TT
|
Loại bãi
|
Diện tích (ha)
|
1
|
Nhỏ
|
< 1
|
2
|
Vừa
|
³ 1 – 3
|
3
|
Lớn
|
³3 – 6
|
3.2. Phân loại bãi
chôn lấp:
Bãi chôn lấp chất
thải nguy hại được phân loại theo đặc thù chất thải như sau:
- Bãi chôn lấp các
chất thải có tính dễ cháy, dễ nổ.
- Bãi chôn lấp các
chất thải có tính độc.
- Bãi chôn lấp các
chất thải có tính ăn mòn.
- Bãi chôn lấp hỗn
hợp các chất thải.
3.3. Ngoài các quy
định cụ thể trong tiêu chuẩn này, việc thiết kế các ô chôn lấp chất thải nguy
hại, các hạng mục công trình khu phụ trợ phải tuân thủ tất cả các quy định
trong tiêu chuẩn TCXDVN 261:2001 - Bãi chôn lấp chất thải rắn - Tiêu chuẩn
thiết kế.
4.
Yêu cầu khu đất xây dựng và tổng mặt bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Khi thiết kế
tổng mặt bằng bãi chôn lấp chất thải nguy hại cần lưu ý đến các yếu tố như địa
hình, hướng gió, hướng dòng chảy, đường tiếp cận, thẩm mỹ... phương thức vận
chuyển, kiểm soát chất thải.
Tổng mặt bằng bãi
chôn lấp phải được thiết kế hoàn chỉnh, phân khu chức năng rõ ràng và giải
quyết tốt mối quan hệ giữa xây dựng trước mắt và phát triển tương lai, giữa khu
tiền xử lý, khu chôn lấp, khu xử lý nước rác và khu điều hành. Tổng mặt bằng
bãi chôn lấp điển hình như hình 1.
Hình 1 - Tổng mặt
bằng bãi chôn lấp chất thải nguy hại
4.3. Xung quanh bãi
chôn lấp chất thải nguy hại phải có vùng đệm đóng vai trò là màn chắn tầm nhìn
và cách ly, đồng thời cũng đóng vai trò là đường biên an toàn trong trường hợp
có sự cố rò rỉ chất thải. Trong vùng đệm trồng cây hoặc gờ chắn, bảo đảm khả
năng ngăn cách bãi chôn lấp với bên ngoài. Chiều rộng nhỏ nhất của dải cây xanh
cách ly là 10 m.
Chú thích: Cây xanh
trong khu vực bãi chôn lấp tốt nhất nên chọn cây xanh lá kim, có tán rộng, xanh
quanh năm. Không trồng các loại cây ăn quả, cây có dầu, lá rụng nhiều, dễ gây
cháy bãi vào mùa khô.
4.4. Bãi chôn lấp
chất thải nguy hại phải có hệ thống hàng rào bảo vệ để ngăn cản sự xâm nhập của
những người không có nhiệm vụ, gia súc, động vật vào trong bãi chôn lấp chất
thải nguy hại. Hàng rào cần có kết cấu vững chắc như tường gạch, rào thép, dây
thép gai.
4.5. Khoảng cách từ
bãi chôn lấp chất thải nguy hại tới các công trình khác được quy định trong
bảng 2:
Bảng 2 – Khoảng cách
thích hợp khi lựa chọn bãi chôn lấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng cần
cách ly
Đặc điểm và quy mô
các công trình
Khoảng cách tới bãi
chôn lấp (m)
Bãi chôn lấp nhỏ
Bãi chôn lấp vừa
Bãi chôn lấp lớn
Đô thị
Các thành phố, thị
xã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³10.000
³15.000
Sân bay, các khu
công nghiệp, hải cảng
Quy mô nhỏ đến lớn
³3.000
³5.000
³10.000
Thị trấn, thị tứ,
cụm dân cư ở đồng bằng và trung du
³ 15 hộ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các hướng khác
- Theo hướng dòng
chảy
³3.000
³500
³5.000
Cụm dân cư miền núi
³ 15 hộ, cùng khe núi
(có dòng chảy
xuống)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³3.000
³5.000
³5.000
Công trình khai
thác nước ngầm
CS <100 m3/ng
CS 100-10.000 m3/ng
CS ³10.000 m3/ng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³300
³1.000
³300
³1.000
³2.000
³1.000
³3.000
³5.000
Khoảng cách tới
đường giao thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³300
³500
³1.000
Chú thích:
Khoảng cách trong
bảng trên được tính từ vành đai công trình đến hàng rào bãi chôn lấp.
