Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
Màu sắc
|
Không màu
|
Trạng thái
|
Dung dịch trong suốt
|
3.3.2 Yêu cầu về lý-hóa
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Độ pH
Từ 5 đến 7
Hàm lượng
100 % (± 10 %)
4. Lấy mẫu
4.1 Nguyên tắc chung lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp đặc biệt, số mẫu phân
tích và mẫu lưu có thể nhiều hơn hai để đủ gửi kiểm nghiệm và lưu ở nhiều nơi
nếu xét thấy cần thiết.
4.2 Lấy mẫu thành phẩm
Mẫu được lấy tại những vị trí khác
nhau của lô sản xuất, không được phá lẻ các đơn vị đóng gói sản phẩm để lấy
mẫu. Từ các đơn vị lấy mẫu được tập hợp lại thành mẫu chung và mẫu cuối cùng.
Số lượng mẫu thành phẩm cần lấy
được qui định cụ thể dưới đây
Quy cách đóng gói (g hoặc ml)
Số lượng mẫu lấy (đơn vị bao gói)
Cho tới 2
70
Từ 2 đến dưới 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 5 đến dưới 50
7
Từ 50 đến dưới 100
4
Từ 100 trở lên
3
Trong trường hợp đặc biệt thì tùy
theo quy cách đóng gói và tính chất của thuốc chỉ lấy mẫu đủ để phân tích và
lưu.
5. Phương pháp thử
5.1 Kiểm tra cảm quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Phương pháp xác định độ pH
Độ pH của dung dịch được đo bằng máy
đo pH.
5.3 Phương pháp xác định hàm lượng
hoạt chất chính
5.3.1 Thuốc thử
5.3.1.1 Tiamulin chuẩn.
5.3.1.2 Axetonitril (tinh khiết sắc ký).
5.3.1.3 Axit sulfuric (H2SO4)
0,01 % (tinh khiết phân tích).
5.3.1.4 Nước cất.
5.3.2 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.2 Cột Lichrosorb RP 8 (250 x 4,6 mm;
5 mm).
5.3.2.3 Máy đo pH.
5.3.2.4 Máy lắc siêu âm.
5.3.2.5 Giấy lọc, cỡ lỗ 0,45 mm.
5.3.2.6 Cân phân tích, có thể cân chính
xác đến 0,1 mg.
5.3.2.7 Bình định mức, dung tích 20 ml,
50 ml và 100 ml.
5.3.2.8 Pipét, dung tích 1 ml và 2 ml.
5.3.3 Phương pháp xác định
5.3.3.1 Phương pháp định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.2 Phương pháp định lượng
5.3.3.1.2.1 Chuẩn bị pha động
Trộn dung dịch H2SO4 0,01 % /
Axetonitril với tỷ lệ 80:20 (thể tích).
5.3.3.2.2 Điều kiện sắc ký
- Tốc độ dòng: 1 ml/min.
- Detector tử ngoại với bước sóng 210 nm.
- Thể tích bơm: 20 ml.
Tiến hành đo riêng mẫu chuẩn và
mẫu thử trên máy HPLC, ghi diện tích mẫu chuẩn và mẫu thử.
5.3.3.2.3 Dung dịch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.2.4 Dung dịch thử
Lấy 1 ml thuốc cho vào bình định
mức 100 ml, thêm pha động vừa đủ, lắc đều. Sau đó lấy 1 ml dung dịch
này cho vào bình định mức 20 ml, thêm pha động vừa đủ, lắc đều. Lọc
qua giấy lọc 0,45 mm.
5.3.3.2.5 Tính kết quả
Dựa vào diện tích pic chuẩn và pic thử để tính hàm
lượng chất chính theo công thức sau:
Trong đó:
ST là diện tích pic của mẫu thử.
SC là diện tích pic của mẫu
chuẩn.
mc là khối lượng chất chuẩn, tính
bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Bao gói,
bảo quản và vận chuyển
Thuốc được đóng trong chai, lọ
kín để nơi khô mát, tránh ánh sáng.