Cao thịt
|
3 g
|
Pepton
|
10 g
|
Natri clorua
|
5 g
|
Thạch
|
15 g
|
Nước
|
1000 ml
|
Chuẩn bị
Hấp bằng hơi để hòa tan, thêm nước đến 1 lít, và điều chỉnh
pH đến 7,6 ± 0,1 bằng dung dịch natri hydroxit 1 mol/l.
Khử trùng ở 121oC ± 1 oC trong nồi hấp
áp lực trong 20 phút.
Bảo quản trong tủ lạnh sau khi đông đặc.
6.2.2. Dung dịch natri sunphit (Na2SO3)
Hòa tan 10 g natri sunphit trong 100 ml nước.
6.2.3. Dung dịch sắt (III) sunfat (FeSO4)
Hòa tan 8 g sắt (III) sunfat tinh thể trong 100 ml nước.
6.2.4. Môi trường hoàn chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 1 ml dung dịch natri sunphit và 5 giọt dung dịch sắt
(III) (6.2.3) sunfat vào ống thạch ngay trước khi bắt đầu trình tự tiến hành
(xem 9.3).
6.3. Thạch - Sunphit - Tryptoza
Thành phần:
Tryptoza
15 g
Soyton
5 g
Caomen
5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 g
Amoni sắt (III) xitrat
1 g
Nước
1000 ml
Chuẩn bị:
Hấp bằng hơi để hòa tan và điều chỉnh pH đến 7,6 ± 0,1 ở 25oC.
Phân chia vào các ống thử mỗi ống 18 ml. Khử trùng môi
trường ở 121 oC ± 1 oC trong 15 phút.
Bảo quản trong tủ lạnh ở 4 oC đến 5 oC.
Không sử dụng môi trường đã pha chế sau 2 tuần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị và dụng cụ bình thủy tinh của phòng thí nghiệm vi
sinh thông thường, và
7.1. Bình thủy tinh (Erienmeyen Flask, bình đáy tròn hoặc
bình nón) có dung tích 2 lít.
7.2. Ống thử 160 mm x 16 mm.
7.3. Pipet chia độ, có dung tích 10 ml có vạch chia 0,1 ml.
7.4. Pipet có dung tích 10 ml.
7.5. Bình dung tích 1 lít.
7.6. Bình hơi.
7.7. Nồi cách thủy.
7.8. Thiết bị lọc màng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Chất lượng của màng lọc có thể khác nhau theo
từng nhãn hiệu thậm chí theo từng lô sản xuất, do đó nên kiểm tra chất lượng
trên cơ sở qui định của ISO 7704.
7.10. Tủ ấm, có thể duy trì được nhiệt độ ở 37 ±
1 oC.
7.11. Đĩa petri.
8. Lấy mẫu
Theo TCVN 5992 - 1995 (ISO 5667/2) Chất lượng nước - Lấy mẫu
và ISO 8199 về kỹ thuật lấy mẫu.
9. Cách tiến hành
9.1. Xử lý mẫu
Theo TCVN 5993 - 1995 (ISO 5667/3). Chất lượng nước - Lấy
mẫu - Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu và ISO 8199.
9.2. Chọn lọc các bào tử (kỹ thuật)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Cấy mẫu và nuôi ấm
Tham khảo ISO 7704 về mô tả chung của kỹ thuật màng lọc.
Theo hướng dẫn của tài liệu trên, lọc một thể tích nước
thích hợp. Đối với nước ống, nước suối, và nước giếng, nước khoáng, nước biển
và nước bề mặt, ít nhiễm bẩn bởi clostridia thì lọc 100 ml; đối với nước bị ô
nhiễm nặng hoặc nước thải thì dùng một thể tích nhỏ hơn. Thể tích nước ít hơn 10
ml thì nên trộn với 10 đến 100 ml nước hoặc dịch pha loãng đã khử trùng.
Điều chỉnh các dịch pha loãng sao cho các quả khuẩn lạc đen
tách biệt ra và dễ dàng đếm được.
Sau khi lọc, tháo màng bằng kẹp đã khử trùng và đặt úp lên
đáy của đĩa petri, đảm bảo sao cho không có bọt khí được tạo thành dưới màng
lọc. Sau đó cẩn thận rót 18 ml môi trường nuôi cấy đã hoàn toàn hóa lỏng trước đó
đã được làm nguội đến khoảng 50 oC qua màng lọc trong khi vẫn giữ
kẹp thanh trùng. Sau khi đã tạo được lớp môi trường, ủ kỵ khí hoặc dưới điều
kiện khác mà đảm bảo kỵ khí ở nhiệt độ 37 oC ± 1 oC
trong 20 h ± 4 h và 44 h ± 4 h .
Nếu dùng tủ ấm hoặc bình kỵ khí thì màng lọc có thể đặt lên bề mặt của thạch
với mặt đếm để hướng lên trên.
9.4. Biểu thị kết quả
Đếm tất cả các khuẩn lạc đen sau khi ủ 20 h ± 4 h
và 44 h ± 4 h.
10. Tính toán kết quả
Tính toán kết quả theo ISO 8199.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả cần nói rõ phương pháp đã sử dụng, kết quả
biểu thị bằng số vi khuẩn kỵ khí khử sunphit (clostridia) trong một đơn vị thể
tích mẫu. Thông thường việc đếm được tiến hành ở 44 h ± 4 h.
Nếu điều đó không thể thực hiện được thì đếm ở 20 h ± 4 h
và kết quả chỉ được coi là kết quả xấp xỉ.
Báo cáo kết quả phải nêu bất kỳ chi tiết thao tác nào mà
không qui định trong tiêu chuẩn này hoặc những chi tiết bất thường có thể ảnh
hưởng đến kết quả.
Báo cáo kết quả cần bao gồm các thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu.