Cấp công
trình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
Tần suất thiết kế, %
|
0,67
|
1,00
|
2,00
|
3,33
|
< 10,0
|
Tương ứng với chu kỳ lặp lại, năm
|
150
|
100
|
50
|
30
|
> 10
|
Mức đảm bảo thiết kế, %
|
99,33
|
99,00
|
98,00
|
96,67
|
> 90,00
|
5.3. Hệ số an toàn ổn định chống trượt K của công
trình đê biển bằng đất không được nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng 2:
Bảng 2 - Hệ số an
toàn ổn định chống trượt K của công trình đê biển bằng đất
Cấp công trình
I
II
III
IV
V
Tổ hợp tải trọng cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,25
1,20
1,10
Tổ hợp tải trọng đặc biệt
1,25
1,20
1,15
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Hệ số an toàn ổn định chống trượt phẳng K
trên mặt tiếp xúc với nền đá và trên nền không phải là đá của các công trình đê
biển bằng bê tông hoặc đá xây không được nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng
3:
Bảng 3 - Hệ số an
toàn ổn định chống trượt K của các công trình đê biển bằng bê tông hoặc đá xây
Cấp công trình
Trên nền đá
Trên nền không phải
là đá
I
II
III
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
IV
V
Tổ hợp tải trọng cơ bản
1,15
1,10
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
1,35
1,30
1,25
1,20
1,15
Tổ hợp tải trọng đặc biệt
1,10
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
1,20
1,15
1,10
1,05
1,05
5.5. Hệ số an toàn ổn định chống lật K của công
trình đê biển bằng bê tông hoặc đá xây không được nhỏ hơn các trị số quy định trong
bảng 4:
Bảng 4 - Hệ số an
toàn ổn định chống lật K của các công trình đê biển bằng bê tông hoặc đá xây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
IV
V
Tổ hợp tải trọng cơ bản
1,60
1,55
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
Tổ hợp tải trọng đặc biệt
1,50
1,45
1,40
1,35
1,30
CHÚ THÍCH:
1) Tổ hợp tải trọng cơ bản là tổ hợp các tải
trọng tác dụng lên công trình trong điều kiện công trình làm việc bình thường
theo thiết kế. Tổ hợp tải trọng đặc biệt là tổ hợp các tải trọng tác dụng lên
công trình trong thời kỳ thi công hoặc khi xảy ra động đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đoạn đê có kết hợp làm đường giao thông có
tính toán xác định tải trọng thiết kế, tải trọng cho phép xe cơ giới đi trên
đê: Tính toán theo tải trọng thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đoạn đê chưa có tính toán xác định tải
trọng cho phép xe cơ giới đi trên đê nhưng mặt đê được cứng hóa bằng bê tông
hoặc rải nhựa: Tính với tổng tải trọng của xe cơ giới đi trên đê là 12 tấn;
- Các đoạn đê không thuộc quy định trên: Tính
với tổng tải trọng của xe cơ giới đi trên đê là 10 tấn;
3) Các giá trị hệ số an toàn thực tế tính
được không nên vượt quá 20 % khi làm việc với tổ hợp tải trọng cơ bản và vượt
quá 10 % khi làm việc với tổ hợp tải trọng đặc biệt.
6. Yêu cầu tài liệu
cơ bản để thiết kế công trình đê biển
6.1. Tài liệu địa hình
6.1.1. Thành phần, khối lượng và yêu cầu kỹ thuật
khảo sát địa hình phục vụ cho thiết kế công trình đê biển phụ thuộc vào yêu cầu
của từng giai đoạn thiết kế, thực hiện theo TCVN 8481:2010.
6.1.2. Khi khảo sát thiết kế cải tạo hoặc nâng cấp
những tuyến đê biển đã có nhưng giữ vai trò đặc biệt quan trọng về an ninh,
quốc phòng, bảo vệ cho vùng đô thị và công nghiệp phát triển hoặc vùng có đặc
thù riêng về mặt kinh tế và xã hội...., tuỳ từng trường hợp cụ thể, có thể xem
xét lập thêm bình đồ toàn tuyến để phục vụ công tác quản lý. Phạm vi đo vẽ bình
đồ phù hợp với nhiệm vụ thiết kế, thực tế địa hình nhưng tối thiểu phải mở rộng
đến hết phạm vi bảo vệ đê ở cả hai phía sông và ở phía đồng, trường hợp đặc
biệt có thể xem xét đo rộng hơn.
6.1.3. Đối với vùng bờ biển thường xuyên bị xói lở,
cần thu thập các tài liệu lịch sử về diễn biến của đường bờ ít nhất là 20 năm
so với thời điểm lập dự án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Tài liệu địa chất
6.2.1. Thành phần, khối lượng và yêu cầu kỹ thuật
khảo sát địa chất phục vụ thiết kế công trình đê biển phụ thuộc vào yêu cầu của
từng giai đoạn thiết kế, thực hiện theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành có
liên quan và các yêu cầu sau đây:
a) Đối với tuyến đê xây dựng mới phải lập
được ba mặt cắt dọc địa chất nền đê trong đó có một mặt cắt địa chất dọc tim
tuyến đê dự kiến, một mặt cắt địa chất dọc chân đê phía sông, một mặt cắt địa
chất dọc chân đê phía đồng. Căn cứ vào vị trí các hố khoan của mặt cắt dọc để
lập các mặt cắt ngang địa chất nền đê. Số lượng mặt cắt ngang và yêu cầu kỹ
thuật các mặt cắt địa chất ngang đê tuân thủ các quy định hiện hành. Khu vực có
điều kiện địa chất nền đê phức tạp có thể tăng số lượng mặt cắt ngang, tăng số
lượng hố khoan và độ sâu của một số hố khoan trên một số mặt cắt ngang so với
tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, sử dụng thêm phương pháp địa vật lý hoặc xuyên
tĩnh. Số lượng tăng thêm ngoài định mức quy định do tư vấn đề xuất và được cấp
có thẩm quyền quyết định;
b) Thiết kế gia cố, tôn cao, áp trúc mái, mở
rộng mặt đê, đắp cơ... cần tận dụng các tài liệu địa chất công trình đã có
trong quá trình xây dựng hoặc tu bổ đê điều trước đây, tài liệu khảo sát xây
dựng cống tiêu hoặc các công trình xây dựng khác nằm trong phạm vi bảo vệ đê để
lập hồ sơ địa chất công trình. Đối chiếu với yêu cầu thiết kế về tính toán ổn
định thấm, ổn định chống trượt, tính lún, nếu thấy tài liệu đã thu thập được
vẫn còn thiếu hoặc chưa đủ độ tin cậy hoặc không có thì phải khảo sát bổ sung
đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
c) Khi thiết kế đê kết hợp giao thông cần
khảo sát các chỉ tiêu cần thiết để đảm bảo yêu cầu tính toán, thiết kế kết cấu
đường phù hợp với quy định của giao thông.
6.2.2. Kết quả khảo sát địa chất phải làm rõ các
vấn đề sau:
a) Loại đất và độ sâu phân bố các lớp đất mềm
yếu, các lớp đất cứng và rất cứng;
b) Tính chất cơ lý của từng tầng đất có liên
quan đến tính toán cường độ và biến dạng;
c) Trạng thái nước ngầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Trữ lượng, chất lượng, các chỉ tiêu cơ lý
chính, phạm vi khai thác và chiều dày khai thác, cự ly vận chuyển... của các mỏ
đất và các loại vật liệu xây dựng khác sẽ được khai thác để xây dựng đê biển.
6.3. Tài liệu khí tượng, thủy văn, hải văn
Ngoài quy định tại TCVN 8481 : 2010, tùy
thuộc vào yêu cầu của từng giai đoạn thiết kế, cần bổ sung các tài liệu sau đây:
a) Tài liệu về các trận bão cũng như các
thiên tai khác ở khu vực dự án và ảnh hưởng của chúng;
b) Các tài liệu về tốc độ gió, hướng gió và
hướng gió thịnh hành;
c) Dự báo tình hình thiên tai;
d) Tài liệu về đặc điểm thủy triều, dòng ven,
vận chuyển bùn cát, nước dâng, sóng, dòng lũ (bao gồm cả tài liệu thu thập và
đo mới).
6.4. Tài liệu dân sinh, kinh tế và môi trường
6.4.1. Nếu tuyến đê biển chưa được phân cấp
theo quy định, các tài liệu sau đây về hiện trạng kinh tế - xã hội và môi
trường vùng được đê bảo vệ cần phải thu thập để luận chứng xác định cấp đê phù
hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Số đơn vị hành chính, tổng số hộ và số
nhân khẩu sống trong vùng được bảo vệ;
c) Khái quát về hiện trạng kinh tế của vùng
được đê được bảo vệ như: giá trị sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và thương
mại; số lượng và quy mô các khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất; hệ thống các
công trình giao thông (đường bộ, đường sắt, hàng không, cảng); nguồn năng
lượng, hệ thống thông tin liên lạc, các công trình công cộng, di tích lịch sử -
văn hóa v.v…;
c) Tình hình môi trường sinh thái của vùng
được đê bảo vệ;
d) Tình hình thiên tai đã từng xảy ra trong
khu vực;
e) Yêu cầu và sự cấp thiết phải xây dựng công
trình đê biển.
6.4.2. Các tài liệu quy hoạch xây dựng sau đây đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt rất cần thiết cho việc lựa chọn tuyến đê, lựa
chọn hình thức kết cấu đê và tính toán thiết kế công trình đê biển cần phải thu
thập:
1) Quy hoạch đê điều, quy hoạch thủy lợi [1];
2) Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
vùng cần được bảo vệ;
3) Quy hoạch phát triển giao thông trong vùng
được đê bảo vệ và mạng lưới giao thông liên kết với các vùng xung quanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thiết kế tuyến đê
biển
7.1. Yêu cầu chung
Tuyến đê biển được chọn phải trên cơ sở so
sánh kinh tế - kỹ thuật các phương án bố trí sau khi đã xem xét các vấn đề sau:
a) Sự phù hợp quy hoạch tổng thể phát triển
toàn vùng, quy hoạch giao thông ven biển và quy hoạch đê điều đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt nêu tại 6.4.2;
b) Điều kiện địa hình, địa chất;
c) Diễn biến bờ biển, bãi biển và cửa sông;
d) Vị trí công trình hiện có và công trình sẽ
xây dựng theo quy hoạch;
e) An toàn, thuận lợi trong xây dựng, quản
lý, khai thác đê và khu vực được đê bảo vệ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
duy trì và phát triển cây chắn sóng trước đê;
f) Không phá vỡ hệ sinh thái biển ven bờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Phù hợp với các giải pháp thích ứng với
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
7.2. Vị trí tuyến đê
7.2.1. Lựa chọn vị trí tuyến đê phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
a) Đi qua vùng có địa chất nền tương đối tốt;
b) Nối tiếp thông thuận với các công trình đã
có đảm bảo làm việc ổn định:
c) Đi qua vùng thuận lợi cho bố trí các công
trình phụ trợ;
d) Không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường
của công trình thoát lũ và công trình chỉnh trị cửa sông (đối với đê cửa sông);
e) Phải so sánh hiệu quả kinh tế - kỹ thuật
của từ 2 đến 3 phương án vị trí tuyến đê để chọn một vị trí tuyến đạt hiệu quả
tổng hợp tốt nhất;
f) Mức độ ảnh hưởng của tuyến đê đến hoạt
động giao thông của bến cảng và vùng đất phía sau đê, đến bãi tắm, vùng du
lịch, di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh có thể chấp nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Tận dụng tối đa các cồn cát tự nhiên, đồi
núi, công trình đã có để khép kín tuyến đê, đảm bảo nối tiếp ổn định bền vững.
7.2.2. Các tuyến đê cấp I và cấp II bố trí ở khu
vực có điều kiện thủy - hải văn phức tạp, nếu thấy cần thiết phải thí nghiệm mô
hình thủy lực để xác định nhưng phải có luận cứ chắc chắn và được cấp có thẩm
quyền chấp thuận.
7.2.3. Bố trí tuyến đê phải đảm bảo sau khi lên đê
theo mặt cắt thiết kế vẫn có đủ khoảng lưu không cần thiết để bố trí hệ thống
tiêu thoát nước ở hạ lưu, mở rộng chân đê và mái đê khi phải nâng chiều cao
đỉnh đê ứng phó với trường hợp nước biển dâng do biến đổi khí hậu toàn cầu.
7.3. Hình dạng tuyến đê
7.3.1. Hình dạng tuyến đê phải đáp ứng được các yêu
cầu sau:
a) Tuyến đê bố trí theo đường thẳng hoặc cong
trơn. Hạn chế bố trí gẫy khúc để tránh sự tập trung năng lượng sóng cục bộ và
tránh bố trí vuông góc với hướng gió thịnh hành. Trong trường hợp phải bố trí
tuyến đê lõm, bắt buộc phải có các biện pháp giảm sóng tác động lên đê hoặc
tăng cường sức chống đỡ của đê;
b) Thuận lợi trong việc giảm nhẹ tác dụng của
sóng và dòng chảy mạnh nhất trong khu vực;
c) Không tạo ra điểm xung yếu ở nơi nối tiếp
với các công trình lân cận và không ảnh hưởng đến các vùng đất liên quan.
7.3.2. Khi thiết kế nâng cấp tuyến đê cũ cần xem
xét các yêu cầu quy định tại 7.3.1 để điều chỉnh cục bộ tuyến đê cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1. Yêu cầu chung
7.4.1.1. Phải nằm trong quy hoạch tổng thể hệ
thống công trình khai thác vùng đất mới cửa sông ven biển, quy hoạch hệ thống
kênh mương thủy lợi, hệ thống đê ngăn và cống thoát nước trong khu vực được đê
bảo vệ, hệ thống giao thông phục vụ thi công và khai thác cũng như các yêu cầu
về thoát lũ, giao thông thủy, bảo vệ môi trường, du lịch v.v…
7.4.1.2. Tuyến đê quai phải được xác định trên
cơ sở kết quả nghiên cứu về hiện trạng và tác động của các phương án bố trí
tuyến đê quai đến quy luật bồi - xói trong vùng quai đê, chế độ mực nước, điều
kiện thủy động lực ở vùng nối tiếp, sóng, dòng bùn cát ven bờ, sự mất cân bằng
tải cát ở vùng lân cận, dự báo xu thế phát triển của vùng bãi trong tương lai
v.v...
7.4.1.3. Có điều kiện thi công thuận lợi, đặc
biệt là hợp long đê, tiêu thoát úng, bồi đắp đất mới quai, cải tạo đất (thau
chua, rửa mặn), cơ cấu cây trồng, quy trình khai thác và bảo đảm sự bền vững
môi trường sinh thái trong khu vực.
7.4.2. Cao trình bãi có thể quai đê lấn biển
7.4.2.1. Các bãi bồi ở vùng cửa sông, ven biển
có cao độ mặt đất cao hơn mực nước biển trung bình (từ cao độ 0,00 m trở lên)
đều có thể quai đê lấn biển.
7.4.2.2. Cho phép quai đê lấn biển ở các vùng
bãi bồi có cao độ mặt đất thấp hơn mực nước biển trung bình nhưng phải có luận
cứ thỏa đáng, có giải pháp công nghệ phù hợp và được chủ đầu tư chấp thuận.
7.4.2.3. Tùy thuộc vào đặc điểm cụ thể về các
điều kiện tự nhiên của khu vực dự kiến lấn biển, mục tiêu chính của dự án, khả
năng tài chính và giải pháp công nghệ sẽ được áp dụng mà quyết định lựa chọn
cao trình bãi bồi có thể quai đê lấn biển.
7.4.2.3. Các tuyến đê ngăn vùng bãi trong đê
quai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Tuyến đê vùng bãi biển xói (biển lấn)
7.5.1. Yêu cầu chung
7.5.1.1. Phải nghiên cứu kỹ xu thế diễn biến
của đường bờ, cơ chế và nguyên nhân hiện tượng xói bãi cũng như các yếu tố ảnh
hưởng khác để quyết định phương án tuyến thích hợp.
7.5.1.2. Bố trí tuyến đê phải gắn với các biện
pháp chống xói, gây bồi và giữ ổn định bãi trước đê.
7.5.1.3. Khi chưa có biện pháp phù hợp để
khống chế hiện tượng biển lấn thì không nên làm tuyến đê kiên cố. Nghiên cứu
lựa chọn phương án vị trí và quy mô công trình phù hợp với điều kiện cụ thể của
từng dự án. Ngoài tuyến đê chính cần xem xét bố trí thêm tuyến đê dự phòng, kết
hợp với các biện pháp phi công trình để giảm tổn thất khi tuyến đê chính bị phá
hoại.
7.5.2. Tuyến đê chính
Lựa chọn vị trí tuyến đê chính phải tuân theo
quy định tại 7.1 và các yêu cầu sau:
a) Nằm phía trong vị trí sóng vỡ lần đầu
(cách một chiều dài sóng thiết kế);
b) Song song với đường mép nước khi triều
kiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn vị trí tuyến đê dự phòng phải đáp
ứng các yêu cầu sau:
a) Khoảng cách giữa tuyến đê dự phòng với
tuyến đê chính không nhỏ hơn hai lần chiều dài sóng thiết kế;
b) Giữa hai tuyến đê chính và đê dự phòng bố
trí các đê ngăn, khoảng cách giữa các tuyến đê ngăn bằng từ 3 lần đến 4 lần
khoảng cách giữa hai đê;
c) Khi thiết kế đê ngăn cần xem xét kỹ khả
năng kết hợp làm đường giao thông nông thôn và đường cứu hộ đê.
7.6. Tuyến đê vùng cửa sông
7.6.1. Đê vùng cửa sông là đê nối tiếp giữa đê sông
và đê biển, chịu ảnh hưởng tổng hợp của yếu tố sông và biển. Thiết kế tuyến đê
cửa sông phải đảm bảo yêu cầu thoát lũ và làm việc an toàn dưới tác dụng của
các yếu tố sông và biển.
7.6.2. Đối với cửa sông tam giác châu có nhiều
nhánh, cần phân tích diễn biến của từng nhánh để có thể quy hoạch tuyến đê có
lợi nhất cho việc thoát lũ.
7.6.3. Đối với cửa sông hình phễu cần khống chế
dạng đường cong của tuyến đê (qua tính toán hoặc thực nghiệm) để không gây ra
hiện tượng sóng dồn làm tăng chiều cao sóng.
7.6.4. Điểm ranh giới giữa đê sông và đê biển cho
các sông ở đồng bằng Bắc bộ có thể tham khảo ở phụ lục H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Các dạng mặt cắt đê biển và điều kiện áp
dụng
8.1.1. Căn cứ vào đặc điểm hình học của mái
đê phía biển, mặt cắt đê biển được chia thành 3 loại chính là đê mái nghiêng,
đê tường đứng và đê hỗn hợp (trên nghiêng dưới đứng hoặc trên đứng dưới
nghiêng). Căn cứ vào điều kiện địa hình, địa chất, thủy hải văn, vật liệu xây
dựng, điều kiện thi công và yêu cầu sử dụng để chọn dạng mặt cắt đê biển phù
hợp. Hình 1 giới thiệu 8 dạng mặt cắt điển hình ký hiệu từ a đến h để tham
khảo, lựa chọn khi thiết kế đê biển.
8.1.2. Đê mái nghiêng đắp bằng đất đồng chất có
dạng mặt cắt hình thang được áp dụng khi vùng xây dựng tuyến đê có trữ lượng đất
đủ để xây dựng công trình. Tùy thuộc vào điều kiện địa chất của nền đê mà hệ số
độ dốc mái (ký hiệu là m) ở phía biển từ 3,0 đến 5,0 còn mái ở phía đồng từ 2,0
đến 3,0. Tuyến đê có chiều cao dưới 2 m nên áp dụng dạng mặt cắt a. Tuyến đê có
điều kiện địa chất kém, chiều cao đê lớn và chịu tác động mạnh của sóng thì có
thể bố trí cơ đê hạ lưu và cơ giảm sóng thượng lưu và áp dụng dạng mặt cắt b.
8.1.3. Đê mái nghiêng đắp bằng vật liệu hỗn hợp
được sử dụng trong trường hợp ở khu vực xây dựng công trình không có đủ trữ
lượng đất chất lượng tốt để đắp đê đồng chất, trong khi nguồn vật liệu địa
phương (vật liệu có sẵn ở gần khu vực xây dựng công trình) có tính thấm lớn lại
rất phong phú. Có thể áp dụng các dạng mặt cắt sau:
a) Bố trí loại đất có tính thấm lớn ở bên
trong thân đê còn đất có tính thấm nhỏ đắp bọc bên ngoài (xem dạng mặt cắt c);
b) Bố trí đá hộc ở phía thượng lưu để chống
lại phá hoại của sóng còn đất đắp có chất lượng tốt bố trí hạ lưu (xem dạng mặt
cắt d).
8.1.4. Đê tường đứng và mái nghiêng kết hợp được áp
dụng tại những vùng có mỏ đất tốt nhưng trữ lượng không đủ để đắp đê. Nếu dùng
kết cấu dạng tường đứng bằng đá xây hay bê tông, bê tông cốt thép theo toàn bộ
chiều cao của đê thì chi phí đầu tư sẽ rất tốn kém do phải xử lý ổn định và xử
lý thấm. Một số tuyến đê không chỉ chống ngập lụt khi triều dâng mà còn kết hợp
cho tàu thuyền neo đậu, vận chuyển hàng hoá và phía trong đê yêu cầu phải có
đường giao thông. Trong trường hợp này có thể sử dụng các hình thức (kiểu) kết
cấu sau:
a) Kiểu tường đá xây kết hợp thân đê đất (xem
dạng mặt cắt e);
b) Kiểu tường bê tông và thân đê đất (xem
dạng mặt cắt f);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Các dạng mặt
cắt ngang đê biển
8.1.5. Đê mái nghiêng gia cố bằng vải địa kỹ thuật
áp dụng trong trường hợp khu vực xây dựng không có đất chất lượng tốt để đắp mà
chỉ có đất mềm yếu (lực dính và góc ma sát trong nhỏ, hệ số thấm lớn), nếu sử
dụng loại đất này để đắp đê theo công nghệ truyền thống thì mặt cắt đê sẽ rất
lớn, diện tích chiếm đất của đê lớn và thời gian thi công kéo dài do phải chờ
lún. Để giảm chi phí xây dựng, giảm diện tích chiếm đất của đê và tăng nhanh
thời gian thi công, có thể sử dụng vải địa kỹ thuật làm cốt gia cố thân đê để
khắc phục những vấn đề trên (xem dạng mặt cắt h).
8.2. Yêu cầu chung về thiết kế mặt cắt ngang
của đê biển
8.2.1. Mỗi tuyến đê nên phân thành nhiều đoạn theo
điều kiện tương tự về địa chất nền đê, vật liệu xây dựng đê, ngoại lực tác
động, điều kiện mặt bằng và yêu cầu sử dụng của từng đoạn đê để tính toán thiết
kế. Tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng vùng và từng đoạn đê mà lựa chọn hình
dạng mặt cắt thiết kế đê cũng như các công trình liên quan khác.
8.2.2. Nội dung thiết kế mặt cắt đê biển bao gồm xác
định các kích thước và cao trình cơ bản của mặt cắt, kết cấu đỉnh đê, thân đê
và chân đê, các kết cấu chuyển tiếp.
8.2.3. Hình dạng và cấu tạo mặt cắt đê biển được
xác định trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu về kinh tế và kỹ thuật, phải đảm bảo
công trình làm việc an toàn và ổn định trong các trường hợp thiết kế và ứng phó
được với tình hình nước biển dâng do biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra. Hình 2
giới thiệu sơ đồ tổng quát các thành phần kết cấu của mặt cắt thiết kế đê biển,
hình 3 giới thiệu một mặt cắt thiết kế đê biển điển hình:
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Chân kè;
3 Mái đê dưới phía biển;
4 Cơ đê phía biển;
5 Mái trên phía biển;
6 Đỉnh đê;
7 Mái phía đồng;
8 Thiết bị thoát nước phía đồng;
9 Kênh tiêu nước phía đồng;
10 Tthân đê;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Sơ đồ cấu
tạo mặt cắt ngang của đê biển
Hình 3 - Mặt cắt thiết
kế đê biển điển hình
8.3. Xác định cao trình đỉnh đê biển
8.3.1. Đê biển không cho phép sóng tràn qua
Cao trình đỉnh đê biển không cho phép sóng
tràn qua xác định theo công thức (2):
Zđ = Ztkp
+ Rslp + a + b (2)
trong đó:
Zđ là cao trình đỉnh đê thiết kế,
m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rslp là chiều cao sóng leo thiết
kế, m. Rslp xác định theo phụ lục C;
a là trị số gia tăng độ cao an toàn phụ
thuộc vào cấp công trình, không nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng 6. Trị
số a bao gồm sai số trong tính toán chiều cao đỉnh đê thiết kế, không bao gồm
độ cao phòng lún và nước biển dâng do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu;
Bảng 6 - Trị số gia
tăng độ cao an toàn a
Cấp công trình
I
II
III
IV
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,5
0,4
0,3
0,2
b là độ dâng cao của mực nước biển do ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu, m. Căn cứ vào kịch bản biến đổi khí hậu,
nước biển dâng cho Việt Nam và điều kiện cụ thể của từng công trình, tư vấn
thiết kế đề xuất trị số của b phù hợp nhưng phải được chủ đầu tư hoặc cơ quan
có thẩm quyền chấp thuận;
CHÚ THÍCH:
a) Khi sử dụng các bảng tần suất mực nước
tổng hợp ở phụ lục B để xác định mực nước biển thiết kế tương ứng với tần suất
thiết kế đã cho cần lưu ý các điểm sau:
- Chọn điểm tính toán ở vị trí gần nhất so
với vị trí thiết kế để tra cứu mực nước biển theo phương pháp vẽ và nội suy trên
giấy tần suất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có thể xác định trị số b theo công thức: b
= n x rNBD, trong đó n là chu kỳ số năm lặp lại cho phép tương ứng
với cấp công trình và rNBD là tốc độ dâng cao trung bình hàng năm
của mực nước biển tương ứng với kịch bản phát thải trung bình, m/năm;
c) Trường hợp ở phía biển của đỉnh đê có
tường chắn sóng kiên cố thì cao trình đỉnh tường là cao trình đỉnh đê.
8.3.2. Đê biển cho phép sóng tràn qua
8.3.2.1. Nếu cao trình đỉnh đê tính toán theo công
thức (2) cho kết quả cao hơn cao trình đỉnh đê cũ đã được xây dựng kiên cố, có
thể cho phép nước tràn qua đỉnh đê nhưng phải có các giải pháp công trình thích
hợp để bảo vệ mái đê phía đồng và tiêu thoát nước kịp thời, không gây thiệt hại
về kinh tế do nước biển tràn qua, không làm ảnh hưởng đến mức độ ổn định mặt
cắt đê đã có hoặc phải có biện pháp giảm chiều cao sóng trước đê.
8.3.2.2. Cao trình đỉnh đê biển cho phép nước
tràn qua xác định theo công thức sau:
Zđ = Ztkp
+ Rcp + a + b (3)
trong đó:
Rcp là độ cao lưu không cần thiết
trên mực nước biển thiết kế đảm bảo khống chế được lưu lượng sóng tràn không
vượt quá trị số lưu lượng sóng tràn cho phép thiết kế, m. Rcp được
tính toán với sóng thiết kế, xác định theo phụ lục D;
Các đại lượng Ztkp, a và b xem
giải thích trong công thức (2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lưu lượng sóng tràn cho phép thiết kế ký
hiệu là [q], đơn vị là l/(s.m). Căn cứ vào độ bền
chống xói của kết cấu bảo vệ bề mặt mái đê, đỉnh đê và khu nước ngập cho phép ở
trong đồng để lựa chọn giá trị [q] phù hợp, được quy định trong bảng D.1
phụ lục D;
b) Đối với các tuyến đê thiết kế cho phép
sóng tràn qua đỉnh đê ở mức độ nào đó, tùy vào lưu lượng tràn qua đỉnh đê quyết
định phương án thoát nước thích hợp, có thể bằng hệ thống kênh dẫn hoặc tạo bể
chứa giữa hai đê song song và đê ngăn ô.
