Giống
lợn
|
Đặc
điểm ngoại hình
|
Móng
Cái
|
Màu sắc lông: Đầu, lưng và mông
có màu đen. Giữa trán có 1 điểm trắng hình nêm. Vai có một dải lông da màu
trắng, kéo dài xuống toàn bộ phần bụng và 4 chân, tạo cho phần đen ở lưng và
hông có hình cái yên ngựa. Giữa phần đen và trắng có một đường viền mờ, ở đó
có da trắng và lông đen. Lông thưa và thô.
Thân hình cân đối, lưng võng, bốn
chân chắc khỏe, gốc đuôi to. Đầu to, mõm nhỏ và dài, tai nhỏ và nhọn. Có nếp
nhăn to, ngắn ở mặt và miệng.
|
Mường
Khương
|
Màu sắc lông: Đen tuyền hoặc đen
có đốm trắng ở đầu, đuôi và chân. Lông thưa và mềm.
Thân hình cân đối, có tầm vóc to,
bốn chân to cao vững chắc. Lưng hơi võng, bụng to nhưng không sệ tới sát đất.
Đầu to, mõm dài, thẳng. Trán nhăn, tai to cúp rủ về phía trước.
|
3.2. Yêu cầu về năng suất
Các chỉ tiêu năng suất của lợn
giống nội được quy định tại bảng 2:
Bảng
2: Yêu cầu về năng suất
Số
TT
Chỉ
tiêu
Mức
yêu cầu
Móng
Cái
Mường
Khương
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Tăng khối lượng/ngày, tính bằng
gam, không nhỏ hơn
350
300
2.
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối
lượng, tính bằng kg, không lớn hơn
4,00
4,20
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
II
Lợn cái hậu bị giống (từ 60 -
240 ngày tuổi)
1.
Tăng khối lượng / ngày, tính bằng
gam, không nhỏ hơn
350
280
2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,00
4,30
3.
Độ dày mỡ lưng (tại điểm P2),
tính bằng milimét, không lớn hơn.
28
28
III
Lợn nái sinh sản
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,00
8,00
2.
Số con cai sữa trên ổ, tính bằng
con, không nhỏ hơn
9,00
7,00
3.
Số ngày cai sữa, tính bằng ngày,
trong khoảng
40
- 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Khối lượng sơ sinh toàn ổ, tính
bằng kg, không nhỏ hơn
5,50
4,50
5.
Khối lượng cai sữa toàn ổ, tính
bằng kg, không nhỏ hơn
50
45
6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
360
7.
Số lứa đẻ/nái/năm, tính bằng lứa,
không nhỏ hơn
2,00
1,80
IV
Lợn đực giống phối trực tiếp
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,00
85,00
2.
Bình quân số con sơ sinh sống
trên ổ, tính bằng con, không nhỏ hơn
10,00
8,00
3.
Bình quân khối lượng sơ sinh trên
con, tính bằng kg, không nhỏ hơn
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Lợn đực khai thác tinh.
1.
Lượng tinh xuất (V), tính bằng
mililít, không nhỏ hơn
150
150
2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
70
3.
Nồng độ tinh trùng (C), tính bằng
triệu/ml, không nhỏ hơn
200
200
4.
Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K),
tính bằng %, không lớn hơn
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần
xuất tinh (VAC), tính bằng tỷ, không nhỏ hơn
21
21
4. Phương pháp
kiểm tra:
4.1. Xác định ngoại hình:
Quan sát bằng mắt thường.
4.2. Xác định năng suất:
4.2.1. Xác định khả năng tăng
khối lượng trên ngày
Được tính bằng tổng khối lượng thịt
hơi tăng trong giai đoạn kiểm tra (gam) chia cho số ngày kiểm tra của cá thể
lợn hậu bị đực, cái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Xác định khả năng tiêu
tốn thức ăn/kg tăng khối lượng
Được tính bằng tổng khối lượng thức
ăn tiêu thụ trong giai đoạn kiểm tra cá thể chia cho khối lượng thịt hơi tăng
trong giai đoạn kiểm tra cá thể lợn hậu bị đực, cái.
4.2.3. Xác định độ dày mỡ lưng
tại điểm P2
Dùng máy đo siêu âm để đo khi kết
thúc kiểm tra cá thể lợn hậu bị đực và cái khi khối lượng lợn đạt khoảng 60 kg
tại vị trí xương sườn cuối cùng, cách xương sống 6,0 cm về hai bên.
4.2.4. Xác định số con sơ sinh
sống/ổ
Được tính bằng cách đếm số lợn con
đẻ ra còn sống sau 24 h của mỗi ổ.
4.2.5. Xác định số con cai sữa/ổ
Được tính bằng cách đếm số lợn con
tách mẹ lúc khoảng 40 đến 50 ngày tuổi.
4.2.6. Xác định khối lượng toàn
ổ lúc sơ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7. Xác định khối lượng toàn
ổ lúc cai sữa
Dùng cân để xác định khối lượng lợn
con của cả ổ lúc tách mẹ, tính bằng kilogam.
4.2.8. Xác định tuổi đẻ lần đầu
Được tính tại thời điểm lợn nái bắt
đầu đẻ lứa đầu tiên.
