TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8685-23: 2018
QUY
TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN - PHẦN 23: VẮC XIN VÔ HOẠT PHÒNG BỆNH SALMONELLA
ENTERITIDIS Ở GÀ
Vaccine
testing procedure - Part 23: Salmonella enteritidis vaccine, inactivated
Lời nói đầu
TCVN 8685-23 : 2017 do Trung tâm Kiểm
nghiệm thuốc Thú y TW1 - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8685 Quy trình kiểm nghiệm
vắc xin gồm các phần:
- TCVN 8685-1: 2011, Phần 1: Vắc
xin phó thương hàn lợn nhược độc;
- TCVN 8685-2: 2011, Phần 2: Vắc
xin viêm gan siêu vi trùng vịt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8685-4: 2011, Phần 4:
Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng giảm đẻ ở gà;
- TCVN 8685-5: 2011, Phần 5: Vắc
xin ung khí thán;
- TCVN 8685-6: 2011, Phần 6: Vắc
xin Gumboro nhược độc;
- TCVN 8685-7: 2011, Phần 7: Vắc
xin nhiệt thán nha bào vô độc chủng 34 F2;
- TCVN 8685-8: 2011, Phần 8: Vắc
xin dịch tả lợn nhược độc;
- TCVN 8685-9: 2014, Phần 9: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh Cúm gia cầm A/H5N1;
- TCVN 8685-10: 2014, Phần 10: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh Lở mồm long móng (FMD);
- TCVN 8685-11: 2014, Phần 11: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh Phù đầu gà (coryza);
- TCVN 8685-12: 2014, Phần 12: Vắc
xin nhược độc, đông khô phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn
(PRRS);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8685-14: 2017, Phần 14: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi thể kính ở lợn;
- TCVN 8685-15: 2017, Phần 15: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi do pasteurella multocida type D gây ra ở lợn;
- TCVN 8685-16: 2017, Phần 16: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh viêm teo mũi truyền nhiễm ở lợn,
- TCVN 8685-17: 2017, Phần 17: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh viêm màng phổi ở lợn;
- TCVN 8685-18: 2017, Phần 18: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh newcastle;
- TCVN 8685-19: 2017, Phần 19: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh gumboro;
- TCVN 8686-20: 2018, Phần 20: Vắc
xin nhược độc phòng bệnh Newcastle;
- TCVN 8685-21: 2018, Phần 21: Vắc
xin phòng bệnh đậu gà;
- TCVN 8685-22: 2018, Phần 22: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8685-24: 2018, Phần 24: Vắc
xin vô hoạt phòng bệnh Salmonella typhimurium ở gà;
- TCVN 8685-25: 2018, Phần 25: Vắc
xin phòng bệnh giả dại ở lợn
- TCVN 8685-26: 2018, Phần 26: Vắc
xin nhược độc phòng bệnh viêm thanh khí quản truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-27: 2018, Phần 27: Vắc
xin nhược độc phòng bệnh viêm phế quản truyền nhiễm ở gà.
QUY TRÌNH KIỂM
NGHIỆM VẮC XIN - PHẦN 23: VẮC XIN VÔ HOẠT PHÒNG BỆNH SALMONELLA ENTERITIDIS
Ở GÀ
Vaccine
testing procedure - Part 23: Salmonella enteritidis vaccine, inactivated
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định về quy trình
kiểm nghiệm vắc xin vô hoạt được sản xuất từ chủng vi khuẩn Salmonella
enteritidis phòng bệnh thương hàn ở gà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8684: 2011, Vắc xin và chế phẩm
sinh học dùng trong thú y - Phép thử độ thuần khiết.
3 Ký hiệu và chữ viết
tắt
ELISA: Enzyme-Linked Immunosorbent
Assay.
CFU: Colony Forming Unit.
MLD: Minimum Lethal Dose.
