Thông số
máy
|
Giá trị
|
Công suất
cao tần (RF Power)
|
1550W
|
Độ sâu mẫu
(Smpl Depth)
|
8.0 mm
|
Khí mang
(Carrier Gas)
|
1.05 L/min
|
Khí tạo
plasma (Plasma gas)
|
15 L/min
|
Khí phụ trợ
(Auxiliary gas)
|
0.9 L/min
|
Áp suất
chân không (khi đo mẫu)
|
1.10-4 - 2.10-3 Pa
|
Áp suaast
chân không (khi để máy Standby)
|
1.10-5 - 6.10-4 Pa
|
Water
RF/WC/IF
|
48
vòng/phút
|
Tốc độ bơm
mẫu
|
0.3 rps
|
Tốc độ bơm
rửa
|
0.3 rps
|
Nhiệt độ nước
làm mát
|
22oC
|
Nước làm
mát
|
2.4 L/phút
|
Dạng phổ
|
Full Quant
|
Thời gian
đo cho 1 chỉ tiêu
|
0.09 giây
|
Số lần đo lặp
|
3 lần
|
5.2 Cân phân tích độ chính xác 0,0001 g
5.3 Lò nung có điều khiển nhiệt độ đến
1000 °C ± 50 °C.
5.4 Bát bạch kim
dung tích
150 ml.
5.5 Chén sứ dung tích
30 ml.
5.6 Cốc chịu nhiệt
dung tích
100 ml, 250 ml.
5.7 Bình định mức phù hợp với
loại A của TCVN 7153 (ISO 1042), dung tích 50 ml; 250 ml
5.8 Tủ sấy có điều khiển nhiệt độ đến
300 °C ± 2 °C.
6 Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị và gia công mẫu thử theo TCVN
9924:2013.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Phân huỷ mẫu
Cân 0,5 g mẫu chính xác đến 0,0001 g
đã được sấy khô trước đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 105 °C + 110 °C trong
2 h, vào chén sứ có dung tích 30 ml, đốt ở nhiệt độ 550 °C + 600 °C trong 2 h
cho cháy hết các chất hữu cơ.
Chuyển mẫu vào cốc 250 ml, thêm vào cốc
chứa mẫu 15 ml HCl (1+1) (4.1) và 15 ml H2SO4 (1+1) (4.2).
Đậy nắp kính, đặt cốc lên bếp điện đun nhẹ, lấy cốc ra để nguội tia rửa nắp
kính, bỏ nắp kính và tia xung quanh cốc, sau đó đặt lên bếp điện đến thoát hết
SO3, lấy ra để nguội.
Thêm vào 25 ml HNO3 (1+1)
(4.4) đậy nắp kính đun sôi nhẹ, lấy ra tia rửa nắp kính và xung quanh cốc để
nguội, thêm vào 50 ml nước lạnh hoặc nước đá, khuấy đều, để khoảng 8 h. Lọc qua
giấy lọc định lượng vào bình định mức 250 ml.
Rửa thật kỹ phần không tan trên giấy lọc,
để khô giấy lọc và phần không tan, cho vào chén sứ đem đốt ở nhiệt độ 650 °C đến
cháy hết giấy lọc. Lấy ra để nguội chuyển vào bát bạch kim.
Thêm vào 5 ml HClO4 (1+1)
(4.5) và 15 ml HF d= 1,14 (4.3), đặt lên bếp điện, đun nóng đến hết khói trắng.
Tiếp tục thêm 10 ml HClO4 đậm đặc (4.5) cô đến khô hết khói trắng, lấy
xuống để nguội thêm vào 15 ml HNO3(1+1) (4.4) đun sôi nhẹ trong 5
min, lấy ra để nguội dùng đũa thủy tinh có đầu bọc cao su cọ rửa bát bạch kim bằng
dung dịch HNO3 2 % (4.4) vào cốc 250 ml, để cách đêm, lọc qua giấy lọc
định lượng vào bình định mức 250 ml chứa dung dịch ban đầu, rửa giấy lọc 7, 8 lần.