4.2.9. Xác định số lần đẻ trung
bình/nái/năm
Tổng số lứa đẻ trong năm chia cho
tổng số lợn nái có trong trại trong một năm.
4.2.10. Xác định lượng xuất tinh
(V, ml)
Dùng cốc hứng tinh hoặc ống đong có
chia vạch đến mililít để đo lượng tinh xuất ra sau khi đã lọc bỏ chất keo nhầy.
Đặt cốc hứng tinh, ống đong hoặc cốc đong trên mặt bàn phẳng, ngang tầm mắt,
đọc kết quả ở mặt cong dưới của tinh dịch.
4.2.11. Xác định hoạt lực tinh
trùng (A, %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để đánh giá đầy đủ hoạt
lực của tinh trùng, cần kết hợp 2 yếu tố: Tỷ lệ % tinh trùng tiến thẳng là số
tinh trùng có chuyển động tiến thẳng được quan sát trong vi trường và lực
chuyển động của tinh trùng.
VÍ DỤ: "0,8+++" tức là có
80% số tinh trùng trong vi trường còn sống và có hoạt động tiến thẳng mạnh.
4.2.12. Xác định nồng độ tinh
trùng (C, %)
Nồng độ tinh trùng được xác định
bằng cách dùng buồng đếm hồng, bạch cầu (haemacytometer, hemocytometer) hoặc
các phương pháp khác đã được công nhận.
Pha loãng tinh dịch 20 lần trong
ống bạch cầu (hoặc 200 lần trong ống hồng cầu).
Công thức tính nồng độ tinh trùng
trong 1 ml tinh dịch như sau:
- Với ống bạch cầu: C = n.50.20.103
= n.106;
- Với ống hồng cầu: C = n.50.200.103
= n.107 (n = số lượng tinh trùng đếm được trong 80 ô)
4.2.13. Xác định tổng số tinh
trùng tiến thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.14. Xác định tỷ lệ tinh
trùng kỳ hình (K, %)
Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình được tính
bằng phương pháp xác định số lượng tinh trùng có hình dạng khác thường có trong
tổng số 300 đến 500 tinh trùng nhuộm màu đã được đếm.
4.2.15. Xác định tỷ lệ thụ thai
Tỷ lệ thụ thai (%): Được tính bằng
tỷ lệ giữa số lợn nái thụ thai và tổng số lợn nái được phối giống.
4.2.16. Xác định bình quân số
con sơ sinh sống/ổ
Được tính bằng tổng số lợn con đẻ
ra còn sống đến 24 h của các lợn nái do một lợn đực phối giống chia cho số
lượng lợn nái đẻ.
4.2.17. Xác định bình quân khối
lượng lợn con lúc sơ sinh
Bình quân khối lượng lợn con lúc sơ
sinh được tính bằng tổng khối lượng lợn con của cả ổ lúc mới đẻ, được cân trong
khoảng thời gian từ 12 h đến 18 h sau khi được đẻ ra chia cho số lượng lợn con
đẻ ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Quyết định số 66/2002/QĐ-BNN
ngày 16/7/2002 về việc ban hành các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đối với giống vật
nuôi phải công bố tiêu chuẩn chất lượng.
[2] Quyết định số 03/2007/QĐ-BNN
ngày 19 tháng 01 năm 2007 về việc quy định Danh mục giống vật nuôi được phép
sản xuất kinh doanh.
[3] Trần Thị Diện, Lê Đình Cường,
Trịnh Quang Tuyên, Hoàng Thị Vóc và Hoàng Văn Thư. Kết quả nghiên cứu một số
đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh sản và cho thịt của nhóm lợn Mường Khương
nuôi tại xã Nấm Lư, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. Báo cáo Tổng kết KHCN đề
tài cấp tỉnh, Lào Cai 2008.
[4] Nguyễn Văn Đức, 1999. Đặc điểm
di truyền học của một số tính trạng sản xuất chính ở 3 giống lợn địa phương
nuôi phổ biến (Móng Cái, Phú Khánh, Thuộc Nhiêu. Tạp chí chăn nuôi số 5 năm
1999, trang 18-21)
[5] Hoàng Văn Phơn, Nguyễn Hữu Lý, Trần
Phương Thúy (1997). Báo cáo kết quả điều tra cơ bản giống lợn Mường Khương, Sở
NN và PTNT Lào Cai, 1/1998.
[6] Nguyễn Thiện, Trần Đình Miên,
Nguyễn Văn Đức, Phạm Sỹ Tiệp và CS, 2007, Con lợn ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp,
Hà Nội.
[7] Phạm Sỹ Tiệp, Nguyễn Văn Đồng
(2000). Kết quả phát triển giống lợn Móng Cái tại Tuyên Quang. Báo cáo tổng kết
Dự án IFAD tại Tuyên Quang, 2000.
[8] Phạm Sỹ Tiệp, Nguyễn Văn Lục,
Tạ Bích Duyên và CS, (2008). Nghiên cứu phát triển đàn lợn nái Móng Cái cao sản
tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí KHCN Chăn nuôi - VCN, số 6/2008.
[9] Phạm Sỹ Tiệp, Tạ Bích Duyên,
Nguyễn Đức Tuân và CS, (2012). Phát triển đàn lợn nái Móng Cái cao sản tại
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, Kỳ I tháng
2/2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66