bên mua và bên bán.
|
4.2 Chỉ tiêu về thử nghiệm
thạch cao phospho trong xi măng
Thạch cao phospho ngoài thỏa mãn các
yêu cầu trong Bảng
1 còn cần phải thỏa
mãn các yêu cầu cơ lý khi đưa vào xi măng nêu ở Bảng 2.
Bảng 2 -Yêu cầu
thử nghiệm trong xi măng của
thạch cao phospho
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Mức tăng lượng nước tiêu chuẩn so
với xi măng đối chứng, %, nhỏ hơn
1
2. Chênh lệch thời gian kết thúc đông
kết so với xi
măng đối chứng, h,
nhỏ hơn (**)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đổi
so với mẫu đối chứng
4. Mức giảm cường độ nén so với xi
măng đối chứng, % không lớn hơn
- 3 ngày ± 45 min
5
- 28 ngày ± 8 h
5
5. Mức giảm độ lưu động của vữa xi
măng so với xi măng đối chứng, %, nhỏ hơn
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thay
đổi dạng đường cong điện thế - thời gian
7. Tính tương thích giữa xi măng và phụ
gia giảm nước, so với xi măng đối chứng
- Mức giảm độ lưu động của hồ xi
măng sau trộn, %, không lớn hơn
10
- Mức tăng tổn thất độ lưu động của
hồ xi măng sau 60 min, %, không lớn hơn
5
(**), (***) Thời gian kết thúc đông
kết, độ ổn định
thể tích của mẫu xi măng
thí nghiệm phải
đảm bảo thỏa mãn theo các
tiêu chuẩn về xi
măng hiện hành.
5 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1 Lấy mẫu thử
5.1.1.1 Lấy mẫu thạch
cao phospho theo
Điều 6.1 trong
TCVN 9807:2013.
5.1.1.2 Lấy mẫu
clanhke xi măng poóc lăng có chất lượng không thấp hơn loại CPC 40 theo TCVN
7024:2013. Khối lượng đủ để chế tạo mẫu xi măng đối chứng và mẫu xi măng thí nghiệm.
5.1.1.3 Lấy mẫu thạch
cao thiên nhiên có chất lượng không
thấp hơn loại Gn 80 theo TCVN 9807:2013.
5.1.2 Chuẩn bị mẫu thử
5.1.2.1 Xác định hàm
lượng sulfur trioxide (SO3) trong thạch cao thiên nhiên và thạch
cao phospho theo TCVN 8654:2011.
5.1.2.2 Xác định hàm lượng
sulfur trioxide (SO3) trong
clanhke xi măng poóc lăng theo TCVN 141:2008.
5.1.2.3 Chế tạo 10 kg xi
măng đối chứng bằng
máy nghiền thí nghiệm từ
clanhke xi măng poóc lăng và thạch cao thiên nhiên, đảm bảo hàm lượng SO3 trong xi
măng từ 2,0 đến 2,5
% theo khối lượng, tỷ diện (3500 ±100) cm2/g.
5.1.2.4 Chế tạo 10 kg xi
măng thí nghiệm bằng máy nghiền thí nghiệm từ clanhke xi măng poóc lăng và thạch cao
phospho trong cùng điều kiện như khi chế tạo xi măng đối chứng để đảm bảo tỷ diện và hàm
lượng SO3 trong mẫu xi
măng thí nghiệm tương đương mẫu xi măng đối chứng. Sai lệch hàm lượng SO3
của mẫu xi măng thí nghiệm và mẫu
xi măng đối chứng không
vượt quá 0,2 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Hàm lượng CaSO4.2H2O
Xác định theo 6.3 TCVN 9807:2013.
5.2.2 Hàm lượng phospho
pentoxide (P2O5) và fluoride
(F)
Xác định theo Phụ lục A.
5.2.3 Độ pH
Mẫu thạch cao phospho được chuẩn bị theo 6.2
TCVN 9339:2012;
Tiến hành đo theo Điều 7 trong
TCVN 9339:2012;
Giá trị pH của thạch cao phospho tính
bằng trung bình cộng kết
quả đo của hai thí
nghiệm tiến hành song song
của cùng một mẫu, lấy chính xác tới
0,01 đơn vị pH.
5.2.4 Độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5 Hoạt độ phóng
xạ
Xác định theo Phụ lục D
5.3 Xác định các chỉ tiêu về thử
nghiệm trong xi măng
5.3.1 Lượng nước tiêu chuẩn
Xác định theo TCVN 6017:2015 (ISO
9597:2008)
Mức tăng lượng nước tiêu chuẩn so với
xi măng đối chứng ΔN, tính bằng phần
trăm (%), theo công thức:
ΔN = Ntn - Nđc (1)
trong đó:
ΔN: Mức tăng lượng nước tiêu chuẩn so
với xi măng đối chứng, tính bằng phần trăm (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nđc: Nước tiêu chuẩn của xi
măng đối chứng, tính bằng phần trăm (%).
5.3.2 Thời gian
đông kết
Xác định theo TCVN 6017:2015 (ISO
9597:2008);
Tính chênh lệch thời gian kết thúc đông kết so với xi
măng đối chứng ΔTkt, h, theo
công thức:
ΔTkt = ƖTtn - TđcƖ
(2)
trong đó:
ΔTkt: Chênh lệch thời gian kết thúc
đông kết so với xi
măng đối chứng, tính bằng giờ (h);
Ttn: Thời gian kết thúc đông kết của xi măng
thí nghiệm, tính
bằng giờ (h);
Tđc: Thời gian kết thúc đông kết của xi măng
đối chứng, tính bằng giờ (h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định theo TCVN 6017:2015 (ISO
9597:2008).
