Thể tích (ml) của dung dịch gốc silicat
(5.9) đã pha loãng tới 1000 ml
|
4
|
8
|
12
|
16
|
20
|
24
|
28
|
32
|
36
|
40
|
Nồng độ khối lượng của dung dịch hiệu chuẩn
(mg/l SiO2)
|
0,2
|
0,4
|
0,6
|
0,8
|
1,0
|
1,2
|
1,4
|
1,6
|
1,8
|
2,0
|
Các dung dịch hiệu chuẩn này bền trong 1
tháng nếu được bảo quản ở 4 oC đến 10 oC.
|
Bảng 2 - Sơ đồ chuẩn
bị dung dịch hiệu chuẩn silicat cho dải đo II (0,2 mg/l đến 2,0 mg/l SiO2)
Thể tích (ml) của dung dịch gốc silicat
(5.9) đã pha loãng tới 100 ml
4
8
12
16
20
24
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
40
Nồng độ khối lượng của dung dịch hiệu chuẩn
(mg/l SiO2)
2
4
6
8
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
18
20
Các dung dịch hiệu chuẩn này bền trong 6
tháng nếu được bảo quản ở 4 oC đến 10 oC.
5.11. Dung dịch rửa
Hòa tan 65 g natri hydroxit (NaOH) với khoảng
500 ml nước (5.1) trong bình định mức dung tích 1000 ml. Thêm 6 g axit
etylendiamintetraaxetic muối natri ngậm hai phân tử nước, Na2EDTA, C10H12O8N2.2H2O
và lắc đến khi hòa tan. Pha loãng tới vạch mức bằng nước.
Dung dịch này bền trong 6 tháng nếu bảo quản
ở nhiệt độ phòng.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Hệ thống phân tích dòng (FIA), thường gồm các
bộ phận sau. Sơ đồ tiêu biểu của hệ thống được nêu trong Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Bơm xung thấp.
6.1.3. Ống bơm đã hiệu chuẩn, nếu cần.
6.1.4. Hệ thống bơm mẫu, với thể tích bơm, ví
dụ, 40 ml và 360 ml.
6.1.5. Ống dẫn, với đường kính trong
0,5 mm đến 0,8 mm, ống nối và ống chữ T, được làm bằng vật liệu trơ và
có dung tích chết nhỏ nhất.
6.1.6. Detector phổ với ngăn đo dòng, khoảng bước sóng 720
nm ± 10 nm.
Chiều dài quang của ngăn đo phải được chọn
sao cho tính tuyến tính của đường cong hiệu chuẩn không bị hạn chế do tính hấp
thụ có thể đo được lớn nhất.
6.1.7. Bộ ghi (ví dụ bộ ghi đồ thị
dạng dải, bộ tích hợp hoặc máy in/máy vẽ), thường dùng để xử lý tín hiệu chiều
cao pic.
6.1.8. Thiết bị lấy mẫu tự động, nếu yêu cầu.
6.2. Hệ thống phân tích dòng liên tục (CFA), thường gồm các
bộ phận sau. Sơ đồ tiêu biểu của hệ thống được nêu trong Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Bình chứa thuốc thử.
6.2.3. Bơm xung thấp, có ống bơm làm bằng
vật liệu bền với hóa chất đã hiệu chuẩn.
6.2.4. Ống nối lối vào, làm bằng thủy tinh
hoặc vật liệu bền với hóa chất, có bộ bơm từng phần không khí, mẫu và thuốc thử
và ống dẫn đã được hiệu chuẩn.
![](00907536_files/image001.jpg)
CHÚ DẪN
1 Bơm (tốc độ dòng tính bằng ml/min)
2 Bơm mẫu (dung tích mẫu 360 ml cho khoảng làm việc I)
(dung tích mẫu 40 ml cho khoảng làm việc II)
3 Vòng phản ứng (đường kính trong 0,7 mm,
chiều dài 140 cm, giữ ở 70 oC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Vòng xoắn phản ứng (đường kính trong 0,7
mm, chiều dài 60 cm)
6 Detector phổ (bước sóng 720 nm ± 10 nm, chiều dài quang 10 mm)
7 Thải
A Nước (5.1)
R1 Dung dịch molypdat (5.3)
R2 Dung dịch axit oxalic (5.4)
R3 Thuốc thử thiếc (II) clorua (5.5)
Dải đo I: 0,2 mg/l đến 2,0 mg/l SiO2
Dải đo II: 2 mg/l đến 20 mg/l SiO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5. Ống dẫn, vòng xoắn phản ứng, ống nối
và ống nối chữ T, làm
bằng vật liệu trơ với thể tích chết nhỏ nhất.