4 Nguyên tắc
Vắc xin được kiểm tra các chỉ tiêu cảm
quan, độ vô trùng bằng phương pháp phân tích trong phòng thử nghiệm và các chỉ
tiêu an toàn, hiệu lực được đánh giá trên động vật thí nghiệm.
5 Động vật thí nghiệm
và giống gốc công cường độc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Chuột nhắt trắng trọng lượng
từ 18 g đến 20 g, khỏe mạnh.
5.3 Thỏ trọng lượng từ 1,8
kg đến 2,0 kg khỏe mạnh không có kháng thể kháng Salmonella enteritidis.
5.4 Vi khuẩn Salmonella
enteritidis cường độc.
5.5 Nước muối sinh lý, đã được hấp
tiệt trùng, nồng độ 0,9 %.
6 Thiết bị, dụng cụ
6.1 Tủ ấm có thể duy trì nhiệt
độ 37 °C ± 0.5°C.
6.2 Tủ lạnh có thể duy trì nhiệt
độ từ 2 °C đến 8 °C.
6.3 Tủ lạnh sâu có thể
duy trì nhiệt độ âm 80 °C.
6.4 Máy lắc trộn (vortex
mixer) có tốc độ lắc từ 50 rpm đến 2400 rpm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Nồi hấp có thể duy trì ở các
nhiệt độ 100 °C, 110 °C, 121 °C trong thời gian 10 min, 15 min, 20 min.
6.7 Cân điện tử có dải đo từ
0 g đến 200 g, độ chính xác cấp I, d = 0.1 mg, e = 1 mg.
6.8 Nồi đun cách thủy
6.9 Micropipet đơn kênh, dung tích từ
0,5 µl đến 10 µl, từ 5 µl đến 50 µl, từ 50 µl đến 200 µl, từ 100 µl đến 1000 µl.
6.10 Micropipet đa kênh, dung tích từ
5 µl đến 50 µl, từ 50 µl đến 200 µl.
6.11 Đĩa lồng, ống nghiệm thủy tinh vô trùng.
6.12 Đĩa nhựa 96 giếng đáy chữ U.
6.13 Bình tam giác 100 ml, 200
ml vô trùng.sss
6.14 Dao, kéo, panh kẹp vô trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Cách tiến hành
7.1 Kiểm tra cảm quan
Quan sát bằng mắt thường, vắc xin đạt
chỉ tiêu cảm quan khi lọ vắc xin đồng nhất, không đông vón, không lắng cặn.
7.2 Kiểm tra vô trùng
7.2.1 Kiểm tra tạp nhiễm vi khuẩn Theo TCVN
8684 : 2011
7.2.2 Kiểm tra tạp nhiễm nấm mốc Theo TCVN
8684 : 2011
7.2.3 Kiểm tra sự có mặt của
Formaldehyde
Theo TCVN 8864 : 2011.
7.3 Kiểm tra tính
an toàn
Chọn 1 trong 2 phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêm bắp cho ít nhất 10 gà (5.1), mỗi
gà 2 liều vắc xin ghi trên nhãn.
Theo dõi 10 ngày.
- Vắc xin được coi là đạt chỉ tiêu về
an toàn nếu tất cả gà sống khỏe, phát triển bình thường và không có biến đổi bất
thường về cục bộ hay triệu chứng toàn thân như: sưng, phù nề, loét vị trí tiêm,
gà ủ rũ mệt mỏi, chậm chạp, kém ăn, không tăng trọng.
7.3.2. Phương pháp thay thế
- Tiêm phúc xoang cho ít nhất 10 chuột
nhắt trắng (5.2), mỗi con 4/5 liều vắc xin ghi trên nhãn.
Theo dõi 10 ngày.
- Vắc xin được coi là đạt chỉ tiêu về
an toàn nếu tất cả chuột nhắt trắng sống khỏe, phát triển bình thường và không
có biến đổi bất thường về cục bộ hay triệu chứng toàn thân như: sưng, loét vị
trí tiêm, lông xù chuột gầy yếu, chậm chạp...