5.3.4 Cường độ nén
Xác định theo TCVN 6016:2011 (ISO
679:2009);
Tính mức giảm cường độ nén so với xi
măng đối chứng LR, tính bằng phần
trăm (%), theo công thức:
LR = (3)
trong đó:
LR: Mức giảm cường độ
so với xi măng đối chứng, tính bằng phần trăm (%);
Rtn: Cường độ nén của xi
măng thí nghiệm, tính bằng Mega Pascal (MPa);
Rđc: Cường độ nén của xi
măng đối chứng, tính bằng Mega Pascal (MPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị vữa theo TCVN
6016:2011 (ISO 679:2009);
Xác định theo TCVN 3121-3:2003;
Tính mức giảm độ lưu động của vữa xi
măng Lfv, tính bằng phần trăm (%),
theo công thức:
Lfv = (4)
trong đó:
Lfv: Mức giảm độ lưu động
của vữa xi măng thí nghiệm so với xi măng đối chứng, tính bằng phần trăm (%);
Ftn: Độ lưu động của vữa xi
măng thí nghiệm, tính bằng milimét (mm);
Fđc: Độ lưu động
của vữa xi măng đối chứng, tính bằng milimét (mm).
5.3.6 Ăn mòn cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7 Tính tương
thích giữa xi
măng
và phụ gia giảm nước
Xác định theo Phụ lục C.
Biểu thị kết quả như
sau:
5.3.7.1 Mức giảm độ
lưu động sau trộn của hồ xi măng thí
nghiệm so với xi măng đối chứng Lf, tính bằng phần trăm (%), theo
công thức:
Lf = (5)
trong đó:
Lf: Mức giảm độ lưu động
sau trộn của hồ xi măng thí nghiệm so với xi măng đối chứng, tính bằng phần
trăm (%);
Ftn: Độ lưu động
sau trộn của hồ xi măng thí nghiệm, tính bằng milimét (mm);
Fđc: Độ lưu động
sau trộn của hồ xi măng đối chứng, tính bằng milimét (mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔF = FLtn - FLđc (6)
trong đó:
ΔF: Tăng tổn thất độ lưu động
sau 60 min của hồ xi măng thí nghiệm so với xi măng đối chứng, tính bằng phần trăm (%);
FLtn: Tổn thất độ lưu động
sau 60 min của hồ xi măng thí nghiệm, tính bằng phần trăm (%);
FLđc: Tổn thất độ lưu động
sau 60 min của hồ xi măng đối chứng, tính bằng phần trăm (%).
6. Vận chuyển và bảo
quản
6.1 Thạch cao
phospho khi xuất xưởng phải có
phiếu chất lượng kèm
theo với các nội dung sau:
- Loại và nguồn gốc thạch cao phospho;
- Tên và địa chỉ cơ sở cung cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số hiệu lô sản xuất;
- Ngày, tháng, năm xuất xưởng.
6.2 Khi vận chuyển thạch cao
phospho phải tránh lẫn các tạp chất, các dị vật có hại và phải có biện pháp
che chắn để tránh mưa và ẩm ướt.
Phụ lục A
(quy định)
Xác định hàm lượng muối phosphat quy đổi ra
phospho pentoxide (P2O5) và hàm lượng flouride (F) của thạch cao phospho
A.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục này quy định phương pháp xác định
hàm lượng muối phosphat quy đổi ra phospho pentoxide (P2O5) và fluoride
(F) của thạch cao phospho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dụng cụ thủy tinh thông thường
dùng trong phòng thí nghiệm và
A.2.1 Cân phân tích, có độ chính xác 0,0001
g.
A.2.2 Cân kỹ thuật, có độ chính xác 0,001
g.
A.2.3 Tủ sấy, có bộ phận điều
khiển và khống chế nhiệt
độ đến (300 ± 5) °C.
A.2.4 Lò nung, có bộ phận điều khiển và khống
chế nhiệt độ đến
(950 ± 50) °C.
A.2.5 Pipet paster các loại: 100 µL;
200 µL; 1000 µL.
A.2.6 Màng lọc 0,45 µm và
các xylanh để lọc mẫu.
A.2.7 Máy đo màu
UV-VIS (quang phổ hấp thụ phân tử): Có khả năng làm việc
tại bước sóng 725 nm độ chính xác đo bước sóng hoạt động là ± 1 nm hoặc thấp
hơn, dải hấp thu từ 0,1 đến 1,0; hiển
thị về độ hấp thụ
± 1 % hoặc thấp hơn.
A.2.8 Thiết bị điện di mao
quản:
Mô hình thiết bị điện di mao
quản được mô tả
trong Hình A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Mô hình thiết bị điện di mao quản
CHÚ DẪN:
Hệ đệm: L- Histidin/Mes (pH = 6,0);
Mao quản silica với tổng chiều dài: 50 cm,
chiều dài hiệu dụng là 40 cm, đường kính mao quản: 50 µm;
Bơm mẫu: theo phương pháp
thủy động lực học kiểu xiphông ở độ cao 20 cm trong 60 s;
Thế điện di: -17 kV.
