TT
|
Tiêu chí
|
Cấp đất I
|
Cấp đất II
|
1
|
Giống
|
Rừng được trồng bằng các giống đã
được công nhận
|
2
|
Cấp năng suất
|
Chỉ chuyển hóa rừng thuộc cấp năng
suất I và II
|
3
|
Chất lượng rừng
|
Tỷ lệ cây bị sâu bệnh dưới 15%; nguy
cơ bị hại do gió bão ít; số
cây mục đích chiếm hơn 50% mật độ rừng.
|
4
|
Tuổi rừng bắt đầu chuyển hóa
(năm)
|
3-5
|
4-6
|
5
|
Mật độ hiện tại (cây/ha)
|
≥ 1.100
|
≥ 1.200
|
6
|
Tăng trưởng đường kính 1,3 m bình quân (cm/năm)
|
≥ 3
|
≥ 2
|
7
|
Chiều cao bình quân (m)
|
≥ 13
|
≥ 13
|
4 Yêu cầu rừng sau
chuyển hóa
Rừng sau khi chuyển hóa đạt đến tuổi khai thác
(từ 10-12 tuổi) cần đạt các tiêu chí tại Bảng
Bảng 2 - Yêu
cầu rừng sau chuyển hóa
Tiêu chí
Cấp đất I
Sai lệch
Cấp đất II
Sai lệch
Mật độ (cây/ha)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±25
600
±25
Đường kính bình quân (cm)
24,8
22,5
Tỷ lệ cây gỗ lớn (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
5 Phương pháp xác
định
5.1 Xác định
nguồn gốc giống của rừng trồng
Căn cứ theo hồ sơ rừng trồng của chủ
rừng và danh mục các giống Keo lai đã được công nhận.
5.2 Xác định cấp
đất/cấp năng suất
Cấp năng suất của lô rừng được xác
định dựa vào chiều cao trung bình của tầng trội tại một tuổi xác định
(xem chi tiết ở phụ lục B).
5.3 Xác định
tuổi rừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Xác định các
chỉ tiêu khác ở bảng 1 và
bảng 2
Các tiêu chí: mật độ, tăng trưởng
đường kính 1,3 bình quân,
đường kính bình quân, chiều cao bình
quân, chất lượng rừng, tỷ lệ cây gỗ lớn được xác định bằng phương pháp điều tra rừng được
cung cấp ở phụ lục B.
5.5 Xác định các
chỉ tiêu cây bài chặt và cây mục đích
Cây mục đích, cây bài chặt và cây
trung gian được xác định theo hướng
dẫn ở bảng sau:
Tiêu chí
Cây bài
chặt
(đánh
dấu sơn khác màu với cây mục đích)
Cây mục
đích (đánh dấu sơn)
Cây trung
gian
(Không
đánh dấu)
Vị thế, hình thái tán (Phân cấp
Kraft)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây cấp 1, cấp 2
Cây cấp 3
Hình thái của thân
Cây cong queo, vặn vẹo và bị
chia nhánh,
đa
thân, thân bị
nhiều
khuyết tật
Cây thẳng đẹp, một thân, thân
không có
khuyết
tật
Cây thẳng, ít khuyết tật.
Thể trạng
Cây bệnh hoặc bị tổn thương, bị
rỗng ruột,
cây
đỗ, gãy
Cây khỏe mạnh, có sức sống cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cự ly
Cây quá gần cây mục đích
Có khoảng cách tương đối đồng đều nhau
Cây không cạnh tranh với
cây mục
đích
Phụ
lục A
(Quy định)
Phân
cấp kraft
Theo bảng phân cấp Kraft thì
cây rừng được chia theo 5 cấp tùy thuộc vào vị thế xã hội của chúng liên
quan đến khả năng cạnh tranh ánh sáng, cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 2: những cây nằm ở tầng thứ 2, bị che sáng
phần lớn khả năng sinh trưởng kém.
Cấp 3: những cây nằm ở tầng thứ 3, bị
che sáng ít hơn cây cấp 2 khả năng sinh trưởng trung bình.
Cấp 4: những cây nằm ở tầng cận
ưu thế, chỉ bị che sáng một phần bởi các cây tầng trên cùng, khả
năng sinh trưởng khá.
Cấp 5: những cây ở tầng trên cùng, không
bị che sáng và khả năng sinh trưởng tốt.
Phụ
lục B
(Quy định)
Điều
tra rừng
B1 Mục đích và
nội dung điều tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2 Phương pháp
lập ô tiêu chuẩn
B2.1 Phương pháp lập ô tiêu chuẩn là
phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên
B2.2 Tỷ lệ rút mẫu là 3% diện tích lô
rừng, đối với những lô rừng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1 ha thì
lập tối thiểu 3 ô tiêu chuẩn
B2.3 Kích thước ô tiêu chuẩn tùy thuộc
vào mật độ rừng: mật độ trên 1000 cây/ha lập ô 300 m2;
mật độ dưới 1000 cây/ha lập 6 400 m2. Hình dạng ô tiêu chuẩn có thể
là hình tròn, hay
hình
chữ nhật.