7.4 Kiểm tra hiệu lực
Chọn 1 trong 3 phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gà được chia làm 2 nhóm:
- Nhóm 1: Tiêm bắp ít nhất 20 gà (5.1),
mỗi con tiêm 1 liều vắc xin ghi trên nhãn.
- Nhóm 2: Tiêm bắp ít nhất 10 gà (5.1),
nước muối sinh lý (5.5) vô trùng với liều lượng như tiêm vắc xin.
- 21 ngày sau miễn dịch, toàn bộ gà
nhóm 1 và nhóm 2 được thử thách với vi khuẩn Salmonella enteritidis cường
độc (5.4) mỗi con 1 MLD theo đường dưới da.
- Theo dõi động vật thí nghiệm trong 7
ngày.
- Vắc xin được coi là đạt nếu:
+ Gà nhóm 2 chết > 70%.
+ Gà nhóm 1 phải sống ≥ 70%.
7.4.2 Phương pháp công cường độc trên
chuột nhắt trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhóm 1: Tiêm phúc xoang ít nhất 20 chuột
nhắt trắng (5.2), mỗi con tiêm 1/5 liều vắc xin ghi trên nhãn.
- Nhóm 2: Tiêm phúc xoang ít nhất 10
chuột nhắt trắng (5.2) nước muối sinh lý (5.5) vô trùng với liều lượng như tiêm
vắc xin.
- 21 ngày sau miễn dịch, toàn bộ chuột
nhóm 1 và chuột nhóm 2 được thử thách với vi khuẩn Salmonella enteritidis
cường độc (5.4) mỗi con 1 MLD theo đường phúc xoang.
- Theo dõi trong 10 ngày, vắc xin được
coi là đạt nếu:
+ Chuột nhóm 2 chết > 70%.
+ Chuột nhóm 1 sống ≥ 70%.
7.4.3 Phương pháp huyết thanh học
Chọn 1 trong 2 phương pháp sau:
7.4.3.1 Đánh giá hàm lượng kháng thể
bằng phản ứng ELISA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá kết quả: Mẫu vắc xin đạt
tiêu chuẩn khi kết quả phù hợp với quy định của KIT.
7.4.3.2 Đánh giá hiệu giá kháng thể bằng
phản ứng ngưng kết chậm.
Tiêm dưới da cho ít nhất 20 gà (5.1) mỗi
con 1 liều vắc xin ghi trên nhãn. Ba tuần sau khi miễn dịch, gà được lấy máu,
chắt huyết thanh làm phản ứng ngưng kết chậm (xem phụ lục A).
- Đánh giá: vắc xin đạt tiêu chuẩn nếu
hiệu giá kháng thể của ít nhất 75 % mẫu huyết thanh miễn dịch phải cho kết quả ≥
4log2.
8 Kết luận
Vắc xin đạt tiêu chuẩn kiểm nghiệm khi
đạt các chỉ tiêu kiểm tra cảm quan, kiểm tra vô trùng, kiểm tra tính an toàn và
kiểm tra hiệu lực.
Phụ
lục A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Chuẩn bị môi trường hóa chất
- Blood Agar Base (BAB) được pha theo
hướng dẫn của nhà sản xuất, đem hấp vô trùng sau đó đổ lên đĩa lồng đường kính
8 cm đến 10 cm.
- Canh thang Brain heart infusion (BHI)
được pha theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Chia 4 ml/ống, đem hấp vô trùng.
- Acid Chlohydric 1N (HCl1N).
- Sodium Hydroxide 1N (NaOH 1N).
- Formaldehyde solution 37 % (HCHO 37%).
- Dung dịch NaCI: 1000ml được pha theo
công thức sau:
Natri clorua (NaCl) 9 g.