A.3 Quy định chung
A.3.1 Nước dùng trong
quá trình phân tích theo TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương (sau đây gọi là “nước”).
A.3.2 Hóa chất dùng
trong phân tích có độ tinh khiết
không thấp hơn “tinh khiết phân tích” (TKPT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4 Chỉ tiêu phân tích được tiến
hành song song trên hai lượng
cân của mẫu thử và một thí nghiệm trắng
(bao gồm các lượng thuốc thử như đã nêu trong tiêu chuẩn, nhưng
không có mẫu thử) để hiệu chỉnh kết quả.
Chênh lệch (tính theo giá trị tuyệt đối)
giữa hai kết quả xác định
song song không được vượt giới hạn cho phép, nếu
vượt giới hạn cho phép phải tiến hành phân tích lại.
Việc xây dựng lại đồ thị chuẩn (nếu có) được
tiến hành định kỳ theo khuyến cáo của nhà
sản xuất thiết bị theo cách
làm nêu trong tiêu chuẩn.
A.4 Hóa chất, thuốc
thử
A.4.1 Dung dịch natri
hydroxde (NaOH) tiêu chuẩn 1 N: pha từ ống fixanal.
A.4.2 Dung dịch H2SO4
tiêu chuẩn (10,6 ± 0,1) N: hòa tan 300
mL H2SO4 đậm đặc
trong 600 mL nước, làm nguội đến nhiệt độ phòng, định mức
thành 1 L. Chuyển hóa nồng độ
bằng dung dịch NaOH 1 N tiêu chuẩn trước khi sử dụng.
A.4.3 Dung dịch
amoni molybdat 2,5
%:
Hòa tan 25 g ammoni molybdate tetrahydrate (NH4)6Mo2O24.4H2O
vào khoảng 250 mL nước ấm và chuyển vào cốc dung tích 1 L đã có chứa sẵn 500 mL
dung dịch H2SO4 10,6 N. Khuấy
kỹ. Để nguội rồi pha loãng bằng
nước đến thể tích 1 L, bảo quản trong chai thủy tinh.
A.4.4 Acid
ascobic:
sử dụng dạng bột mịn dễ hòa tan.
A.4.5 Dung dịch HCl tiêu chuẩn,
nồng độ (6,5±
0,1) N:
pha loãng 540 mL
dung dịch HCl đậm đặc bằng
nước đến thể tích 1 L. Chuẩn hóa lại bằng dung dịch NaOH 1 N tiêu chuẩn trước
khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.7 Dung dịch
phosphat gốc:
Hòa tan 0,1917 KH2PO4 khan nước và định mức thành 1 L
- Chuẩn bị dung dịch
fluoride (F-) gốc 0,01 M: Cân chính xác khoảng (21 ± 0,1) mg chất
chuẩn natri fluoride (NaF) trên cân phân tích, hòa tan bằng nước trong cốc dung tích 50
mL và chuyển vào bình định mức 50 mL, thêm
nước đến vạch mức, lắc kỹ.
- 2- (N-morpholino) ethanesulfonic
(MES) (Merck, hàm lượng ≥ 99 %)
- L-Histidin (C6H9N3O2), (Fluka,
hàm lượng 99,5 %)
A.5 Chuẩn bị mẫu thử
Trộn đều mẫu, dùng phương pháp chia tư
lấy khoảng 100
g, dùng cối chày đồng nghiền nhỏ mẫu đến lọt hết qua sàng 0,25 mm. Rút gọn mẫu
bằng phương pháp chia tư lấy khoảng 50 g và nghiền mẫu đến lọt hết qua sàng
0,1 mm. Tiếp tục dùng phương pháp chia tư để lấy khoảng 12 g đến 15 g mẫu nghiền
mịn trên cối mã não đến cỡ hạt lọt qua sàng 0,063 mm dùng làm mẫu phân tích hóa học. Lượng mẫu còn lại
bảo quản trong
lọ (túi) kín làm mẫu lưu.
Mẫu dùng để phân tích hóa học được sấy
ở nhiệt độ (45
± 5) °C đến khối lượng
không đổi, làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng trước khi tiến hành cân để thử nghiệm.
A.6 Phương pháp xác
định hàm lượng phospho pentoxide (P2O5)
A.6.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2 Cách tiến hành
- Xây dựng đường chuẩn:
Chuẩn bị các dung dịch có hàm lượng P2O5 từ 0 đến 0,5
%: Cho vào các bình định mức dung tích 250 mL lần lượt các thể tích dung dịch phốt
phát làm việc tiêu chuẩn, cho tiếp 25 ml HCl 6,5 N. Cho nước đến vạch mức, lắc đều.
Chuẩn bị mẫu trắng: Lấy một bình định mức
dung tích 250 mL
khác, cho vào 25 mL dung dịch acid HCl 6,5 N, cho nước đến vạch mức, lắc đều.
Đo/ so màu các dung dịch (có hiệu chỉnh bằng mẫu
trắng) theo thứ tự từ A.6.2.1.2 đến A.6.2.1.3
Từ hàm lượng phospho pentoxide (P2O5)
có trong mỗi bình và trị số độ hấp thụ
quang tương ứng xây dựng đồ thị chuẩn.