Dùng nước định mức đến vạch lắc đều được dung dịch mẫu phân tích. Để dung dịch ổn
định trong 2 h đem đo trên máy ICP-MS xác định hàm lượng uran, thori. Trước khi
đo dung dịch được lọc qua màng lọc để tránh sai số.
Mẫu trắng, mẫu chuẩn được làm đồng thời
với mẫu phân tích.
7.2 Xây dựng đường chuẩn
7.2.1 Chuẩn bị dãy dung dịch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Đo dung dịch đường chuẩn
Trước khi phân tích trên ICP-MS cần chạy
dung dịch tuning (4.9) để chuẩn máy
Cài đặt thiết bị theo hướng dẫn của
nhà sản xuất và đốt Plasma. Để ổn định thiết bị trong 2 h, tối ưu hóa việc cài
đặt. Cài đặt phương pháp xác định hàm lượng uran, thori trong mẫu.
Đưa dãy chuẩn vào vị trí đo trên khay
đo mẫu tự động.
Đo dung dịch có hàm lượng thấp đến hàm
lượng cao. Sử dụng tốc độ đếm (số đếm/sec) và các nồng độ để dựng đường chuẩn.
Xác định đường dải tuyến tính dãy chuẩn.
7.3 Đo phổ khối lượng trên thiết bị
ICP-MS
Lấy lần lượt các dung dịch mẫu phân
tích vào ống đo của bộ lấy mẫu tự động AS, để ống đo vào khay của AS như sau: mẫu
trắng, mẫu chuẩn, mẫu phân tích.
Mẫu được tự động đo lần lượt mẫu trắng,
mẫu chuẩn, mẫu phân tích. Sử dụng đường chuẩn để chuyển tốc độ đếm sang đơn vị
nồng độ. Từ đường chuẩn khi đo mẫu sẽ xác định được nồng độ nguyên tố cần phân
tích (C). Cài đặt chế độ đo mẫu để cứ mỗi 10 mẫu thì đo lại mẫu chuẩn một lần để
kiểm tra độ ổn định của tốc độ đếm theo thời gian.
8 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng của U và Th được tính theo
công thức như sau:
trong đó:
C: Nồng độ nguyên tố U, Th có trong
dung dịch đo, μg/l;
Co: Nồng độ từng nguyên tố U, Th có
trong dung dịch đo mẫu trắng, μg/l;
V: Thể tích định mức dung dịch phân hủy,
ml;
m: Lượng cân mẫu, g;
M: Hàm lượng nguyên tố U, (Th) %.
(Kết quả hàm lượng U, Th được lấy sau
dấu phẩy 3 chữ số).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch lớn nhát giữa hai kết quả xác
định lặp hoặc tái lặp có độ chụm lặp lại RSD không vượt quá giá trị D trong bảng
1:
Trong đó:
RSD là độ lệch tương đối.
Xcb là kết quả phân tích mẫu
cơ bản.
Xks là kết quả phân tích mẫu
lặp hoặc mẫu tái lặp.
Bảng 1 - Sai
số phân tích
Hàm lượng U,
Th
(%)
Độ lệch tương
đối cho phép D (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Từ 0,002 đến
nhỏ hơn 0,005
45
Từ 0,005 đến
nhỏ hơn 0,01
33
Từ 0,01đến
nhỏ hơn 0,02
25
Từ 0,02 đến
nhỏ hơn 0,05
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Từ 0,1 đến
nhỏ hơn 0,2
13
Từ 0,2 đến
nhỏ hơn 0,5
10
Từ 0,5 đến
nhỏ hơn 1
9
Từ 1 đến nhỏ
hơn 2
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông
tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng mẫu thử;
c) Tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
d) Ngày tiến hành thử nghiệm;
e) Kết quả thử nghiệm;
f) Mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết
quả thử nghiệm.