Nước 1000ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Chuẩn bị kháng nguyên
A.2.1 Ria cấy 0,01 ml vi khuẩn Salmonella
enteritidis cường độc (5.4) vào môi trường thạch BAB (A.1), ủ ở tủ ấm 37 °C
(6.1) trong 18 h.
A.2.2 Chọn khuẩn lạc điển hình trên
môi trường thạch BAB (A.2.1) cấy vào môi trường canh thang BHI (A.1) rồi ủ ở tủ
ấm 37 °C (6.1) trong 16 h.
A.2.3 Láng 4 ml canh trùng (A.2.2)
lên 2 đĩa thạch BAB (A.1) rồi ủ ở tủ ấm 37 °C (6.1) trong 18 h.
A.2.4 Thu hoạch vi khuẩn sau khi láng
trên mặt thạch BAB (A.2.3) bằng cách dùng 5ml NaCI (A.1) rửa bề mặt hai đĩa thạch,
hút huyễn dịch vi khuẩn thu được vào ống nghiệm .
A.2.5 Nhỏ 0,02 ml dung dịch
Formaldehyde 37 % (A.1) vào huyễn dịch vi khuẩn thu được (A.2.4) rồi ủ ở tủ ấm
37 °C (6.1) trong 24 h, sau đó đem kiểm tra vô trùng huyễn dịch vi khuẩn bằng
cách ria trên môi trường BAB, ủ 37 °C (6.1) trong 24 h.
A.2.6 Huyễn dịch vi khuẩn (A.2.5) đạt
chỉ tiêu vô trùng (không có khuẩn lạc mọc trên môi trường kiểm tra) sẽ được ly
tâm bằng máy ly tâm (6.5) với tốc độ 3000g trong 15 min ở nhiệt độ 4 °C, thu lấy
cặn, hoàn nguyên lại bằng 5 ml NaCI (A.1), lắc đều rồi để ở tủ lạnh (6.2).
A.2.7 Kiểm tra kháng nguyên (A.2.6)
xem có tự ngưng kết không, kháng nguyên đạt yêu cầu khi không có hiện tượng
ngưng kết, kháng nguyên lắng tròn đáy giếng.
A.3 Chuẩn bị huyết
thanh kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy máu động vật (7.4.3.2), chắt lấy
huyết thanh. Sau đó khử bổ thể bằng cách đun ở nồi cách thủy (6.8) ở nhiệt độ
56 °C trong 30 min.
A.3.2 Huyết thanh tối miễn dịch
A.3.2.1 Từ canh trùng (A.2.4) pha
thành canh trùng có mật độ 2 tỷ CFU/ml.
A.3.2.2 Tiêm 2 ml dưới da cho thỏ (5.3)
canh trùng (A.3.2.1).
A.3.2.3 Sau 7 ngày tiêm tiếp cho thỏ (5.3)
0.2 ml canh trùng (A.3.2.1) theo đường tĩnh mạch tai.
A.3.2.4 Sau 3 ngày đến 4 ngày tiêm tiếp
0.5 ml canh trùng (A.3.2.1) theo đường tĩnh mạch tai.
A.3.2.5 Sau 3 ngày đến 4 ngày tiêm tiếp
1 ml canh trùng (A.3.2.1) theo đường tĩnh mạch tai.
A.3.2.6 Sau 3 ngày đến 4 ngày tiêm tiếp
1.5 ml canh trùng (A.3.2.1) theo đường tĩnh mạch tai.
A.3.2.7 Sau 3 ngày đến 4 ngày tiêm tiếp
2 ml canh trùng (A.3.2.1) theo đường tĩnh mạch tai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.9 Sau 3 ngày đến 4 ngày tiêm tiếp
3 ml canh trùng (A.3.2.1) theo đường tĩnh mạch tai.
A.3.2.10 Sau 3 ngày đến 4 ngày tiêm
tiếp 3.5 ml canh trùng (A.3.2.1) theo đường tĩnh mạch tai.