- Phân tích mẫu: Tùy thuộc vào mục đích phân tích,
lựa chọn tiến hành theo một trong các cách sau:
A.6.2.1 Xác định P2O5 tổng
A.6.2.1.1 Cân khoảng
0,5 g mẫu phân tích hóa học (A.5), chính xác đến 0,0001 g vào cốc dung tích 250
mL, làm ẩm bằng 10 mL
nước, thêm 25 mL dung dịch HCl 6,5 N, đun sôi nhẹ dùng đũa thủy tinh dằm tan các hạt
đen. Lọc dung dịch khi còn nóng qua giấy lọc băng trung vào bình định mức
dung tích 250 mL, rửa cốc, giấy lọc
và phần silic không tan bằng nước nóng đến hết acid (thử bằng giấy pH). Để nguội dung dịch
lọc đến nhiệt độ phòng rồi thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nguội dung dịch đến
nhiệt độ phòng rồi chuyển vào bình định mức
dung tích 250 mL, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
A.6.2.1.3 Đo độ hấp thụ
quang của dung dịch tại bước sóng 725 nm, dung dịch so sánh là mẫu trắng.
A.6.2.1.4 Từ giá trị độ
hấp thụ quang đo được, dựa vào đồ thị chuẩn tìm được hàm lượng phospho
pentoxide có trong bình.
A.6.2.2 Xác định P2O5 hòa tan
A.6.2.2.1 Cân khoảng
1,0 g mẫu phân tích hóa học (A.5), chính xác đến 0,0001 g, vào cốc dung tích 250 mL,
thêm nước đến thể tích khoảng 50 mL, đun sôi nhẹ khoảng 2 min. Trong quá trình
đun, dùng
đũa
thủy tinh dằm tan các hạt đen. Lọc dung dịch khi còn nóng qua giấy lọc băng
trung vào bình định mức
dung tích 250 mL, rửa cốc và giấy lọc và phần silic không tan bằng nước nóng đến
thể tích khoảng 100 mL. Để nguội dung dịch lọc đến nhiệt độ phòng rồi thêm nước đến vạch mức,
lắc đều.
A.6.2.2.2 Tiến hành
đo/so màu để xác định hàm lượng phospho pentoxide (có hiệu chỉnh bằng
mẫu trắng) theo thứ tự từ A.6.2.1.2 đến A.6.2.1.4
A.6.3 Biểu thị kết quả
Hàm lượng phospho pentoxide, tính bằng phần trăm (%),
theo công thức:
P2O5
= (A1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là lượng phospho pentoxide tìm được trên đồ thị chuẩn, tính bằng gam
(g);
m0 là khối lượng
mẫu tương ứng với thể tích mẫu lấy để phân tích,
tính bằng gam (g);
Chênh lệch (tính theo giá trị tuyệt đối)
giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,01 %.
A.7 Phương pháp xác
định hàm lượng fluoride (F-)
A.7.1 Nguyên tắc
Sau khi hòa tan để chuyển lượng F- vào dung dịch,
sử dụng kỹ thuật điện di mao quản (CE) để tách fluoride (F-) theo nguyên
tắc sau:
Trong dung dịch chất điện giải (có chất đệm
pH), dưới tác dụng của một điện trường E xác định (được sinh ra bởi điện thế V đặt vào
hai đầu mao quản), fluoride (F-) được tách khỏi các ion cùng có mặt
trong dung dịch bởi tốc độ di chuyển khác biệt được hình thành từ
tính chất của dòng điện di thẩm thấu (EOF) với điện tích và kích thước đặc
trưng.
Định tính fluoride (F-) dựa trên thời gian
di chuyển của các ion từ khi bơm mẫu đến khi xuất hiện tín hiệu cực đại.
Việc định lượng fluoride (F-) dựa trên diện
tích pic (peak) tương ứng, diện tích pic sẽ tỷ lệ với nồng độ ion
có trong dung dịch (trong khoảng tuyến tính).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.2 Cách tiến hành
- Xây dựng đường chuẩn:
Chuẩn bị các dung dịch có nồng
độ fluoride (F-) từ (5.106 - 104)
M: Thêm vào các bình định mức dung
tích 250 mL lần lượt các thể tích dung dịch fluoride (F-) gốc, thêm
nước đến vạch mức, lắc đều.
Tiến hành các bước theo thứ tự từ
A.7.2.1.2 đến A.7.2.1.4.
Từ nồng độ fluoride (F-) có trong mỗi
dung dịch và diện tích pic tương ứng xây dựng đồ thị chuẩn.
- Phân tích mẫu: Tùy thuộc vào mục đích
phân tích, lựa chọn tiến hành theo một trong các cách sau
A.7.2.1 Xác định
fluoride (F-) tổng
A.7.2.1.1 Cân khoảng 1
g mẫu phân tích hóa học (A.5), chính xác đến 0,0001 g vào cốc polyethylen chịu
nhiệt, dung tích 250 mL, thêm 15 mL nước, thêm tiếp 3 mL dung dịch H2SO4 đậm đặc, đậy
cốc bằng nắp kính đồng hồ rồi đun sôi nhẹ khoảng
2 min.
Trong quá trình đun, dùng đũa
polyethylen dằm tan các hạt đen. Làm nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng rồi chuyển
vào bình định mức
dung tích 250 mL thêm nước đến
vạch, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.2.1.2 Lọc dung dịch
qua màng lọc 45 µm.