B3 Đo đếm trong
ô tiêu chuẩn
B3.1 Đo đường kính: đo đường kính của tất
cả các cây trong ô tiêu chuẩn tại
vị trí 1,3 m từ
mặt
đất bằng thước kẹp kính hoặc thước đo vanh, sai số đến 1 cm.
B3.2 Đo chiều
cao: trong ô tiêu chuẩn chỉ đo chiều cao một số cây phân bố đều theo các cỡ kính, sao cho
trong toàn lô rừng thiết kế tỉa thưa có được ít nhất 30 cây đo cao là được (ví dụ cứ 5 cây
đo đường kính thì đo cao 1 cây). Dùng sào, hoặc thước đo cao chuyên dụng để đo chiều cao
chính xác đến 0,5m.
B3.3 Phân loại cây
thành 3 nhóm theo tiêu
chí ở mục 5.5.
B3.4 Xác định số
cây bị bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B4.1 Xác định cấp
đất/cấp năng suất
của lô rừng: đo và tính chiều cao bình quân của 30 cây tầng trội,
xác định tuổi rừng
và đối chiếu chiều cao tại tuổi của lô rừng với biểu cấp đất đã lập cho Keo
lai (được trích dẫn ở phụ lục D) để biết cấp đất/cấp năng suất của lô rừng.
B4.2 Tính mật độ rừng:
N (cây/ha) = trong
đó n là số cây
bình quân trong các ô tiêu chuẩn; s là diện tích ô tiêu chuẩn.
B4.3 Tính đường kính bình quân
Trong đó là
đường kính trung bình (cm); di là đường
kính cây i (cm); n là số cây đo đường kính
(cây).
B4.4 Tính chiều
cao bình quân
Trong đó là chiều cao trung bình; hi là chiều cao
cây i; n là số cây đo chiều
cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó là tăng trưởng đường
kính, là đường kính bình quân, A là tuổi rừng
B4.6 Xác định tỷ lệ cây bị sâu bệnh
Trong đó B(%) là tỷ lệ cây bị bệnh, n
là số cây bị bệnh xác
định được ở mục B3.4, N là tổng số cây trong ô tiêu chuẩn.
B4.7 Xác định tỷ
lệ số cây mục đích
Trong đó Cmd(%) là tỷ lệ cây mục
đích, Nmd là số cây mục đích xác định được ở mục B3.3, N là tổng
số cây trong ô tiêu chuẩn.
B4.8 Tính thể tích gỗ: có thể tra biểu
thể tích cây đã lập cho loài Keo lai, nếu không có bảng thì tính theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức tính tiết diện ngang của lô
rừng:
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Hướng
dẫn nguyên tắc và kỹ thuật chuyển hóa
C1 Nguyên lý
chuyển hóa
- C1.1 Chuyển hóa rừng gỗ
nhỏ thành rừng gỗ lớn dựa trên nguyên lý tạo điều kiện và môi trường để cây
cá thể và toàn lâm phần sinh trưởng nhanh hơn, đặc biệt là sinh trưởng đường kính để
nhanh chóng đạt tiêu chuẩn gỗ lớn.
- C1.2 Về nguyên lý, có ba cách để
gia tăng sinh trưởng đường kính cây: (i) Kéo dài thời gian sinh trưởng;
(ii) Điều chỉnh không gian sinh trưởng hợp lý để cây phát triển về đường kính; và
(iii) Cải thiện điều kiện dinh dưỡng cho cây thông qua bón phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2 Chuyển hóa
bằng kỹ thuật tỉa thưa
C2.1 Mục đích tỉa
thưa:
(i) Gia tăng sinh trưởng đường kính
của các cây mục đích để lại nuôi dưỡng; (ii) Nâng cao chất lượng lâm
phần; (iii) Tăng giá bán gỗ; (iv) Tăng sức khỏe lâm phần bằng
cách loại bỏ các cây sâu bệnh, khuyết tật, kém chất lượng; (v) Tạo thu nhập trung gian.
C2.2 Thiết kế tỉa
thưa
- C2.2.1 Tiến hành
điều tra lô rừng tỉa thưa theo phụ lục B. So sánh kết quả điều tra với
tiêu
chuẩn
rừng đưa vào chuyển hóa ở mục 3 để quyết định xem lô rừng có đủ điều kiện chuyển hóa hay
không.
- C.2.2.2 Nếu đủ điều kiện
chuyển hóa, tiến hành thiết kế bằng cách chọn và đánh dấu tất cả các cây
mục đích và cây bài chặt theo tiêu chí ở mục 5.5. C.2.2.3 Không
bài chặt 3 cây
liền
nhau tránh tạo ra khoảng trống lớn trong rừng.