8.3.2.4. Căn cứ vào lưu lượng tràn của từng
phía (phía biển và phía đồng) để quyết định quy mô bảo vệ mặt đê, mái đê phía
biển, mái đê phía đồng và các công trình kè bảo vệ mái, xem hình 4:
Hình 4 - Sơ đồ mặt cắt
đê cho phép nước tràn qua (bảo vệ ba mặt)
8.4. Thiết kế đỉnh đê
8.4.1. Cấu tạo đỉnh đê biển gồm bề rộng đỉnh đê,
kết cấu đỉnh đê và tường chống tràn đỉnh đê (gọi tắt là tường đỉnh). Căn cứ vào
cấp công trình, cơ chế chịu tác động của mặt đê (cho phép nước tràn qua mặt đê
hay không cho phép tràn), các yêu cầu về ổn định, sử dụng mặt đê (quản lý, dự
trữ vật liệu hộ đê, giao thông vận tải v.v…), loại vật liệu đắp đê, điều kiện
thi công và các yêu cầu khác để quyết định giải pháp kết cấu mặt đê phù hợp.
8.4.2. Theo cấp công trình, chiều rộng đỉnh đê
không nhỏ hơn các quy định trong bảng 7. Nếu tuyến đê có yêu cầu kết hợp giao
thông thì bề rộng đỉnh đê lấy theo TCVN 4054 : 2005.
8.4.3. Mặt đỉnh đê phải được thiết kế với độ dốc từ
2 % đến 3 %, dốc về một phía hoặc hai phía và có hệ thống tập trung nước về các
rãnh tiêu thoát nước mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp công trình
I
II
III
IV
V
Chiều rộng đỉnh đê, m
Từ 6 đến 8
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3
8.4.4. Trường hợp không đủ đất để đắp đến cao trình
thiết kế hoặc bề rộng mặt bằng bố trí tuyến đê bị hạn chế, có thể bố trí tường
đỉnh để đạt cao trình đỉnh đê thiết kế. Các dạng kết cấu điển hình của tường
đỉnh xem hình 5. Tường chỉ được thi công sau khi thân đê đã ổn định.
Kích thước tính bằng
centimet (cm)
Hình 5 - Một số dạng
điển hình về kết cấu tường đỉnh đê biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.6. Thiết kế tường đỉnh phải tính toán kiểm tra
độ bền, kiểm tra ổn định về trượt, lật, ứng suất nền và yêu cầu chống thấm theo
quy định của tiêu chuẩn thiết kế công trình thủy lợi.
8.4.7. Trường hợp đỉnh đê không có tường, thì hai
bên mép đê cả về phía biển và phía đồng phải bố trí gờ an toàn giao thông. Các
gờ an toàn giao thông cao hơn đỉnh đê từ 0,2 m đến 0,3 m, có thể bố trí ngắt quãng
với chiều dài từng đoạn từ 0,5 m đến 1,0 m.
8.5. Thiết kế các kết cấu chuyển tiếp
Phần nối ghép hay còn gọi là phần chuyển tiếp
giữa các bộ phận của đê như: nối tiếp giữa thân và chân đê, giữa nền và thân
đê, giữa thân đê và lớp kè mái bảo vệ ngoài cùng, giữa mái kè và đỉnh đê, giữa
phần mềm là đất đắp và phần bê tông cứng, đoạn tiếp giáp giữa hai loại cấu kiện
(vật liệu) hay giữa hai loại kết cấu hở và kín dùng để bảo vệ mái đê v.v... là
những điểm xung yếu trong kết cấu bảo vệ đê nên cần đặc biệt chú ý trong tính
toán thiết kế. Hình 6 giới thiệu một số loại kết cấu chuyển tiếp thường sử dụng
trong thiết kế đê biển.
Hình 6 - Một số loại
kết cấu chuyển tiếp
8.6. Mái đê
8.6.1. Thiết kế gia cố bảo vệ mái đê, kè quy định
tại điều 9.
8.6.2. Độ dốc mái đê được thể hiện qua hệ số mái
dốc m = cotgα, với α là góc giữa mái đê và mặt phẳng nằm ngang. Độ dốc mái đê
được xác định thông qua tính toán ổn định, có xét đến biện pháp thi công, yêu
cầu sử dụng khai thác, hình dạng mặt cắt và kết cấu hạng mục gia cố mái. Khi
thiết kế có thể sơ bộ chọn hệ số mái dốc theo bảng 8 sau đó phải kiểm tra thông
qua kết quả tính toán ổn định và giá trị chiều cao sóng leo để chọn hệ số mái
dốc phù hợp. Đối với đê biển đắp bằng đất, hệ số m của mái đê phía đồng thường
từ 2,0 đến 3,0 còn mái đê phía biển từ 3,0 đến 5,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Sơ bộ chọn
hệ số mái dốc của đê biển
Loại hình đê biển
và gia cố mái
Hệ số mái dốc m
Phía biển
Phía đồng
1. Đê mái nghiêng:
1. Bên trên mặt nước:
- Đất sét và á sét: Từ 2,0 đến 3,0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bên dưới nước:
- Bùn lẫn cát: Từ 5,0 đến 10,0;
- Đất thịt: Từ 5,0 đến 7,0.
- Mái trồng cỏ
Từ 3,0 đến 5,0
- Đá hộc lát khan
Từ 2,5 đến 3,0
- Đá xây vữa
Từ 2,0 đến 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1,5 đến 2,0
2. Đê dạng tường dốc
Từ 0,3 đến 0,5
3. Đê dạng hỗn hợp
Lấy theo các loại tương ứng
8.6.4. Ở những khu vực bờ biển có chiều cao sóng
tính toán trên 2,0 m, để giảm chiều cao sóng leo, tăng cường độ ổn định cho
thân đê, cần bố trí cơ đê giảm sóng ở cao trình mực nước thiết kế. Chiều rộng
cơ giảm sóng phải lớn hơn 1,5 lần chiều cao sóng nhưng không nhỏ hơn 3,0 m. Tại
vị trí cơ giảm sóng, năng lượng sóng tập trung, cần tăng cường gia cố, đặc biệt
là ở vùng mép ngoài, đồng thời bố trí đủ lỗ thoát nước. Ở những vùng đê biển
quan trọng, cao trình và kích thước cơ giảm sóng cần xác định qua thí nghiệm
trên mô hình vật lý.
8.7. Thân đê
8.7.1. Vật liệu đất đắp đê
8.7.1.1. Sử dụng vật liệu đất khai thác tại
khu vực lân cận công trình để đắp đê. Đối với đê đất đồng chất nên chọn đất á
sét có hàm lượng sét từ 15 % đến 30 %, chỉ số dẻo đạt từ 10 % đến 20 % và không
chứa tạp chất để đắp. Chênh lệch cho phép giữa hàm lượng nước của đất đắp và
hàm lượng nước tối ưu không vượt quá ± 3 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.1.3. Nếu nguồn đất đắp đê chỉ có loại đất
cát hạt rời, thành phần hạt mịn nhỏ hơn 25 %, thì phải bọc bên ngoài một lớp
đất thịt với chiều dày không nhỏ hơn 0,5 m.
8.7.2. Yêu cầu về độ nén chặt của thân đê
8.7.2.1. Độ nén chặt tương đối thiết kế của
thân đê đất xác định như sau:
a) Đối với đất có tính dính, độ nén chặt
tương đối ký hiệu là Ks:
Ks = (4)
b) Đối với đất không có tính dính, độ nén
chặt tương đối ký hiệu là Kds:
Kds = (5)
trong đó:
g’ds
là dung trọng khô thiết kế của đất thân đê;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
eds là hệ số rỗng nén chặt
thiết kế;
emax là hệ số rỗng cực đại đạt
được trong phòng thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn;
emin là hệ số rỗng nhỏ nhất đạt
được trong phòng thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn.
8.7.2.2. Độ nén chặt thân đê đắp bằng đất
không nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng 9:
Bảng 9 - Độ nén chặt cho
phép đối với thân đê bằng đất
Cấp công trình đê
biển
Cấp I và cấp II
III, IV và V
Độ nén chặt của đất có tính dính, Ks,
không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
Độ nén chặt của đất không dính, Kds,
không nhỏ hơn
0,65
0,62
8.7.3. Công trình qua thân đê
Công trình cắt qua thân đê phải thiết kế
riêng theo đúng quy định trong tiêu chuẩn thiết kế công trình thủy lợi hiện
hành. Các vị trí nối tiếp giữa thân đê và công trình qua thân đê phải được xử
lý triệt để, đảm bảo an toàn cho đê và nhiệm vụ của đê.
8.8. Hệ thống thoát nước mặt
8.8.1. Các công trình đê đất xây dựng ở vùng mưa
nhiều nên bố trí rãnh tiêu nước ở đỉnh đê, mái đê, chân đê và những chỗ nối
tiếp mái đê với bờ đất hoặc với các công trình khác.
8.8.2. Rãnh tiêu nước song song với tuyến trục đê có
thể bố trí ở mép trong của cơ đê hoặc chân đê. Rãnh tiêu nước theo chiều đứng ở
mái dốc đê bố trí cách nhau từ 50 m đến 100 m, liên thông với rãnh tiêu nước
dọc theo phương trục đê. Rãnh tiêu nước có thể làm bằng bê tông, đá xây hoặc
gạch xây. Kích thước và độ dốc đáy của rãnh xác định theo tính toán hoặc theo
kinh nghiệm từ công trình đã có ở điều kiện tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Tính toán ổn định chống trượt mái đê
9.1.1. Mặt cắt tính toán phải đại diện cho đoạn đê.
Căn cứ vào nhiệm vụ của đoạn đê, cấp công trình, điều kiện địa hình, địa chất,
kết cấu đê, chiều cao thân đê, vật liệu đắp đê v.v…để lựa chọn mặt cắt tính
toán phù hợp.
9.1.2. Các trường hợp tính toán:
a) Trường hợp bình thường (tổ hợp tải trọng
cơ bản):
- Mái đê phía trong đồng: Mực nước phía biển
là mực nước thiết kế, mực nước phía đồng là mực nước thấp nhất (nếu có). Đê
chịu tác động của tải trọng sóng thiết kế (có thể tham khảo phương pháp tính
toán áp lực sóng tại phụ lục F);
- Mái đê phía ngoài: Mực nước biển rút nhanh
từ mực nước thiết kế đến mực nước chân triều;
b) Trường hợp bất thường (tổ hợp tải trọng
đặc biệt):
- Mái đê phía đồng và phía biển trong thời kỳ
thi công;
- Mái đê phía đồng và phía biển làm việc với
mực nước thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đê ở vùng mưa nhiều (có lượng mưa trung
bình năm từ 2 000 mm trở lên) phải kiểm tra ổn định chống trượt của mái đê phải
vận hành khi toàn bộ thân đê đã bị bão hòa nước. Hệ số an toàn được áp dụng
theo trường hợp bất thường.
9.1.3. Tính toán ổn định mái đê theo phương pháp quy
định trong TCVN 4253:2012, hoặc sử dụng các phần mềm chuyên dụng đã được kiểm
định như GEOSLOPE/W.
9.1.4. Hệ số an toàn ổn định chống trượt và chống
lật của các công trình đê biển theo quy định trong các bảng 2, bảng 3 và bảng 4
(từ 5.3 đến 5.5).
9.2. Tính toán ổn định đê biển dạng tường
đứng
9.2.1. Tường có kết cấu trọng lực
Phải tính toán ổn định theo 5 nội dung sau:
1) Tính toán ổn định chống lật của tường:
ngoài việc xét đến trọng lượng bản thân của tường, áp lực đất đắp sau tường còn
phải xét đến độ chênh lệch áp lực do sự thay đổi điều kiện mực nước và sóng ở
trước và sau tường gây ra gồm:
- Áp lực nước phía ngoài tường tính toán theo
mực nước cao, mực nước thấp hoặc mực nước ở đỉnh khối phản áp;
- Áp lực nước phía trong tường tính theo mực
nước cao nhất hoặc cùng mực nước với ngoài tường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tính toán ổn định chống lật về phía đồng: trong
thời gian thi công thân tường có khả năng xuất hiện lật quay quanh mép sau của
chân tường. Trường hợp này, phía ngoài tường lấy mực nước cao thời kỳ thi công,
phía trong tường lấy mực nước thấp và cao độ đất đắp tương ứng;
3) Tính toán ổn định chống trượt tổng thể: tính
toán theo mặt đáy tường hoặc theo các khe ngang của các lớp thân tường;
4) Tính toán ổn định chống trượt phẳng: tính
toán theo mặt tiếp xúc giữa lớp đệm đáy tường và đất nền. Khi tính toán trường
hợp này thường lấy mực nước thấp hoặc mực nước ngang mặt bãi ở phía ngoài
tường, mực nước cao ở phía trong tường;
5) Tính toán ổn định đất nền.
9.2.2. Tường không có kết cấu trọng lực
9.2.2.1. Tính toán ổn định chống lật thân
tường theo công thức (6):
K0 = (6)
trong đó:
Ko là hệ số an toàn ổn định
chống lật, không nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng 4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mo là mô men gây lật đối với mép
trước của mặt tính toán, kN.m.
9.2.2.2. Tính toán ổn định chống trượt theo
đáy tường hoặc theo các mạch ngang thân tường theo công thức (7):
Ks = (7)
trong đó:
Ks là hệ số ổn định chống trượt,
không nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng 3;
G là hợp lực theo phương thẳng đứng tác
dụng lên mặt tính toán, kN hoặc kN/m;
P là hợp lực theo phương ngang tác dụng
lên mặt tính toán, kN hoặc kN/m;
f là hệ số ma sát theo mặt tính toán, lấy
theo bảng 10.
9.2.2.3. Tính toán ổn định chống trượt phẳng
của tường phòng hộ theo mặt cắt đáy đệm của phần bệ chân trong đất theo công
thức (8):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Ks là hệ số ổn định chống trượt,
không nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng 3;
G là hợp lực theo phương thẳng đứng tác
dụng lên đáy tường, kN hoặc kN/m;
P là hợp lực theo phương ngang tác dụng
lên đáy tường, kN hoặc kN/m;
f là hệ số ma sát theo mặt tính toán, lấy
theo bảng 10;
G1 là trọng lượng vật liệu của lớp
đệm và khối phản áp, kN hoặc kN/m;
PE là áp lực đất bị động, kN
hoặc kN/m. Đối với bệ đáy âm PE lấy bằng 30 % trị số tính toán.
Bảng 10 - Hệ số ma
sát trong công thức (8)
Vật liệu của hai
mặt tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Bê tông và bê tông
0,55
2. Đá xây và đá xây
0,65
3. Đá hộc và đá hộc
0,70
4. Bê tông và đá hộc (bề mặt sửa phẳng bằng
đá dăm)
0,60
5. Đá xây và đá hộc (bề mặt sửa phẳng bằng
đá dăm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đá đổ và nền cát thô, cát mịn
Từ 0,50 đến 0,60
7. Đá đổ và nền cát bột
0,40
8. Đá đổ và nền đất á cát
Từ 0,35 đến 0,50
9. Đá đổ và nền sét, á sét
Từ 0,30 đến 0,45
9.2.2.4. Đối với đất nền có tính dính, tính
toán ổn định chống trượt theo công thức (9):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
j
là góc ma sát trong của đất nền, độ (o);
jo là góc ma sát trong giữa đáy tường và nền. Nếu không
có số liệu thực đo, có thể lấy jo = j;
C là lực dính kết của đất nền, kPa;
Co là lực dính kết trên mặt
trượt, Co lấy
từ
C đến C;
A là diện tích đáy tường, m2;
Các ký hiệu khác xem công thức (8).
9.3. Tính toán lún
9.3.1. Tính toán lún theo
phương pháp tổng cộng độ lún của từng lớp. Độ lún cuối cùng (độ lún tổng cộng)
của thân đê và nền đê được tính toán theo công thức (10):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
S là độ lún tổng cộng của thân đê và nền đê,
mm;
n là số lớp đất trong phạm vi chịu nén;
e1i là hệ số rỗng ứng với ứng
suất do trọng lượng bản thân đất ở lớp giữa lớp đất thứ i;
e2i là hệ số rỗng ứng với tổng
ứng suất do tác dụng tổng hợp của trọng lượng bản thân trung bình và trọng
lượng gia tải trung bình ở giữa lớp đất thứ i;
hi là chiều dày của lớp đất thứ i,
mm;
m là hệ số hiệu chỉnh về điều kiện của đất
nền, m chọn như sau:
- Đối với nền đê thông thường: m = 1,0;
- Đối với nền đê yếu: m lấy từ 1,3 đến 1,6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,2 (11)
trong đó:
là ứng suất do trọng lượng bản thân của nền
đê ở bề mặt lớp tính toán, kPa;
là ứng suất của lực gia tải của đất nền ở
bề mặt lớp tính toán, kPa.
9.4. Tính toán ổn định công trình gia cố mái
đê
9.4.1. Tính toán ổn định tổng thể
9.4.1.1. Tính toán ổn định tổng thể gồm ổn
định trượt của công trình gia cố bờ cùng với thân đê và ổn định trượt theo mặt
đáy công trình gia cố bờ:
a) Ổn định trượt của công trình gia cố bờ
cùng với thân đê tính theo TCVN 8216:2009, hoặc sử dụng các phần mềm chuyên
dụng đã được kiểm định như GEOSLOPE/W;
b) Ổn định trượt theo mặt đáy công trình gia
cố bờ có thể đơn giản hóa thành trượt tổng thể theo mặt phẳng gẫy khúc FABC,
xem hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hệ số ổn định K của khối đất BCD được tính
toán theo công thức (12):
(12)
(13)
(14)
trong đó:
f1 là hệ số ma sát giữa
các lớp gia cố và thân đê;
j là góc ma sát của đất nền, độ (o);
C là lực dính của đất nền,
kN/m2;
t là độ sâu trượt, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G2 là trọng lượng
khối đất trượt ABD, kN/m;
G3 là trọng lượng
khối đất trượt BCD, kN/m.
Hình
7 - Sơ đồ tính toán ổn định tổng thể công trình gia cố mái
9.4.1.2. Phương pháp tính toán như sau:
9.4.2. Tính toán ổn định nội bộ lớp gia cố
9.4.2.1. Kết cấu gia cố mái phải tính toán
kiểm tra ổn định của nội bộ khối công trình gia cố. Khối gia cố và thân đê là vật
liệu có cường độ chống cắt khác nhau, khi mực nước hạ xuống thấp thường xảy ra
trượt theo mặt tiếp xúc có cường độ chống cắt yếu (xem hình 8).
Hình 8 - Sơ đồ tính
toán trượt nội bộ công trình gia cố mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K = (15)
trong đó:
j là
góc ma sát của khối gia cố mái, độ (o);
f2 là hệ số ma sát trong
giữa vật liệu gia cố mái, xác định theo công thức (16):
(16)
(17)
(18)
(19)
n = (20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là hệ số mái dốc của mặt
trượt dưới điểm B;
f1 là hệ số ma sát giữa
lớp gia cố với đất đê.
9.4.3. Tính toán ổn định lớp gia cố bờ khi có
sử dụng geotextile
Ổn định chống trượt lớp phủ bảo vệ phải thỏa
mãn yêu cầu sau:
G1 < f1
x G2 (21)
hoặc:
< f1 (22)
10. Phương pháp xử lý
nền đê yếu
10.1. Đắp lăng thể phản áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2. Thiết kế lăng thể phản áp theo trình
tự sau:
a) Giả định kích thước của lăng thể phản áp;
b) Tính toán xác định hệ số an toàn ổn định mái
đê;
c) Nếu kết quả tính toán chưa phù hợp với quy
định trong bảng 2 thì tiếp tục thay đổi kích thước lăng thể phản áp và tính
toán lại cho đến khi đạt được yêu cầu ổn định. Khi giả định chiều dày (hoặc
chiều cao) lăng thể phản áp có thể lấy từ 1/3 đến 2/5 chiều cao đê, chiều rộng
lấy bằng 2,5 lần đến 3,0 lần chiều cao đê.
10.1.3. Thi công lăng thể phản áp tiến hành
đồng thời với thi công thân đê.
10.2. Thay nền đất yếu
10.2.1. Ở những khu vực nền đê có độ dày tầng
đất yếu dưới 3 m nên áp dụng giải pháp thay nền đất yếu bằng các vật liệu khác
có chỉ tiêu cơ lý tốt hơn.
10.2.2. Khi tầng đất yếu lớn hơn 3 m, có thể
áp dụng giải pháp nạo vét tầng đất yếu này đến một độ sâu phù hợp và kết hợp
với các giải pháp khác như đắp lăng thể phản áp hoặc gia cường bằng vải địa kỹ
thuật v.v.…
10.2.3. Tính toán kiểm tra ổn định của đê
theo phương án xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1. Khi lớp tầng đất yếu có bề dầy trên 3,0
m, có thể sử dụng vải địa kỹ thuật trong thân đê và nền đê để lọc, thoát nước,
ngăn cách, gia cường, giảm lún không đều, giảm nhỏ biến dạng hông, tăng tính ổn
định cho đất nền. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể sử dụng từ 1 lớp đến 2 lớp
vải địa kỹ thuật phủ trên mặt nền đất yếu.
10.3.2. Lực ma sát F (đơn vị là kPa) giữa vải
địa kỹ thuật và đất nền được tính theo công thức (23):
F = α.s.tgj + b.C
(23)
trong đó:
C là lực dính kết của đất nền, kPa;
j
là góc ma sát trong của đất nền, độ (o);
a, b là các hệ
số xét đến ảnh hưởng của ma sát và lực dính kết, xác định thông qua thí nghiệm
kéo, nhổ của vải địa kỹ thuật trong đất. Khi không có số liệu thí nghiệm có thể
lấy a = 0,8 và b = 0,0;
s là ứng suất lực theo phương thẳng đứng, kPa.
10.4. Đắp từng lớp chờ cố kết (giải
pháp đắp theo thời gian)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.2. Không áp dụng giải
pháp này đối với những vùng đê trực tiếp với biển và chịu tác động trực tiếp
của sóng biển.
10.5. Lớp đệm cát thoát nước
10.5.1. Giải pháp lớp đệm
cát thoát nước áp dụng trong trường hợp độ dày lớp đất yếu dưới 5 m. Để xác
định chiều dày lớp đệm cát phải căn cứ vào sự khuếch tán của tải trọng thân đê
xuống mặt giao tiếp giữa lớp đệm và nền đất yếu, tuân theo một góc nhất định,
ứng suất ở đó cần thỏa mãn yêu cầu và khả năng chịu tải của đất nền.
10.5.2. Trường hợp chiều dày
lớp đất yếu lớn hơn 5,0 m thì nên sử dụng giải pháp cố kết đất nền, thoát nước
theo phương thẳng đứng.
10.6. Cố kết nền, thoát nước theo
phương thẳng đứng
10.6.1. Khi gặp phải tầng
đất yếu có bề dầy khá lớn, để rút ngắn thời gian cố kết của tầng đất này có thể
áp dụng giải pháp bố trí các hành lang thoát nước theo phương thẳng đứng. Hành
lang thoát nước phương thẳng đứng có thể là giếng cát, giếng cát dạng túi chứa
hay bấc thấm. Giải pháp này thường phải kết hợp với gia tải trước.
10.6.2. Giếng cát được tạo
thành nhờ đóng các ống thép vào đất bằng máy đóng cọc, nhồi cát vào các ống và
rồi rút vách ống thép lên. Đường kính giếng cát ở trên cạn từ 20 cm đến 30 cm,
ở dưới nước từ 30 cm đến 40 cm. Khoảng cách trung bình giữa các giếng cát từ
2,0 m đến 4,0 m, chiều sâu của giếng không quá 20 m. Độ dày lớp cát thoát nước
trên đỉnh các giếng khi ở trên cạn lấy từ 0,3 m đến 0,5 m, ở dưới nước lấy 1,0 m.
10.6.3. Giếng cát dạng túi
chứa là giải pháp gia cố nền đất yếu phát triển trên cơ sở của phương pháp
giếng cát. Cát được chứa trong các túi làm bằng vật liệu có tính thoát nước tốt,
thả các túi cát vào các lỗ khoan bằng dụng cụ chuyên dùng để hình thành giếng
cát. Vật liệu làm túi chứa cát phải có đủ cường độ, có tính thoát nước tốt, có
tác dụng lọc cát, tương tự như loại vải geotextile. Đường kính giếng cát dạng
túi chứa từ 6 cm đến 7 cm, khoảng cách trung bình giữa các giếng từ 1,0 m đến
1,5 m, chiều sâu giếng từ 10 m đến 20 m.
10.6.4. Bấc thấm có diện
tích mặt cắt từ 100 mm x 4 mm đến 100 mm x 7 mm. Bấc thấm cũng được đưa vào nền
đất yếu bằng công cụ chuyên dụng. Khoảng cách giữa các bấc từ 1,0 m đến 1,5 m. Độ
sâu đóng vào nền đất yếu của bấc thấm vào khoảng 20 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đê đắp đê trên nền đất yếu, đê kết
hợp giao thông, hoặc thi công các dốc ở đầu cầu, nền và mang cống dưới đê v.v… có
thể áp dụng giải pháp gia cố nền bằng phương pháp trộn xi măng với đất nền:
a) Gia cố bằng cột xi măng - đất theo
phương pháp trộn sâu: cột xi măng - đất được tạo ra bằng cách trộn ximăng với
đất nền tại vị trí nằm sâu dưới hố khoan. Thiết bị trộn sâu có thể là loại
khoan với đầu khoan gắn với cánh trộn hoặc gắn với mũi phụt. Tùy theo loại
thiết bị sử dụng, xi măng trộn với đất nền sau khi đóng rắn tạo thành các cọc
có đường kính từ 0,6 m đến 3,0 m, chiều sâu xử lý đến trên 8,0 m;
b) Gia cố bằng khối xi măng đất (còn
gọi là phương pháp gia cố khối): theo phương pháp này, xi măng được trộn với
đất nền bằng các loại thiết bị phù hợp tạo thành một khối lớn có độ sâu tới 5,0
m còn bề ngang không hạn chế.
10.8. Xử lý nền đất yếu bằng phương
pháp cố kết hút chân không có màng kín khí
10.8.1. Phương pháp xử lý
này được áp dụng trong trường hợp sau:
a) Thay thế hoặc thay thế một phần tải
trọng đắp gia tải trước để cố kết nền đất yếu có sử dụng hệ thống thoát nước
thẳng đứng bằng bấc thấm theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
b) Khi trong lớp đất yếu có xen kẹp
lớp đất bụi, đất cát hoặc các lớp thấm nước và khí, phải dùng các phương pháp
bịt kín (tường kín khí) trong khu vực xử lý. Trong trường hợp này chiều sâu của
tường kín khí phải lớn hơn chiều sâu của lớp xen kẹp dưới cùng.
10.8.2. Chiều sâu xử lý đất
yếu có hiệu quả không quá 35 m và không được sử dụng trong điều kiện dưới đáy
của lớp đất yếu cần xử lý là lớp đất bụi, đất cát hoặc lớp đất có hệ số thấm
lớn hơn 10-5 cm/s.
10.8.3. Yêu cầu kỹ thuật thi công,
nghiệm thu xử lý nền đất yếu bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín
khí thực hiện theo các tiêu chuẩn kỹ thuật và tài liệu hướng dẫn kỹ thuật hiện
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Yêu cầu đối với vật liệu
11.1.1. Vật liệu sử dụng để
gia cố mái và chân đê biển phải đáp ứng các yêu cầu chung sau đây:
- Chống xâm thực của nước mặn;
- Chống va đập dưới tác dụng của sóng,
gió, dòng chảy;
- Thích ứng với sự biến hình của bờ,
bãi biển;
- Thuận lợi trong chế tạo và thi công.
11.1.2. Khi sử dụng đá hộc
để làm kè phải đảm bảo kích thước hình học, trọng lượng tính toán quy định cho
viên đá và thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Đá phủ ngoài mặt dốc và đá hộc dùng
để xây có cường độ không thấp hơn 50 MPa;
- Đá làm lớp đệm có cường độ trên 30 MPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không sử dụng đá phiến thạch, đá
phong hóa và đá có khe nứt.
11.1.3. Vật liệu làm kè là bê
tông phải có cường độ từ 20 MPa trở lên, bê tông cốt thép có cường độ từ 30 MPa
trở lên.