A.3.2.11 Sau 3 ngày đến 4 ngày tiêm
tiếp 4 ml canh trùng (A.3.2.1) theo đường tĩnh mạch tai.
A.3.2.12 Sau 1 tuần tiêm mũi cuối
cùng tiến hành lấy máu thỏ thu hoạch huyết thanh tối miễn dịch.
A.3.3 Cách pha canh
trùng 2 tỷ
A.3.3.1 Cho 9 ml nước muối
sinh lý vô trùng/ ống vào 7 ống nghiệm vô trùng có đánh số từ 1 đến 7.
A.3.3 2 Cho 1 ml canh trùng đếm số
vào ống thứ 1 trộn đều chuyển sang ống thứ 2 cứ như vậy đến ống thứ 7 (pha
loãng 1/10)
A.3.3.3 Hút 0,01 ml ở ống thứ 7 nhỏ
lên đĩa thạch máu thỏ rồi ria đều (mỗi nồng độ 2 đĩa), để tủ ấm 37 °C (6.1).
A.3.3.4 Hút 0,01 ml ở ống thứ 6 nhỏ
lên đĩa thạch máu thỏ rồi ria đều (mỗi nồng độ 2 đĩa) để tủ ấm 37°C (6.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tính kết quả
Số lượng vi khuẩn (N) trong 1 ml được
tính theo công thức sau:
Trong đố: C: Là số khuẩn lạc đếm
được ở các đĩa có nồng độ liền
nhau.
V: Là thể tích cấy ở mỗi nồng độ
n1: Số đĩa của độ pha loãng ban đầu 10-7
(2 đĩa)
n2: Số đĩa của độ pha loãng tiếp theo
10-6 (2 đĩa)
d: Độ pha loãng ban đầu (nhân nghịch đảo):
106
Pha canh trùng 2 tỷ CFU/ml:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Cách tiến hành
Quy trình của phản ứng ngưng kết chậm
với kháng nguyên toàn thân thực hiện trên đĩa 96 giếng đáy chữ U (6.12).
- Bố trí thí nghiệm.
+ Giếng thí nghiệm: Từ A1 đến H8.
+ Giếng đối chứng âm: Từ A9 đến H10.
+ Giếng đối chứng dương: Từ A11 đến
H12.
Sơ đồ phản ứng
ngưng kết chậm
- Thực hiện thí nghiệm theo sơ đồ phản
ứng ngưng kết chậm như trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cho 50 µl dung dịch NaCI (A.1) vào
các dãy giếng thí nghiệm (từ A1 đến H8).
+ Thêm vào giếng đầu tiên 50 µl huyết
thanh (A.3.1) và pha loãng theo cơ số 2 bằng cách trộn đều rồi chuyển sang giếng
thứ 2 cứ như vậy đến giếng số 8 trộn đều rồi hút bỏ 50 µl.
+ Nhỏ vào các giếng 50 µl kháng nguyên
(A.2).
- Đối với các giếng đối chứng:
+ Đối chứng âm: 50 µl dung dịch NaCl (A.1)
+ 50 µl kháng nguyên (A.2).
+ Đối chứng dương: 50 µl huyết thanh tối
miễn dịch (A.3.2) + 50 µl kháng nguyên (A.2).
- Lắc nhẹ cho đều rồi đậy nắp để ở tủ ấm
37 °C (6.1) qua đêm.
- Đọc kết quả:
+ Phản ứng âm tính: Kháng nguyên lắng
tròn đáy giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đọc hiệu giá ngưng kết: Hiệu giá
ngưng kết được đánh giá ở độ pha loãng cao nhất còn có phản ứng ngưng kết xảy
ra.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] OIE
Terrestrial Manual 2012 - Chapter 2.9.8 -
Salmonellosis
[2] HSSX vắc xin
Avipro Salmonella vac E
[3] TCCS 10VT -08KN1- Quy trình kiểm
nghiệm vắc xin vô hoạt keo phèn Salmonella enteritis và Salmonella typhimurium