A.7.2.1.3 Bơm một phần
dung dịch đã được pha
loãng vào phía đầu của mao
quản (đối diện detector - xem Hình A1). Sau khi bơm, fluoride (F-) trong dung
dịch sẽ được phân tách khỏi các hợp phần mang điện khác trên cơ sở tốc độ di
chuyển khác nhau trong điện trường
(sinh ra do thế áp vào 2 điện
cực ở 2 dung dịch
đệm), được phát hiện bằng detector ở phần cuối mao quản.
A.7.2.1.4 Xác định diện
tích píc đặc
trưng của fluoride (F-)
A.7.2.1.5 Lấy chính xác
một phần khác của dung dịch B, thêm chính xác một lượng dung dịch fluoride (F-) tiêu chuẩn làm việc,
thu được dung dịch C sao cho nồng
độ fluoride (F-) trong dung
dịch C có giá trị
tăng lên một lượng là ΔC.
A.7.2.1.6 Tiến hành các bước
theo thứ tự từ A.7.2.1.2 đến A7.2.1.4.
A.7.2.2 Xác định fluoride
(F-) hòa tan
A.7.2.2.1 Cân khoảng 3
g mẫu phân tích hóa học (A.5), chính xác đến 0,0001 g vào cốc polyethylen chịu
nhiệt, dung tích 250 mL, thêm 40 mL nước, đậy cốc bằng nắp kính đồng hồ rồi đun sôi
nhẹ khoảng 2 min. Trong quá trình đun, dùng đũa polyethylen dằm tan các hạt
đen. Làm nguội dung dịch rồi chuyển vào bình định mức dung tích 250
mL, thêm nước đến vạch,
lắc đều.
Lọc hỗn hợp qua phễu lọc (khô) vào bình tam giác
(khô), thu được dung dịch D. Sử dụng dung dịch E là dung dịch được
pha loãng từ dung dịch D với hệ số pha loãng (a) phù hợp để xác định hàm lượng fluoride
(F-) theo phương
pháp điện di mao quản.
A.7.2.2.2. Tiến hành các
bước theo thứ tự từ A.7.2.1.2 đến A.7.2.1.6, trong đó tại A.7.2.1.5
thì sử dụng dung dịch E (thay cho dung dịch B) và thêm chính xác một lượng dung dịch
fluoride (F-) tiêu chuẩn
làm việc để thu được dung dịch G với nồng độ fluoride (F-) đã được
tăng thêm lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng fluoride (F-), tính bằng
phần trăm (%), theo công thức:
F- = (A2)
trong đó:
ΔC là nồng độ chuẩn fluoride
(F-) đã được tăng thêm, tính bằng mol trên lít (mol/L);
S là diện tích pic đặc trưng của F- khi phân
tích dung dịch pha loãng, tính bằng
centimét vuông (cm2);
ΔS là chênh lệch giữa diện tích pic (đặc
trưng của fluoride (F-)) thu được khi phân tích dung dịch pha loãng
và diện tích píc (đặc
trưng của fluoride (F-)) thu được khi phân tích dung dịch pha loãng
đã thêm chuẩn, tính bằng centimét vuông (cm2);
a là hệ số pha loãng;
18,99 là phân tử gam của fluoride
F-, tính bằng
gam trên mol (g/mol);
V là thể tích định mức dung dịch sau
khi hòa tan mẫu, tính bằng mililít (mL);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(quy định)
Phương pháp thí nghiệm nhanh ăn mòn cốt thép
(Phương pháp vữa tươi)
B.1 Nguyên tắc
Thí nghiệm nhanh ăn mòn cốt thép dựa
trên cơ sở đo phân cực anốt điện cực dương cốt thép đặt trong vữa tươi,
khi đặt một dòng ngoài I tĩnh, sau đó vẽ đường cong điện thế - thời gian. Từ dạng đường
cong điện thế - thời gian, có thể kết luận cốt thép có khả năng bị ăn mòn hay
không.
B.2 Dụng cụ, thiết bị
- Máy biến áp hằng số
(Potentiometer): Thiết bị đo ăn mòn cốt thép chuyên dùng phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn này, hoặc máy biến điện áp hằng số (đưa ra dòng điện trong phạm vi
(0 - 2000) µA, (0 - 2) V, độ chính xác ±1 %);
- Điện cực calomen;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dây dẫn điện: lõi đồng vỏ nhựa;
- Sơn cách điện (parafin, nhựa
thông);
- Khuôn thí nghiệm: khuôn nhựa
di động có đáy, kích thước (40
x
100
x 150) mm.
B.3 Quy trình thí
nghiệm
B.3.1 Chế tạo điện
cực cốt thép
Gia công thanh cốt thép tròn trơn dùng
trong xây dựng thành mẫu
thử có đường
kính 8 mm, chiều dài 100 mm, trị số cho phép lớn nhất của độ nhám bề mặt, bằng
1,6 µm, dùng xăng, ethanol, aceton lần lượt loại bỏ dầu mỡ, hàn
vào một đầu của mẫu thử một đoạn dây dãn dài (130 -150) mm, sau đó dùng aceton
để loại bỏ triệt để thuốc
hàn, hai đầu thanh cốt thép quét - nhúng vật liệu sơn cách điện nhựa thông
(parafin) nóng chảy, chừa đoạn giữa còn lại dài 80 mm, tính diện tích bề mặt của
nó. Cốt thép qua xử
lý bảo quản trong đồ đựng khô ráo để chuẩn bị sử dụng, mỗi tổ mẫu thử
có 6 thanh.