11.2. Chân kè
11.2.1. Chân kè (còn gọi là
chân khay), là bộ phận kết cấu chuyển tiếp của mái kè với bãi trước đê biển, có
tác dụng chống xói chân mái dốc và làm nền tựa cho thân kè. Tùy thuộc vào đặc
điểm làm việc của đê biển, tình hình xâm thực bãi biển, chiều cao sóng Hs,
chiều dài bước sóng Ls và chiều dày lớp phủ mái D để mà lựa chọn
loại chân kè và kích thước cấu tạo chân kè phù hợp. Hình 9 giới thiệu sơ đồ cấu
tạo, kích thước sơ bộ và điều kiện áp dụng một số dạng chân kè thông dụng:
Hình 9 - Sơ đồ cấu
tạo, kích thước sơ bộ và điều kiện áp dụng một số dạng chân kè thông dụng
11.2.2. Chân kè nông áp dụng cho vùng có mức
độ xâm thực bãi biển ít, chỉ chống đỡ dòng chảy do sóng tạo ra ở chân đê. Cấu
tạo chân kè có thể là đá thả rối, cấu kiện bê tông hoặc vật liệu hạt rời, có
chiều dày lớp bảo vệ là D, chiều sâu cắm mũi kè vào nền là Yme (xem
sơ đồ a, b, c, d, f của hình 9).
11.2.3. Chân kè sâu áp dụng cho vùng bãi biển
bị xâm thực mạnh, có chiều sâu từ mặt bãi tự nhiên đến đáy chân kè không dưới
1,0 m. Chân kè sâu thường làm bằng cọc bê tông cốt thép, ống bê tông cốt thép
một hoặc nhiều tầng (xem hình e, g và h của hình 9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.5. Độ sâu xói tới hạn của chân kè phụ
thuộc vào năng lượng sóng (Hs, Tm) và điều kiện địa chất công trình nơi làm kè,
được xác định theo công thức (24):
= (24)
trong đó:
Smax là chiều sâu hố xói cân bằng,
m;
Ho là chiều cao sóng nước sâu,
m;
Lo là chiều dài sóng nước sâu,
m;
h là chiều sâu nước trước chân công
trình, m.
11.2.6. Trong tính toán thiết kế sơ bộ có thể
lấy Smax từ 1,00 Hsp đến 1,67 Hsp, trong đó Hsp
là chiều cao sóng thiết kế tại chân công trình. Bề rộng lớp bảo vệ ngoài chân
kè có thể lấy bằng 3 lần đến 4 lần chiều cao sóng thiết kế tại chân công trình.
11.2.7. Vật liệu chân kè phải ổn định dưới
tác dụng của dòng chảy do sóng tạo ra ở chân đê. Khối lượng ổn định Gd
của viên đá ở chân kè mái đê biển không nhỏ hơn trị số quy định trong bảng 11. Vận
tốc cực đại của dòng chảy do sóng tạo ra ở chân đê xác định theo công thức (25):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Vmax là vận tốc lớn nhất của dòng
chảy ở chân đê, m/s;
Lsp là chiều dài sóng thiết kế,
m;
Hsp là chiều cao sóng thiết kế, m;
h là độ sâu nước trước đê, m;
g là gia tốc trọng trường, m/s2.
Bảng 11 - Khối lượng
ổn định của viên đá làm chân kè
Vận tốc dòng chảy,
Vmax, m/s
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
5,0
Khối lượng viên đá, Gd, kg,
không nhỏ hơn
40
80
140
200
11.3. Thân kè
11.3.1. Dạng kết cấu và điều kiện áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12 - Dạng kết
cấu bảo vệ mái và điều kiện sử dụng
Kết cấu lớp gia cố
mái
Điều kiện áp dụng
1. Trồng cỏ
- Sóng có chiều cao không quá 0,5 m, vận
tốc dòng chảy dưới 1,0 m/s hoặc có bãi cây ngập mặn trước đê;
- Mái đê có điều kiện phù hợp để cỏ phát
triển.
2. Đá hộc thả rối
- Có nguồn vật liệu đá phong phú;
- Mái đê thoải, yêu cầu mỹ quan ít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có nguồn vật liệu đá hộc phong phú, đủ
đáp ứng yêu cầu lát khan;
- Nền đê thoát nước tốt.
4. Đá hộc xây
- Có nguồn vật liệu đá hộc phong phú, đủ
đáp ứng yêu cầu xây kè bảo vệ mái đê;
- Mái đê đáp ứng yêu cầu ổn định khi gia cố
mái bằng đá xây;
- Sóng lớn có Hs cao trên 0,5 m, vận tốc
dòng chảy trên 1,0 m/s, loại đá rời không đáp ứng yêu cầu.
5. Thảm rọ đá
- Có nguồn đá phong phú nhưng khả năng cung
cấp đá có kích thước lớn bị hạn chế;
- Sóng lớn có Hs cao trên 0,5 m, vận tốc
dòng chảy trên 1,0 m/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tấm bê tông đúc sẵn, ghép rời
- Sóng lớn, dòng chảy mạnh;
- Yêu cầu mỹ quan.
7. Tấm bê tông đúc sẵn, liên kết mảng.
- Sóng lớn, dòng chảy mạnh;
- Có yêu cầu mỹ quan;
- Mái đê đáp ứng yêu cầu ổn định khi gia cố
mái bằng các tấm bê tông đúc sẵn, ít thoát nước;
- Có điều kiện thi công và chế tạo mảng.
8. Hỗn hợp nhiều loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yêu cầu sử dụng khác nhau.
Hình 10 - Mặt cắt
ngang một số dạng kết cấu gia cố mái đê
11.3.2. Chiều dày lớp bảo vệ mái 11.3.2.1. Bề dầy tối thiểu của lớp phủ mái bằng
đá hộc lát khan tính theo công thức (26): dd = 0,266 (26) trong đó: dd là chiều dày 01 lớp đá hộc lát trên mái đê, m; gd là khối lượng riêng của đá, kg/m3; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m là hệ số mái dốc; Lsp là chiều dài sóng
thiết kế, m, xác định theo phụ lục E; Hsp là chiều cao sóng
thiết kế, m, xác định theo phụ lục E. 11.3.2.2. Đối với mái đê biển được
bảo vệ bằng tấm bản bê tông, cần tính toán theo công thức (27) và công thức (28)
để xác định chiều dày lớp bảo vệ mái, sau đó chọn trị số lớn nhất trong số các
kết quả tính toán nói trên để thiết kế mái đê: dB = h.Hsp. (27) dB = (28) trong đó: dB là chiều dày tấm bản bê tông, m; η là hệ số hiệu chỉnh: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Đối với bản phần trên lát khan, phần dưới
chít mạch: η = 0,10; Hsp là chiều cao sóng thiết kế, m; F
là hệ số phụ thuộc vào hình dạng và cách lắp đặt các cấu kiện, lấy theo bảng 13: Bảng 13 - Hệ số F trong công thức (28) Loại cấu kiện và
cách lắp đặt Φ 1. Tấm lát đặt nằm Từ 4,0 đến 4,5 2. Tấm lát đặt trên lớp geotextile và nền
đất sét tốt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Tấm lát tự chèn 6 4. Tấm lát tự chèn trên lớp đệm tốt 8 Lsp là chiều dài sóng thiết kế,
m; lt là chiều dài cạnh tấm bê
tông theo phương vuông góc với đường mép nước, m; m là hệ số mái dốc:1,5 £ m £ 5,0; g, gB là khối
lượng riêng của nước biển và của bê tông, kg/m3; x là hệ số sóng vỡ: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11.3.3. Các loại cấu kiện lát mái bằng
tấm bê tông đúc sẵn 11.3.3.1. Các loại cấu kiện bê
tông đúc sẵn dùng để lát mái đê biển được chia thành hai nhóm chính là nhóm tấm
lát độc lập và nhóm tấm lát liên kết mảng: a) Nhóm tấm lát độc lập thường có hình
chữ nhật, hình lục lăng, hình chữ T hoặc dạng cột (xem hình 11). Cấu tạo bề mặt
trực tiếp với sóng biển của các tấm có thể là trơn, khuyết lõm, mố lồi, có lỗ thoát
nước. Khi lát mái, các tấm này được ghép cạnh nhau thành mảng; b) Nhóm tấm lát liên kết mảng thường
có dạng chữ nhật hoặc lục lăng (xem hình 12). Cấu tạo bề mặt trực tiếp với sóng
biển của các mảng tấm bê tông có thể là trơn hoặc mố lồi và có lỗ thoát nước.
Khi lát mái, các mảng được ghép với nhau bằng hình thức xâu chuỗi hoặc bằng các
rãnh liên kết. Bảng 14 - Các
loại cấu kiện lát mái bằng bê tông đúc sẵn Loại cấu kiện Hình dạng Cấu tạo bề mặt trực
tiếp với sóng Phương thức liên
kết ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Chữ nhật - Lục lăng - Chữ T - Dạng cột - Trơn - Khuyết lõm - Mố lồi - Lỗ thoát nước - Trơn có lỗ thoát nước ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tấm lát liên kết mảng - Chữ nhật - Lục lăng - Trơn - Mố lồi - Lỗ thoát nước - Xâu cáp - Rãnh, hèm - Âm dương ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Cấu kiện bê tông lát mái dạng liên kết
mảng có nhược điểm là khi nền bị lún dễ gây hư hỏng cục bộ và rất khó thay
thế; b) Cấu kiện lát mái dạng cột có nhiều ưu
điểm hơn cấu kiện liên kết mảng do có mức độ ổn định cao và dễ sửa chữa hoặc
thay thế khi gặp sự cố cục bộ; c) Tấm lát hình lục lăng, hình chữ T áp
dụng cho các mái đê có độ dốc lớn (hệ số độ dốc mái m nhỏ) hiệu quả hơn so
với tấm lát hình chữ nhật; d) Khi lát, các tấm lục lăng đặt góc nhọn
theo chiều mái dốc (xem hình e và f của hình 9) còn tấm lát hình chữ nhật đặt
mạch ghép so le (xem hình b, c và d của hình 9); e) Kích thước lỗ thoát nước nhỏ hơn 0,8 lần
đường kính viên đá lớp đệm. Có thể dùng lỗ hình loe (dưới nhỏ, trên to). 11.3.3.2. Tính toán độ dày lớp bảo vệ (chiều
cao cột) và quy mô công trình bảo vệ mái đê biển phải đề cập đến yếu tố giảm
sóng do tác dụng của công trình giảm sóng trước đê và kết cấu hình học mái đê.
CHÚ DẪN: Hình a) Tấm chữ nhật có gờ nhô; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình c) Tấm chữ T; Hình d) Tấm chữ nhật lỗ mắt cáo; Hình e) Tấm lục lăng có gờ nhô; Hình f ) Tấm lục lăng có lỗ thoát nước. Hình 11 - Một số loại
bản bê tông đúc sẵn lát độc lập trên mái đê biển
CHÚ DẪN: Hình a) Chèn lệch, mặt phẳng; Hình b) Chồng bậc thang; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình 12 - Một số loại
bản bê tông đúc sẵn có cơ cấu tự chèn, liên kết mảng
Hình 13 - Một số kết
cấu dạng cột và kích thước hình học của kết cấu
Hình 14 - Sơ đồ thiết
kế khối bê tông mặt rãnh Bảng 15 - Các kích
thước chủ yếu của khối bê tông mặt rãnh lát mái đê biển (theo sơ đồ thiết kế ở
hình 14) Khối lượng tấn B ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b mm H mm c mm d mm e ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 R1 mm f1 mm R2 mm f2 mm a ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thể tích m3 Diện tích bề mặt m2 10 1 800 1 700 1 750 750 750 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 350 0 250 0 120 4,17 13,60 15 2 000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 000 704 704 156,0 315 50 315 0 120 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16,00 11.3.4. Lỗ thoát nước và khe biến dạng 11.3.4.1. Đá xây liền mạch, bê tông đổ tại chỗ
phải có lỗ thoát nước ở phần mực nước thay đổi. Lỗ thoát nước bố trí theo hình
hoa mai, đường kính lỗ từ 5 cm đến 10 cm. Khoảng cách giữa các lỗ từ 2,0 m đến
3,0 m. Dưới lỗ phải có lớp lọc đảm bảo thoát nước dễ dàng và vật liệu lớp lọc
không bị trôi theo lỗ giảm áp ra ngoài. 11.3.4.2. Khe biến dạng áp dụng cho các kết cấu
gia cố mái loại kín nước. Căn cứ vào kết quả tính toán ổn định để xác định khoảng
cách khe biến dạng cho phù hợp, thông thường khoảng cách giữa các khe biến dạng
từ 5 m đến 15 m dọc theo hướng trục đê. 11.4. Đỉnh kè 11.4.1. Khi thiết kế cho trường hợp đê không
có tường đỉnh, trên đỉnh kè lát mái (cũng là đỉnh đê) phải bố trí gờ có chiều
cao từ 0,2 m đến 0,5 m để đảm bảo an toàn giao thông. Kích thước mặt cắt gờ đảm
bảo điều kiện thi công. Gờ trên đỉnh kè có thể bố trí đứt quãng. 11.4.2. Trường hợp đỉnh đê có tường hắt sóng
(tường đỉnh), khi thiết kế đỉnh tường phải kết hợp với kết cấu đỉnh kè cho phù
hợp. Bố trí tường đỉnh phía mép ngoài đỉnh đê để giảm thể tích đất đắp. Tường
đỉnh có thể là tường đứng hoặc có dạng cong hắt sóng ra phía biển (xem hình 5). 11.5. Tầng đệm, tầng lọc 11.5.1. Tầng lọc bằng cốt liệu rời ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (30) trong đó: d15 và d50 là đường
kính hạt của lớp ngoài lọt được qua mắt sàng chiếm 15 % và 50 % khối lượng hạt; d’15, d’50 và d’85
là đường kính hạt của lớp trong liền kề lọt được qua mắt sàng chiếm lần lượt là
15 %, 50 % và 85 % khối lượng hạt. 11.5.1.2. Trường hợp mái đê gia cố bằng các tấm
bêtông, lớp trên cùng của tầng lọc ngược phải đảm bảo có d50 > rD
với rD là chiều rộng khe hở giữa các tấm bê tông. 11.5.1.3. Chiều dày của mỗi lớp lọc d0
xác định như sau: a) Tính theo công thức: d0 = 50.d15 (31) b) Lấy theo kinh nghiệm: - Lớp trong: d02 = 10 cm đến 15
cm; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11.5.2. Tầng lọc sử dụng vải địa kỹ thuật Thiết kế và thi công tầng lọc sử dụng vải địa
kỹ thuật thực hiện theo chỉ dẫn thiết kế và sử dụng vải địa kỹ thuật để lọc
trong công trình thủy lợi. 12. Công trình bảo vệ
bãi trước đê 12.1. Trồng rừng cây ngập mặn 12.1.1. Trồng cây chắn sóng đúng quy cách là
một biện pháp kỹ thuật rất có hiệu quả để giảm chiều cao sóng, chống sạt lở đê,
chống xói bờ (bờ biển, bờ sông), tăng khả năng lắng đọng phù sa và mở rộng bãi
bồi, bảo vệ môi trường sinh thái biển. Hệ số suy giảm sóng qua rừng cây ngập
mặn, ký hiệu là Kt được xác định theo công thức (32). Có thể tham
khảo hệ số Kt trong phụ lục G: Kt = Hđ/H0
(32) trong đó: Hđ là chiều cao sóng ở chân đê; H0 là chiều cao sóng ở phía trước
đai rừng ngập mặn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Các vùng bãi bồi chưa ổn định, có sóng to
gió lớn, mặt đất luôn bị ngập trong nước biển, độ mặn thường xuyên từ 3,0 % trở
lên: trồng cây mắm biển, mắm trắng hoặc bần trắng; - Các bãi ngập triều trung bình, thế nền đã
ổn định, thời gian ngập triều từ 24 ngày đến 26 ngày trong tháng: trồng cây
đước hoặc cây mắm đen; - Vùng nước lợ cửa sông có độ mặn từ 1,5 %
trở xuống: trồng cây bần chua, dừa nước hoặc ô rô; - Vùng bãi ngập triều cao, mỗi tháng ngập từ
15 ngày đến 22 ngày: trồng cây giá biển, cóc vàng, ô rô; - Các bờ đầm ít bị ngập triều, thời gian ngập
triều trong tháng từ 5 ngày đến 7 ngày: trồng cây tra biển. 12.1.3. Thiết kế rừng ngập mặn thực hiện theo
quy định sau: a) Trồng cây theo hình “hoa mai”. Với chủng
loại cây thấp (cao dưới 10 m) đảm bảo mật độ 10 000 cây/ha (khoảng cách giữa
các cây khi trồng là 1,0 m x 1,0 m). Với chủng loại cây cao từ 10 m trở lên đảm
bảo mật độ 1 600 cây/ha (khoảng cách giữa các cây khi trồng là 2,5 m x 2,5 m); b) Phạm vi trồng rừng tính từ chân đê trở ra
(chiều rộng rừng trồng) tối thiểu phải lớn hơn 3 lần chiều dài bước sóng của
gió cấp 11 (vận tốc gió từ 28,5 m/s đến 32,6 m/s, độ cao sóng trung bình 11,5 m). 12.2. Mỏ hàn và tường giảm sóng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.2.1.1. Mỏ hàn áp dụng cho các vùng bãi biển
có dòng chảy ven dọc bờ chiếm ưu thế, vùng bãi biển bị xâm thực, không trồng
được cây chắn sóng. Mỏ hàn làm cho phương của dòng hải lưu gần bờ thích ứng với
phương truyền sóng, che chắn cho bờ khi bị sóng xiên góc truyền tới và tạo ra
vùng nước yên tĩnh, ngăn chặn bùn cát chuyển động dọc bờ, gây bồi lắng vào giữa
hai mỏ hàn, mở rộng và nâng cao thềm bãi để củng cố đê, bờ. 12.2.1.2. Tường giảm sóng dùng để che chắn sóng
cho vùng sau tường, giảm dòng ven bờ và giảm tác động của sóng vào vùng bờ bãi,
chống xâm thực, làm lắng đọng bùn cát. 12.2.1.3. Để tăng hiệu quả làm giảm tác dụng
của sóng biển vào vùng bờ bãi, chống xâm thực và gây bồi, nên bố trí thành hệ
thống nhiều mỏ hàn hoặc nhiều tường giảm sóng hoặc kết hợp giữa mỏ hàn và tường
giảm sóng. Tùy từng trường hợp cụ thể của khu vực xây dựng mà lựa chọn loại
công trình phù hợp. Hình 15 giới thiệu một số dạng công trình mỏ hàn và tường
giảm sóng được áp dụng rộng rãi ở trong nước và thế giới.
Hình 15 - Một số giải
pháp bảo vệ đê biển bằng công trình ngăn cát, cản sóng 12.2.2. Mỏ hàn 12.2.2.1. Các bộ phận tạo thành mỏ hàn gồm
mũi, thân và gốc, xem sơ đồ hình 16. 12.2.2.2. Lựa chọn vị trí tuyến và bố trí mặt
bằng tổng thể mỏ hàn thực hiện theo quy định sau: a) Phải hoạch định đường bờ mới cho đoạn bờ
cần bảo vệ. Đường bờ mới này cần trơn thuận và nối tiếp trơn thuận với đường bờ
đoạn không có mỏ hàn. Chiều dài của mỏ hàn được xác định theo khu sóng vỡ và
đặc tính của bùn cát tại khu vực cần xây dựng mỏ hàn, phải ra tới dải sóng vỡ
và tới vùng có dòng ven mạnh; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Hình 17 giới thiệu sơ đồ bố trí mỏ hàn hợp
lý trong đó q và a là góc tạo bởi hướng gió và phương
của tim trục mỏ hàn với đường bờ: - Khi góc q
từ 300 đến 35o: a
= 1100; - Khi góc q
từ 600 đến 90o: a
= 900.
CHÚ DẪN: b Bề rộng của đỉnh mỏ hàn; M Chiều dài đỉnh mũi kè: M lấy từ 2 b đến 3
b; G Chiều dài đoạn dốc tính từ điểm A đến điểm
B của gốc mỏ hàn: G lấy từ 4 b đến 6 b; La Chiều dài của thân kè. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17 - Sơ đồ bố
trí mỏ hàn 12.2.2.3. Bố trí hệ thống nhiều mỏ hàn và chiều
dài của các mỏ hàn phải bao trùm vùng có vận chuyển bùn cát dọc bờ. Chiều dài mỏ
hàn có thể lấy bằng phạm vi bãi cần bảo vệ cộng thêm 1/5 khoảng cách giữa hai
mỏ hàn, hoặc lấy theo quy định sau: - Đối với bãi biển sỏi đá nhỏ: từ 40 m đến 60
m; - Đối với bãi biển là đất cát: từ 100 m đến
150 m. 12.2.2.4. Cao trình trung bình của đỉnh mỏ hàn
đặt ở mực nước triều trung bình, có độ dốc song song với độ dốc mặt bãi. Chiều
cao mỏ hàn càng cao thì khả năng gây bồi càng lớn nhưng tác động do sóng phản
xạ cũng vì thế mà mạnh hơn và khả năng gây xói chân mỏ hàn cũng nhiều hơn. Đối
với bãi cát, chiều cao mỏ hàn chỉ nên cao hơn mặt bãi từ 0,5 m đến 1,0 m. Đối
với bãi sỏi có thể tăng chiều cao hơn so với bãi cát từ 0,3 m đến 0,5 m. 12.2.2.5. Khoảng cách giữa các mỏ hàn lấy theo
quy định sau: - Đối với bãi biển sỏi đá nhỏ: từ 1,5 lần đến
2,0 lần chiều dài mỏ hàn; - Đối với bãi biển đất cát: từ 1,0 lần đến
1,5 lần chiều dài mỏ hàn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.2.3. Tường giảm sóng 12.2.3.1. Tường giảm sóng bố trí song song với
bờ và cách bờ từ 1,0 đến 1,5 lần chiều dài sóng nước sâu. Mặt cắt ngang thân
tường gần như đồng đều trên toàn bộ chiều dài và làm việc hai phía (phía biển
và phía bờ, xem hình 18). 12.2.3.2. Tường giảm sóng nên bố trí thành từng
đoạn ngắt quãng trong phạm vi hết chiều dài bờ cần bảo vệ để trao đổi bùn cát
ngoài và trong tường thuận lợi. Chiều dài đoạn tường lấy bằng 1,5 lần đến 3,0
lần khoảng cách giữa tường và đường bờ. Khoảng cách đoạn tường ngắt quãng lấy
bằng 1/3 lần đến 1/5 chiều dài một đoạn tường và bằng hai lần chiều dài sóng. 12.2.3.3. Cao trình đỉnh tường (Zđ)
phụ thuộc vào yêu cầu giảm sóng để bảo vệ bờ biển, điều kiện địa hình và độ sâu
nước khu vực xây dựng tường, xác định như sau: a) Tường nhô: Zđ = Ztkp + 0,5HSp + HL (33) b) Tường ngầm: Zđ = Ztkp - 0,5HSp + HL (34) trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 HSp là chiều cao sóng thiết kế ở
vị trí đê, m. Hs xác định theo phụ lục E; HL là chiều sâu lún của tường
trong thời gian khai thác, m. CHÚ THÍCH: Nên thiết kế tường giảm sóng kiểu
ngầm có cao trình đỉnh thấp hơn mực nước thiết kế 0,5 m.
Hình 18 - Sơ đồ cấu
tạo tường giảm sóng 12.2.3.4. Chiều rộng đỉnh tường giảm sóng phụ
thuộc vào điều kiện ổn định của tường và vật liệu làm tường (bê tông, đá xây
hoặc đá đổ). Đối với tường đá đổ, bề rộng đỉnh tường phải lấy lớn hơn độ sâu
nước tại vị trí xây dựng công trình. 12.2.4. Hệ thống công trình kết hợp ngăn cát
- giảm sóng Trong điều kiện chế độ thủy hải văn phức tạp
nên bố trí công trình ngang bờ và công trình dọc bờ. Tùy từng trường hợp cụ thể
của khu vực xây dựng công trình mà lựa chọn một trong các sơ đồ bố trí ở hình
19:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình 19 - Các sơ đồ
bố trí hệ thống công trình phức hợp 12.3. Công trình ngăn cát, giảm sóng dạng
thành đứng 12.3.1. Chọn loại kết cấu công trình Tùy theo điều kiện thực tế về địa hình, địa
chất khu vực dự kiến xây dựng công trình và kết quả tính toán các chỉ tiêu về
kinh tế, kỹ thuật, có thể lựa chọn một số loại kết cấu sau: a) Công trình kết cấu trọng lực: Theo vật liệu xây dựng, công trình được chia
thành hai kiểu chính được mô tả trong sơ đồ hình 20: - Kiểu chuồng gỗ: trong chuồng chất bao tải
cát hoặc đá hộc, đỉnh chuồng phủ tấm bê tông; - Kiểu ống bê tông cốt thép: bên trong ống đổ
cát, đỉnh ống phủ tấm bê tông; b) Công trình kết cấu cọc, cừ: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Loại một hàng cọc gỗ (xem sơ đồ a): các cọc
gỗ đóng thẳng đứng, bố trí dích dắc (so le), có thanh giằng, rải đá hộc ở xung
quanh chân cọc để chống xói. Loại kết cấu này thường được áp dụng để làm các
công trình ngăn cát ven bờ hoặc các công trình giảm sóng có chiều cao tường
không lớn (từ 1,5 m trở xuống); - Loại hai hàng cọc gỗ (xem sơ đồ b): các cọc
gỗ đóng thành tường vây có liên kết ngang, dọc tạo thành các chuồng gỗ (cũi
gỗ). Bên trong cũi được lấp đầy bằng các bao tải cát, trên đỉnh cũi chất đầy đá
hộc; - Loại cọc bê tông cốt thép đơn (hoặc kép),
có bản chắn: áp dụng trong các công trình chắn sóng không lớn, có điều kiện thi
công đóng cọc bê tông cốt thép thuận tiện (xem sơ đồ c); - Loại cừ thép đơn hoặc kép: dùng trong các
vùng ven biển có sóng lớn, bãi biển tương đối sâu (xem sơ đồ d).