4.6. Chỉ những bãi
chôn lấp chất thải rắn nào bảo đảm các yêu cầu như bảng 2 mới được xây dựng ô
chôn lấp chất thải nguy hại.
5.
Nội dung công trình và giải pháp thiết kế:
5.1. Nội dung công
trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu tiền xử lý
- Khu chôn lấp
- Khu xử lý nước rác
- Khu phụ trợ
Các hạng mục công
trình được quy định trong bảng 3:
Bảng 3: Các hạng mục
công trình trong bãi chôn lấp
Loại bãi chôn lấp
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BCL vừa
BCL nhỏ
Khu tiền xử lý
Khu phân loại chất
thải
x
x
x
Khu xử lý đóng bánh
và làm khô
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Khu ổn định hóa
x
x
x
Khu chôn lấp
Ô chôn lấp
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống thu gom
nước rác
x
x
x
Hệ thống thu gom và
xử lý khí rác
x
x
x
Hệ thống thoát và
ngăn nước mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Hệ thống quan trắc
nước ngầm
x
x
x
Đường nội bộ
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàng rào và cây
xanh
x
x
x
Bãi hoặc kho chứa
chất phủ bề mặt
x
x
x
Khu xử lý nước rác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x*
x*
x*
Công trình xử lý
nước rác
x
x
x
Hồ trắc nghiệm
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Ô chứa bùn
x
x
x
Khu phụ trợ
Nhà điều hành
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà ăn ca
x
x
Khu vệ sinh và tắm
x
x
x
Trạm phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Trạm cân
x
x
x
Nhà để xe
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm rửa xe
x
x
x
Xưởng cơ điện
x
x
x
Kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Hệ thống cấp, thoát
nước, cấp điện, thông tin liên lạc
x
x
x
Chú thích:
x - Hạng mục công
trình bắt buộc phải có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Giải pháp thiết
kế
5.2.1. Khu tiền xử
lý
5.2.1.1. Khu tiền xử
lý là nơi phân loại chất thải nguy hại và xử lý chất thải nguy hại không được
phép chôn lấp thành chất thải nguy hại được phép chôn lấp. Khu tiền xử lý bao
gồm:
Khu phân loại và chứa
chất thải tạm thời: Phải đặt ở vị trí thuận tiện cho việc đưa chất thải vào ô
chôn lấp. Diện tích khu phân loại và chứa chất thải tạm thời được tính toán
trên cơ sở khối lượng chất thải tiếp nhận hàng ngày, đảm bảo đủ không gian hoạt
động cho người, phương tiện và đủ sức chứa lượng chất thải ít nhất trong 1
ngày.
Khu đóng bánh, làm
khô: áp dụng cho các loại chất thải có tính dễ lây nhiễm, chất thải có tính
nguy hại khi hàm lượng ẩm cao, có thể chuyển sang trạng thái bền vững và giảm
bớt tính nguy hại khi ở trạng thái khô.
Khu ổn định hoá chất
thải: áp dụng cho các loại chất thải nguy hại có thể chuyển sang trạng thái bền
vững và hết tính nguy hại sau khi kết hợp với 1 hoặc một số hoá chất nhất định.
Diện tích khu tiền xử
lý khoảng 5 - 10% diện tích khu chôn lấp.
5.2.1.2. Nền khu tiền
xử lý phải được đầm nén chặt, bảo đảm khả năng chịu tải và được cứng hoá bằng
bê tông chống thấm.
5.2.1.3. Khu tiền xử
lý phải được lắp đặt mái che, đảm bảo tránh sự xâm nhập của nước mưa và sự thất
thoát chất gây ô nhiễm trong quá trình xử lý trước khi chôn lấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.5. Khu chứa
chất thải tạm thời được chia ra thành các khu riêng biệt để chứa riêng từng
loại chất thải, phù hợp với việc xử lý sau này.