C.2.3 Mùa tỉa thưa
Vào mùa khô nhưng tránh những ngày
thời tiết khô hanh và gió lào khắc nghiệt, tốt nhất là vào cuối mùa
khô.
C.2.4 Số lần tỉa thưa
Tùy theo mật độ rừng hiện tại, tuổi
rừng và điều kiện của chủ rừng, có thể tiến hành tỉa thưa chuyển hóa từ
1 đến 2 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1. Các
chỉ tiêu tỉa thưa
Tiêu chí
Tỉa thưa 1
lần
Tỉa thưa
lần 2
Cấp đất I
Cấp đất II
Cấp đất I
Cấp đất II
Danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh nghĩa
Sai lệch
Danh nghĩa
Sai lệch
Danh nghĩa
Sai lệch
Mật độ còn lại (cây/ha)
1.200
±100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±100
1.400
±100
1.500
±100
Tuổi tỉa thưa lần 1 (năm)
3
±1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
±1
4
±1
Cường độ tối đa (% số cây)
50
50
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số cây để lại (cây/ha)
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
±25
800
±25
850
±25
Tuổi tỉa thưa lần 2 (năm)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
8
±1
9
±1
Cường độ tối đa (% số cây)
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
35
Mật độ để lại (cây/ha)
-
-
-
-
550
±25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±25
C.2.6 Chặt hạ, vận
xuất
- C.2.6.1 Kỹ thuật chặt hạ áp dụng theo quy
trình khai thác gỗ và theo hướng dẫn khai thác tác động
thấp.
- C.2.6.2 Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho công
nhân chặt hạ theo quy định vệ an toàn lao động.
- C.2.6.3 Chiều cao gốc chặt nhỏ hơn 50% đường
kính gốc.
- C.2.6.4 Sau khi chặt hạ, phân loại sản phẩm
theo yêu cầu của thị trường để vận xuất ra khỏi rừng.
C.2.7 Vệ sinh rừng
và kiểm tra hiện trường sau tỉa thưa
- C.2.7.1 Cành nhánh không sử dụng được chặt nhỏ
và dồn thành hàng trong rừng để tránh cháy, và thực hiện
các giải pháp thúc đẩy quá trình phân hủy.
- C.2.7.2 Kiểm tra số lượng và
khối lượng cây đã tỉa thưa, kiểm tra số lượng các cây còn lại và lập hồ sơ
để lưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- C.2.8.1 Đối tượng
Chỉ tỉa cành cho các cây mục đích.
- C.2.8.2 Thời điểm tỉa cành
Trước khi tiến hành tỉa thưa lần đầu
(vào mùa khô).
- C.2.8.3 Chiều cao tỉa cành
Không lớn hơn 50% chiều cao vút ngọn
của cây.
- C.2.8.4 Kỹ thuật tỉa cành
Dùng kéo cắt cành chuyên
dụng hoặc cưa cắt cành sát thân cây, tránh gây xước thân cây.
C3 Chăm sóc và
quản lý rừng chuyển hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- C3.1.1 Đối tượng
Chỉ bón cho những cây mục đích.
- C3.1.2 Loại phân
Phân vô cơ NPK (5:10:3); ở vùng Nam
trung bộ, Tây Nguyên và Đông nam bộ sử dụng phân NPK
(16:16:8). Sử dụng phân hữu cơ vi sinh có thành phần tối thiểu như sau: P2O5 tổng số 3%; P2O5 dễ tiêu
1,5%, Chất hữu cơ 12%, Axit humic 1,5%, tổng vi lượng 5x106 đến 5x108 trên 1 gam
phân bón. Hàm lượng
độ ẩm không quá 30%.
- C3.1.3 Thời điểm bón
Sau khi tỉa thưa vào thời điểm đầu mùa
sinh trưởng, mùa mưa.
- C3.1.4 Liệu lượng bón
Trên các loại đất có thành phần cơ
giới nhẹ bón từ 200-300g NPK và 200-300g phân hữu cơ vi sinh cho mỗi
gốc cây; trên đất có thành phần cơ giới trung bình đến nặng bón 100-200g
NPK/gốc cây.
- C3.1.5 Phương pháp
bón
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3.2 Luỗng phát
dây leo, cây tạp
Một năm một lần, vào cuối mùa mưa,
tiến hành cắt luỗng dây leo và phát quang cây bụi xung quanh gốc
cây mục đích bán kính 1m để bảo vệ cây mục đích sinh trưởng tốt.
C3.3 Bảo vệ rừng
Bảo vệ rừng trước tác động của động
vật, con người và phòng chống sâu, bệnh, lửa rừng.
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Biểu
cấp đất lập cho keo lai (trích)
Tuổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp đất I
Cấp đất II
1
4,5
3,8
2
9,4
8,1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2
4
15,8
13,6
5
18,1
15,5
6
19,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
21,4
18,4
8
22,8
19,5
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12