Hình 20 - Sơ đồ cấu
tạo công trình thành đứng dạng trọng lực Đơn vị tính bằng cm
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.3.2.1. Khối lượng cấu kiện bê tông không
nhỏ hơn các trị số trong bảng 16. Có thể dùng các khối có trừ lỗ để sau khi lắp
đặt sẽ đổ bê tông bổ sung tăng khối lượng. Bảng 16 - Khối lượng tối
thiểu của khối bê tông xếp Chiều cao sóng
thiết kế, m Từ 2,6 đến 3,5 Từ 3,6 đến 4,5 Từ 4,6 đến 5,5 Từ 5,6 đến 6,0 Từ 6,1 đến 6,5 Từ 6,6 đến 7,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 30 40 50 60 80 100 12.3.2.2. Các khối xếp nên ít chủng loại về
kích thước. Tỷ lệ giữa kích thước cạnh dài và chiều cao không lớn hơn ba lần,
giữa kích thước cạnh ngắn và chiều cao không nhỏ hơn một lần. 12.3.2.3. Khối bê tông phủ đỉnh phải phủ hết
chiều rộng mặt cắt ngang, chiều dày của khối không nhỏ hơn 1,0 m, có liên kết
chặt chẽ với thân đê. 12.3.2.4. Chiều rộng khe thẳng đứng giữa các
khối xếp khoảng 2 cm, bố trí lệch nhau với khoảng cách quy định trong bảng 17. Khoảng
cách chênh lệch giữa các khe biến dạng từ 10 cm đến 30 cm, khe biến dạng liên
thông từ đỉnh tường đến đáy tường rộng từ 2 cm đến 5 cm. Khe biến dạng nên bố
trí ở các vị trí có sự thay đổi về kết cấu, chiều cao thân tường hoặc thay đổi
về độ dày bệ, tính chất đất nền. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ lệch vị trí các
khe Khối lượng khối xếp tấn ≤ 40 > 40 1. Trên mặt cắt ngang, m ≥ 0,8 ≥ 0,9 2. Trên phẫu diện dọc hoặc trên mặt bằng, m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≥ 0,6 12.3.2.5. Chiều dày của bệ đá đổ xác định qua
tính toán ổn định nhưng phải lớn hơn 1,0 m. Dọc theo chân bệ phải có sân gia cố
bằng đá hộc có chiều rộng 0,25 lần chiều cao sóng thiết kế, chiều dày xác định
theo vận tốc dòng chảy do sóng tạo ra ở thành đứng nhưng không nhỏ hơn 0,5 m. 12.3.2.6. Đoạn đầu mũi (phần ngoài cùng của
công trình) có chiều dài bằng 2 lần chiều rộng đỉnh, phải tăng cường gia cố
phần vai bệ bằng các khối bê tông hình hộp lập phương nặng gấp từ 2 lần đến 3
lần khối phủ mái. Nếu là bệ đắp cao, mái bệ cần lấy thoải hơn so với đoạn bên
trong. 12.3.2.6. Đoạn gốc thường dùng kết cấu mái
nghiêng, nối tiếp tốt với bờ. Nếu không có tập trung năng lượng sóng rõ rệt
thì đoạn này không cần gia cố đặc biệt. 12.3.3. Tính toán công trình thành đứng trọng
lực 12.3.3.1. Tổ hợp tải trọng dùng để tính toán
bao gồm: a) Tổ hợp thiết kế phải xem xét và tính toán
với các trường hợp sau: - Mực nước cao nhất thiết kế và chiều cao
sóng thiết kế; - Mực nước thấp nhất thiết kế và chiều cao
sóng thiết kế tương ứng với mực nước thấp nhất thiết kế. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Tổ hợp kiểm tra (đặc biệt) phải xem xét và
tính toán với các trường hợp sau: - Mực nước cao nhất kiểm tra và chiều cao
sóng thiết kế; - Mực nước thấp nhất kiểm tra, không xét đến
tác dụng của sóng. Trong quá trình thiết kế và kiểm tra có thể
không xét đến tổ hợp sóng ở cả hai phía trong và ngoài đê, mà coi ở phía khuất
sóng có mực nước tĩnh. 12.3.3.2. Nội dung tính toán bao gồm: - Ổn định tổng thể của nền và công trình; - Ổn định chống lật dọc theo đáy công trình
và theo các khe nằm ngang, khe răng trong thân công trình; - Ổn định chống trượt theo đáy công trình và
theo các khe nằm ngang trong thân công trình; - Ổn định chống trượt theo đáy bệ; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Lún nền; - Trọng lượng ổn định của các viên đá, lớp
gia cố, cấu kiện bệ và gia cố đáy. 12.3.4. Tính toán công trình thành đứng bằng
cọc, cừ 12.3.4.1. Tổ hợp tải trọng dùng để tính toán: a) Tổ hợp tải trọng cơ bản: áp lực đất, áp
lực nước và áp lực sóng; b) Tổ hợp tải trọng đặc biệt: chủ yếu là các
lực xuất hiện trong quá trình thi công. 12.3.4.2. Nội dung tính toán bao gồm: a) Áp lực đất và phản lực nền: - Đối với cọc cứng: áp lực chủ động và áp lực
bị động tính theo phương pháp Culông (Coulomb); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Xác định độ sâu chôn cọc, mô men ở bụng
cọc và độ võng của cọc; c) Xác định độ bền về cường độ chịu lực, kiểm
tra nứt và các yêu cầu khác theo điều kiện làm việc của cọc (chế tạo, thi công
ngoài hiện trường). Các cấu kiện khác như thanh neo, dầm mũ, dầm ốp, khối phủ
mặt, cọc chống xiên, bản chắn, khối hoặc gờ cản sóng ở đỉnh v.v… đều phải tính
toán nội lực và độ bền; c) Phạm vi gia cố chân công trình xác định
theo công thức sau: Lk
= Ls/4 (35) trong đó: Lk là phạm vi gia cố tính từ chân
công trình mở rộng ra phía biển, m; LS là chiều dài sóng tác dụng tại
chân công trình, m. 12.4. Công trình ngăn cát, giảm sóng dạng mái
nghiêng 12.4.1. Chọn loại kết cấu công trình ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Toàn bộ phần lõi là đá đổ hỗn hợp không
phân loại, không có cơ, mặt ngoài được bọc một lớp đá hộc lớn xếp khan hoặc
các khối bê tông để bảo vệ mái, xem hình a; b) Toàn bộ phần lõi là đá đổ (đá đắp) có bố
trí bậc cơ. Bảo vệ mái phía trên và phía dưới bậc cơ là đá hộc lát khan hoặc đá
xây, xem hình b; c) Đắp đá trên toàn bộ phần dưới để làm lớp
đệm cho các khối bê tông ở phần trên. Dùng các khối bê tông hình hộp chất trực
tiếp trên đệm đá đổ hình thành thân công trình, xem hình c; d) Toàn bộ phần lõi là đá đắp. Bảo vệ mái bằng
đá xây hoặc các khối bê tông. Trên đỉnh công trình đặt khối bê tông dạng tường
góc (tường đỉnh), xem hình d. 12.4.2. Xác định kích thước mặt cắt ngang 12.4.2.1. Cao trình đỉnh Lựa chọn cao trình đỉnh công trình phải đảm
bảo sóng và dòng chảy khi tràn qua không ảnh hưởng đến diễn biến luồng và di
chuyển của tàu thuyền. Nếu công trình chỉ dùng để ngăn cát và gây bồi lắng, cao
trình đỉnh lấy bằng mực nước giờ có tần suất bảo đảm 50 %. Nếu kết hợp giảm
sóng thực hiện theo 11.4.2. 12.4.2.2. Chiều rộng bề mặt đỉnh Chiều rộng bề mặt của đỉnh công trình đáp ứng
yêu cầu ổn định, yêu cầu đi lại và vận chuyển trong quá trình thi công, khai
thác, thông thường lấy bằng 1,10 đến 1,25 lần chiều cao sóng thiết kế, hoặc lấy
bằng chiều sâu nước thiết kế (ở đầu mũi) nhưng không nhỏ hơn 3 lần chiều rộng
khối phủ mái phía biển. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 22 - Một số dạng
mặt cắt ngang điển hình của mỏ hàn, tường giảm sóng mái nghiêng 12.4.2.3. Khối tường đỉnh Khi muốn tăng độ cao đỉnh mà không cần mở
rộng thân công trình, có thể thiết kế thêm khối tường đỉnh. Yêu cầu kỹ thuật
của tường đỉnh như sau: a) Cao trình đỉnh tường không thấp hơn so
với mực nước cao thiết kế một lần chiều cao sóng thiết kế. Nếu không có yêu
cầu cao về chắn sóng thì có thể đặt thấp hơn. b) Nếu mái phía biển phủ đá hộc hoặc bê tông
khối hình chữ nhật thì đỉnh của mái dốc cao hơn mực nước thiết kế từ 0,6 lần đến
0,7 lần chiều cao sóng thiết kế. Chân tường đỉnh cách mép lõi đá mái nghiêng
tối thiểu là 1,0 m. Phần giữa mép lõi đá và chân tường đỉnh gọi là vai phải đủ
rộng để lắp đặt được ít nhất một hàng khối phủ. c) Nếu mái phía biển được phủ một lớp tetrapod,
dolos, rakuna-iv hoặc cấu kiện có tính năng tương tự thì cao trình đỉnh mái
không được thấp hơn cao trình đỉnh tường. Vai phải đủ rộng để xếp được 2
hàng, 2 lớp khối phủ, xem hình 23:
Hình 23 – Sơ đồ cấu
tạo vai và tường đỉnh ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cao trình đỉnh lăng thể chọn thấp hơn cao
trình mực nước thấp thiết kế khoảng 1 lần chiều cao sóng thiết kế. Chiều rộng
đỉnh mặt lăng thể không nhỏ hơn 1,0 m. Đối với mặt cắt ngang có bậc cơ, chiều
rộng bậc cơ lấy khoảng 2,0 m. Hình 24 giới thiệu một số dạng điển hình của cấu
tạo lăng thể chân dốc mái phía biển. 12.4.2.5. Độ dốc mái Hệ số độ dốc mái, ký hiệu là m, chọn như sau: - Đối với kết cấu đá hộc: m lấy từ 2,0 đến
3,0; - Đối với khối bê tông nhân tạo có thể lắp
đặt trên mái dốc: m lấy từ 1,5 đến 2,0. CHÚ THÍCH: Đối với loại công trình có dạng
mặt cắt ngang là khối đổ bê tông trên đệm đá (hình 22, c), chiều rộng thân đê
tại mực nước thiết kế không được nhỏ hơn 3 lần chiều cao sóng thiết kế.
Hình 24 -
Một số dạng điển hình về cấu tạo lăng thể chân dốc mái 12.4.3. Khối lượng ổn định của khối phủ mái
nghiêng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sơ đồ cấu tạo và kích thước hình học cơ bản
của các khối tetrapod, dolos, rakuna-iv và stoneblock giới thiệu trong các hình
26, 27, 28 và 29.
Hình 25 - Một số
hình dạng khối bê tông làm vật liệu bảo vệ mái công trình đê biển
CHÚ THÍCH: 1) Thể tích khối tetrapod: V = 0,28
H3 2) Tùy thuộc vào khối lượng ổn định tối thiểu
của một cấu kiện mà lựa chọn chiều cao H của khối tetrapod phù hợp. Các kích
thước khác của khối sẽ căn cứ vào H để xác theo công thức: x = KT x
H, trong đó: KT là hệ số tỷ lệ giữa kích thước khác
cần xác định với chiều cao H theo sơ đồ thiết kế ở hình 26: KT =
x/H; x là loại kích thước cần xác định. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: A = 0,020 m; D = 0,057 m; B = 0,32 C; E = 0,364 C; Thể tích khối dolos: V = 0,16 C3 . Hình 27 - Sơ đồ thiết
kế khối phủ bảo vệ dolos
Hình 28 - Sơ đồ thiết
kế khối phủ bảo vệ rakuna-iv Bảng 18 - Hệ số Kr
để xác định kích thước cơ bản của khối phủ bảo vệ rakuna-iv dựa theo chiều cao
H (xem sơ đồ thiết kế ở hình 28) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L D a b c e f Nhóm 1 1,096 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,298 0,311 0,263 0,477 0,605 Nhóm 2 1,092 1,209 0,298 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,263 0,477 0,604 CHÚ THÍCH: 1) Nhóm 1 gồm các khối có khối lượng từ 6 t
đến 32 t. Nhóm 2 gồm các khối có khối lượng từ 40 t đến 80 t; 2) Căn cứ vào chiều cao dự tính H của khối
phủ để xác định các kích thước khác (xem hình 28) theo công thức: x = Kr
x H, trong đó: Kr là hệ số tỷ lệ giữa kích
thước x với chiều cao H, lấy trong bảng 18: Kr = x/H; x là loại kích thước cần xác định theo sơ
đồ thiết kế ở hình 28; 3) Thể tích của khối phủ (ký hiệu là V) xác
định theo công thức sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Với khối phủ nhóm 2: V = 0,287 H3; 4) Khối rakuna-iv áp dụng thích hợp cho
công trình đê phá sóng, giảm sóng và bảo vệ bờ biển xây dựng ở các vùng nước
sâu, sóng lớn và độ dốc sóng cao.
a) Khối stoneblock có
mố
b) Khối stoneblock
phẳng Hình 29 - Sơ đồ thiết
kế khối phủ bảo vệ stoneblock Bảng 19 - Hệ số Kb
để xác định kích thước cơ bản của khối phủ bảo vệ stoneblock dựa theo chiều rộng
khe ngàm liên kết a (xem sơ đồ thiết kế ở hình 29) Kích thước ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B H b c d e f g h ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,000 3,600 1,400 0,800 0,100 0,900 0,300 0,360 1,098 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhóm 2 3,000 3,600 1,400 0,800 0,100 0,900 0,300 0,360 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,951 Nhóm 3 3,000 3,600 1,634 0,800 0,100 0,900 0,300 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,098 0,951 Kích thước i j k (k) m n ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B' H' - Nhóm 1 0,898 0,200 0,550 0,500 0,400 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,600 3,300 1,000 - Nhóm 2 0,898 0,200 0,850 0,500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,400 1,739 3,300 1,000 - Nhóm 3 0,898 0,200 0,650 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,400 0,400 1,600 3,300 1,234 - CHÚ THÍCH: 1) Các khối phủ được chia thành ba nhóm
theo khối lượng cấu kiện: nhóm 1 từ 0,5 t đến 3,0 t. Nhóm 2 từ 4,0 t đến 8,0
t. Nhóm 3 từ 10 t đến 40 t; 2) Căn cứ vào chiều rộng khe ngàm liên kết
giữa các khối phủ dự tính thiết kế (ký hiệu là a trên sơ đồ thiết kế) để xác
định các kích thước khác (xem hình 29) theo công thức: x = Kb x a,
trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 x là loại kích thước cần xác định theo sơ
đồ thiết kế ở hình 29; 3) Khối stoneblock áp dụng thích hợp ở các vùng
sóng lớn, chưa vỡ. Bảng 20 - Hệ số KV để
xác định thể tích V của khối phủ bảo vệ stoneblock dựa theo chiều rộng khe ngàm
liên kết a (xem sơ đồ thiết kế ở hình 29) Khối lượng t Khối stoneblock có
mố Khối stoneblock
phẳng Cấu kiện xếp song
song Cấu kiện xếp liên
kết ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cấu kiện xếp liên
kết 0,5 7,815 7,593 7,222 7,037 1,0 7,909 7,709 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,126 2,0 7,800 7,592 7,224 7,016 3,0 7,940 7,724 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,147 Từ 4,0 đến 8,0 7,625 7,410 7,153 6,940 Từ 10,0 đến 40,0 9,805 9,527 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,951 CHÚ THÍCH: Căn cứ vào chiều rộng khe ngàm
liên kết giữa các khối phủ dự tính thiết kế (ký hiệu là a trên sơ đồ thiết
kế) để xác định thể tích của một tấm khối phủ V theo công thức: V = KV
x a3, trong đó KV là hệ số tỷ lệ giữa thể tích khối phủ
với chiều rộng khe ngàm liên kết, lấy theo sơ đồ thiết kế hình 29. 12.4.3.2. Khối lượng ổn định khối phủ trên mái
nghiêng tính toán theo công thức sau: G
= (36) trong đó: G là khối lượng tối thiểu của khối phủ mái
nghiêng, t; gB là khối lượng riêng của vật liệu khối phủ, t/m3; g
là khối lượng riêng của nước biển: g = 1,03 t/m3; a
là góc nghiêng của mái đê so với mặt phẳng nằm ngang, độ (o); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 KD là hệ số ổn định của khối vật
liệu phủ mái, lấy theo bảng 21, bảng 22 và bảng 23: Bảng 21 - Hệ số ổn
định KD của một số loại vật liệu phủ mái Loại vật liệu Cách xếp KD 1. Đá hộc Đổ rối 2 lớp 3,0 2. Đá hộc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,0 3. Tấm bê tông đúc sẵn Ghép độc lập 3,5 4. Cấu kiện tetrapod Xếp 2 lớp Từ 6,0 đến 8,0 5. Cấu kiện dolos Xếp 2 lớp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 22 - Hệ số ổn
định KD của khối phủ rakuna-iv Dạng công trình Cách xếp Tính chất sóng KD Đê lõi đá đổ mái nghiêng Xếp 2 lớp Tất cả các dạng 10,80 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tất cả các dạng S0 >
0,04 11,71 0,04 ≥ S0
≥ 0,02 9,44 S0 <
0,02 6,35 CHÚ THÍCH: S0 là độ dốc sóng ở nước sâu: S0
= H0/L0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 23 - Hệ số ổn
định KD của khối phủ stoneblock Dạng công trình Tính chất sóng Hệ số KD Cỡ từ 0,5 t đến 8,0
t Cỡ từ 10,0 t đến
40,0 t Đê đá đổ mái nghiêng Sóng không vỡ 14,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sóng vỡ 10,0 10,6 12.4.3.3. Các trường hợp sau đây cần tăng khối
lượng của khối phủ so với kết quả tính toán theo công thức (36): a) Công trình nằm trong vùng sóng vỡ: khối lượng
khối phủ phải tăng lên từ 10 % đến 25 % so với vùng sóng không vỡ; b) Vùng đầu mũi tường: khối lượng khối phủ
phải tăng lên từ 20 % đến 30 % so với khối lượng tính toán cho thân đê. 12.4.3.4. Có thể xem xét giảm khối lượng của
khối phủ so với kết quả tính toán theo công thức (36) khi gặp các trường hợp
sau: a) Chân mái tường vùng nước sâu: Ở vị trí
thấp hơn mực nước thiết kế một khoảng từ 1,0 lần đến 1,5 lần chiều cao sóng
thiết kế, khối lượng khối phủ mái phía bờ lấy bằng khối lượng tính toán cho
khối phủ mái phía biển; b) Phần mái dưới mực nước thấp nhất thiết
kế: có thể sử dụng đá có khối lượng bằng đá lót dưới lớp phủ mái ngoài, nhưng
không nhỏ hơn 150 kg và phải kiểm tra theo sóng tính toán ở sau đê. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.4.4. Thiết kế các bộ phận công trình mái
nghiêng 12.4.4.1. Chiều dày lớp phủ mái phía biển xác
định theo khối lượng tối thiểu của một cấu kiện khối phủ dự kiến dùng để gia cố
mái mái nghiêng, hoặc tính theo công thức (37): dt
= n.Cf. (37) trong đó: dt là chiều dày lớp phủ mái, m; G là khối lượng tối thiểu của khối
phủ mái nghiêng, t; n là số lớp khối phủ; gB là khối lượng riêng của vật
liệu khối phủ, t/m3; Cf là hệ số cho ở bảng 24: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Loại khối phủ Cấu tạo Hệ số Cf Hệ số rỗng, p % Cách xếp 1. Đá hộc Đổ hai lớp 1,04 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 2. Tetrapod Xếp hai lớp 1,04 50,0 - 3. Dolos Xếp hai lớp 1,24 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xếp không theo quy
tắc 1,14 60,0 Xếp theo quy tắc 4. Rakuna-iv Xếp hai lớp 0,93 56,5 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xếp đứng một lớp Từ 1,3 đến 1,4 - - 12.4.4.2. Số lượng khối phủ mái tính theo công
thức (38): Nk
= F.n.Cf.(1-p) (38) trong đó: Nk là số lượng khối phủ, chiếc; G là khối lượng tối thiểu của khối phủ mái
nghiêng, t; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 n là số lớp khối phủ; p là hệ số rỗng, %, lấy theo bảng 24. 12.4.4.3. Thể tích bê tông lớp
phủ mái có thể tính theo công thức (39): A = (39) trong đó: A là thể tích bê tông, m3; G là khối lượng tối thiểu của khối
phủ mái nghiêng, t; Các ký hiệu khác đã giải thích trong
công thức (37) và công thức (38). 12.4.4.4. Thiết kế lớp đá lót
dưới lớp phủ mái phải đảm bảo các viên đá có kích thước nhỏ nhất trong lớp không
bị sóng kéo ra ngoài qua khe hở giữa các cấu kiện khối phủ. Khối lượng của các viên
đá lót lấy bằng từ 1/10 đến 1/20 khối lượng khối phủ lớp ngoài. Chiều dày lớp
lót lấy bằng 2 lần đường kính viên đá lót. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.4.4.6. Lõi tường nên dùng
đá hộc có khối lượng từ 10 kg đến 100 kg. Ở vùng đáy, khối phủ mái và đá hộc
lớn của lăng thể chân mái đặt trên lớp đá đệm. Độ dày lớp đệm không nhỏ hơn
chiều dày lớp chống xói đáy. 12.4.4.7. Nếu khu vực đáy biển
dọc chân tường mái nghiêng dễ bị xói phải bố trí sân gia cố đáy. Chiều rộng gia
cố đáy như sau: a) Khu vực đầu tường và mái phía chịu
tác động của sóng lớn: lấy bằng 0,25 lần chiều dài sóng; b) Các khu vực còn lại lấy bằng 2,0 m. 12.4.4.8. Tính toán áp lực
sóng tác động lên khối tường đỉnh (hoặc khối bê tông phủ đỉnh) theo phương
pháp đã áp dụng đối với công trình tường đứng nhưng cần chú ý những vấn đề sau: a) Nếu mái phía trước tường chỉ phủ
đá hoặc khối bê tông hình vuông thì không cần xét đến tác dụng chiết giảm của
các khối đó đối với tường; b) Nếu các khối phủ nhô cao hơn đỉnh
tường và ở vai có hai hàng, hai lớp khối giảm sóng, áp lực sóng đối với tường
(áp lực ngang và áp lực đẩy nổi) phải nhân với hệ số chiết giảm 0,6. 12.4.4.9. Tính toán kiểm tra
ổn định về lật, trượt của khối tường đỉnh công trình mái nghiêng tương tự như
đối với công trình tường đứng. 12.4.4.10. Yêu cầu tính toán ổn
định đất nền: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Sử dụng lớp đệm cát thoát nước để
gia cố nền. Lớp cát đệm phải có chiều rộng lớn hơn chiều rộng đáy đê, chiều dày
từ 1,0 m đến 2,0 m. Khi bề dầy của tầng đất yếu lớn không bóc bỏ được cần gia
cố theo phương pháp thoát nước bằng giếng cát. Khi chiều dày của lớp đất yếu
tương đối mỏng, có thể dùng phương pháp đổ đá hộc để ép trồi. 13. Yêu cầu kỹ thuật
thiết kế thi công và kiểm tra nghiệm thu chất lượng công trình đê biển 13.1. Đắp đê 13.1.1. Yêu cầu kỹ thuật đắp
đê thực hiện theo TCVN 9165:2012 và các quy định sau: a) Trước khi thi công đắp mới công
trình đê hoặc cải tạo nâng cấp các tuyến đê đã có, nền đê và thân đê phải được
xử lý, cụ thể như sau: - Tuyến đê xây dựng mới: nền đê phải
được bóc bỏ hết tầng phủ và xử lý nền để tăng khả năng ổn định và tăng sức chịu
tải của nền (nếu có) theo hồ sơ thiết kế; - Tuyến đê cải tạo nâng cấp: xử lý
triệt để các tổ mối và hang hốc có trong thân đê. Yêu cầu kỹ thuật khảo sát
mối, một số ẩn họa và xử lý mối gây hại theo TCVN 8479:2010. Bề mặt tiếp giáp
giữa thân đê cũ và phần đắp mới (mặt đê và mái đê) phải được dọn sạch và bóc bỏ
hết lớp đất phong hóa, cỏ dại, đánh cấp với chiều cao lớn nhất mỗi cấp bằng 2
lần chiều dày lớp đầm (khoảng 30 cm). Làm ẩm nền đê, đầm nện kỹ để bề mặt nền
đê cũ hoặc mới nối tiếp tốt với phần thân đê đắp mới. b) Sử dụng cọc và dây để lên khuôn đê
trên hiện trường thi công theo mặt cắt thiết kế và theo tuyến đê thiết kế, các
khuôn đê cách nhau không quá 50 m. c) Vật liệu đất đắp đê phải đảm bảo
các chỉ tiêu cơ lý và trữ lượng theo quy định của thiết kế. Yêu cầu về vật liệu
đắp đê thực hiện theo 8.7.1. Phải loại bỏ hết các bụi cây, rễ cây, cỏ, rác, phế
thải, các loại vật liệu dễ bị phân hủy v.v... trước khi khai thác để đắp. Nếu
lấy đất tại chỗ, các bãi vật liệu đất đắp phải nằm ngoài phạm vi bảo vệ đê,
phải cách chân đê ít nhất 20 m và không làm ảnh hưởng đến rừng cây chắn sóng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 e) Đắp đất và đầm nện phải đạt được
các chỉ tiêu thiết kế quy định. Yêu cầu về độ nén chặt của thân đê thực hiện
theo 8.7.2. Đắp đê theo từng lớp liên tục, đắp theo chiều ngang trước rồi mới
đắp lên dần theo độ cao của thân đê. Chiều dày của mỗi lớp đắp phù hợp với tính
năng của máy đầm nhưng không lớn hơn 50 cm. Khi đắp phải đảm bảo độ dốc bề mặt
lớp đắp từ 2 % đến 5 % để thoát nước mưa. Thiết bị đầm phải phù hợp với chỉ
tiêu cơ lý của đất đắp và điều kiện thi công, đảm bảo liên kết giữa các lớp đầm
thành một khối đồng nhất. Thi công đê đất phải dự phòng độ lún. Tùy theo điều
kiện địa chất nền đê, tính chất cơ lý và độ đầm chặt của đất đắp đê, độ lún dự
phòng khi thi công đê lấy từ 3 % đến 8 % chiều cao thân đê. 13.1.2. Kiểm tra chất lượng
đắp đê gồm những nội dung sau: a) Kiểm tra mặt cắt đê: cứ 100 m phải
đo kiểm tra cao độ và kích thước hình học mặt cắt đê đã thi công theo mặt cắt
thiết kế; b) Kiểm tra chất lượng đầm: cứ 300 m3
đất đắp đê lấy 01 mẫu đất để thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý chính gồm độ
ẩm, khối lượng riêng khô, độ chặt, thành phần cấp phối hạt, giới hạn chảy và
giới hạn dẻo của đất đắp. Phương pháp thí nghiệm thực hiện theo quy định hiện
hành. Các mẫu đất lấy ở các khoảng cách đều nhau trên toàn bộ tuyến đê đã đắp. Xác
định khối lượng riêng khô, độ ẩm và độ chặt của đất tại hiện trường phải thí
nghiệm ít nhất 6 mẫu và lấy kết quả trung bình cho mỗi vị trí. 13.2. Công trình bảo vệ đê 13.2.1. Kè đá 13.2.1.1. Thi công kè đá phải đảm
bảo các kích thước hình học và thông số kỹ thuật theo đúng đồ án thiết kế được
duyệt. Thi công các bộ phận kết cấu bằng bê tông, bê tông cốt thép, đá xây, đá
lát v.v... thực hiện theo các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan. 13.2.1.2. Kiểm tra chất lượng
kè đá sau khi thi công theo quy định sau: a) Kiểm tra chất lượng của các viên đá
làm kè bằng mắt thường ngoài hiện trường. Nếu phát hiện thấy có sự khác biệt so
với thiết kế, bắt buộc phải kiểm tra cường độ nén ở phòng thí nghiệm đối với đá
có kích cỡ khác nhau; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Kiểm tra cấp phối đá làm kè theo
trình tự sau: - Chọn ngẫu nhiên 50 m2
diện tích mặt kè. Đo kích thước mặt ngoài của mỗi viên đá. Các viên đá sau khi
đo được đo đánh dấu bằng sơn hoặc phấn; - Xếp các viên đá có cùng kích thước
vào một nhóm. Các nhóm đá được quy định tại bảng 25. Tính toán xác định tỷ lệ %
cho mỗi nhóm: Bảng 25 -
Phân nhóm đá làm kè Nhóm đá Kích thước viên đá m Nhóm đá Kích thước viên đá ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Từ 0,80 đến 1,00 5 Từ 0,30 đến 0,40 2 Từ 0,60 đến 0,70 6 Từ 0,20 đến 0,30 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7 Từ 0,10 đến 0,20 4 Từ 0,40 đến 0,50 8 Từ 0,05 đến 0,10 - Căn cứ vào kích thước các viên đá đã đo
được, tính toán xác định diện tích bề mặt của từng viên đá. Khối lượng của viên
đá trong từng nhóm được xác định bằng tích số giữa diện tích bề mặt viên đá với
chiều dày trung bình của kè đá và khối lượng riêng của đá. Bằng cách tính toán
này sẽ xác định được sự phân bố của các viên đá có kích thước trung bình trên
bề mặt kè đá. Chỉ cho phép nghiệm thu nếu kết quả kiểm tra cho thấy có mặt của
50 % số viên đá có khối lượng trung bình, với sai số cho phép không quá 10 %; d) Kiểm tra chất lượng vữa xây kè đá: Vữa xây
kè phải là vữa thủy công chịu được tác động của nước biển. Độ sụt cho phép của
vữa từ 3 cm đến 9 cm. Cứ 30 m3 vữa phải lấy ít nhất 6 mẫu vữa đưa về
phòng thí nghiệm để kiểm tra các chỉ tiêu thiết kế của vữa. Phương pháp thí
nghiệm và chỉ tiêu thí nghiệm thực hiện theo quy định hiện hành. 13.2.2. Kè bê tông ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.2.2.2. Không sử dụng cát mặn, nước mặn và
các vật liệu không có khả năng chống chịu tác động của nước mặn để thi công xây
dựng các loại công trình đê biển. 13.2.3. Lớp lọc cát và sỏi 13.2.3.1. Các lớp lọc không cần đầm nện nhưng
phải đặt đúng vị trí, đúng cấp phối và chiều dày theo thiết kế. 13.2.3.2. Cấp phối lớp lọc lấy theo bảng 26. Bảng 26 - Cấp phối
hợp lý của lớp lọc Lớp lọc cát Lớp lọc cuội, sỏi Kích thước lỗ sàng mm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kích thước lỗ sàng mm Khối lượng giữ trên
sàng, % 4,670 0 Từ 19,00 đến 38,10 Từ 40 đến 55 2,380 Từ 5 đến 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Từ 30 đến 35 1,190 Từ 10 đến 25 1,19 Từ 15 đến 25 0,590 Từ 10 đến 30 - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Từ 15 đến 35 - - 0,149 Từ 12 đến 20 - - 13.2.3.3. Kiểm tra chất lượng thi công lớp lọc
cát sỏi thực hiện theo quy định sau: a) Sai lệch về chiều dầy của lớp lọc so với
quy định của thiết kế không quá 10 %; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Theo chiều dài đê, cứ 20 m kiểm tra chiều
dầy và lấy các mẫu sỏi cát dùng làm lớp lọc để phân tích thành phần cấp phối
hạt. 13.2.4. Vải lọc geotextile 13.2.4.1. Thi công rải vải lọc địa kỹ thuật (geotextile)
phải tuân theo quy định trong tài liệu chỉ dẫn thiết kế và sử dụng vải địa kỹ
thuật để lọc trong công trình thủy lợi, của nhà sản xuất và các quy định sau: a) Mặt bằng mái để trải vải lọc phải sạch và
phẳng; b) Ở vùng không có nước: đào chân khay đến
cao trình thiết kế và đặt vải lọc, ghim chặt với chân khay và mái theo chỉ dẫn
trong thiết kế; c) Ở vùng có nước: vải lọc đặt vào rãnh khay
và ghim neo. Trải vải tiếp từ chân lên mái trong điều kiện có nước. Chú ý ghim
neo cẩn thận phần chân và mái ngập nước để tránh bị đẩy nổi ra khỏi vị trí do
nước và sóng; d) Chỗ tiếp giáp giữa hai tấm vải lọc phải
xếp chồng lên nhau ít nhất từ 30 cm đến 50 cm. Nếu may nối hai tấm thì cường độ chỗ
nối phải đạt ít nhất 80 % cường độ của vải lọc. Phần đỉnh của tấm vải lọc phải
cố định chắc chắn, không cho nước chảy xuống phía dưới; e) Không để vải lọc phơi dưới nắng nóng. Thời
gian cho phép của vải lọc để ngoài trời (không che đậy) không quá 5 ngày; f) Nên thi công đặt vải lọc khi thủy triều
rút thấp. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Chất lượng vải lọc: theo quy định của thiết
kế; - Chất lượng thi công: đảm bảo yêu cầu theo 13.2.4.1. 13.2.5. Trồng cỏ mái đê hạ lưu 13.2.5.1. Trồng cỏ mái đê hạ lưu phải đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật sau: a) Các miếng cỏ tươi kích thước khoảng 30 cm x
30 cm, dày từ 5 cm đến 10 cm được ghim neo bằng cọc tre trên mái dốc; b) Trong 10 ngày đầu sau khi trồng phải thường
xuyên tưới nước để duy trì độ ẩm cho cỏ. Những ngày không mưa, mỗi ngày phải tưới
cho cỏ ít nhất 01 lần với mức tưới không ít hơn 20 m3/ha. 13.2.5.2. Kiểm tra chất lượng trồng cỏ bằng mắt
thường. Chỉ nghiệm thu khi các miếng cỏ được trồng còn sống và bám rễ trên mái
đê với tỷ lệ miếng cỏ còn sống không thấp hơn 95 % và đảm bảo tỷ lệ cỏ che phủ
bảo vệ mái đê theo thiết kế. 13.2.6. Trồng rừng cây chắn sóng 13.2.6.1. Yêu cầu kỹ thuật trồng rừng cây ngập
mặn để chắn sóng và bảo vệ bãi trước đê thực hiện theo 12.1 và quy định của tư
vấn thiết kế. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.3. Đê mỏ hàn mái nghiêng 13.3.1. Đổ cát xử lý nền 13.3.1.1. Trước khi đổ cát xử lý nền phải nghiên
cứu kỹ các yếu tố ảnh hưởng như độ sâu nước, chế độ thủy lực, đặc điểm sóng v.v...