B.3.2 Chế tạo vữa
xi măng cát
Khi không có yêu cầu đặc biệt nào, lựa
chọn tỷ lệ nước/xi
măng bằng 0,5, tỷ lệ xi măng/cát 1:2 để chế tạo vữa, nước là loại nước cất, cát phù hợp
với cát sử dụng trong tiêu chuẩn TCVN 6016:2011. Quy trình trộn được
tiến hành trộn khô 1 min và trộn ướt 3 min.
B.3.3 Cho vữa và điện
cực vào khuôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.4 Kết nối thiết bị thí nghiệm
Nối các trang thiết bị thí nghiệm theo
như B.1, lấy một thanh cốt
thép gọi là cực dương nối với lỗ nối dây “nghiên cứu” và lỗ “ký hiệu *”, thanh còn lại là cực âm (tức
điện cực phụ trợ) nối vào lỗ nối dây “phụ trợ” của máy, sau đó cho
đầu dưới của thanh điện cực calomen nhằm vào vị trí chính giữa của điện cực
dương cốt thép rồi cho tiếp xúc với bề mặt của vữa tươi và vuông góc với bề mặt
vữa.
Dây dẫn của điện cực
calomen nối vào lỗ nối dây
“tham chiếu” của
máy. Trong một số các thiết bị đo độ ăn mòn cốt thép hiện đại,
hoặc máy biến dòng/máy biến điện áp hằng
số, thì dây dẫn của
điện cực vào là dây dẫn đa dây (bó chùm), thì chỉ cần theo quy định lần lượt nối ba kẹp dây
vào cốt thép điện cực dương, cốt thép điện cực âm và điện cực calomen là được.
CHÚ DẪN:
1. Thiết bị đo ăn mòn cốt thép hoặc
máy biến điện áp/máy
biến dòng hằng số;
2. Khuôn nhựa cứng;
3. Điện cực calomen;
4. Vữa cát tươi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Điện cực dương cốt thép
Hình B.1 - Sơ
đồ thiết bị
đo
điện áp hóa cực dương của vữa tươi
B.3.5 Tiến hành đo
a) Ngay sau khi kết nối thiết bị thí
nghiệm xong, trước khi nối điện, đọc số đo điện thế tự nhiên V của cực dương cốt
thép (tức chênh lệch điện áp giữa cực dương cốt thép và điện cực calomen).
b) Nối điện, đồng thời với mật độ dòng
điện 50.10-2A/m2
(tức 50 µA/cm2) tiến hành hiệu chỉnh đồng hồ µA đến giá trị yêu cầu. Đồng thời bắt đầu tính thời
gian, lần lượt là 2 min, 4 min, 6 min, 8 min, 10 min, 15 min, 20 min, 25 min,
30 min, 60 min, lần lượt ghi lại điện thế hóa cực dương.
B.4 Xử lý kết quả
thí nghiệm
B.4.1 Gọi giá trị
trung bình kết quả đo điện cực của
3 thí nghiệm là giá trị
đo
điện thế cực hóa cực dương cốt thép, lấy thời gian làm trục hoành, điện thế hóa cực
dương làm trục tung, vẽ đường cong điện thế - thời gian (như Hình B.2).
B.4.2 Dựa vào đường cong điện
thế - thời gian
để phán đoán ảnh hưởng của xi măng và thạch cao phospho trong vữa đến sự ăn mòn
cốt thép.
(a) Sau khi nối điện vào điện cực, điện thế cực dương cốt
thép nhanh chóng tăng lên theo chiều dương, đồng thời trong khoảng 1
min đến 5 min đạt đến giá trị điện
thế cực đại, sau đó 30 min, giá trị điện thế không giảm thấp xuống
rõ rệt, như thể
hiện trên đường cong số
của Hình B2, tức thuộc đường cong thụ động hóa. Điều đó biểu thị màng thụ động
hóa bề mặt cực
dương cốt thép không bị tổn hại, là
vô hại đối với cốt
thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Sau khi nối điện, theo
sự thay đổi của thời gian, điện thế cực dương cốt thép có thể có lúc xuất hiện
trạng thái trung gian của đường cong
số và số trong Hình B2, tức là
điện thế đầu tiên tăng theo chiều dương đến giá trị điện thế hơi dương (ví dụ ≥ 600 mV), tiếp
theo ổn định một thời gian, sau đó thể hiện xu hướng đi xuống, nếu giá trị điện
thế nhanh chóng giảm xuống, thì thuộc tình trạng số . Nếu giá trị điện thế giảm
xuống chậm, và sự thay đổi không nhiều, thì tiếp tục thí nghiệm và ghi lại điện thế cực
dương lần lượt ở 35, 40, 45, 50, 55,
60 min, nếu đường cong điện thế duy trì ổn định không giảm
xuống nữa, có thể cho rằng bề mặt cốt thép
có thể duy trì hoàn hảo bề mặt thụ động
hóa, thạch cao là vô hại với cốt thép; nếu
đường cong điện thế tiếp tục giảm xuống, có thể thấy màng thụ động hóa đã bị phá
hoại để chuyển biến thành trạng thái hoạt hóa.
Hình B2 - Đường cong
điện thế - thời gian
Phụ lục C
(quy định)
Phương pháp thí nghiệm tính tương thích giữa
xi măng và phụ gia giảm nước
C.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định tính tương thích giữa xi măng sử dụng thạch cao phospho và
phụ gia giảm nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tương thích giữa xi măng và phụ gia giảm
nước được thể hiện thông qua độ lưu động và độ sụt giảm lưu động của hồ xi măng
sử dụng phụ gia giảm nước.