Hình 2 mô tả hệ thống CFA với đường kính
trong của ống là 2 mm. Kích thước đường kính khác của ống (ví dụ khoảng 1 mm)
có thể được sử dụng nếu tốc độ dòng chảy có cùng tỷ lệ.
6.2.6. Bộ ổn nhiệt (tùy chọn), để duy
trì hệ thống phép thử ở nhiệt độ 37 oC.
6.2.7. Detector quang với ngăn dòng chảy, có bước sóng khoảng
810 nm ± 10 nm.
Chiều dài quang của ngăn chứa dòng phải được
chọn sao cho tính tuyến tính của đường cong hiệu chuẩn không bị hạn chế do sự
hấp thụ có thể đo lớn nhất.
6.2.8. Bộ ghi (ví dụ máy ghi đồ
thị, máy tích hợp hoặc máy in/máy vẽ), thường dùng để xử lý tín hiệu chiều cao
pic.
![](00907536_files/image002.jpg)
CHÚ DẪN
1 Bơm (tốc độ dòng tính bằng ml/min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Vòng xoắn phản ứng (đường kính trong 2 mm,
chiều dài 30 cm)
4 Vòng xoắn phản ứng (đường kính trong 2 mm,
chiều dài 30 cm)
5 Vòng xoắn phản ứng (đường kính trong 2 mm,
chiều dài 90 cm, ổn định nhiệt ở 37 oC)
6 Detector quang (bước sóng 810 nm ± 10 nm, chiều dài quang 10 mm)
7 Thải
A Không khí
B Mẫu cho dải đo I: dung dịch hoạt động bề
mặt II (5.7.2) cho dải đo II
C Dung dịch hoạt động bề mặt I (5.7.2) cho
dải đo I; mẫu cho dải đo II
D Thải khí đã được khử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2 Dung dịch axit oxalic (5.4)
R3 (Dung dịch axit ascobic (5.6)
Dải đo I: 0,2 mg/l đến 2,0 mg/l SiO2
Dải đo II: 2 mg/l đến 20 mg/l SiO2
Hình 2 - Sơ đồ điển hình
của hệ thống CFA để xác định silicat (SiO2) trong dải đo I và II
6.3. Thiết bị bổ sung
6.3.1. Bình thí nghiệm làm bằng polyeten hoặc
polypropen (bình
định mức, cốc mỏ và pipet) để chuẩn bị và bảo quản nước (5.1) và các dung dịch
5.8, 5.9 và 5.10 và bao gồm các phần sau:
6.3.1.1. Bình định mức chia vạch, dung tích danh định
10 ml, 200 ml, 500 ml và 1000 ml.
6.3.1.2. Pipet, dung tích danh định 1
ml, 2 ml, 3 ml, 4 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml và 25 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2. Bình thủy tinh phòng thí nghiệm, để chuẩn bị và bảo
quản tất cả các dung dịch và thuốc thử ngoài những dụng cụ đã nêu trong 6.3.1.
Nếu áp dụng dải đo nhỏ hơn 0,2 mg/l SiO2,
thì chỉ nên sử dụng bình làm bằng polyeten hoặc polypropen đã qui định trong
6.3.1 để chuẩn bị và bảo quản tất cả các thuốc thử và dung dịch.
6.3.3. Bộ lọc màng với màng lọc, có cỡ lỗ 0,45 mm.
7. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
Trước khi sử dụng, rửa tất cả các bình bằng
nước (5.1).
Tiến hành lấy mẫu mà không thêm bất kỳ thuốc
thử nào, sử dụng bình chứa bằng nhựa cho tất cả các mẫu.
Lọc mẫu qua màng lọc (6.3.3) ngay sau khi lấy
mẫu. Việc lọc sẽ phòng ngừa được các cản trở sunfit cũng như ngăn ngừa được các
hạt rắn làm tắc ống dẫn trong máy phân tích (trong trường hợp hạt bụi lớn hơn
100 mm).
Phân tích mẫu càng sớm càng tốt. Nếu cần, bảo
quản mẫu ở nhiệt độ từ 4 oC đến 25 oC. Không nên bảo quản
mẫu dưới 4 oC để tránh sự tạo thành của polysilicat. Khuyến nghị
thời gian bảo quản tối đa là 24 h.
8. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt hệ thống phân tích dòng cho quy trình
theo yêu cầu (đối với FIA, xem 6.1 và Hình 1, đối với CFA, xem 6.2 và Hình 2).