để xác định vị trí phương tiện neo đậu, lựa chọn phương pháp đổ cát thích hợp
và có biện pháp khắc phục hiện tượng trôi dạt cát. Nếu độ sâu nước và lưu tốc
dòng chảy lớn có thể dùng phương pháp rót cát bằng phễu hoặc bơm phun… 13.3.1.2. Phải phân đoạn thi công đổ cát. Độ
dài phân đoạn tùy theo điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng, năng lực thi công để
xác định. Khi đổ cát phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau: - Cao trình đỉnh lớp cát so với cao trình thiết
kế không thấp hơn 0,2 m và không cao hơn 0,5 m; - Chiều rộng đỉnh lớp cát đổ không nhỏ hơn
chiều rộng thiết kế và không vượt quá về mỗi phía 3,0 m; - Sau khi đổ cát xong từng đoạn phải kịp thời
phủ đá. 13.3.2. Đổ đá và khối bê tông hình hộp 13.3.2.1. Căn cứ vào đồ án thiết kế, năng lực
thi công, mức độ ảnh hưởng của chế độ thủy lực, thủy triều, đặc điểm sóng, độ
sâu nước, điều kiện địa hình khu vực xây dựng v.v... để xác định vị trí neo thả
của xà lan chở đá, lựa chọn biện pháp thi công và trình tự thi công phù hợp. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Khi có lớp đá hộc gia tải, phải thả phần
gia tải trước, sau thả đá thân đê lên trên; - Khi cần ép trồi đối với nền thì phải thả đá
từ giữa lấn dần ra hai bên. 13.3.2.3. Thả đá phủ mái dốc và thi công lớp đệm
phải đảm bảo đúng chiều dày thiết kế, độ dốc đá phủ mái không lớn hơn độ dốc
thiết kế. 13.3.2.4. Sai số giữa thực tế thi công so với đồ
án thiết kế khi đổ đá tạo đường viền mặt cắt thiết kế đê không vượt quá trị số quy
định trong bảng 27. Bảng 27 - Sai số cho
phép đối với đá đổ đường viền mặt cắt thiết kế của đê Khối lượng đá thả,
kg Từ 10 đến 100 Từ 100 đến 200 Từ 200 đến 300 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Từ 500 đến 700 Từ 700 đến 1 000 Chênh lệch cho phép, cm ± 40 ± 50 ± 60 ± 70 ± 80 ± 90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 28 - Chênh lệch
cao độ cho phép giữa đường viền mặt cắt thực tế so với thiết kế Công việc Khối lượng đá hoặc
khối bê tông kg Chênh lệch độ cao
cho phép cm 1. San ủi Từ 10 đến 100 ± 20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ± 30 2. Xếp đặt đá, khối bê tông Từ 200 đến 300 ± 40 Từ 300 đến 500 ± 50 Từ 500 đến 700 ± 60 Từ 700 đến 1000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.3.2.6. Trước lúc đổ khối bê tông hình hộp phải đặt
các khối kè bên cạnh để khống chế đường biên. Sai số giữa đường biên thực tế và
đường biên thiết kế không lệch quá 30 cm. 13.3.3. Chế tạo, lắp đặt và xây các khối phủ 13.3.3.1. Cốp pha để chế tạo các cấu kiện bê tông
phải làm bằng thép, có bề mặt nhẵn, đảm bảo độ cứng và không bị biến dạng, dễ
lắp ghép và tháo dỡ. 13.3.3.2. Khi đổ bê tông vào khuôn, nếu bề mặt
đỉnh có bọt khí thì trước khi bê tông ngưng kết phải dùng vữa xi măng trát một
lượt, miết vài lần để đảm bảo độ trơn phẳng. Mác vữa xi măng trát không thấp
hơn mác của cấu kiện bê tông. Sai số về kích thước và khiếm khuyết bề mặt cấu kiện
đúc sẵn không được vượt quá các trị số ở bảng 29. Bảng 29 - Sai số kích
thước và khiếm khuyết bề mặt cấu kiện bê tông đúc sẵn Hạng mục Sai số cho
phép cm 1. Cấu kiện có kích thước hình học
quy chuẩn: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Chiều dài cạnh ± 1,0 - Đường chéo ± 2,0 - Chiều cao ± 1,0 - Vị trí lỗ ± 2,0 2. Khiếm khuyết trên bề mặt các loại cấu
kiện bê tông: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Sứt cạnh ≤ 5,0 - Độ sâu mặt rỗ ≤ 0,5 - Sai lệch chỗ ghép cốp pha ≤ 2,0 13.3.3.3. Chỉ được phép vận chuyển các cấu kiện
bê tông đúc sẵn khi cường độ bê tông của các cấu kiện này đảm bảo yêu cầu về
cẩu móc. 13.3.3.4. Lắp đặt các cấu kiện bê tông phải xét
đến ảnh hưởng của sóng, tiến độ thi công đảm bảo phủ kín đá lót trước khi bị
xói. Trước lúc lắp đặt phải kiểm tra tu sửa độ dốc mái và tình trạng bề mặt lớp
đá lót. San rải bổ sung đá nhỏ để làm phẳng bề mặt và lấp các khe lớn. Sai số
cho phép khi lắp đặt các cấu kiện bê tông đối với phần thi công trên mực nước
không lớn hơn ± 5 cm, phần dưới nước không lớn hơn ± 10 cm. 13.3.3.5. Các khối phủ ở cuối dốc phải đảm bảo
tiếp xúc chặt chẽ với lăng thể đá đổ chân đê. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Lắp đặt khối dolos theo sơ đồ hình 28: đảm
bảo cánh đặt đứng ở phía dưới dốc và đè lên cánh nằm ngang của khối phía dưới,
cánh đặt ngang đè lên lớp đá lót mái đê. Thanh nối vượt qua cánh ngang của khối
lân cận sao cho đá lót ở dưới không lộ ra; b) Lắp đặt các khối tetrapod theo sơ đồ hình
29, khối rakuna-iv theo sơ đồ hình 30 và khối stoneblock theo sơ đồ hình 31.
Hình 28 - Sơ đồ lắp
đặt khối dolos trên mái nghiêng
Hình 29 - Sơ đồ lắp
đặt khối terrapod trên mái nghiêng
Hình 30 - Sơ đồ lắp
đặt khối rakuna-iv trên mái nghiêng
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.3.3.7. Cho phép về sai số lắp đặt cấu kiện
bê tông đúc sẵn như sau: - Đối với khối phủ dolos, tetrapod, rakuna-iv
và stoneblock: số lượng lắp đặt thực tế so với thiết kế không sai lệch quá ± 5
%; - Đối với tấm khối vuông: chênh lệch độ cao
so với khối lân cận không quá 15 cm, khe lát giữa hai khối không lớn hơn 10 cm. 13.3.3.8. Nếu phủ mái bằng đá hộc lát khan nên
sử dụng các viên đá có hình dạng gần giống hình lăng trụ, có chiều dài không
nhỏ hơn chiều dày thiết kế. Viên đá đặt dựng đứng, trọng lượng không nhỏ hơn
trọng lượng thiết kế. Lớp phủ bằng đá hộc cần đạt các yêu cầu sau: a) Trên 90 % diện tích mặt lát bảo đảm độ dày
thiết kế; b) Khe rỗng giữa hai viên đá lát không lớn
hơn 2/3 đường kính bé nhất của đá lót phía dưới, không tồn tại khe liên thông
vuông góc với mặt lớp phủ. Kích thước khe được quy định như sau: - Chiều rộng khe ghép cho phép: 3 cm; - Chiều rộng khe tam giác cho phép: 7 cm; - Độ nhấp nhô mặt mái cho phép: 3 cm; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.3.3.9. Nếu phủ mái bằng đá xây vữa, phải đảm
bảo có vữa lót, khe giữa các viên đá được chèn đầy vữa, chít mạch kín. Mác vữa
và cường độ đá theo quy định của thiết kế. Xây đá phải đạt được các yêu cầu
sau: - Mạch xây: 4 cm; - Độ rộng khe tam giác: 8 cm; - Độ lồi lõm mặt mái: không quá 3 cm. PHỤ
LỤC A (Quy
định) PHƯƠNG PHÁP PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH ĐÊ BIỂN A.1. Công trình đê biển và đê cửa sông (gọi chung
là công trình đê biển) được phân thành 5 cấp gồm: cấp I, cấp II, cấp III, cấp
IV và cấp V tuỳ thuộc vào quy mô và tính chất của khu vực được tuyến đê bảo vệ.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng A.1 - Cấp công
trình đê biển xác định theo tiêu chí về số dân và diện tích được bảo vệ Diện tích được bảo
vệ, 1 000 ha Số dân được bảo vệ 1 000 người Trên 1 000 Từ trên 500 đến 1
000 Từ trên 100 đến 500 Từ 10 đến 100 Dưới 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I I II III III Từ trên 50 đến 100 II II III ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 III Từ trên 10 đến 50 III III III III IV Từ 5 đến 10 III ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 III IV V Dưới 5 III IV IV V V ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng A.2 - Cấp công
trình đê biển xác định theo tiêu chí về chiều sâu ngập trung bình của các khu
dân cư so với mực nước thiết kế đê Chiều sâu ngập
trung bình của các khu dân cư so với mực nước thiết kế đê Cấp công trình đê Trên 3,0 m Từ I đến II Từ trên 2,0 m đến 3,0 m Từ II đến III Từ 1,0 m đến 2,0 m Từ III đến IV ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 V CHÚ THÍCH: Chiều sâu ngập trung bình của
các khu dân cư so với mực nước thiết kế đê là chênh lệch giữa cao độ mực nước
thiết kế đê với cao độ trung bình của các khu dân cư được đê bảo vệ. A.3. Trường hợp cấp công trình đê biển xác định
theo tiêu chí quy định tại bảng A.1 khác với bảng A.2 thì cấp công trình được
xác định theo bảng A.1 còn các tiêu chí quy định tại bảng A.2 là căn cứ để xét
tăng hoặc giảm cấp công trình đê biển. A.4. Cấp công trình xác định theo điều A.2 và A.3
có thể được xem xét tăng lên một cấp hoặc giảm xuống một cấp (trừ công trình đê
cấp V) dựa theo các tiêu chí sau đây: a) Đê bảo vệ các thành phố, các khu kinh tế,
văn hóa, công nghiệp, quốc phòng, an ninh quan trọng; b) Đê bảo vệ các khu vực có đầu mối giao
thông chính, các trục đường giao thông chính yếu của quốc gia, các tuyến đường
giao thông quan trọng; c) Đặc điểm lũ, bão của từng vùng; d) Phạm vi địa giới hành chính được đê bảo
vệ. A.5. Các công trình xây dựng thuộc chuyên ngành
khác có mặt trong thành phần dự án xây dựng công trình đê biển, khi xác định
cấp công trình đê biển cần phải đối chiếu với cấp của các công trình có liên
quan đó để lựa chọn cấp công trình cho phù hợp. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Cấp công trình đê phụ, đê bao, đê chuyên
dùng: xác định theo các nguyên tắc nêu tại các điều từ A.2 đến A.4; b) Cấp công trình đê bối: Cấp V áp dụng cho
tất cả mọi trường hợp. A.7. Hai đoạn đê biển khác cấp nối liền nhau chỉ
được chênh nhau không quá một cấp. A.8. Nếu vùng được bảo vệ là đất mới do quai đê
lấn biển thì căn cứ vào mục đích và giai đoạn khai thác cùng các tiêu chí quy
định nêu từ A.2 đến A.4 để phân cấp công trình cho phù hợp. A.9. Việc xác định cấp công trình đê biển quy
định từ A.1 đến A.8 do tư vấn thiết kế đề xuất, được cấp có thẩm quyền chấp
thuận. PHỤ
LỤC B (Quy
định) XÁC ĐỊNH CAO ĐỘ MỰC NƯỚC BIỂN VEN BỜ (MỰC NƯỚC THIẾT KẾ
CÔNG TRÌNH ĐÊ BIỂN) TỪ MÓNG CÁI ĐẾN HÀ TIÊN KHI CHO TRƯỚC TẦN SUẤT THIẾT KẾ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.1.1. Cao trình mực nước biển ven bờ tương ứng với
tần suất thiết kế (tổ hợp của tần suất mực nước triều, tần suất nước dâng do
bão), ký hiệu là Ztkp, đơn vị là cm, đã được các chuyên gia tính sẵn
bằng các đường tần suất tại các vị trí điển hình dọc bờ biển từ Móng Cái đến Hà
Tiên. Tọa độ địa lý và cao độ mực nước biển ven bờ tại các vị trí nói trên
tương ứng với các tần suất tính toán và chu kỳ số năm lặp lại được nêu trong
các bảng từ bảng B.1 đến bảng B.6. B.1.2. Khi sử dụng các bảng trong phụ lục này để
xác định mực nước biển ven bờ thiết kế cần có bản đồ hành chính của khu vực dự
kiến xây dựng công trình. B.2. Phương pháp tính toán Phương pháp sử dụng bảng để xác định mực nước
biển thiết kế khi thiết kế xây dựng công trình đê biển ở khu vực ven bờ như
sau: a) Xác định vị trí dự kiến xây dựng công
trình đê biển: Dựa vào bản đồ hành chính khu vực dự kiến xây
dựng công trình đê biển, bảng tọa độ địa lý các điểm tính toán đường tần suất
mực nước biển tổng hợp đã biết (được nêu trong bảng B.1, bảng B.3 và bảng B.5) để
lựa chọn điểm có sẵn kết quả tính toán đường tần suất mực nước tổng hợp nằm gần
vị trí xây dựng công trình; b) Vẽ đường tần suất tổng hợp mực nước biển
ven bờ: Dựa trên các số liệu về tần suất và mực nước
biển tổng hợp tương ứng đã cho trong bảng (bảng B.2, bảng B.4 và bảng B.6), vẽ
lại đường đường tần suất tổng hợp lên giấy tần suất; c) Xác định cao độ mực nước biển ven bờ thiết
kế: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHÚ THÍCH: Trong một tuyến đê biển thiết kế,
nếu có nhiều vị trí tra cứu với nhiều kết quả khác nhau thì lấy mực nước cao
nhất làm mực nước thiết kế. B.3. Mực nước thiết kế công trình đê biển áp
dụng cho các tỉnh từ Quảng Ninh đến Quảng Nam Bảng B.1 - Tọa độ các
điểm tính toán đường tần suất mực nước tổng hợp từ tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh
Quảng Nam Tên điểm Tọa độ địa lý Địa điểm Kinh độ đông Vĩ độ bắc T1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 21°28' Xã Bình Ngọc - TP. Móng Cái - tỉnh Quảng
Ninh T4 107°46' 21°24' Xã Quảng Điền - huyện Hải Hà - tỉnh Quảng
Ninh T6 107°38' 21°19' ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 T9 107°24' 21°12' Xã Bình Dân - huyện Tiên Yên - tỉnh Quảng
Ninh T11 107°22' 21°02' Phường Cửa Ông - TP. Cẩm Phả - tỉnh Quảng
Ninh T12 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20°58' Phường Quang Hanh - TP. Cẩm Phả - tỉnh
Quảng Ninh T15 107°03' 20°57' Phường Bãi Cháy - TP. Hạ Long - tỉnh Quảng
Ninh T17 106°53' 20°49' ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MC09 106°48' 20°48' Xã Tràng Cát - huyện An Hải - TP. Hải Phòng MC10 106°46' 20°42' Phường Đại Hợp - quận Đồ Sơn - TP. Hải
Phòng MC11 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20°35' Xã Thụy Hải - huyện Thái Thụy - tỉnh Thái
Bình MC12 106°37' 20°21' Xã Nam Thịnh - huyện Tiền Hải - tỉnh Thái
Bình MC13 106°31' 20°12' ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MC14 106°19' 20°08' Xã Hải Lý - huyện Hải Hậu - tỉnh Nam Định MC15 106°15' 20°04' Xã Hải Hòa - huyện Hải Hậu - tỉnh Nam Định MC16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 19°59' Xã Nghĩa Phúc - huyện Nghĩa Hưng - tỉnh Nam
Định MC17 105°58' 19°56' Xã Minh Lộc - huyện Hậu Lộc - tỉnh Thanh Hóa MC18 105°56' 19°50' ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MC19 105°54' 19°45' Phường Bắc Sơn - TX. Sầm Sơn - tỉnh Thanh Hóa MC20 105°49' 19°34' Xã Hải Ninh - huyện Tĩnh Gia - tỉnh Thanh
Hoá MC21 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 19°23' Xã Tĩnh Hải - huyện Tĩnh Gia - tỉnh Thanh Hóa MC22 105°44' 19°12' Xã Quỳnh Liên - huyện Quỳnh Lưu - tỉnh Nghệ
An MC23 105°37' 19°01' ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MC24 105°43' 18°50' Xã Nghi Thủy - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ
An MC25 105°48' 18°39' Xã Xuân Thành - huyện Nghi Xuân - tỉnh Hà
Tĩnh MC26 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 18°29' Xã Thạch Bằng - huyện Thạch Hà - tỉnh Hà
Tĩnh MC27 106°05' 18°18' Xã Cẩm Long - huyện Cẩm Xuyên - tỉnh Hà
Tĩnh MC28 106°20' 18°08' ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MC29 106°29' 17°59' Xã Kỳ Nam - huyện Kỳ Anh - tỉnh Hà Tĩnh MC30 106°27' 17°50' Xã Quảng Xuân - huyện Quảng Trạch - tỉnh
Quảng Bình MC31 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 17°39' Xã Hải Trạch - huyện Bố Trạch - tỉnh Quảng
Bình MC32 106°37' 17°30' Phường Hải Thành - TP. Đồng Hới - tỉnh
Quảng Bình MC33 106°45' 17°22' ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MC34 106°53' 17°14' Xã Hải Thủy - huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng
Bình MC35 107°02' 17°08' Xã Vĩnh Thái - huyện Vĩnh Linh - tỉnh Quảng
Trị MC36 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16°58' Xã Trung Giang - huyện Gio Linh - tỉnh
Quảng Trị MC37 107°13' 16°53' Xã Triệu An - huyện Triệu Phong - tỉnh
Quảng Trị MC38 107°17' 16°50' ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MC39 107°26' 16°43' Xã Điền Lộc - huyện Phong Điền - tỉnh Thừa
Thiên Huế MC40 107°35' 16°36' Xã Hải Dương - huyện Hương Trà - tỉnh Thừa
Thiên Huế MC41 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16°30' Xã Phú Diên - huyện Phú Vang - tỉnh Thừa
Thiên Huế MC42 107°53' 16°23' Xã Vinh Hải - huyện Phú Lộc - tỉnh Thừa
Thiên Huế MC43 108°03' 16°17' ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MC44 108°08' 16°07' Phường Hoà Hiệp Nam - quận Liên Chiểu - TP.