5.2.2. Khu chôn lấp
5.2.2.1. Bãi chôn lấp
được chia thành các ô chôn lấp như bãi chôn lấp chất thải thông thường. Mỗi ô
chôn lấp được thiết kế phù hợp với 1 loại chất thải nhất định và được sử dụng
để chôn lấp chất thải đó.
Diện tích ô chôn lấp
được quy định trong bảng 4:
Bảng 4: Diện tích ô
chôn lấp
Khối lượng chất
thải tiếp
nhận
(tấn/ngày)
Diện tích ô chôn
lấp (m2)
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 10
300-500
>10 - 20
>500-1.000
>20 - 50
>1.000-2.000
>50 - 100
>2.000 - 3.500
> 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.2. Trong khu
chôn lấp, nên thiết kế các mái che di động, có thể trượt trên các đường ray để
hạn chế lượng nước mưa xâm nhập vào các ô chôn lấp đang hoạt động. Độ cao của
mái che có thể thay đổi được để phù hợp với độ cao vận hành của ô chôn lấp.
Mái che nên chọn các
loại vật liệu rẻ nhưng có khả năng che mưa. Khi vận hành bãi chôn lấp, mái che
phải bảo đảm che kín toàn bộ khu vực đổ chất thải, không cho nước mưa tiếp xúc
trực tiếp với chất thải nguy hại.
5.2.2.3.Kết cấu
thành, đáy và vách ngăn các ô chôn lấp được thiết kế theo tiêu chuẩn TCXDVN
261:2001.
5.2.2.4.Hệ thống
chống thấm nước rác:
- Thiết kế hệ thống
chống thấm nước rác tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng bãi và tính chất
của các loại chất thải nguy hại sẽ được chôn lấp.
+ Đối với bãi
(ô) chôn lấp các chất thải có tính dễ cháy, dễ nổ: sử dụng hệ thống lớp lót đáy
và thành tương tự như bãi chôn lấp chất thải thông thường (TCXDVN 261:2001).
+ Đối với bãi
(ô) chôn lấp các chất thải có tính độc, các chất thải có tính ăn mòn:
phải sử dụng hệ thống lớp lót đáy và thành kép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
. Lớp 1: Lớp thu nước
rác thứ nhất.
. Lớp 2: Lớp vật liệu
chống thấm thứ nhất.
. Lớp 3: Lớp thu nước
rác thứ hai.
. Lớp 4: Lớp vật liệu
chống thấm thứ hai.
. Lớp 5: Lớp đất nền
đầm chặt.
Mặt cắt ngang điển
hình của hệ thống lớp lót đáy và thành kép như hình 1.
Hình 1 - Mặt cắt
ngang điển hình đáy bãi chôn lấp
- Vật liệu lót được
sử dụng trong hệ thống chống thấm phải đảm bảo được độ bền vững, chịu được các
tác động hoá học của chất thải và chống được sự rò rỉ của chất thải trong mọi
điều kiện thời tiết và trong suốt quá trình thi công, vận hành, đóng bãi và hậu
đóng bãi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất sét: Lớp đất
sét có đặc tính hệ số thấm K £
10-7 cm/s, được đầm nén chặt, bề dày ³ 60 cm.
- Màng HDPE (High
Density Polyethylen) chiều dày ³
2 mm.
- Nhựa tổng hợp PVC
chiều dày ³ 2 mm.
- Cao su butila chiều
dày ³ 2 mm.
- Cao su tổng hợp
Neopren chiều dày ³ 2 mm.
Khi xem xét lựa chọn
vật liệu cần nghiên cứu, xem xét cụ thể các vấn đề sau để lựa chọn vật
liệu thích hợp:
- Sự tương thích về
mặt hoá học với loại chất thải sẽ được chôn lấp và nước rò rỉ có thể phát sinh.
- Độ bền, trơ đối với
các yếu tố khí hậu thời tiết.
- Sức chịu đựng sự
phá huỷ vật lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng giữ được
các tính chất mong muốn ở mọi nhiệt độ.
- Kiểm soát, đảm bảo
về chất lượng cả trong giai đoạn chế tạo và khi đặt vào ô chôn lấp.
- Tình trạng hoạt
động và tuổi thọ.
5.2.2.5. Hệ thống thu
gom nước rác:
- Mỗi ô chôn lấp phải
có hệ thống thu gom nước rác riêng.
