TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4560:1988
NƯỚC THẢI
PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN
Waste
water
Method for derter mination residue
content
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp khối lượng xác định cặn trong
nước thải ở các dạng sau đây:
Cặn toàn phần;
Cặn qua lọc (chất
hoà tan);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặn sau khi nung.
1. Phương pháp lấy
mẫu và bảo quản lẫu
1.1. Lấy mẫu theo TCVN
4556 – 88
1.2. Mẫu chứa trong chai
thủy tinh cần phân tích càng sớm càng tốt. Bảo
quản mẫu như mangan và sắc trong phụ lục của
TCVN 4556-88. Khối lượng mẫu lấy để
phân tích không nhỏ hơn 500 ml.
2. Phương pháp xác
định
2.1. Dụng cụ
Tủ sấy;
Lò nung;
Bình hút ẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phễu lọc;
Giấy lọc không tro.
2.2. Xác định cặn toàn phần
2.2.1. Cách tiến hành
Lấy một khối lượng mẫu
sao cho trong đó có chứa 50 ¸
250 mg cặn.
Cho nước vào bát sứ dung tích 250 ml dã
được sấy ở nhiệt độ 100 – 105oC
đến khối lượng không đổi, đặt
trên nồi cách thuỷ đến khô kiệt nước.
Bát sứ chứa cặn cho vào tủ sấy ở
nhiệt độ 100 ¸ 105oC
đến khối lượng không đổi. Để
nguội ở bình hút ẩm.
Cân ngay sau khi nguội, càng sớm càng tốt
(ghi m).
2.2.2. Tính kết quả
Cặn toàn phần (X1) tính bằng
mg/l, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- khối lượng bát
có cặn, mg;
m1 - khối lượng bát không có
cặn, mg;
V - Khối lượng nước lấy
để nghiên cứu, ml.
Cặn trong bát giữ lại để xác
định sau khi nung.
2.3. Xácd dịnh cặn hoà tan (cặn qua
lọc)
2.3.1. Cách tiến hành
Lấy một thể tích nước nghiên
cứu từ 100 – 250 ml đem lọc. Phần nước
lọc được cho vào một bát sứ đã sấy
và cân trước, cho bay hơi trên nồi cách thuỷ
rồi sấy ở 100 – 105oC cân khối
lượng không đổi. Để nguội ở bình
hút ẩm. Cân bát có cặn. Ghi kết quả cân
được ().
2.3.2. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- khối lượng bát
có cặn, mg;
m2 - khối lượng bát không có
cặn, mg;
V - Khối lượng nước lấy
để phân tích, ml.
2.4. Xác định cặn không tan
2.4.1. Cách tiếnh hành
Sấy khô giấy lọc ở cùng một
nhiệt độ với nhiệt độ sấy
giấy lọc có cặn. Để nguội ở bình hút
ẩm sau đó đem cân.
Lấy một khối lượng mẫu
nước sao cho lượng cặn cân được
không nhỏ hơn 2,5 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy một khối lượng mẫu
nước sao cho lượng cặn cân được
không nhỏ hơn 2,5 mg.
Sau khi lọc nước, sấy giấy
lọc có cặn trong tủ sấy ở nhiệt
độ 100 ¸ 105oC đến
khối lượng không đổi. Để nguội
ở bình hút ẩm. Cân ngay sau khi nguội càng sớm càng
tốt.
2.4.2. Tính kết quả
2.4.3. Cặn không tan (X3), tính bằng
mg/l, tính theo công thức:
Trong đó:
- giấy lọc có
cặn, mg;
m3 - giấy lọc không có cặn, mg;
V - Thể tích nước lấy để
phân tích, ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1. Cắch tiến hành
Bát có cặn sấy khi thu được
ở mục 2.2. chuyển vào chén nung rồi cho vào lò
đốt ở 600oC để đốt cháy
hết các chất hữu cơ đến tro trắng.
Để nguội, cho bát vào bình hút ẩm. Cân bát sau khi
nguội hẳn.
5.2. Tính kết quả
Cặn sau khi nung (X4) tính bằng
mg/lit, theo công thức:
Trong đó:
- khối lượng chén
có cặn sau khi nung, mg;
m4 - Khối lượng chén nung không
có cặn, mg;
V - Lượng nước lấy để
phân tích, ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66