Đà Nẵng MC45 108°17' 16°00' Phường Hòa Hải - quận Ngũ hành Sơn - TP. Đà
Nẵng MC46 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15°52' Xã Duy Hải - huyện Duy Xuyên - tỉnh Quảng
Nam MC47 108°29' 15°41' Xã Bình Hải - huyện Thăng Bình - tỉnh Quảng
Nam MC48 108°36' 15°32' ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MC49 108°43' 15°25' Xã Tam Nghĩa - huyện Núi Thành - tỉnh Quảng
Nam Bảng B.2 - Cao độ mực
nước biển ven bờ tương ứng với tần suất tổng hợp tại các điểm tính toán từ tỉnh
Quảng Ninh đến tỉnh Quảng Nam Đơn vị tính bằng
centimét (cm) Tần suất P, % 0,5 1,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,0 10,0 20,0 50,0 99,9 Chu kỳ lặp lại, năm 200 100 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 5 2 1 Cao độ mực nước biển tại các vị trí: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 T1 490,0 427,9 372,4 308,2 265,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 182,6 128,7 T4 450,0 400,2 254,6 299,3 260,8 225,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 131,5 T6 485,0 429,5 377,0 314,0 270,6 230,6 181,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 T9 490,0 430,4 375,1 310,9 268,1 229,3 180,1 129,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 467,0 403,7 348,4 286,7 247,1 211,7 166,1 120,7 T12 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 393,5 340,8 281,5 242,8 207,9 162,4 119,3 T15 475,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 341,5 276,6 236,0 200,4 155,8 116,7 T17 490,0 418,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 286,4 243,4 205,8 158,9 118,4 MC09 500,0 425,5 360,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 245,1 205,4 157,1 119,2 MC10 475,0 399,4 338,1 272,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 197,1 153,5 115,3 MC11 480,0 399,8 334,6 267,6 227,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 151,9 112,3 MC12 445,0 376,8 317,1 250,1 207,2 170,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 96,6 MC13 425,0 348,2 285,9 221,4 183,1 152,1 119,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MC14 445,0 365,4 298,7 228,9 187,2 153,1 116,9 88,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 472,0 388,8 317,8 241,8 195,3 156,6 115,0 87,4 MC16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 400,7 327,0 247,7 198,9 158,0 114,0 87,0 MC17 500,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 344,0 264,3 213,9 170,6 122,6 92,3 MC18 500,0 417,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 268,4 218,8 176,1 128,8 98,7 MC19 485,0 412,2 345,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 221,5 178,9 130,8 99,7 MC20 490,0 413,0 344,1 266,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 174,0 125,7 94,7 MC21 465,0 392,0 328,4 256,1 209,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 122,5 92,8 MC22 450,0 398,7 325,5 257,5 212,0 171,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 91,2 MC23 485,0 412,2 346,9 271,0 220,5 175,3 122,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MC24 455,0 389,4 330,5 260,8 213,6 170,6 119,6 85,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 415,0 353,8 300,9 238,6 196,5 158,3 113,2 82,8 Cao độ mực nước biển tại các vị trí: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MC26 380,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 279,2 221,0 181,2 144,9 101,4 71,8 MC27 360,0 306,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 204,8 167,7 134,1 94,6 68,0 MC28 320,0 273,1 232,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 153,0 123,8 89,3 66,0 MC29 300,0 253,2 213,3 166,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 110,3 80,9 61,8 MC30 325,0 268,8 221,4 168,9 135,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 75,8 55,8 MC31 310,0 258,8 216,6 167,9 135,9 107,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 52,9 MC32 295,0 246,1 203,9 156,8 126,8 100,8 71,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MC33 275,0 229,5 190,8 147,2 119,1 94,6 66,9 48,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 265,0 221,0 184,6 142,7 115,1 90,6 62,5 43,6 MC35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 212,5 174,9 133,1 106,5 83,7 58,3 41,8 MC36 245,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 168,7 130,0 104,9 82,9 57,8 41,2 MC37 245,0 201,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 130,0 105,1 83,0 57,7 40,8 MC38 245,0 201,6 168,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 105,2 80,9 57,4 40,6 MC39 230,0 191,0 159,2 122,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 77,9 53,7 37,8 MC40 220,0 181,5 152,2 118,2 95,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 51,7 36,1 MC41 210,0 173,7 145,1 112,3 90,8 71,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 35,7 MC42 200,0 166,7 139,1 107,7 87,4 69,6 49,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MC43 205,0 167,6 137,2 104,2 83,8 66,6 48,1 34,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 210,0 169,5 138,7 105,6 85,2 68,1 49,6 36,4 MC45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 164,1 135,5 104,8 85,9 70,1 53,1 36,5 MC46 190,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 134,9 106,6 88,5 73,0 55,7 38,6 MC47 180,0 153,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 99,1 82,1 67,9 52,8 37,5 MC48 170,0 114,0 122,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 82,6 68,9 53,3 39,5 MC49 165,0 138,8 119,4 97,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 69,0 53,7 38,9 B.4. Mực nước thiết kế công trình đê biển áp
dụng cho các tỉnh từ Quảng Ngãi đến Bà Rịa - Vũng Tàu Bảng B.3 - Tọa độ các
điểm tính toán đường tần suất mực nước tổng hợp từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Tên điểm Tọa độ địa lý Địa điểm Kinh độ đông ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 108050’ 15025’ Xã Bình Thuận - huyện Bình Sơn - tỉnh Quảng
Ngãi 4 108053’ 15020’ Xã Bình Hải - huyện Bình Sơn - tỉnh Quảng
Ngãi 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15015’ Xã Bình Châu - huyện Bình Sơn - tỉnh Quảng
Ngãi 6 108054’ 15010’ Xã Tịnh Khê - huyện Sơn Tịnh - tỉnh Quảng
Ngãi 7 108054’ 15005’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8 108055’ 15000’ Xã Đức Minh - huyện Mộ Đức - tỉnh Quảng
Ngãi 9 108057’ 14055’ Xã Phổ An - huyện Đức Phổ - tỉnh Quảng Ngãi 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14050’ Xã Phổ Quang - huyện Đức Phổ - tỉnh Quảng
Ngãi 11 109003’ 14045’ Xã Phổ Khánh - huyện Đức Phổ - tỉnh Quảng
Ngãi 12 109005’ 14040’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13 109005’ 14035’ Xã Phổ Thạnh - huyện Đức Phổ - tỉnh Quảng
Ngãi 14 109005’ 14030’ Xã Hoài Hương - huyện Hoài Nhơn - tỉnh Bình
Định 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14025’ Xã Hoài Mỹ - huyện Hoài Nhơn - tỉnh Bình
Định 16 109009’ 14020’ Xã Mỹ Thắng - huyện Phù Mỹ - tỉnh Bình Định 17 109012’ 14015’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 18 109012’ 14010’ Xã Mỹ Thành - huyện Phù Mỹ - tỉnh Bình Định 19 109013’ 14005’ Xã Cát Thành - huyện Phù Cát - tỉnh Bình
Định 20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14000’ Xã Cát Hải - huyện Phù Cát - tỉnh Bình Định 21 109015’ 13055’ Xã Cát Chánh - huyện Phù Cát - tỉnh Bình
Định 22 109018’ 13050’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 23 109013’ 13045’ Phường Quang Trung - TP. Quy Nhơn - tỉnh
Bình Định 24 109014’ 13040’ Xã Xuân Hải - huyện Sông Cầu - tỉnh Phú Yên 25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13035’ Xã Xuân Hòa - huyện Sông Cầu - tỉnh Phú Yên 26 109017’ 13030’ Xã Xuân Thịnh - huyện Sông Cầu - tỉnh Phú
Yên 27 109019’ 13025’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 28 109014’ 13024’ Xã Xuân Thọ 1 - huyện Sông Cầu - tỉnh Phú
Yên 29 109018’ 13020’ Xã An Ninh Đông - huyện Tuy An - tỉnh Phú
Yên 30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13015’ Xã An Hoà - huyện Tuy An - tỉnh Phú Yên 31 109018’ 13010’ Xã An Phú - huyện Tuy An - tỉnh Phú Yên 32 109020’ 13005’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 33 109023’ 13000’ Xã Hoà Hiệp Trung - huyện Tuy Hoà - tỉnh
Phú Yên 34 109027’ 12055’ Xã Hoà Tâm - huyện Tuy Hoà - tỉnh Phú Yên 35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12050’ Xã Đại Lãnh - huyện Vạn Ninh - tỉnh Khánh
Hoà 36 109022’ 12046’ Xã Vạn Thọ - huyện Vạn Ninh - tỉnh Khánh
Hoà 37 109013’ 12040’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 38 109015’ 12035’ Xã Ninh Hải - huyện Ninh Hoà - tỉnh Khánh
Hoà 39 109015’ 12030’ Xã Ninh Thủy - huyện Ninh Hoà - tỉnh Khánh
Hoà 40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12025’ Xã Ninh Vân - huyện Ninh Hoà - tỉnh Khánh
Hoà 41 109013’ 12020’ Phường Vĩnh Long - TP. Nha Trang - tỉnh
Khánh Hoà 42 109012’ 12015’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 43 109012’ 12010’ Phường Phước Đồng - TP. Nha Trang - tỉnh
Khánh Hoà 44 109012’ 12005’ Xã Cam Hải Đông - huyện Cam Lâm - tỉnh
Khánh Hoà 45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12000’ Xã Cam Hải Đông - huyện Cam Lâm - tỉnh
Khánh Hoà 46 109016’ 11055’ Xã Cam Hải Đông - huyện Cam Lâm - tỉnh
Khánh Hoà 47 109011’ 11050’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 48 109014’ 11045’ Xã Vĩnh Hải - huyện Ninh Hải - tỉnh Ninh
Thuận 49 109010’ 11040’ Xã Vĩnh Hải - huyện Ninh Hải - tỉnh Ninh
Thuận 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11035’ Xã Nhơn Hải - huyện Ninh Hải - tỉnh Ninh
Thuận 51 109005’ 11035’ Xã Nhơn Hải - huyện Ninh Hải - tỉnh Ninh
Thuận 52 109001’ 11030’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 53 109001’ 11025’ Xã Phước Dinh - huyện Ninh Phước - tỉnh
Ninh Thuận 54 108059’ 11020’ Xã Phước Dinh - huyện Ninh Phước - tỉnh
Ninh Thuận 55 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11019’ Xã Phước Diêm - huyện Ninh Phước - tỉnh
Ninh Thuận 56 108050’ 11019’ Xã Vĩnh Hảo - huyện Tuy Phong - tỉnh Bình
Thuận 57 108045’ 11015’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 58 1080404’ 11012’ Xã Bình Thạnh - huyện Tuy Phong - tỉnh Bình
Thuận 59 108034’ 11010’ Thị trấn Phan Rí Cửa - H. Tuy Phong - tỉnh
Bình Thuận 60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11005’ Xã Hòa Thắng - huyện Bắc Bình - tỉnh Bình
Thuận 61 108025’ 11002’ Xã Hòa Thắng - huyện Bắc Bình - tỉnh Bình
Thuận 62 108021’ 10059’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 63 108018’ 10055’ Phường Mũi Né - TP. Phan Thiết - tỉnh Bình
Thuận 64 108010’ 10056’ Phường Phú Hải - TP. Phan Thiết - tỉnh Bình
Thuận 65 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10055’ Phường Đức Long - TP. Phan Thiết - tỉnh
Bình Thuận 66 108002’ 10050’ Phường Tiến Thành - TP. Phan Thiết - tỉnh
Bình Thuận 67 108001’ 10045’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 68 107056’ 10043’ Xã Tân Thành - H. Hàm Thuận Nam - tỉnh Bình
Thuận 69 107049’ 10041’ Xã Tân Bình - huyện Hàm Tân - tỉnh Bình
Thuận 70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10039’ Xã Tân Thiện - huyện Hàm Tân - tỉnh Bình
Thuận 71 107040’ 10037’ Xã Tân Thắng - huyện Hàm Tân - tỉnh Bình
Thuận 72 107035’ 10035’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 73 107030’ 10030’ Xã Bưng Riềng - H. Xuyên Mộc - tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu 74 107025’ 10028’ Xã Phước Thuận - H. Xuyên Mộc - tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu 75 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10025’ Xã Phước Hải - H. Long Đất - tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu 76 107014’ 10023’ Thị trấn Long Hải - H. Long Đất - tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu 77 107006’ 10022’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 78 107006’ 10024’ Phường 10 - TP. Vũng Tàu - tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu 79 107003’ 10027’ Ph. Long Sơn - TP. Vũng Tàu - tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu Bảng B.4 - Cao độ mực
nước biển ven bờ tương ứng với tần suất tổng hợp tại các điểm tính toán từ tỉnh
Quảng Ngãi đến tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tần suất P, % 0,5 1,0 2,0 5,0 10,0 20,0 50,0 99,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 100 50 20 10 5 2 1 Cao độ mực nước biển tại các vị trí: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 150,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 113,0 95,2 91,1 88,0 84,8 77,4 4 135,0 120,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 94,0 92,0 90,3 86,9 78,8 5 135,0 117,2 103,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 92,7 91,3 87,7 79,3 6 140,0 123,9 108,4 96,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 92,4 88,7 79,1 7 155,0 133,3 114,7 98,3 95,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 89,4 80,5 8 145,0 126,3 109,9 97,4 95,6 93,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 80,9 9 140,0 123,2 107,8 98,1 96,9 95,3 91,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 137,0 120,1 105,7 98,6 97,8 96,3 92,1 82,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 135,0 119,3 105,6 99,5 98,8 97,2 92,9 82,8 12 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 121,3 107,4 100,6 99,8 98,2 93,8 83,6 13 140,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 107,2 101,7 101,0 99,3 94,8 84,3 14 130,0 116,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 102,0 101,3 99,7 95,0 84,3 15 130,0 115,7 105,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 101,8 100,2 95,4 84,3 16 130,0 116,5 106,2 103,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100,7 95,8 84,6 17 125,0 113,5 105,7 103,7 103,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 96,4 85,0 18 125,0 112,8 105,7 104,0 103,3 101,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 85,1 19 125,0 113,1 106,3 104,6 103,9 102,2 97,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 120,0 110,1 106,2 105,3 104,6 102,8 97,7 86,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 118,0 109,1 107,0 106,2 105,5 103,8 98,6 86,9 22 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 111,8 108,0 107,0 106,3 104,5 99,3 87,5 23 135,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 110,1 107,8 107,0 105,2 100,0 87,6 24 140,0 123,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 107,7 107,0 105,2 99,9 87,7 25 140,0 123,9 111,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 106,2 104,4 99,2 87,1 26 135,0 116,9 108,3 106,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 103,6 98,3 86,2 27 137,0 119,9 109,1 105,7 105,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 98,0 85,9 28 125,0 113,5 107,1 105,5 104,7 103,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 85,9 29 123,0 110,8 106,2 105,0 104,3 102,6 97,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 30 123,0 109,9 105,7 104,6 103,9 102,2 97,0 85,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 118,0 106,8 104,6 103,8 103,1 101,4 96,3 84,0 32 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 104,9 103,6 102,8 102,1 100,4 95,4 83,4 33 110,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 102,7 102,0 101,2 99,7 94,4 82,8 34 118,0 105,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 101,6 100,9 99,2 94,3 82,6 35 128,0 113,5 104,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100,7 99,0 94,1 82,5 36 148,0 126,1 108,7 101,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 98,7 93,8 82,4 37 138,0 119,6 105,1 101,1 100,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 93,8 82,4 38 131,0 114,8 104,1 100,7 100,0 98,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 82,2 39 115,0 104,0 101,1 100,3 99,6 98,0 93,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 40 115,0 104,4 100,2 99,2 98,5 97,0 92,1 80,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 125,0 110,2 101,2 98,6 97,9 96,4 91,6 80,5 42 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 110,4 100,8 97,9 97,3 95,7 91,0 80,0 43 122,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 99,4 97,3 96,7 95,1 90,4 79.4 44 122,0 107,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 97,7 97,1 95,5 90,8 79,9 45 120,0 104,9 99,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 97,1 95,5 90,8 79,9 46 115,0 101,5 98,2 97,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 95,2 90,5 79,7 47 115,0 101,6 98,3 97,5 96,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 90,7 79,8 48 115,0 103,3 98,8 97,8 97,2 95,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 80,0 49 115,0 103,3 99,0 98,0 97,3 95,8 91,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50 120,0 106,5 99,8 98,1 97,5 96,0 91,3 80,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 125,0 112,8 101,7 98,1 97,5 95,9 91,3 80,4 52 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 113,7 102,3 98,7 98,1 96,6 91,9 81,0 53 125,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 101,6 98,9 98,3 96,7 92,0 81,2 54 125,0 112,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 99,1 98,5 97,0 92,3 81,4 55 138,0 119,7 104,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 98,7 97,1 92,5 81,7 56 150,0 131,1 112,6 99,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 96,9 92,3 81,7 57 160,0 138,6 118,3 101,6 99,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 92,9 82,4 58 160,0 138,8 119,3 102,7 100,5 98,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 83,1 59 172,0 148,9 126,9 105,0 101,2 98,7 94,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 60 190,0 166,0 139,6 109,7 103,4 99,1 94,4 83,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 197,0 169,6 141,8 110,8 104,2 99,7 94,8 84,1 62 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 166,1 138,7 109,8 104,1 100,3 95,5 84,7 63 190,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 137,3 109,7 104,4 100,8 95,9 84,8 64 210,0 176,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 113,3 106,2 101,2 96,3 85,3 65 228,0 188,9 156,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 108,4 101,2 96,2 85,2 66 245,0 201,2 166,3 123,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100,9 95,8 85,0 67 228,0 190,3 157,6 119,5 109,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 96,7 85,8 68 220,0 181,7 149,6 116,5 108,8 103,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 87,7 69 205,0 171,0 141,8 113,1 107,4 103,4 98,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 70 220,0 181,5 148,5 115,0 107,8 102,6 97,8 87,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 230,0 197,0 161,6 123,7 115,0 108,5 104,0 93,7 72 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 201,0 166,4 127,1 118,7 112,5 108,4 98,4 73 255,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 178,4 135,6 125,2 117,3 113,6 104,5 74 274,0 236,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 147,4 133,6 123,1 119,6 111,1 75 275,0 238,2 197,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 138,7 128,0 124,8 117,1 76 270,0 234,9 197,9 157,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 134,9 132,3 124,7 77 283,0 245,8 211,2 173,4 164,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 155,7 147,4 78 290,0 253,5 219,2 181,6 172,2 166,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 155,6 79 310,0 263,1 227,3 185,6 173,5 164,9 162,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.5. Mực nước thiết kế công trình đê biển áp
dụng cho các tỉnh từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Kiên Giang Bảng B.5 - Tọa độ các
điểm tính toán đường tần suất mực nước tổng hợp từ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến
tỉnh Kiên Giang Tên điểm Tọa độ địa lý Địa điểm Kinh độ đông Vĩ độ bắc 80 106058’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xã Cần Thạnh - huyện Cần Giờ - TP. Hồ Chí
Minh 81 106047’ 10020’ Xã Tân Điền - huyện Gò Công Đông - tỉnh
Tiền Giang 82 106045’ 10015’ Xã Phú Tân - huyện Gò Công Đông - tỉnh Tiền
Giang ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 106047’ 10010’ Xã Thừa Đức - huyện Bình Đại - tỉnh Bến Tre 84 106044’ 10005’ Xã Thạnh Phước - huyện Bình Đại - tỉnh Bến
Tre 85 106040’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xã Tân Thủy - huyện Ba Tri - tỉnh Bến Tre 86 106040’ 9055’ Xã Thạnh Hải - huyện Thạnh Phú - tỉnh Bến
Tre 87 106036’ 9049’ Xã Thạnh Phong - huyện Thạnh Phú - tỉnh Bến
Tre ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 106034’ 9045’ Xã Hiệp Thạnh - huyện Duyên Hải - tỉnh Trà
Vinh 89 106034’ 9040’ Xã Trường Long Hoà - huyện Duyên Hải - tỉnh
Trà Vinh 90 106032’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xã Dân Thành - huyện Duyên Hải - tỉnh Trà
Vinh 91 106026’ 9033’ Xã Đông Hải - huyện Duyên Hải - tỉnh Trà
Vinh 92 106022’ 9033’ Xã Long Vĩnh - huyện Duyên Hải - tỉnh Trà
Vinh ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 106015’ 9030’ Xã An Thạnh 3 - huyện Long Phú - tỉnh Sóc
Trăng 94 106011’ 9025’ Xã Vĩnh Hải - huyện Vĩnh Châu - tỉnh Sóc
Trăng 95 106008’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xã Vĩnh Hải - huyện Vĩnh Châu - tỉnh Sóc
Trăng 96 106004’ 9020’ Xã Lạc Hoà - huyện Vĩnh Châu - tỉnh Sóc
Trăng 97 106001’ 9019’ Xã Vĩnh Châu - huyện Vĩnh Châu - tỉnh Sóc
Trăng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 105055’ 9017’ Xã Vĩnh Phước - huyện Vĩnh Châu - tỉnh Sóc
Trăng 99 105051’ 9015’ Xã Lai Hoà - huyện Vĩnh Châu - tỉnh Sóc
Trăng 100 105045’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phường Hiệp Thành - TP. Bạc Liêu - tỉnh Bạc
Liêu 101 105040’ 9011’ Xã Vĩnh Hậu - huyện Vĩnh Lợi - tỉnh Bạc
Liêu 102 105036’ 9009’ Xã Vĩnh Thịnh - huyện Vĩnh Lợi - tỉnh Bạc
Liêu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 105029’ 9005’ Xã Long Điền Tây - huyện Giá Rai - tỉnh Bạc
Liêu 104 105024’ 9009’ Xã Tân Thuận - huyện Đầm Dơi - tỉnh Cà Mau 105 105022’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xã Tân Tiến - huyện Đầm Dơi - tỉnh Cà Mau 106 105020’ 8050’ Xã Nguyễn Huân - huyện Đầm Dơi - tỉnh Cà
Mau 107 105015’ 8045’ Xã Tam Giang - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà
Mau ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 105009’ 8042’ Xã Tam Giang - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà
Mau 109 105004’ 8037’ Xã Tân An - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau 110 104058’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xã Viên An Đông - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà
Mau 111 104053’ 8034’ Xã Viên An - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau 112 104047’ 8035’ Xã Đất Mũi - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 104048’ 8041’ Xã Viên An - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau 114 104049’ 8045’ Xã Đất Mới - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau 115 104047’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xã Việt Khái - huyện Cái Nước - tỉnh Cà Mau 116 104048’ 8055’ Xã Phú Tân - huyện Cái Nước - tỉnh Cà Mau 117 104048’ 9000’ Xã Trần Hợi - huyện Trần Văn Thời - tỉnh Cà
Mau ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 104048’ 9005’ Xã Khánh Hải - huyện Trần Văn Thời - tỉnh
Cà Mau 119 104048’ 9010’ Xã Khánh Hưng - huyện Trần Văn Thời - tỉnh
Cà Mau 120 104049’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xã Khánh Hưng - huyện Trần Văn Thời - tỉnh
Cà Mau 121 104050’ 9021’ Xã Khánh Lâm - huyện U Minh - tỉnh Cà Mau 122 104050’ 9025’ Xã Nguyễn Phích - huyện U Minh - tỉnh Cà
Mau ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 104050’ 9030’ Xã Khánh Tiến - huyện U Minh - tỉnh Cà Mau 124 104050’ 9035’ Xã Vân Khánh - huyện An Minh - tỉnh Cà Mau 125 104051’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thị trấn Thứ Mười Một - huyện An Minh -
tỉnh Cà Mau 126 104052’ 9045’ Xã Đông Thạnh - huyện An Minh - tỉnh Cà Mau 127 104054’ 9051’ Xã Thuận Hoà - huyện An Minh - tỉnh Cà Mau ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 105000’ 9054’ Xã Nam Yên - huyện An Biên - tỉnh Kiên
Giang 129 105004’ 9057’ Xã Tây Yên - huyện An Biên - tỉnh Kiên
Giang 130 105005’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phường Vĩnh Lạc - TP. Rạch Giá - tỉnh Kiên
Giang 131 105001’ 10004’ Xã Mỹ Lâm - huyện Hòn Đất - tỉnh Kiên Giang 132 104057’ 10006’ Xã Sơn Kiên - huyện Hòn Đất - tỉnh Kiên
Giang ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 104051’ 10009’ Xã Thổ Sơn - huyện Hòn Đất - tỉnh Kiên
Giang 134 104045’ 10014’ Xã Bình Sơn - huyện Hòn Đất - tỉnh Kiên
Giang 135 104040’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xã Bình An - TX. Hà Tiên - tỉnh Kiên Giang 136 104036’ 10010’ Xã Bình An - TX. Hà Tiên - tỉnh Kiên Giang 137 104035’ 10015’ Xã Dương Hoà - TX. Hà Tiên - tỉnh Kiên
Giang ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 104031’ 10020’ Xã Thuận Yên - TX. Hà Tiên - tỉnh Kiên
Giang 139 104027’ 10025’ Xã Mỹ Đức - TX. Hà Tiên - tỉnh Kiên Giang Bảng B.6 - Cao độ mực
nước biển ven bờ tương ứng với tần suất tổng hợp tại các điểm tính toán từ tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu đến tỉnh Kiên Giang Đơn vị tính bằng
centimét (cm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,5 1,0 2,0 5,0 10,0 20,0 50,0 99,9 Chu kỳ lặp lại, năm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 50 20 10 5 2 1 Cao độ mực nước biển tại các vị trí: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 80 338,0 284,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 195,1 177,1 163,5 159,9 151,4 81 360,0 294,1 251,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 177,2 161,2 156,6 148,1 82 390,0 307,7 260,1 207,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 162,5 157,2 148,8 83 350,0 195,9 250,9 200,3 174,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 153,3 145,8 84 330,0 284,7 242,6 191,9 166,2 150,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 139,5 85 325,0 286,0 245,4 194,0 169,3 153,7 149,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 86 335,0 290,7 249,9 197,2 170,6 154,1 149,6 142,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 325,0 283,9 246,3 195,8 171,8 156,3 152,5 145,6 88 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 278,0 240,9 191,4 169,8 155,2 151,8 144,9 89 300,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 228,3 182,8 165,8 153,4 150,8 143,9 90 285,0 250,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 175,5 163,3 154,8 152,7 146,1 91 275,0 242,8 209,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 165,3 160,0 158,1 150,7 92 290,0 252,2 217,5 180,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 167,3 165,4 157,5 93 305,0 256,7 219,6 183,8 176,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 171,2 163,0 94 275,0 236,0 204,0 178,8 175,0 173,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 164,7 95 255,0 221,5 193,9 176,0 174,0 172,9 171,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 96 270,0 233,8 203,8 182,7 180,2 179,0 177,1 170,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 288,0 250,4 216,1 189,2 185,6 184,0 182,0 174,6 98 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 255,0 218,3 184,6 178,5 175,5 173,4 165,8 99 295,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 218,9 183,8 177,2 173,9 171,8 163,9 100 315,0 269,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 191,6 183,9 179,9 177,7 169,8 101 335,0 287,8 244,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 190,7 185,7 183,4 175,0 102 345,0 295,1 252,5 206,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 191,0 188,6 179,2 103 385,0 307,7 261,5 209,6 196,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 186,3 177,1 104 380,0 313,6 265,7 212,9 200,2 192,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 179,0 105 365,0 305,9 258,8 205,7 193,4 185,8 183,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 106 338,0 286,2 242,5 196,0 186,8 181,9 179,5 171,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 325,0 272,6 230,7 188,4 180,8 177,2 174,4 164,6 108 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 260,9 217,8 177,7 171,0 167,5 163,9 152,6 109 310,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 215,9 177,8 172,2 169,2 165,2 153,2 110 265,0 223,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 154,8 151,2 148,8 144,7 133,2 111 230,0 194,5 160,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 141,2 139,4 135,0 123,5 112 205,0 170,1 139,3 126,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 123,9 119,7 109,4 113 178,0 145,6 115,8 98,5 96,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 91,5 82,4 114 155,0 124,1 99,9 88,6 87,6 86,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 74,3 115 145,0 116,6 94,9 87,6 86,9 85,5 82,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 116 135,0 105,4 84,2 74,4 73,5 72,3 69,5 62,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 135,0 103,1 81,0 71,0 70,0 68,9 66,3 59,8 118 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 104,3 81,8 70,9 69,8 68,7 66,0 59,2 119 140,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 84,3 72,3 71,2 70,1 67,4 60,6 120 145,0 109,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 73,2 72,0 70,9 68,2 61,5 121 150,0 110,7 85,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 72,9 71,7 69,1 62,3 122 155,0 114,6 87,3 75,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 72,8 70,1 63,3 123 163,0 117,8 89,7 76,1 74,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 70,9 64,0 124 165,0 124,0 94,9 77,6 75,8 74,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 64,9 125 170,0 133,3 102,3 79,5 76,9 75,3 72,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 126 173,0 140,0 109,9 81,8 78,0 75,9 73,1 66,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 173,0 143,2 114,6 80,6 75,1 72,0 69,5 62,8 128 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 148,1 120,0 85,5 79,5 76,2 73,5 66,2 129 177,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 121,9 86,8 80,3 76,6 73,9 66,2 130 180,0 155,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 85,3 77,8 73,2 70,4 62,7 131 198,0 169,2 133,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 81,1 75,9 73,1 65,7 132 225,0 194,5 152,9 96,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 73,7 70,8 63,8 133 238,0 202,4 161,5 105,0 91,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 78,8 71,9 134 250,0 212,2 169,4 110,5 93,4 81,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 71,7 135 233,0 199,4 160,2 104,2 88,5 77,6 74,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 136 220,0 187,6 151,8 98,5 84,3 74,6 71,9 65,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 225,0 194,2 157,3 100,8 85,2 74,1 71,2 64,8 138 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 207,8 169,5 108,4 85,6 70,9 67,1 60,9 139 245,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 176,9 112,3 84,6 68,3 63,6 57,7 PHỤ
LỤC C (Quy
định) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C.1. Công thức tính toán Sóng leo thiết kế, ký hiệu là Rslp
xác định theo công thức (C.1) hoặc công thức (C.2): 0,5 < gb.x0 < 1,8 : = 1,75 gb.gb.gf.x0 (C.1) 1,8 < gb.x0 < ( 8,0 ¸ 10,0) : = gb.gf.(4,3 - x0) (C.2) trong đó: Hsp là chiều cao sóng ứng với tần
suất thiết kế tại chân công trình. Hsp xác định theo phụ lục E. Để
kiểm tra kết quả tính toán Hsp có thể lấy Hsp bằng từ
0,50 h đến 0,65 h trong đó h là độ sâu trước chân công trình. Nếu kết quả kiểm
tra thấy có sự chênh lệch trên 0,5 m thì phải điều tra thực tế để hiệu chỉnh
cho phù hợp; x0 là hệ số tương tự sóng vỡ (còn gọi là hệ số sóng vỡ),
xác định theo công thức (C.3): (C.3) α là góc nghiêng của mái đê. Nếu mái đê có
nhiều hệ số mái khác nhau thì tính quy đổi theo công thức (C.4): ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L và B là các khoảng cách theo mặt bằng của
mái đê xác định theo hình C.1:
Hình C.1 - Sơ đồ xác
định độ dốc quy đổi để tính sóng leo S0 là độ dốc của sóng, xác định
theo công thức (C.5): S0 = (C.5) Tm-1,0 là chu kỳ phổ sóng, xác
định theo công thức (C.6) Tm-1.0 = (C.6) a
là chỉ số lấy từ 1,10 đến 1,20; Tp là chu kỳ đỉnh sóng; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 gb = 1 – 0,0022 x |b| khi 00 ≤ |b|
≤ 800; gb = 1 – 0,0022 x 80 khi |b|
> 800
Hình C.2 - Sơ đồ xác
định hướng sóng đến so với phương của đường bờ gb là hệ số chiết giảm khi có cơ đê, xác định theo công
thức (C.7): gb = 1 - (C.7) 0,6 ≤ gb ≤ 1,0; B, Lb, dh là các thông số cơ đê xác định
theo hình C.3:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 x xác định như sau: x = Rup khi Rup
> dh > 0 (cơ
nằm trên MNTK) x = 2 Hsp khi
2 Hsp >
dh ≥ 0 (cơ nằm dưới MNTK) Bề rộng cơ tối ưu Bopt = 0,4 Lb.