+ Với các bãi
chôn lấp có lớp lót đơn: mỗi ô chôn lấp chỉ có một hệ thống thu gom nước rác.
+ Với các bãi
chôn lấp có lớp lót kép, mỗi ô chôn lấp có hai hệ thống thu gom nước rác, gồm
các lớp sau:
- Tầng thu nước rác
thứ nhất
- Hệ thống ống thu
gom nước rác thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tầng thu nước thứ 2
- Hệ thống ống thu
gom nước rác thứ 2
- Lớp chống thấm thứ
hai
Hình 2- Mặt cắt ngang
hệ thống thu gom nước rác
Tầng thu gom nước rác
phải có chiều dày ít nhất 30 cm với những đặc tính sau:
- Có ít nhất 5% khối
lượng hạt có kích thước £ 0,075 mm.
- Có hệ số thấm K £ 10-2 cm/s.
- Càng gần ống thu,
dẫn nước kích thước hạt càng lớn để ngăn sự dịch chuyển của các hạt quá mịn gây
tắc hệ thống thu gom và vẫn đảm bảo nước tự chảy xuống hệ thống thu gom.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có 1 hoặc nhiều
tuyến chính chạy dọc theo hướng dốc của ô chôn lấp. Các tuyến nhánh dẫn nước
rác về tuyến chính. Tuyến chính dẫn nước rác về hố thu để bơm hoặc dẫn thẳng
vào công trình xử lý nước rác. Sơ đồ bố trí ống thu gom như hình 3.
Hình 3 - Sơ đồ bố trí
ống thu gom nước rác
- Trên mỗi tuyến ống,
cứ 180-200 m lại có 1 hố lắng để phòng tránh sự tắc nghẽn ống. Hố lắng thường
được xây bằng gạch, có kết cấu chống thấm. Kích thước hố lắng 800mm x 800mm x
800 mm. Sơ đồ bố trí hố lắng xem hình (2) và (3). Ống thu gom nước rác có mặt
phía trong nhẵn, đường kính không nhỏ hơn 150 mm. ống được đục lỗ với đường
kính từ 10-20 mm trên suốt chiều dài ống với tỷ lệ lỗ rỗng chiếm từ 10-15% diện
tích bề mặt ống.
- Đường ống thu gom
nước rác cần đảm bảo độ bền hoá học và cơ học trong suốt thời gian vận hành bãi
chôn lấp.
- Độ dốc của mỗi
tuyến ống tuỳ thuộc vào địa hình đáy ô chôn lấp nhưng không nhỏ hơn 2% đối với
tuyến nhánh và 1% đối với tuyến chính.
Hố thu nước rác:
- Trong các ô chôn
lấp phải thiết kế các hố thu nước rác đề phòng nước rác từ hệ thống thu gom nước
rác không hoặc khó tự chảy vào các công trình xử lý nước rác.
- Số lượng, chiều sâu
hố thu phụ thuộc vào lưu lượng nước rác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống ống thu gom
nước rác của mỗi ô chôn lấp được thiết kế theo tiêu chuẩn TCXDVN 261:2001.
5.2.2.6. Hệ thống thu
khí rác:
Hệ thống thu gom khí
phải được thiết kế và xây dựng hợp lý đảm bảo thu hồi khí rác mà không ảnh
hưởng tới cấu trúc của lớp phủ và bãi chôn lấp.
Đối với bãi chôn lấp
chất thải nguy hại, không được cho thoát tán khí tại chỗ mà bắt buộc phải thiết
kế hệ thống thu khí rác. Hệ thống thu khí rác bao gồm: Các ống thu khí rác, ống
dẫn khí rác, khu xử lý khí rác.
Các ống thu gom khí
rác được lắp đặt trong quá trình vận hành, nối ghép, nâng dần độ cao theo độ
cao vận hành bãi. Đoạn ống nối ghép phải được hàn gắn cẩn thận. Phần ống nằm
trong lớp đất phủ bề mặt bãi chôn lấp và phần nhô cao trên mặt bãi chôn lấp
phải sử dụng vật liệu không cháy, chịu được các tác động cơ học và hoá học. Cấu
tạo, cách bố trí, mật độ ống thu khí rác theo tiêu chuẩn TCXDVN 261:2001.