C.3 Điều kiện phòng
thí nghiệm và thiết bị, dụng cụ
C.3.1 Điều kiện phòng
thí nghiệm
Nhiệt độ của phòng thí nghiệm duy trì ở
nhiệt độ (27 ± 2) °C, độ ẩm tương đối
không thấp hơn 50 %.
C.3.2 Thiết bị, dụng cụ
C.3.2.1 Máy trộn hồ, phù hợp theo
yêu cầu của TCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008);
C.3.2.2 Côn thử độ
lưu động,
được chế tạo bằng kim
loại, thành trong nhẵn bóng không có vệt
đen, trày xước, đường
kính miệng trên của côn 36
mm, đường kính miệng dưới
của côn 60 mm, chiều cao 60 mm;
C.3.2.3 Tấm kính ɸ
400 mm, dày 5 mm;
C.3.2.4 Dao gạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.6 Đồng hồ bấm giây, độ chính xác 0,1 s;
C.3.2.7 Cân, lượng cân
100 g, độ chính xác 0,01
g; lượng cân 1000 g, độ chính xác 1 g.
C.3.2.8 Cốc đựng 400 mL;
C.3.2.9 Ống đong 250 mL, độ
chính xác 1 mL.
C.4 Thành phần hồ xi
măng
C.4.1 Xi măng
Trước khi thí nghiệm, cần phải sàng xi
măng qua sàng lỗ vuông kích thước 1 mm và trộn đều. Khi xi măng thí nghiệm được
lấy từ nơi khác đem đến phòng thí nghiệm và lưu giữ trên 24 h, thì phải cho xi
măng vào trong dụng cụ đựng kín khí, vật liệu dụng cụ đựng không được có phản ứng với xi
măng.
C.4.2 Nước
Phù hợp với TCVN 6017:2015 (ISO
9597:2008);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.3.1 Chỉ tiêu chất lượng
của phụ gia giảm nước tiêu chuẩn
- Phụ gia giảm nước phù hợp với TCVN
8826:2011.
C.4.3.2 Độ ổn định chất lượng phụ gia
Khi sử dụng hai phụ gia giảm nước tiêu
chuẩn từ hai lô
khác nhau để thí nghiệm độ
lưu động với một loại xi măng bất kỳ nào đó, thì chênh lệch độ lưu động
của phụ gia giảm nước tiêu chuẩn do nguyên nhân chất lượng gây
ra phải phù hợp theo yêu cầu của bảng C1.
Bảng C1 - Chỉ tiêu độ ổn định chất lượng
Độ lưu động
của hồ xi măng (mm)
Ban đầu
Sau 60 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
C.4.4 Nhiệt độ của
xi măng, nước, phụ
gia giảm nước và dụng cụ thí nghiệm phải đồng nhất với nhiệt độ của phòng thí nghiệm.
C.5 Tỷ lệ pha của hồ
xi măng
Tỷ lệ pha của hồ xi măng xem Bảng
C2.
Bảng C2 - Tỷ
lệ thành phần một mẻ
trộn
Xi măng (g)
Nước (mL)
Tỷ lệ nước/xi
măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 ± 2
145 ±1
0,29
0,8
CHÚ THÍCH: Lượng pha phụ gia giảm
nước được tính phụ gia ở
trạng thái khô. Khi sử dụng phụ
gia thể lỏng phải
tính quy đổi về phụ gia trạng thái
khô, đồng thời khi
cho
nước phải giảm
lượng nước chứa trong phụ gia.
C.6 Quy trình thí
nghiệm
C.6.1 Tiến hành dùng
máy trộn để trộn từng mẻ trộn.
C.6.2 Đặt tấm kính lên
bàn làm việc, đồng thời đảm bảo bề mặt tấm kính nằm ngang.
C.6.3 Dùng vải ẩm để làm ướt
toàn bộ tấm kính, thành trong của khuôn trụ, cối trộn, cánh máy trộn. Đặt khuôn
trụ vào giữa tấm kính, dùng vải ẩm phủ lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.5 Lấy cối ra,
dùng bay vừa đảo trộn vừa gạt toàn bộ khối hồ vào trong côn đặt giữa tấm kính. Đối với
loại hồ có độ lưu động
kém thì dùng dao gạt
để trộn và chọc
để làm cho hồ
điền đầy côn. Dùng dao gạt để gạt phần hồ nhô lên trên côn và xoa phẳng bề mặt
trên, ngay sau đó nhấc từ từ côn lên. Sau khi nhấc côn, dùng dao gạt hết hồ dính trên thành
côn đảm bảo lượng hồ của mỗi
lần thí nghiệm cơ bản như nhau. Sau khi nhấc côn ra 1 min, dùng thước
cặp đo đường kính lớn nhất và đường kính của đường
vuông góc của nó, giá
trị trung bình đo được là
trị số độ lưu động
sau trộn.
C.6.6 Nhanh chóng
dùng dao gạt để gạt hết, không để
sót, toàn bộ hồ trên bề mặt tấm kính vào lại
trong cối, đồng thời dùng các biện pháp thích hợp phủ kín, để tĩnh
tránh hơi nước bốc hơi.
C.6.7 Làm sạch tấm
kính và côn.