Cơ bố trí ngay tại MNTK thì hiệu quả giảm sóng leo tối đa, tương ứng với gb = 0,60. gf là hệ số chiết giảm do độ nhám trên mái dốc lấy theo
bảng C.1. Bảng C.1 - Hệ số nhám
gf trên mái dốc của một
số loại vật liệu bảo vệ mái kè Loại vật liệu mái
kè Hệ số gf 1. Bê tông nhựa asphalt, bê tông, cấu kiện
bê tông nhẵn, cỏ, cát - asphalt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Cấu kiện bê tông liên kết ngang, cấu
kiện có cỏ mọc 0,95 3. Các cấu kiện đặc biệt: basalt, basalton,
hydroblock, haringman, fixstone, mảng armorflex 0,90 4. Cấu kiện kè cao thấp chiếm 25 % diện
tích với chênh cao lớn hơn 10 cm 0,90 5. Lessinische và vilvoordse, cấu kiện có
độ nhám nhỏ 0,85 6. Mấu giảm sóng loại nhỏ chiếm 4 % bề mặt
kè ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7. Cấu kiện Tsc (Việt Nam) 0,85 8. Đá lát khan, đá xây chít vữa theo họa
tiết 0,85 9. Kè đá đổ thâm nhập nhựa 0,80 10. Mấu giảm sóng loại nhỏ chiếm 1/9 bề mặt
kè 0,80 11. Kè đá đổ một lớp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12. Kè đá đổ hai lớp 0,55 C.2. Các bước tính toán Các bước tính toán như sau: a) Giả thiết Rslp; b) Tính toán xác định các thông số: tana, S0 và x0; c) Tính toán xác định các hệ số chiết giảm gb, gf, gb; d) Tính lại Rslp; e) So sánh Rslp giả thiết với tính
toán. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C.3.1. Các thông số cho trước: - Chiều cao sóng thiết kế tính trước chân
công trình: Hsp = 2,0 m; - Chu kỳ đỉnh sóng: Tp = 8 s; - Góc sóng tới trước chân công trình: b = 100; - Tỷ số Tp/Tm-1,0,p =
1,1. Tính được chu kỳ phổ sóng Tm-1,0,p = 7,27 s. C.3.2. Lựa chọn đặc trưng hình học và kết cấu bảo
vệ mái kè cho mặt cắt đê như sau: a) Trường hợp mái phía biển có bố trí cơ rộng
6 m để giảm năng lượng sóng: - Cao trình cơ trùng với cao trình mực nước
thiết kế; - Phần mái phía dưới cơ có hệ số độ dốc mái m
= 4; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Mái phía biển được bảo vệ bằng cấu kiện bê
tông đúc sẵn TSC; b) Trường hợp mái phía biển không bố trí cơ
giảm năng lượng sóng: - Hệ số độ dốc mái đê m = 4; - Mái phía biển được bảo vệ bằng cấu kiện bê
tông đúc sẵn TSC. C.3.3. Các bước tính toán và kết quả tính toán như
sau: a) Trường hợp có bố trí cơ giảm sóng: - Giả thiết chiều cao sóng leo: Rslp
= 3,8 m; - Tính toán xác định các thông số tana, S0, x0 và các hệ số gb, gf, gb: tan a = = 0,29; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 x0 = = 1,86; Hệ số chiết giảm khi có cơ đê, xác định gần
đúng theo công thức: gb = 1 - Tra bảng C.1, ứng với cấu kiện TSC
xác định được hệ số nhám trên mái dốc: gf = 0,85; Hệ số chiết giảm do sóng tới xiên góc: gb = 1 - 0,0022 x 10 gb
= 0,978; Tích số: gbxx0 = 0,7 x 1,86 =
1,302. Kết quả tính toán cho thấy 0,5 < gbxx0 < 1,8 nên chọn
công thức (C.1) để xác định chiều cao sóng leo Rslp: Rslp = 1,75 x 0,978 x 0,70 x 0,85
x 1,86 x 2,0 Rslp = 3,79 m, xấp xỉ với giả
thiết. - Kết luận : giả thiết Rslp =
3,8 m là đúng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 x0 = x0 = 1,61; - Hệ số chiết giảm sóng do cơ: gb = 1,0 - Tích số: gbxx0 = 1,0 x 1,61 = 1,61. Kết quả tính toán cho thấy tích số gbxx0 nằm trong khoảng 0,5
< gbxx0 < 1,8 . Do vậy
chọn công thức (C.1) để xác định chiều cao sóng leo Rslp: Rslp = 1,75 x 0,978 x 1,0 x 0,85 x
1,61 x 2,0 Rslp = 4,68 m PHỤ
LỤC D (Quy
định) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 D.1. Công thức tính toán gb.xo ≤ 2,0 : = .exp (D.1) 2,0 < gb.xo ≤ 7,0 : = 0,2.exp (D.2) xo > 7,0 : = 0,21.exp (D.3) trong đó: q là lưu lượng tràn đơn vị, l/(s.m); Rcp chiều cao lưu không đỉnh đê
trên mực nước thiết kế tính theo sóng tràn, m; CHÚ THÍCH: các thông số q và được xác định bằng phương pháp thử dần. gv là hệ số chiết giảm sóng tràn do tường đỉnh, được áp
dụng khi mái đê nằm trong phạm vi từ phía dưới chân tường đỉnh đến biên 1,5 Hs
phía dưới mực nước thiết kế có hệ số độ dốc mái m từ 2,5 đến 3,5; tổng bề rộng
cơ không quá 3 Hs; vị trí chân tường phải nằm trong khoảng ± 1,2 Hs
so với mực nước thiết kế; chiều cao tường nhỏ nhất khi chân tường nằm ở vị trí
cao là 0,5 Hs lớn nhất khi chân tường nằm ở vị trí thấp là 3 Hs.
Hệ số chiết giảm do tường đỉnh gv phụ thuộc vào góc
nghiêng αw của tường đỉnh được xác định như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Với tường nghiêng có độ dốc mặt tường m =
1,0 (αw = 45o): gv = 1,00; - Với tường nghiêng có góc nghiêng αw
từ 45o đến 90o, γv được nội suy theo công thức
(D.4): gv = 1,35 - 0,0078.αw (D.4) a
là góc của mái đê. Nếu mái đê có nhiều độ dốc khác nhau, hệ số mái dốc đê quy
đổi lấy theo C.1 của phụ lục C, còn với tường đỉnh được thay thế bằng hệ số độ
dốc mái m = 1,0 (xem hình D.1). Dùng độ dốc mái đê quy đổi này để tính lưu
lượng tràn qua đê; gv là hệ số chiết giảm độ nhám mái đê, được áp dụng khi tường đỉnh thấp có kết
hợp với mũi hắt sóng (xem hình D.2). Hệ số gv phụ
thuộc vào độ lưu không tương đối của đỉnh đê lấy theo quy định sau: - Mái đê có độ nhám đáng kể (gf < 0,90): gf* = gf -
0,05 khi ≥ 0,5 gf* = gf khi
< 0,5 - Mái đê nhẵn (gf ≥ 0,90): ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 gf* = gf khi
≤ 0,5 gf* = gf - 0,6. khi
0,5 ≤ ≤ 1,0
Hình D.1 -
Sơ đồ xác định độ dốc mái đê quy đổi khi có
Hình D.2 - Sơ đồ cấu
tạo mũi hắt sóng của tường đỉnh trên đê gb
là hệ số chiết giảm do sóng tới xiên góc, phụ thuộc vào góc xiên b của hướng truyền sóng (xem hình C.2
của phụ lục C), xác định như sau: Khi 00 ≤ |b|
≤ 800: gb = 1 – 0,0033 x |b| Khi |b| > 800 : gb = 1 – 0,0033 x |80| ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hsp = Hsp
x Tm-1,0p = Tm-1,0p
x Với 1100 < |β| ≤1800:
Hsp = 0,0, Rcp = 0,0 và sóng tràn q = 0,0; Các hệ số khác xác định như tính toán sóng
leo, xem C.1 của phụ lục C. D.2. Lưu lượng tràn đơn vị cho phép Lưu lượng nước biển cho phép tràn qua mặt đê
phụ thuộc vào chất lượng kết cấu bảo vệ đỉnh đê, bảo vệ mái đê phía đồng và khu
nước cho phép ngập trong đồng, quy định như sau: - Trị số lưu lượng tràn đơn vị cho phép tràn
qua mặt đê (lượng tràn cho phép) không lớn hơn các giá trị trong bảng D.1; - Mức độ ảnh hưởng của lưu lượng nước biển
tràn qua đê tham khảo trong bảng D.2. Bảng D.1 - Lưu lượng
tràn đơn vị cho phép tràn qua mặt đê biển ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lượng tràn cho
phép, qtc l/(s.m) 1. Trồng cỏ thông thường. < 0,1 2. Đổ bê tông mặt đê kéo dài xuống mái 1 m.
Phần tiếp theo đến chân công trình trồng cỏ thông thường hoặc cỏ vetiver. Có
biện pháp gia cố tránh trượt mái và phá hoại thảm cỏ trên mái. Có thiết kế
kênh thu nước, vùng chứa nước tràn và công trình tiêu nước tràn. Từ 1,0 đến 10,0 3. Mái trong đổ bê tông. Có kết cấu bảo vệ
chân đê, kênh thu nước, hồ chứa nước tràn và các công trình tiêu nước tràn
sau bão. Từ 10 đến 50 4. Ba mặt đê đều được bảo vệ kiên cố. Có
kết cấu bảo vệ chân đê và vùng sau đê, có hệ thống công trình chủ động thu
nước và tiêu thoát nước tràn, đảm bảo khi nước tràn qua đê không gây nhiễm
mặn cho nội đồng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng D.2 - Mức độ tác
động của lưu lượng nước tràn qua đê biển Đối tượng bị ảnh
hưởng Lưu lượng tràn, q l/(s.m) Mức độ ảnh hưởng 1. Kè mái nghiêng < 50 Không bị hư hỏng Từ 50 đến 200 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≥ 200 Mặc dù có gia cố đỉnh nhưng vẫn bị hư hỏng 2. Đê biển mái cỏ < 1 Không bị hư hỏng Từ 1 đến 10 Bắt đầu xuất hiện hư hỏng ≥ 10 Bị hư hỏng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 < 2 Không bị hư hỏng Từ 2 đến 20 Bị hư hỏng nếu đỉnh không được gia cố Từ 20 đến 50 Bị hư hỏng nếu mái sau không được bảo vệ ≥ 50 Bị hư hỏng mặc dù được gia cố bảo vệ hoàn
chỉnh 4. Nhà ở ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không bị hư hỏng Từ 0,001 đến 0,030 Hư hỏng nhẹ ≥ 0,030 Hư hỏng kết cấu 5. Người đi bộ < 0,004 Bị ướt nhẹ Từ 0,004 đến 0,03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Từ 0,003 đến 0,50 Nguy hiểm đập phá sóng tường chắn Từ 0,50 đến 1,00 Nguy hiểm đi trên đê mái cỏ và đê phá sóng
hỗn hợp ngang ≥ 1,00 Rất nguy hiểm 6. Phương tiện giao thông < 0,001 An toàn với mọi vận tốc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không an toàn ở vận tốc cao Từ 0,01 đến 0,10 Không an toàn khi đỗ xe trên đê phá sóng
kiểu tường Từ 0,10 đến 0,70 Không an toàn khi đỗ xe trên đê phá sóng
hỗn hợp ngang ≥ 0,70 Không an toàn đối với mọi vận tốc D.3. Các bước tính toán sóng tràn a) Căn cứ vào chất lượng đỉnh đê và mái đê
phía trong, xác định lưu lượng tràn cho phép qtc; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Tính tana và các hệ số triết giảm g; d) Tính q theo các công thức trong D.1; e) So sánh q tính toán với qtc nếu
sai số giữa hai lần tính nhỏ hơn 10 % thì kết quả tính toán có thể chấp nhận
được. Để giảm bớt khối lượng tính toán có thể sử dụng phần mềm chuyên dụng tính
toán q và Rcp tương ứng. D.4. Ví dụ tính toán cho một trường hợp cụ
thể D.4.1. Với điều kiện sóng và đặc trưng hình học của
đê như ở ví dụ tính sóng leo trong trường hợp có cơ, xem C.1 của phụ lục C, cần
xác định lượng sóng tràn qtt khi độ cao lưu không trên mực nước
thiết kế Rcp bằng 2,5 m. D.4.2. Kết quả tính toán như sau: gb
= 1 - 0,0033 x 10 gb
= 0,967 = ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 D.5. Tính toán sóng tràn trong trường hợp có
tường đỉnh Các tường đỉnh của đê biển thường có chiều
cao không quá 10 % chiều cao đê, không ảnh hưởng nhiều đến lưu lượng tràn qua
đê nên khi tính toán lưu lượng sóng tràn có thể sử dụng trực tiếp các công thức
từ (D.1) đến (D.3). PHỤ
LỤC E (Quy
định) TÍNH TOÁN CÁC YẾU TỐ SÓNG DO GIÓ E.1. Các số liệu đầu vào dùng để tính toán
sóng E.1.1. Các số liệu về gió dùng để tính toán
sóng E.1.1.1. Tốc độ gió ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 w10
= kl.kđ.k10.wt (E.1) trong đó: wt là tốc độ gió thực đo, lấy
trung bình trong 10 min tương ứng với tần suất thiết kế; k10 là hệ số chuyển đổi sang vận
tốc gió ở độ cao 10 m trên mặt nước biển, xác định theo bảng E.1: Bảng E.1 - Hệ số
chuyển đổi k10 Khoảng cách giữa
máy đo gió và mặt nước, m 5 6 7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9 10 11 12 K10 1,14 1,11 1,07 1,04 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,00 0,98 0,97 Khoảng cách giữa máy đo gió và mặt nước, m 13 14 15 16 17 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 19 20 K10 0,96 0,95 0,94 0,93 0,92 0,91 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,89 kl là hệ số tính lại tốc độ
gió đo được bằng máy đo gió: kl = 0,675
+ (E.2) kl ≤ 1,0 kđ là hệ số tính đổi tốc độ gió
sang điều kiện mặt nước, kđ lấy như sau: + Khi đo trên bãi cát bằng phẳng: kđ
= 1,0 + Khi đo trên các loại địa hình A, B, C, trị
số kđ lấy theo bảng E.2: Bảng E.2 - Hệ số Kđ
theo địa hình Tốc độ gió wt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Giá trị của kđ
ở các loại địa hình A B C 10 1,10 1,30 1,47 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,28 1,44 20 1,09 1,26 1,42 25 1,09 1,25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 30 1,09 1,24 1,38 35 1,09 1,22 1,36 40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,21 1,34 CHÚ THÍCH: 1) Dạng địa hình A là dạng địa hình trống
trải (bờ biển, bờ hồ trống trải, đồng cỏ, đồng cỏ có rừng thưa hay rừng non); 2) Dạng địa hình B là vùng thành phố, kể cả
ngoại ô, các vùng rừng rậm và các địa hình tương ứng có các vật chướng ngại
phân bố đều khắp, với chiều cao chướng ngại vật cao hơn 10 m so với mặt đất; 3) Dạng địa hình C là khu vực trong thành
phố với các nhà cao hơn 25 m. E.1.1.2. Đà gió Đà gió xác định theo thực tế ở địa điểm dự
báo, ký hiệu là D, đơn vị là km. Cách xác định đà gió như sau: a) Đối với các vùng nước hẹp (vịnh, có nhiều
đảo chắn gió ở phía ngoài v.v…), đà gió D xác định theo phương pháp đồ giải “đà
gió tương đương” De, xem hình E.1: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình E.1 - Xác định đà gió tương đương De - Từ vị trí dự báo vẽ một đường thẳng theo
hướng gió chính (tia xạ chính), đường này có i = 0, a = 00; - Trong phạm vi ± 450 của hai phía tia xạ chính, cứ
7,50 vẽ một tia xạ, góc của các tia xạ thứ i là ai: aI = 7,5.i. Khoảng cách đến trên gió là ri. Đà gió tương
đương De là trị số trung bình hình chiếu của các trị số ri lên tia
xạ chính: De = (E.3) b) Đối với vùng không có yếu tố địa hình hạn
chế, giá trị trung bình của đà gió D, m, được xác định theo công thức (E.4): D = 5 x 1011x (E.4) trong đó: w là tốc độ gió tính toán cho trước (tương
ứng với tần suất thiết kế), m/s; n
là hệ số nhớt động học của không khí: n
= 10-5 m2/s; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng E.3 - Giá trị
lớn nhất của đà gió Tốc độ gió tính
toán, w, m/s 20 25 30 40 50 Đà gió lớn nhất, Dmax, km 1 600 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 600 200 100 d) Tốc độ gió tính toán khi đà gió nhỏ hơn
100 km được xác định theo số liệu quan trắc thực tế đối với tốc độ gió cực đại
hàng năm, không xét đến độ dài thời gian có gió; e) Khi đà gió lớn hơn 100 km, tốc độ gió tính
toán phải xác định có xét đến sự phân bố tốc độ gió theo không gian. E.1.2. Các yếu tố sóng Phần sóng trên mặt nước tĩnh gọi là ngọn
sóng, điểm cao nhất của ngọn sóng là đỉnh sóng. Phần sóng dưới mặt nước tĩnh
gọi là bụng sóng, chỗ thấp nhất của bụng sóng gọi là chân sóng. Khoảng cách
thẳng đứng giữa đỉnh sóng và chân sóng gọi là chiều cao sóng HS.
Khoảng cách nằm ngang giữa hai đỉnh sóng hoặc hai chân sóng kề nhau gọi là
chiều dài sóng LS. Tỷ số giữa chiều cao sóng và chiều dài sóng HS/LS
gọi là độ dốc sóng. Đường nằm ngang chia đôi chiều cao sóng gọi là đường trung
bình sóng, xem hình E.2. Đường trung bình sóng có vị trí cao hơn đường mặt nước
tĩnh, độ cao chênh lệch gọi là độ dướn, ký hiệu là d. Thời gian để thực hiện một lần nhô
lên, thụt xuống của sóng gọi là chu kỳ sóng TS. Trong quá trình nổi
sóng, loại sóng có các yếu tố di chuyển về phía trước gọi là sóng tiến. Tốc độ
mà ngọn sóng di chuyển theo phương ngang gọi là tốc độ sóng C. Độ cao sóng HS,
chiều dài sóng LS, độ dốc sóng, tốc độ sóng C và chu kỳ sóng TS
đều là những đại lượng chủ yếu xác định hình thái sóng, gọi chung là các yếu tố
sóng.
CHÚ DẪN: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Bụng sóng; 3. Đỉnh sóng; 4. Chân sóng; 5. Mặt nước tĩnh; 6. Đường trung bình sóng. Hình E.2 - Sơ đồ xác
định các yếu tố sóng E.1.3. Các đặc trưng thống kê của sóng E.1.3.1. Sóng là một quá trình ngẫu nhiên nên
các yếu tố sóng có thể tuân theo một quy luật thống kê nhất định. Để dự báo
sóng, cần xác định các đặc trưng thống kê sau đây của sóng: a) Giá trị trung bình chiều cao của một bộ
phận sóng lớn nào đó trong liệt sóng đo đạc: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hspj = (E.5) Hspj = - Chiều cao trung bình của 1/3 con sóng lớn,
ký hiệu Hs1/3 (còn gọi là sóng có ý nghĩa): sắp xếp chiều cao N con
sóng đo được theo thứ tự từ lớn đến bé, trích ra N/3 con sóng từ trên xuống,
tính trị số trung bình của chiều cao số sóng đó: Hs1/3 = (E.6) - Chiều cao trung bình của 1/10 sóng lớn
Hs1/10: sắp xếp chiều cao của tất cả N con sóng đo được theo thứ tự từ lớn đến
bé, lấy ra N/10 trị số đầu tiên và tính trung bình của chúng: Hs1/10 = (E.7) b) Giá trị chiều cao sóng tần suất luỹ tích Hsp%: - Chiều cao sóng có tần suất 1 % (Hs1%):
1 % số con sóng thống kê có chiều cao bằng hoặc lớn hơn trị số đó; - Chiều cao sóng có tần suất 5 % (Hs5%):
5 % số con sóng thống kê có chiều cao bằng hoặc lớn hơn trị số đó. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 E.1.3.2. Quan hệ giữa HSP% và tính theo các công thức sau: a) Trong vùng nước sâu: (E.8) b) Trong vùng nước nông: (E.9) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Hoặc xác định theo quan hệ giữa Hsp,
và h (h là độ sâu mực nước tại điểm tính
toán) được nêu trong bảng E.4. Bảng E.4 - Trị số trong mối tương quan giữa với tần suất xuất hiện P
Tần suất xuất hiện
P, % 0,1 1,0 2,0 3,0 4,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10,0 13,0 20,0 50,0 0,0 2,97 2,42 2,23 2,11 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,95 1,71 1,61 1,43 0,94 0,1 2,70 2,26 2,09 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,92 1,86 1,65 1,56 1,41 0,96 0,2 2,46 2,09 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,88 1,81 1,76 1,59 1,51 1,37 0,98 0,3 2,23 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,82 1,76 1,70 1,66 1,52 1,45 1,34 1,00 0,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,78 1,69 1,64 1,60 1,56 1,44 1,39 1,30 1,01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,80 1,63 1,56 1,52 1,49 1,46 1,37 1,33 1,25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 E.1.3.3. Chiều cao sóng tính toán không lớn hơn
78 % chiều cao h vì ở giới hạn đó sóng sẽ đổ. Trong giai đoạn thiết kế sơ bộ có
thể lấy Hs1/3 = 0,6 h. Chu kỳ sóng không đều có thể biểu thị bằng
chu kỳ trung bình của sóng . E.1.3.4. Chiều dài sóng được tính toán theo
công thức E.10 hoặc tra bảng E.5. Ls = (E.10) trong đó: Ls là chiều dài sóng, m; g là gia tốc trọng trường, m/s2;
là chu kỳ trung
bình của sóng, s; h là độ sâu mực nước tại điểm tính toán,
m. E.2. Tính toán các yếu tố sóng do gió theo
phương pháp Bretshneider ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (E.11)
(E.12) trong đó: g là gia tốc trọng trường, m/s2;
Hs là chiều cao sóng tính
toán, m; Tp là chu kỳ đỉnh sóng
tính toán, s; D là đà gió thiết kế, m; h là độ sâu nước trung bình của khu
vực, m; w là vận tốc gió thiết kế, m/s. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng E.5 - Chiều dài
sóng, Ls, tương ứng với chu kỳ sóng và độ sâu nước tại điểm tính
toán Đơn vị tính bằng mét Độ sâu, h m Chu kỳ sóng, Ts,
s 2 3 4 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7 8 9 10 12 14 16 18 20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,21 6,68 11,9 15,2 18,4 21,6 24,7 27,9 31,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - - 2,0 6,04 11,3 16,2 20,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 30,1 34,6 39,1 43,6 - - - - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,21 12,6 18,9 24,9 30,7 36,4 42,0 47,5 53,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - - 4,0 6,23 13,3 20,8 27,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 41,4 47,9 54,4 60,9 - - - - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 13,7 22,1 30,3 38,7 45,6 53,0 60,3 67,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 96,3 110,0 124,0 138,0 6,0 - 13,9 23,1 32,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 49,2 57,4 65,5 73,6 89,4 105,0 102,0 136,0 151,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 13,9 23,7 33,6 43,2 52,4 61,3 70,2 78,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 113,0 130,0 146,0 163,0 8,0 - 14,0 24,1 34,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 55,1 64,8 74,2 83,7 102,0 120,0 138,0 156,0 174,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 14,0 24,4 35,8 46,9 57,6 68,0 78,2 88,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 127,0 146,0 166,0 185,0 10,0 - 14,0 24,6 36,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 59,8 70,8 81,7 92,3 113,0 133,0 154,0 174,0 194,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 14,0 24,8 37,6 50,7 63,4 75,8 87,8 99,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 145,0 168,0 190,0 212,0 14,0 - - 24,9 38,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 66,3 79,9 93,1 106,0 131,0 156,0 180,0 204,0 228,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - 24,9 38,5 53,6 68,6 88,4 97,7 111,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 165,0 191,0 217,0 243,0 18,0 - - 24,9 38,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 70,5 86,3 101,0 116,0 146,0 174,0 202,0 230,0 257,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - 38,8 55,0 72,9 88,7 105,0 121,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 182,0 212,0 241,0 270,0 22,0 - - - 38,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 73,0 90,8 108,0 125,0 158,0 190,0 221,0 252,0 282,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - 38,9 55,6 73,9 92,5 110,0 128,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 197,0 229,0 262,0 294,0 26,0 - - - 39,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 78,5 93,5 113,0 131,0 168,0 203,0 238,0 271,0 305,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - 39,0 55,9 75,0 95,0 115,0 134,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 209,0 245,0 280,0 315,0 30,0 - - - 39,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 75,4 96,0 116,0 137,0 176,0 215,0 252,0 289,0 525,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - - 56,0 75,7 96,7 118,0 139,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 220,0 259,0 297,0 335,0 34,0 - - - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 75,9 97,4 119,0 141,0 184,0 225,0 266,0 305,0 344,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - - 56,1 76,0 97,9 120,0 143,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 230,0 272,0 312,0 353,0 38,0 - - - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 76,1 98,3 121,0 144,0 190,0 235,0 278,0 320,0 361,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - - 56,1 76,2 98,6 122,0 146,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 239,0 238,0 326,0 369,0 42,0 - - - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 76,3 98,9 123,0 147,0 196,0 243,0 288,0 233,0 377,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - - 56,1 76,3 99,1 123,0 148,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 240,0 293,0 339,0 384,0 46,0 - - - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 76,3 99,2 124,0 149,0 200,0 250,0 298,0 345,0 391,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - - - 76,4 99,4 124,0 150,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 253,0 903,0 351,0 398,0 50,0 - - - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 76,4 99,5 124,0 151,0 204,0 256,0 307,0 357,0 405,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - - - 76,4 99,7 125,0 152,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 264,0 317,0 370,0 421,0 60,0 - - - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 76,4 99,7 125,0 158,0 212,0 270,0 327,0 382,0 436,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - - - - 76,4 99,8 126,0 154,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 275,0 335,0 393,0 449,0 70,0 - - - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 99,8 126,0 155,0 216,0 280,0 342,0 402,0 462,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,24 24,0 24,9 39,0 56,1 76,4 99,8 126 156 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 305 399 505 623 Bảng E.6 - Chiều cao
sóng tính toán với đà gió D ≤ 5 km Đơn vị tính bằng mét
(m) Độ sâu trung bình,
h m Vận tốc gió trung
bình, w, m/s ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 < w ≤ 15 15 < w ≤ 20 20 < w ≤ 25 10 < h ≤ 15 ≤ 0,50 ≤ 0,75 ≤ 1,05 ≤ 1,35 5 < h ≤ 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 0,75 ≤ 1,00 ≤ 1,30 h ≤ 5 ≤ 0,50 ≤ 0,70 ≤ 0,90 ≤ 1,10 Bảng E.7 - Chu kỳ
đỉnh sóng, Tp, với đà gió D ≤ 5 km ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ sâu trung bình,
h m Vận tốc gió trung
bình, w, m/s w ≤ 10 10 < w ≤ 15 15 < w ≤ 20 20 < w ≤ 25 10 < h ≤ 15 ≤ 2,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 3,6 ≤ 4,5 5 < h ≤ 10 ≤ 2,5 ≤ 3,0 ≤ 3,6 ≤ 4,2 h ≤ 5 ≤ 2,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 3,5 ≤ 4,0 Bảng E.8 - Chiều cao
sóng tính toán với đà gió: 5 km < D ≤ 10 km Đơn vị tính bằng mét
(m) Độ sâu trung bình,
h m Vận tốc gió trung
bình, w, m/s w ≤ 10 10 < w ≤ 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 < w ≤ 25 10 < h ≤ 15 ≤ 0,60 ≤ 1,00 ≤ 1,35 ≤ 1,70 5 < h ≤ 10 ≤ 0,60 ≤ 0,95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 1,60 h ≤ 5 ≤ 0,55 ≤ 0,80 ≤ 1,10 ≤ 1,25 Bảng E.9 - Chu kỳ
đỉnh sóng, Tp, với đà gió 5 km < D ≤ 10 km Đơn vị tính bằng giây
(s) Độ sâu trung bình,
h ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vận tốc gió trung
bình, w, m/s w ≤ 10 10 < w ≤ 15 15 < w ≤ 20 20 < w ≤ 25 10 < h ≤ 15 ≤ 3,0 ≤ 3,7 ≤ 4,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 < h ≤ 10 ≤ 2,9 ≤ 3,6 ≤ 4,1 ≤ 4,5 h ≤ 5 ≤ 2,8 ≤ 3,4 ≤ 3,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng E.10 - Chiều cao
sóng tính toán với đà gió: 10 km < D ≤ 15 km Đơn vị tính bằng mét
(m) Độ sâu trung bình,
h m Vận tốc gió trung
bình, w, m/s w ≤ 10 10 < w ≤ 15 15 < w ≤ 20 20 < w ≤ 25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 0,75 ≤ 1,15 ≤ 1,55 ≤ 1,95 5 < h ≤ 10 ≤ 0,70 ≤ 1,10 ≤ 1,45 ≤ 1,75 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 0,60 ≤ 0,90 ≤ 1,15 ≤ 1,30 Bảng E.11 - Chu kỳ
đỉnh sóng, Tp, với đà gió 10 km < D ≤ 15 km Đơn vị tính bằng giây
(s) Độ sâu trung bình,
h m Vận tốc gió trung
bình, w, m/s ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 < w ≤ 15 15 < w ≤ 20 20 < w ≤ 25 10 < h ≤ 15 ≤ 3,2 ≤ 4,0 ≤ 4,6 ≤ 5,1 5 < h ≤ 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 3,9 ≤ 4,4 ≤ 4,9 h ≤ 5 ≤ 3,0 ≤ 3,6 ≤ 4,1 ≤ 4,5 Bảng E.12 - Chiều cao
sóng tính toán với đà gió: 15 km < D ≤ 20 km ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ sâu trung bình,
h m Vận tốc gió trung
bình, w, m/s w ≤ 10 10 < w ≤ 15 15 < w ≤ 20 20 < w ≤ 25 10 < h ≤ 15 ≤ 0,85 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 1,70 ≤ 2,10 5 < h ≤ 10 ≤ 0,80 ≤ 1,20 ≤ 1,55 ≤ 1,90 h ≤ 5 ≤ 0,70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 1,15 ≤ 1,35 Bảng E.13 - Chu kỳ
đỉnh sóng, Tp, với đà gió 15 km < D ≤ 20 km Đơn vị tính bằng giây
(s) Độ sâu trung bình,
h m Vận tốc gió trung
bình, w, m/s w ≤ 10 10 < w ≤ 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 < w ≤ 25 10 < h ≤ 15 ≤ 3,5 ≤ 4,2 ≤ 4,8 ≤ 5,3 5 < h ≤ 10 ≤ 3,3 ≤ 4,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 5,1 h ≤ 5 ≤ 3,1 ≤ 3,7 ≤ 4,2 ≤ 4,6 Bảng E.14 - Chiều cao
sóng tính toán với đà gió: 20 km < D ≤ 25 km Đơn vị tính bằng mét
(m) Độ sâu trung bình,
h ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vận tốc gió trung
bình, w, m/s w ≤ 10 10 < w ≤ 15 15 < w ≤ 20 20 < w ≤ 25 10 < h ≤ 15 ≤ 0,90 ≤ 1,35 ≤ 1,80 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 < h ≤ 10 ≤ 0,85 ≤ 1,25 ≤ 1,65 ≤ 1,95 h ≤ 5 ≤ 0,70 ≤ 1,00 ≤ 1,20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng E.15 - Chu kỳ
đỉnh sóng, Tp, với đà gió 20 km < D ≤ 25 km Đơn vị tính bằng giây
(s) Độ sâu trung bình,
h m Vận tốc gió trung
bình, w, m/s w ≤ 10 10 < w ≤ 15 15 < w ≤ 20 20 < w ≤ 25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 3,6 ≤ 4,5 ≤ 5,0 ≤ 5,6 5 < h ≤ 10 ≤ 3,5 ≤ 4,2 ≤ 4,8 ≤ 5,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 3,2 ≤ 4,0 ≤ 4,5 ≤ 4,8 Bảng E.16 - Chiều cao
sóng tính toán với đà gió: 25 km < D ≤ 30 km Đơn vị tính bằng mét
(m) Độ sâu trung bình,
h m Vận tốc gió trung
bình, w, m/s ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 < w ≤ 15 15 < w ≤ 20 20 < w ≤ 25 10 < h ≤ 15 ≤ 0,95 ≤ 1,45 ≤ 1,90 ≤ 2,35 5 < h ≤ 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 1,30 ≤ 1,70 ≤ 2,05 h ≤ 5 ≤ 0,75 ≤ 1,00 ≤ 1,20 ≤ 1,40 Bảng E.17 - Chu kỳ
đỉnh sóng, Tp, với đà gió 25 km < D ≤ 30 km ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ sâu trung bình,
h m Vận tốc gió trung
bình, w, m/s w ≤ 10 10 < w ≤ 15 15 < w ≤ 20 20 < w ≤ 25 10 < h ≤ 15 ≤ 3,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 5,2 ≤ 5,7 5 < h ≤ 10 ≤ 3,6 ≤ 4,3 ≤ 4,9 ≤ 5,5 h ≤ 5 ≤ 3,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 4,5 ≤ 4,9 PHỤ
LỤC F (Tham
khảo) TÍNH TOÁN ÁP LỰC SÓNG F.1. Phân bố áp lực sóng trên mái nghiêng F.1.1. Mái dốc được gia cố bằng những tấm bê tông
lắp ghép hoặc đổ tại chỗ có 1,5 ≤ cotg j
≤ 5, trong đó j là góc nghiêng của
mái dốc với mặt phẳng nằm ngang, biểu đồ áp lực sóng được sơ hoạ trên hình F.1.