Hệ thống ống dẫn khí
rác gồm các ống chính và ống nhánh. Ống nhánh nối từ ống thu khí rác tới
ống chính. Ống chính dẫn khí rác từ các ống nhánh về khu xử lý khí rác.
Tuỳ thuộc vào tính
chất và lượng khí rác phát sinh mà áp dụng phương pháp xử lý đốt hay hấp thụ
hoá học. Trường hợp nồng độ khí hydrocacbua cao có thể sử dụng phương pháp đốt.
Trong các trường hợp khác, cần có nghiên cứu cụ thể về thành phần khí rác để
lựa chọn thiết bị xử lý thích hợp. Trong trường hợp xử lý bằng phương pháp đốt,
cần áp dụng nghiêm ngặt các biện pháp an toàn về phòng chống cháy, nổ.
5.2.2.7. Hệ thống
thoát nước mưa:
Trong bãi chôn lấp
phải có hệ thống thu gom nước mưa riêng và dẫn vào các hệ thống thoát nước mưa
của khu vực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Ở những vị
trí dòng chảy mạnh, phải tiến hành kè đá, đề phòng nước phá bờ kênh, chảy vào
bãi chôn lấp.
Đối với các ô chôn
lấp có kích thước lớn hơn 2.000 m2, phải thiết kế hệ thống thoát
nước mưa trong ô chôn lấp. Hệ thống thoát nước mưa trong ô chôn lấp được thiết
kế độc lập với hệ thống thu gom nước rác. Hệ thống thoát nước mưa bao gồm một
số rãnh hở, đặt song song với ống thu gom nước rác. Hệ thống thoát nước mưa trong
ô chôn lấp chỉ áp dụng khi chưa có chất thải. Chất thải đổ tới đâu, hệ thống
thoát nước mưa trong ô chôn lấp sẽ được lấp tới đó đến đó.
5.2.2.8. Hệ thống
giếng quan trắc nước ngầm:
Bãi chôn lấp phải có
hệ thống giếng quan trắc nước ngầm, nhằm quan trắc định kỳ và giám sát chất
lượng nước ngầm khu vực trong giai đoạn vận hành và giai đoạn cần kiểm soát bãi
chôn lấp sau khi đã đóng bãi. Số lượng, cấu tạo giếng quan trắc nước ngầm theo
tiêu chuẩn TCXDVN 261:2001.
Xung quanh giếng quan
trắc nước ngầm phải có biển báo “Giếng quan trắc nước ngầm”.
5.2.2.9. Hệ thống
đường nội bộ:
Tuỳ theo quy mô bãi
chôn lấp và thời gian sử dụng mà thiết kế hệ thống đường nội bộ là đường tạm,
đường bán vĩnh cửu hay đường vĩnh cửu. Các tuyến đường phải được bố trí phù
hợp, đảm bảo các loại xe dễ dàng tránh nhau, quay xe... Đường ra vào bãi chôn
lấp phải có dải cây xanh cách ly và có biển báo.
5.2.2.10. Hàng rào và
cây xanh:
Bãi chôn lấp phải có
hàng rào bảo vệ, được thiết kế theo tiêu chuẩn TCXDVN 261:2001.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây xanh trong khu
vực bãi chôn lấp tốt nhất nên chọn cây xanh lá kim, có tán rộng, xanh quanh
năm. Không trồng các loại cây có dầu, cây rụng lá vào mùa khô và cây ăn quả.
Chiều rộng của dải cây xanh cách ly ³10
m.
5.2.2.11. Bãi và kho
chứa chất phủ bề mặt:
Tuỳ theo quy mô và
yêu cầu dự trữ của từng bãi chôn lấp mà xác định kho hay bãi chứa chất phủ.
Khối lượng chất phủ được ước tính bằng 30% khối lượng chất thải đem chôn lấp.
Nền kho, bãi chứa
chất phủ được thiết kế đảm bảo chịu tải của vật liệu và xe ra vào. Xung quanh
kho, bãi phải có tường chắn để vật liệu phủ không vương vãi ra ngoài.
5.2.3. Khu xử lý nước
rác
Khu xử lý nước rác
bao gồm: Trạm bơm nước rác, các công trình xử lý nước rác, hồ trắc nghiệm và ô
chứa bùn. Trạm bơm nước rác, các công trình xử lý nước rác, ô chứa bùn được
thiết kế theo tiêu chuẩn TCXDVN 261:2001 và các tiêu chuẩn hiện hành khác.