C.6.8 Sau 60 min kể
từ lúc bắt đầu cho xi măng, đem khối hồ xi măng đã để tĩnh tiến hành trộn
lại theo quy trình trộn nêu trong TCVN
6017:2015 (ISO 9597:2008) lặp lại C.6.5, xác định trị số độ lưu động
sau 60 min của các mẫu
hồ xi măng.
C.7 Biểu thị kết quả
Tổn thất độ lưu động sau 60
min (FL), tính bằng phần trăm (%),
được xác định theo công
thức:
FL = (C1)
trong đó:
FL: Tổn thất độ lưu động
sau 60 min, tính bằng phần trăm (%),;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F60: Độ lưu động
sau 60 min, tính bằng
milimét (mm);
Kết quả làm tròn đến một chữ số sau dấu
phẩy.
Phụ lục D
(quy định)
Phương pháp xác định hoạt độ phóng xạ tự
nhiên của thạch cao phospho
D.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp phòng thí nghiệm dùng
để xác định hoạt độ phóng xạ của các nhân phóng xạ (Ra-226, Th-232 và K-40) của
vật liệu trong phòng thí nghiệm có loại
trừ ảnh hưởng của phông phóng xạ môi trường xung quanh.
D.2 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt độ phóng xạ của vật liệu xây dựng
được xác định dựa trên nguyên
tắc đo cường độ các mức năng lượng bức xạ gamma đại diện cho các hạt nhân phóng xạ
U(Ra), Th và K có trong vật liệu và so chúng với mẫu chuẩn của máy đo, từ
đó xác định hoạt độ phóng xạ riêng của chúng.
D.3 Thiết bị và dụng
cụ
D.3.1 Máy phổ kế gamma phù hợp với
quy định như sau:
+ Dải năng lượng bức xạ gamma ghi nhận từ 0,1 đến
3 MeV (Mega electron Volt);
+ Bộ các mẫu chuẩn hoạt độ phóng xạ của
các hạt nhân phóng xạ tự nhiên Ra-226, Th-232 và K-40 đã được đăng kiểm quốc
gia hoặc quốc tế;
+ Thiết bị đo được kiểm tra đăng kiểm
quốc gia phù hợp với Chứng chỉ đo lường quốc gia, có Quy định hướng
dẫn thực hiện đo và đánh giá kết
quả.
D.3.2 Bình chì giảm phông
phóng xạ
kích thước phù hợp thiết bị đo;
D.3.3 Bộ hộp nhựa kích thước
quy định phù hợp
thiết bị đo, có nắp để đựng mẫu vật liệu;
D.3.4 Máy kẹp hàm để nghiền mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.6 Tủ sấy, cho phép sấy
đến 120 °C;
D.3.7 Cân kỹ thuật có độ chính
xác đến 1 g.
D.4 Lấy mẫu, chuẩn bị
mẫu thử và tiến hành đo
- Xác định hoạt độ phóng xạ của các
nhân phóng xạ (Ra-226, Th-232 và K-40) trong vật liệu với các mẫu chọn từ các mẫu
đại diện.
- Mẫu đại diện có được bằng cách trộn
đều và chia tư;
- Tùy theo thể tích hộp chứa mẫu của
thiết bị đo phóng xạ mà lấy khối lượng
mẫu đại diện từ 2,5 kg đến 10 kg, mẫu được cho vào bao 2 lớp, giữa 2 lớp đặt
phiếu ghi tên vật liệu, tên cơ sở gửi mẫu, vị trí và ngày lấy mẫu.
- Mẫu đại diện được lấy khi nghiệm thu
lô sản phẩm phù hợp các
quy định hiện hành. Mẫu được chuẩn bị bằng cách đập, nghiền nhỏ vật liệu xây dựng.
Cho phép sử dụng các mảnh vụn
có được khi sau khi xác định độ bền nén, uốn, kéo sản phẩm hay các mẫu
được chuẩn bị riêng.
- Mẫu được gia công thành bột có kích
thước hạt ≤ 0,5 mm. Mẫu bột cần phải đựng trong hộp hoặc túi kín.
- Các mẫu đại diện đã lấy theo quy định
trên được sấy đến
khối lượng không đổi,
sau đó cho vào các hộp chứa và cân xác định khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các hộp có mẫu được lần lượt đưa vào thiết bị đo
phóng xạ và tiến hành đo
theo Quy trình hướng dẫn đo đã được phê duyệt.
D.5 Biểu thị kết quả
đo
Kết quả đo hoạt độ phóng xạ của các
nhân phóng xạ (Ra-226, Th-232, và K-40) trong mẫu đại diện là giá trị hoạt độ phóng
xạ riêng trung bình (Cjtb) của mỗi hạt
nhân phóng xạ Cj (CRa, CTh, CK
) của ít nhất 3 mẫu: (D1)
trong đó i = 1, 2,...n; n là
số mẫu và Cj
(CRa, CTh, CK) là các số đo hoạt độ phóng xạ riêng của các nhân phóng xạ (Ra-226,
Th-232, và K-40) tương ứng.
Độ lệch bình phương
trung bình (Δjtb) khi đo được
tính theo công thức:
(D2)
Kết quả xác định chỉ số hoạt độ phóng xạ an
toàn (I) của vật liệu kiểm tra theo công thức:
I1 = CRa/300
+ CTh/200 + CK/3000 (D3)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66