F.1.2. Áp lực sóng tính toán lớn nhất ký hiệu là pd,
đơn vị là kPa, được xác định theo công thức (F.1): ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó: ks là hệ số xác định theo công
thức (E.2): ks = (F.2) kt là hệ số hiệu chỉnh phụ
thuộc vào độ thoải của sóng, kt lấy theo bảng F.1; Ptcl là hệ số áp lực sóng tương
đối lớn nhất trên mái dốc tại điểm 2 (xem hình F.1) lấy theo bảng F.2.
Hình F.1 - Biều đồ áp
lực sóng tính toán lớn nhất tác dụng lên mái dốc được gia cố bằng các tấm bản g
là khối lượng riêng của nước biển, kg/m3; g là gia tốc trọng trường, m/s2; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ls là chiều dài sóng, m. Bảng F.1 - Hệ
số hiệu chỉnh theo độ thoải của sóng kt Độ thoải
của sóng Ls/Hs 10 15 20 25 35 Hệ số kt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,15 1,30 1,35 1,48 Bảng F.2 - Hệ số hệ
số áp lực sóng tương đối lớn nhất trên mái dốc, Ptcl Chiều cao sóng Hs,
m 0,5 1,0 1,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,5 3,0 3,5 ≥ 4,0 Hệ số áp lực sóng lớn nhất, Ptcl 3,7 2,8 2,3 2,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,8 1,75 1,7 F.1.3. Tung độ Z2, m, của điểm 2 (điểm
đặt của áp lực sóng tính toán lớn nhất Pd) được xác định theo công
thức (F.3): (F.3) trong đó A và B là các đại lượng tính bằng m,
xác định theo công thức (F.4) và (F.5): A = Hs. (F.4) B = Hs. (F.5) F.1.3. Tung độ Z3, m, ứng với chiều cao
sóng leo lên mái dốc xác định theo phụ lục C. Trên các đoạn mái dốc nằm cao hơn
hoặc thấp hơn điểm 2 (xem hình F.1) phải lấy các tung độ P (đơn vị là kPa) của
biểu đồ áp lực sóng ở các khoảng cách (đơn vị là m) như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L1
= 0,0125.Lj L2
= 0,0265.Lj P = 0,10.pd tại vị
trí: L1
= 0,0325.Lj L2
= 0,0075.Lj trong đó: Lj = (F.6) F.2. Áp lực sóng âm trên mái nghiêng F.2.1. Áp lực sóng âm còn gọi là phản áp lực sóng,
ký hiệu là pc, xảy ra khi sóng rút, trị số tức thời của của áp lực
nước lên tấm bảo vệ mái sẽ có hướng đẩy ngược từ dưới lên trên theo phương
vuông góc với mặt tấm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 pC= kS .kt .pcrcl
.g.g.Hs (F.7) trong đó: pcrcl là phản áp lực tương đối
của sóng, lấy theo đồ thị ở hình F.2; Các ký hiệu khác đã được giải thích trong
công thức (F.1).
Hình F.2 - Đồ thị xác
định phản áp lực của sóng F.2.3. Đối với các công trình đê biển cấp I và cấp
II khi chiều cao sóng tương ứng với tần suất thiết kế lớn hơn 1,5 m, nếu có luận
cứ thỏa đáng thì được phép xác định tải trọng sóng lên mái dốc có tấm bản gia
cố bằng phương pháp có xét đến tính không điều hoà của sóng do gió. F.2.4. Khi đê biển có thiết kế bậc cơ hoặc có sự
thay đổi độ nghiêng trên từng đoạn mái dốc thì tải trọng do sóng tác động lên
kết cấu gia cố mái phải xác định theo các kết quả nghiên cứu trên mô hình. F.3. Tải trọng sóng tác động lên các loại
công trình bảo vệ đê biển ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 F.3.1.1. Tải trọng do sóng tác dụng lên tường
ngầm giảm sóng khi chịu chân sóng phải được tính toán theo các biểu đồ áp lực
sóng theo hướng ngang và theo hướng đứng, xem hình F.3.
Hình F.3 - Các biểu
đồ áp lực sóng lên một đoạn tường ngầm cản sóng F.3.1.2. Trong các biểu đồ áp lực ở hình F.3,
các đại lượng p tính bằng kPa, phải được xác định có xét đến độ dốc của đáy (ký
hiệu là i) theo các công thức sau: a) Trường hợp độ dốc đáy i ≤ 0,04: - Tại độ sâu a1: p1 = z0.g.g (a1 - a4) Khi
a1 < a2 (F.8) p1 = p2 Khi
a1 > a2 (F.9) - Tại độ sâu a2: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Tại độ sâu a3 = h: p3 = kw.p2 (F.11) b) Trường hợp độ dốc đáy i > 0,04: - Tại độ sâu a1: p1 xác
định theo công thức (F.8) và (F.9); - Tại độ sâu a2: p2
= z0.g.g.(a2 - a4) (F.12) - Tại độ sâu a3 = h: p3 = p2
(F.13) trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a2 là độ sâu từ mực nước tính
toán đến chân sóng, m, lấy theo bảng F.3; kw là hệ số độ thoải của sóng,
lấy theo bảng F.4; a4 là độ sâu từ mặt nước sau đê
chắn sóng ngập đến mặt nước tính toán, m, xác định theo công thức (F.14): a4 = - kth
(a1- a5) - a1
(F.14) kth là hệ số hiệu chỉnh theo đặc
tính của sóng, lấy theo bảng F.3; a5 là độ sâu từ lưng sóng trước
đê chắn sóng ngập nước đến mực nước tính toán, m, lấy theo bảng F.3; zs là hệ số sóng vỡ; g là khối lượng riêng của nước biển, kg/m3; g là gia tốc trọng trường, m/s2. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Chiều cao tương ứng của sóng, Hs/h 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 2. Độ hạ thấp tương đối của chân sóng a2/h ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,17 0,20 0,22 0,24 0,26 0,28 3. Độ vượt cao tương đối của lưng sóng a5/h -0,13 -0,16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -0,24 -0,28 -0,32 -0,37 4. Hệ số kth 0,76 0,73 0,69 0,66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,60 0,57 Bảng F.4 - Hệ số kw Độ thoải của sóng Ls/Hs 8 10 15 20 25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 35 Hệ số kw 0,73 0,75 0,80 0,85 0,90 0,95 1,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 F.3.2.1. Tải trọng do sóng vỡ tác động lên
tường cản sóng thành đứng (khi không có đất lấp ở phía bờ) được xác định từ các
biểu đồ áp lực sóng theo phương ngang và theo phương đứng (đẩy nổi), xem hình F.4.
Hình F.4 - Các biểu đồ áp lực
sóng lên tường cản sóng thành đứng F.3.2.2. Trị số tải trọng p và hc được xác định theo
vị trí của công trình như sau: a)
Công trình nằm ở độ sâu mà tại đó sóng bị đổ lần cuối cùng, xem sơ đồ a của
hình F.4: p = pu
= x0.g.g.HSD.(0,033+ 0,75) (F.15) hc = (F.16) b) Công trình nằm ở vùng mép nước, xem sơ đồ b của hình F.4: p = pi
= (1 - 0,3).pu (F.17) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Công trình nằm trên bờ, cao hơn mép nước nhưng còn trong
phạm vi sóng leo, xem sơ đồ c của hình F.4: p = pl
= 0,7(1 - )pn (F.19) hc = (F.20) trong đó: p là hợp lực của tải trọng sóng vỡ
tác động lên tường giảm sóng, kPa; hc là độ cao lưng sóng so với mặt nước
tính toán tại vị trí tường chắn sóng, m; HSD là chiều cao sóng tại
vị trí sóng đổ lần cuối, m; au là khoảng cách từ vị
trí sóng đổ lần cuối đến mép nước, m; ai là khoảng cách từ vị
trí sóng đổ lần cuối đến công trình, m; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ar là khoảng cách từ mép
nước đến ranh giới leo bờ của sóng vỡ, m. Khi không có công trình, ar xác định
theo công thức (F.21): ar
= RS 1% cotg j (F.21) Các ký hiệu khác xem ở F.3.1.2 F.3.2.3. Nếu độ cao từ đỉnh
công trình đến mực nước tính toán lớn hơn hoặc bằng 0,3 Hs (Z1
≥ -0,3 HS)
thì trị số áp lực sóng xác định theo các công thức (F.15), (F.17) và (F.19)
phải nhân với hệ số kZd. Hệ số kzd lấy theo bảng F.5. Bảng F.5 - Hệ
số kZd Độ cao từ đỉnh công trình đến mực
nước tính toán, Z1, m - 0,3 Hs 0,00 + 0,3 Hs ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hệ số kZd 0,95 0,85 0,80 0,50 F.3.3. Tường đứng liền bờ Giá trị lớn nhất của hình chiếu theo phương
ngang và hình chiếu theo phương thẳng đứng (áp lực đẩy ngược) của tải trọng do
sóng vỡ tác động lên tường chắn sóng thẳng đứng (có đất lấp ở phía bờ) khi sóng
rút, được tính toán qua các biểu đồ áp lực sóng theo phương ngang và theo
phương thẳng đứng, xem hình F.5. Giá trị pr, kPa, được xác định theo
công thức (F.22): pr
= z0.g.g.(Dz1 - 0,75
HSD) (F.22) trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi a1 ≥ 3 HSD: Zr
= 0,00 Khi a1 < 3 HSD: Zr
= 0,25 HSD Các ký hiệu khác xem ở F.3.1.2 và F.3.2.2.
Hình F.5 - Các biểu
đồ áp lực sóng lên tường chắn sóng thẳng đứng khi sóng rút F.3.4. Mỏ hàn Giá trị lớn nhất của các hình chiếu theo
phương ngang và hình chiếu theo phương đứng của hợp lực tải trọng sóng trên một
đoạn mỏ hàn được tính toán qua các biểu đồ áp lực sóng theo các hướng ngang và
hướng đứng, xem hình F.6. Trong các biểu đồ này, giá trị áp lực sóng (đơn vị
của áp lực là kPa) ở mặt ngoài Pext và ở mặt khuất Pint
của mỏ hàn và các chiều cao tương ứng của lưng sóng hext và hint được xác định theo
công thức sau: Pext = kaz0.g.g.HS.(1 + cos2a) (F.23) hext = = (F.24) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ka là hệ số hiệu chỉnh theo góc lệch của mái mỏ hàn so với
hướng sóng. Ka phụ thuộc góc tới a của đầu sóng khi tiến đến mỏ hàn có
chiều rộng b và chiều dài đoạn mỏ hàn là l, lấy theo bảng F.6; Các ký hiệu khác xem ở F.3.1.2.
Hình F.6 - Biểu đồ áp
lực sóng tác động lên một mỏ hàn Bảng F.6 - Hệ số Ka Mặt bên
mỏ hàn cotg a Trị số ≤ 0,03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,10 ≥ 0,20 1. Mặt ngoài - 1,00 0,75 0,65 0,60 2. Mặt khuất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,00 0,75 0,65 0,60 0,20 0,45 0,45 0,45 0,45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,18 0,22 0,30 0,35 1,00 0,00 0,00 0,00 0,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PHỤ
LỤC G (Tham
khảo) HỆ SỐ SUY GIẢM SÓNG QUA RỪNG CÂY NGẬP MẶN G.1. Hệ số suy giảm sóng ứng mực nước tổng
cộng 3,5 m, sóng cấp 9 Bảng G.1 - Hệ số suy
giảm sóng với độ dày rừng 60 m Mật độ tương đương, cành/m2 10 11 12 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14 15 16 17 18 19 20 21 22 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 24 25 Mật độ thực tế, số cây/m2 3,2 3,6 3,9 4,3 4,6 4,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,6 5,9 6,2 6,6 6,9 7,2 7,5 7,9 8,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,169 0,183 0,195 0,208 0,220 0,231 0,242 0,253 0,264 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,283 0,292 0,301 0,301 0,319 0,327 Đường kính 0,07 m 0,220 0,236 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,266 0,279 0,292 0,305 0,317 0,329 0,340 0,350 0,360 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,380 0,389 0,398 Đường kính 0,10 m 0,283 0,302 0,319 0,335 0,350 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,378 0,391 0,404 0,416 0,427 0,438 0,448 0,462 0,471 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng G.2 - Hệ số suy
giảm sóng với độ dày rừng 120 m Mật độ tương đương, cành/m2 10 11 12 13 14 15 16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 18 19 20 21 22 23 24 25 Mật độ thực tế, số cây/m2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,6 3,9 4,3 4,6 4,9 5,3 5,6 5,9 6,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,9 7,2 7,5 7,9 8,2 Đường kính 0,05 m 0,323 0,340 0,358 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,389 0,403 0,416 0,429 0,441 0,452 0,463 0,473 0,483 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,502 0,510 Đường kính 0,07 m 0,389 0,408 0,426 0,443 0,458 0,473 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,500 0,512 0,524 0,534 0,545 0,555 0,564 0,573 0,581 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,463 0,483 0,502 0,519 0,534 0,549 0,563 0,575 0,587 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,609 0,619 0,628 0,639 0,648 0,656 Bảng G.3 - Hệ số suy
giảm sóng với độ dày rừng 180 m Mật độ tương đương, cành/m2 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 22 23 24 25 Mật độ thực tế, số cây/m2 3,2 3,6 3,9 4,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,9 5,3 5,6 5,9 6,2 6,6 6,9 7,2 7,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,2 Đường kính 0,05 m 0,414 0,443 0,451 0,467 0,483 0,497 0,510 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,534 0,545 0,556 0,566 0,575 0,575 0,593 0,601 Đường kính 0,07 m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,502 0,520 0,537 0,552 0,566 0,579 0,591 0,602 0,613 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,633 0,641 0,650 0,658 0,665 Đường kính 0,10 m 0,556 0,575 0,593 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,623 0,636 0,649 0,660 0,671 0,681 0,690 0,698 0,706 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,723 0,730 Bảng G.4 - Hệ số suy
giảm sóng với độ dày rừng 240 m Mật độ tương đương, cành/m2 10 11 12 13 14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16 17 18 19 20 21 22 23 24 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mật độ thực tế, số cây/m2 3,2 3,6 3,9 4,3 4,6 4,9 5,3 5,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,2 6,6 6,9 7,2 7,5 7,9 8,2 Đường kính 0,05 m 0,458 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,496 0,513 0,528 0,542 0,556 0,568 0,580 0,591 0,601 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,620 0,620 0,637 0,645 Đường kính 0,07 m 0,528 0,548 0,566 0,582 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,611 0,623 0,635 0,646 0,656 0,666 0,675 0,683 0,691 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,706 Đường kính 0,10 m 0,601 0,620 0,637 0,652 0,666 0,679 0,690 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,711 0,720 0,729 0,737 0,744 0,753 0,759 0,766 Bảng G.5 - Hệ số suy
giảm sóng với độ dày rừng 300 m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 11 12 13 14 15 16 17 18 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 21 22 23 24 25 Mật độ thực tế, số cây/m2 3,2 3,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,3 4,6 4,9 5,3 5,6 5,9 6,2 6,6 6,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,5 7,9 8,2 Đường kính 0,05 m 0,516 0,535 0,553 0,569 0,584 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,610 0,622 0,633 0,643 0,653 0,662 0,670 0,670 0,686 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đường kính 0,07 m 0,584 0,603 0,620 0,635 0,649 0,662 0,674 0,685 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,704 0,713 0,721 0,729 0,736 0,743 0,749 Đường kính 0,10 m 0,653 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,686 0,700 0,713 0,724 0,735 0,745 0,754 0,762 0,770 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,783 0,791 0,797 0,802 G.2. Hệ số suy giảm sóng ứng mực nước tổng
cộng 4,0 m, sóng cấp 12 Bảng G.6 - Hệ số suy
giảm sóng với độ dày rừng 60 m Mật độ tương đương, cành/m2 10 11 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13 14 15 16 17 18 19 20 21 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 23 24 25 Mật độ thực tế, số cây/m2 3,2 3,6 3,9 4,3 4,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,3 5,6 5,9 6,2 6,6 6,9 7,2 7,5 7,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đường kính 0,05 m 0,198 0,213 0,226 0,240 0,252 0,265 0,276 0,287 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,308 0,318 0,328 0,337 0,346 0,355 0,363 Đường kính 0,07 m 0,252 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,285 0,300 0,314 0,328 0,341 0,353 0,365 0,386 0,397 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,406 0,416 0,429; 0,438 Đường kính 0,10 m 0,318 0,337 0,355 0,371 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,401 0,414 0,431 0,444 0,455 0,480 0,480 0,490 0,509 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,517 Bảng G.7 - Hệ số suy
giảm sóng với độ dày rừng 120 m Mật độ tương đương, cành/m2 10 11 12 13 14 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 17 18 19 20 21 22 23 24 25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,2 3,6 3,9 4,3 4,6 4,9 5,3 5,6 5,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,6 6,9 7,2 7,5 7,9 8,2 Đường kính 0,05 m 0,356 0,374 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,407 0,422 0,436 0,449 0,462 0,473 0,484 0,495 0,505 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,524 0,533 0,541 Đường kính 0,07 m 0,422 0,441 0,459 0,476 0,491 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,518 0,531 0,543 0,554 0,564 0,574 0,583 0,592 0,603 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đường kính 0,10 m 0,495 0,515 0,533 0,549 0,564 0,578 0,591 0,606 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,627 0,639 0,649 0,657 0,666 0,673 0,681 Bảng G.8 - Hệ số suy
giảm sóng với độ dày rừng 180 m Mật độ tương đương, cành/m2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11 12 13 14 15 16 17 18 19 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 21 22 23 24 25 Mật độ thực tế, số cây/m2 3,2 3,6 3,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,6 4,9 5,3 5,6 5,9 6,2 6,6 6,9 7,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,9 8,2 Đường kính 0,05 m 0,445 0,464 0,481 0,497 0,512 0,526 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,551 0,562 0,573 0,583 0,592 0,601 0,610 0,618 0,625 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,512 0,531 0,549 0,564 0,579 0,592 0,605 0,616 0,627 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,647 0,655 0,664 0,672 0,681 0,688 Đường kính 0,10 m 0,583 0,601 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,633 0,647 0,659 0,671 0,683 0,693 0,702 0,713 0,721 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,735 0,742 0,748 Bảng G.9 - Hệ số suy
giảm sóng với độ dày rừng 240 m Mật độ tương đương, cành/m2 10 11 12 13 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15 16 17 18 19 20 21 22 23 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25 Mật độ thực tế, số cây/m2 3,2 3,6 3,9 4,3 4,6 4,9 5,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,9 6,2 6,6 6,9 7,2 7,5 7,9 8,2 Đường kính 0,05 m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,508 0,526 0,542 0,557 0,570 0,583 0,595 0,606 0,616 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,635 0,644 0,652 0,660 0,667 Đường kính 0,07 m 0,557 0,575 0,592 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,622 0,635 0,647 0,658 0,668 0,678 0,687 0,695 0,703 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,720 0,726 Đường kính 0,10 m 0,626 0,644 0,660 0,674 0,687 0,699 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,722 0,731 0,739 0,749 0,756 0,763 0,769 0,775 0,781 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mật độ tương đương, cành/m2 10 11 12 13 14 15 16 17 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 19 20 21 22 23 24 25 Mật độ thực tế, số cây/m2 3,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,9 4,3 4,6 4,9 5,3 5,6 5,9 6,2 6,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,2 7,5 7,9 8,2 Đường kính 0,05 m 0,544 0,563 0,580 0,595 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,623 0,635 0,646 0,656 0,666 0,675 0,683 0,691 0,699 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,713 Đường kính 0,07 m 0,610 0,628 0,643 0,658 0,671 0,683 0,694 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,714 0,723 0,731 0,738 0,746 0,752 0,760 0,766 Đường kính 0,10 m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,691 0,706 0,719 0,731 0,742 0,751 0,762 0,770 0,778 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,793 0,799 0,805 0,810 0,815 PHỤ
LỤC H (Tham
khảo) VỊ TRÍ RANH GIỚI GIỮA ĐÊ SÔNG VÀ ĐÊ BIỂN CHO CÁC SÔNG Ở
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tên cửa sông Bờ phải Bờ trái Kinh độ Vĩ độ Kinh độ Vĩ độ 1. Đáy 106015’62’’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 106016’79’’ 20019’92’’ 2. Ninh Cơ 106021’95’’ 20020’60’’ 106022’49’’ 20022’26’’ 3. Ba Lạt 106041’28’’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 106042’69’’ 20032’83’’ 4. Trà Lý 106047’23’’ 20047’05’’ 106047’98’’ 20046’94’’ 5. Hóa 106048’97’’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 106048’62’’ 20061’15’’ 6. Thái Bình 106051’07’’ 20070’70’’ 106052’44’’ 20070’40’’ 7. Văn Úc 106054’76’’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 106055’47’’ 20076’10’’ 8. Lạch Tray 106057’76’’ 20084’66’’ 106058’28’’ 20085’18’’ 9. Cấm 106059’62’’ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 106060’27’’ 20064’33’’ THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO [1] Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho
chương trình củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển (Ban hành theo Quyết định số 1613/QĐ-BNN-KHCN
ngày 09/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); [2] 14 TCN 130 – 2002 Hướng dẫn thiết kế
đê biển; [3] TCXDVN 356 : 2005 Kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế; [4] TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động
- Tiêu chuẩn thiết kế; [5] TCVN 4085 -1985 Kết cấu gạch đá - Quy
phạm thi công và nghiệm thu; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [7] TCVN 8228 : 2009 Hỗn hợp bê tông thủy
công - Yêu cầu kỹ thuật ; [8] TCVN 8297 : 2009 Công trình thủy lợi
- Đập đất - Yêu cầu kỹ thuật trong thi công bằng phương pháp đầm nén; [9] TCVN 8421 : 2010 Công trình thủy lợi
- Tải trọng và lực tác dụng lên công trình do sóng và tàu; [10] TCVN 8422 : 2010 Công trình thủy lợi
- Thiết kế tầng lọc ngược công trình thuỷ công; [11] TCVN 9152 : 2012 Công trình thủy lợi
- Quy trình thiết kế tường chắn đất; [12] Quy định tạm thời về kỹ thuật thi
công và nghiệm thu hạng mục xử lý nền đất yếu bằng phương pháp cố kết hút chân
không có màng kín khí trong xây dựng công trình giao thông (Ban hành theo Quyết
định số 384/QĐ-BGTVT ngày 07/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. MỤC LỤC Lời nói đầu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Tài liệu viện dẫn 3. Thuật ngữ và định nghĩa 4. Phân cấp công trình đê biển 5. Tiêu chuẩn an toàn của công trình đê biển 6. Yêu cầu tài liệu cơ bản để thiết kế công
trình đê biển 7. Thiết kế tuyến đê biển 8. Thiết kế mặt cắt ngang của đê biển 9. Tính toán ổn định công trình đê biển 10. Phương pháp xử lý nền đê yếu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12. Công trình bảo vệ bãi trước đê 13. Yêu cầu kỹ thuật thiết kế thi công và kiểm
tra nghiệm thu chất lượng công trình đê biển Phụ lục A (Quy định): Phương pháp phân cấp
công trình đê biển Phụ lục B (Quy định): Xác định cao độ mực nước
biển ven bờ (mực nước thiết kế công trình đê biển) từ Móng Cái đến Hà Tiên khi
cho trước tần suất thiết kế Phụ lục C (Quy định): Tính toán sóng leo thiết
kế Phụ lục D (Quy định): Tính toán sóng tràn thiết
kế Phụ lục E (Quy định): Tính toán các yếu tố
sóng do gió Phụ lục F (Tham khảo): Tính toán áp lực sóng Phụ lục G (Tham khảo): Hệ số suy giảm sóng
qua rừng cây ngập mặn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thư mục tài liệu tham khảo [1] Trường hợp chưa có các quy hoạch nêu
trên, tuyến đê lựa chọn phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9901:2014 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế đê biển
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9901:2014 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế đê biển
8.512
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|