Trong trường hợp FIA, bơm các thuốc thử 5.1,
5.3, 5.4 và 5.5 qua hệ thống trong 10 min và đặt đường nền tại không. Trong
trường hợp CFA, bơm các thuốc thử 5.3, 5.4, 5.6 và 5.7.1, tương ứng với 5.7.2.
qua hệ thống trong 10 min và đặt đường nền tại không (zero).
Hệ thống phân tích dòng sẵn sàng khi đường
nền ổn định.
Tiếp tục thực hiện các bước từ 8.2 đến 8.5.
8.2. Yêu cầu chất lượng đối với hệ thống đo
8.2.1. Kiểm tra thuốc thử trắng
Trong trường hợp FIA, thay các dung dịch 5.3,
5.4 và 5.5 bằng nước (5.1). Đợi cho đường nền ổn định và ghi độ hấp thụ.
Trong trường hợp CFA, thay các dung dịch 5.3,
5.4 và 5.6 bằng dung dịch hoạt động bề mặt (5.7). Đợi cho đường nền ổn định và
ghi độ hấp thụ.
Đặt hệ thống phân tích dòng chảy tại trạng
thái ban đầu. Quan sát thay đổi (tăng) của độ hấp thụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không đạt được độ hấp thụ khi sử dụng
detector quang (6.1.6 hoặc 6.2.7), thì độ hấp thụ có thể được xác định bằng
cách so sánh với độ hấp thụ của dãy chuẩn bằng cách sử dụng máy quang phổ
(UV-VIS).
8.2.2. Thử độ nhạy và thử độ hấp thụ hàng
ngày
Dung dịch hiệu chuẩn (5.10) có nồng độ SiO2
1 mg/l trong dải đo I (0,2 mg/l đến 2 mg/l) hoặc 10 mg/l trong dải đo II (2
mg/l đến 20 mg/l) phải cho độ hấp thụ trên mỗi centimet ít nhất là 0,05 cm-1
đối với phương pháp FIA, hoặc ít nhất là 0,2 cm-1 đối với phương
pháp CFA. Xem đoạn cuối trong 8.2.1.
Dung dịch hiệu chuẩn (5.10) với nồng độ SiO2
thấp nhất (0,2 mg/l trong khoảng làm việc I, 2 mg/l trong khoảng làm việc II)
phải cho tỷ lệ tín hiệu với độ hấp thụ ít nhất là 3:1.
Nếu bộ ghi số liệu được sử dụng để xử lý số
liệu, thì chuyển đầu lấy mẫu vào dung dịch hiệu chuẩn (5.10) có nồng độ SiO2
nằm ở giữa dải đo đang sử dụng. Khi có tín hiệu phản hồi dương tại thiết bị do
màu được tạo thành từ dung dịch hiệu chuẩn, điều chỉnh tín hiệu phản hồi để số
đọc đạt được khoảng 45 % độ lệch toàn thang đo.
8.3. Hiệu chuẩn
Chọn dải nồng độ cần đo và các dung dịch hiệu
chuẩn thích hợp (5.10).
Tiến hành hiệu chuẩn riêng rẽ với ít nhất năm
dung dịch hiệu chuẩn cho mỗi dải đo.
Trước khi bắt đầu, đặt đường nền như khuyến
nghị của nhà sản xuất thiết bị, hoặc như thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định nồng độ mẫu sử dụng quy trình do nhà
sản xuất máy phân tích qui định miễn là không mâu thuẫn với tiêu chuẩn này.
Sử dụng cùng một điều kiện phân tích đối với
cả dung dịch hiệu chuẩn và mẫu (xem 8.4). Tín hiệu đầu ra tỷ lệ với nồng độ
silicat và nồng độ SiO2.
Xác định đường cong hiệu chuẩn theo TCVN
6661-1 (ISO 8466-1).
Sử dụng Công thức sau:
y = br + a (1)
trong đó:
y là giá trị đo được, tính bằng đơn vị của hệ
thống;
b là độ dốc của đường cong hiệu chuẩn, tính
bằng đơn vị của hệ thống x lít trên miligam;
r
là nồng độ khối lượng, tính bằng miligam trên lít của SiO2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Đo mẫu
Phân tích mẫu, đã chuẩn bị theo Điều 7, sử
dụng cùng điều kiện như dung dịch hiệu chuẩn (xem 6.1 đối với FIA và 6.2 đối
với CFA).
Nếu nồng độ mẫu cao hơn dải đo đã chọn, thì
phân tích mẫu trong dải đo khác hoặc pha loãng mẫu.
Sau mỗi loạt đo mẫu, hoặc phần lớn sau 20
phép đo, kiểm tra hiệu chuẩn máy với dung dịch hiệu chuẩn bằng cách dùng một
dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ thấp hơn và một dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ
cao hơn dải đo (8.3). Nếu cần, thì hiệu chuẩn lại hệ thống.