Hồ trắc nghiệm là hồ
dùng để nuôi các động vật chỉ thị nhằm đánh giá độ độc hại của nước rác sau khi
xử lý. Hồ trắc nghiệm tiếp nhận nước rác từ công trình xử lý nước rác cuối cùng
và thoát nước ra ngoài bãi chôn lấp.
Có thể tận dụng các
ao, hồ tự nhiên hay nhân tạo có sẵn làm hồ trắc nghiệm hoặc thiết kế xây dựng
mới.
Không được sử dụng
các loại ao, hồ sau đây làm hồ trắc nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ao, hồ đang sử dụng
để nuôi trồng thuỷ sản
- Ao, hồ sử dụng cho
mục đích du lịch, thể thao, vui chơi.
- Ao, hồ có diện tích
lớn hơn 1000 m2
5.2.4. Khu phụ trợ
Tỷ lệ diện tích xây
dựng các công trình phụ trợ trong bãi chôn lấp chiếm 15 % tổng diện tích bãi
chôn lấp.
Vị trí, quy mô các
hạng mục trong khu phụ trợ được thiết kế theo tiêu chuẩn TCXDVN 261: 2001.
Hệ thống cấp nước: Có
thể thiết kế cấp nước tại chỗ hoặc từ mạng lưới cấp nước chung của khu vực.
Trong trường hợp cấp nước từ nguồn tại chỗ, nên sử dụng nước ngầm từ lỗ khoan
và phải có hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt. Nước cho sản
xuất (rửa xe, tưới đường, tưới cây...) được thiết kế lấy từ kênh thoát nước mưa
hoặc hồ chứa. Không dùng nước cấp cho sinh hoạt để vệ sinh xe, máy. Mạng lưới
cấp nước được thiết kế theo các tiêu chuẩn hiện hành (TCXD 33:1995, TCVN
4513:1988).
Hệ thống cấp điện
được thiết kế theo các tiêu chuẩn cung cấp điện hiện hành (TCVN 3743:1983, TCXD
95:1983, TCXD 25:1991, TCXD 27:1991).
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công trình xây
dựng tại bãi chôn lấp được thiết kế chống sét theo tiêu chuẩn TCXD 46-1984.
PHỤ
LỤC 1
DANH
MỤC CÁC CHẤT THẢI NGUY HẠI ĐƯỢC PHÉP CHÔN LẤP
Mã số
Mã số Basel
Mô tả chất thải
Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ắc quy thải, pin
thải
Trừ các loại bảo
đảm những đặc tính nhất định để coi là chất thải không nguy hại (theo TCVN
6705:2000)
A[1180]
Thiết bị hay chi
tiết điện, điện tử thải chứa những bộ phận như pin, ắc quy thuộc
TCVN6706:2000, công tắc thuỷ ngân, thuỷ tinh từ đèn catôt và thuỷ tinh hoạt
hoá khác, tụ điện có PCB hoặc lẫn với các chất thải nguy hại khác có nồng độ
thể hiện tính chất đặc trưng nêu trong phụ lục III (1), (2) Công ước Basel
A[2010]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A[2050]
Amiăng thải (bụi và
sợi)
A[3030]
Các chất thải có
chứa cấu tạo từ chì hoặc bị lẫn với các hợp chất chống kích nổ trên cơ
sở chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y13
Các chất thải từ
sản xuất, đóng gói và sử dụng nhựa, mủ, chất hoá dẻo, keo và chất kết dính
Không kể các chất
liên quan đã nêu trong TCVN 6705:2000
A[3190]
Y11
Cặn nhựa thải từ
các quá trình tinh chế, chưng cất và xử lý nhiệt phân các vật liệu hữu cơ
Không kể bê tông
nhựa
A[4060]
Y9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A[4080]
Y15
Chất thải có tính
nổ
A[4100]
Các chất thải từ
các thiết bị kiểm soát ô nhiễm công nghiệp dùng để làm sạch các loại khí thải
công nghiệp
Không kể các chất
nằm trong TCVN 6705:2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Than hoạt tính đã
qua sử dụng
Không kể than hoạt
tính dùng từ quá trình xử lý nước uống và các quá trình công nghiệp thực phẩm
và sản xuất vitamin