8.5. Làm sạch và tắt hệ thống
Làm sạch hệ thống để loại bỏ mọi chất ngưng
tụ như sau.
Tại thời điểm kết thúc, xả hệ thống trong
khoảng 5 min bằng dung dịch rửa (5.11), sau đó xả lại trong 5 min bằng nước
(5.1).
9. Tính toán
Tính nồng độ khối lượng r, của mẫu sử dụng Công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích các ký hiệu, xem Công thức (1).
Tính nồng độ của silicat (SiO2)
trong mẫu theo khoảng hiệu chuẩn của mẫu.
Không ngoại suy nồng độ từ đường cong hiệu
chuẩn nếu nồng độ cao hơn nồng độ cao nhất của dung dịch hiệu chuẩn.
Báo cáo kết quả với 2 số có nghĩa.
VÍ DỤ
Silicat hòa tan (tính theo SiO2):
0,42 mg/l
Silicat hòa tan (tính theo SiO2):
6,3 mg/l
10. Độ đúng
Số liệu thống kê thu được trong phép thử liên
phòng thí nghiệm được thực hiện ở Đức năm 2000 theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)
(sau khi loại bỏ các giá trị ngoại lai) được nêu trong Bảng 3 đến Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Thành phần nền mẫu
l
n
o
xcorr
X
Độ thu hồi
sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SR
Độ lặp lại CV
%
mg/l
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
%
%
%
Si-1
Nước uống
12
45
6,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,8
75
0,143
2,43
0,12
0,708
Si-2
Nước mặt
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,25
2,9
2,82
97
0,204
7,03
0,02
0,687
Si-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
37
15,9
20
19,4
97
0,710
3,55
0,103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu:
Si-1 Nước uống (thành phố Wiesbaden),
nguyên gốc
Si-2 Nước mặt (sông Rhine), nguyên gốc
Si-3 Nước thải sinh hoạt (thành phố Wiesbaden),
nguyên gốc
Ký hiệu:
l là số bộ dữ liệu phòng thí nghiệm đã nhận
(kể cả giá trị ngoại lai)
n là số giá trị phân tích riêng lẻ không có
giá trị ngoại lai
o là phần trăm tương đối của giá trị ngoại
lai
xcorr là giá trị hiệu chính
theo quy ước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SR là độ lệch chuẩn tái lập
CV là hệ số phương sai
sR là độ lệch chuẩn lặp lại
Bảng 4 - Số liệu
thống kê để xác định silicat (theo SiO2) bằng phương pháp CFA
Mẫu
Thành phần nền mẫu
l
n
o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Độ thu hồi
sR
Độ tái lập CV
SR
Độ lặp lại CV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
mg/l
mg/l
%
mg/l
%
%
%
Si-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
28
30
17
15,1
89
1,26
7,42
0,051
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Si-2
Nước mặt
10
40
0
2,9
2,19
76
0,754
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,013
0,444
Si-3
Nước thải
10
40
0
20
21,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,65
8,25
0,226
1,13
Giải thích mẫu và các ký hiệu, xem Bảng 3
Bảng 5 - Số liệu
thống kê để xác định silicat (theo SiO2) bằng phân tích dòng - Ước
lượng kết hợp (CFA và FIA)
Mẫu
Thành phần nền mẫu
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
xcorr
X
Độ thu hồi
sR
Độ tái lập CV
SR
Độ lặp lại CV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
mg/l
mg/l
%
mg/l
%
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Si-1
Nước uống
22
81
7,95
17
13,8
81
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,119
0,701
Si-2
Nước mặt
22
85
3,41
2,9
2,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,614
21,2
0,017
0,584
Si-3
Nước thải
21
77
8,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
100
1,00
5,01
0,201
1,01
Giải thích mẫu và các ký hiệu, xem Bảng 3
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) Mô tả phương pháp quy trình phân tích đã
dùng [tức là CFA hoặc FIA (6.1 hoặc 6.2)] và các điều kiện phân tích dòng;
d) Các bước chi tiết chuẩn bị mẫu, nếu phù
hợp;
e) Kết quả của phép thử, được tính theo Điều
9;
f) Mọi sai lệch so với quy trình đã quy định
hoặc tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] RUZICKA J. and HANSEN E. H. Flow
injection analysis, Wiley & Sons, 2nd ed., 1998
[2] MOLLER J. Flow injection analysis, Analytiker
Taschenbuch, Vol. 7, Springer Verlag, 1988, pp. 199-275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66